Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bao igang lop va phan lop electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.64 KB, 3 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Đinh Thị Hồng Nhung
Giáo án bài 5 (1 tiết):
Lớp và phân lớp electron
I. Mục tiêu bài học.
Học sinh biết:
Thế nào là lớp và phân lớp.
Số lợng các obitan trong một phân lớp và một lớp.
Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân
lớp.
Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
II. chuẩn bị
Giáo viên: mô phỏng hình dạng các obitan s, p, d.
Học sinh: Ôn bài sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
III. Kiểm tra bài cũ
IV. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
Hoạt động 1:
Từ kiến thức mật độ xác suất có mặt
electron trong nguyên tử không đồng
đều, GV đặt vấn đề: Tại sao electron
có khu vực u tiên?
GV giải thích: điều này có liên quan
đến năng lợng của electron. Trong
nguyên tử, mỗi electron có một trạng
thái năng lợng nhất địmh. Ví dụ nh
mỗi ngời có một trạng thái sức khỏe
khác nhau. Tùy vào trạng thái năng l-
ợng này, mỗi electron có khu vực u
tiên riêng.
GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo
nguyên tử?


HS: Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dơng và electron mang điện
tích âm.
GV: Nh vậy hạt nhân hút electron nhờ
lực hút tĩnh điện. Electron gần nhân bị
hút mạnh hơn, liên kết với hạt nhân
chặt chẽ hơn. Ngời ta nói electron ở
gần nhân có năng lợng thấp. Ngợc lại,
electron ở xa nhân liên kết yếu với hạt
nhân, có năng lợng cao.
Lớp và phân lớp electron
I. Lớp electron
- Hạt nhân mang điện tích dơng,
electron ở lớp vỏ mang điện tích âm.
Vì vậy:
+ Electron ở gần hạt nhân thì liên kết
với hạt nhân chặt chẽ hơn, tức có
năng lợng thấp hơn.
+ Electron ở xa hạt nhân thì liên kết
với hạt nhân kém chặt chẽ hơn, tức
có năng lợng cao hơn.
- Định nghĩa lớp electron: những
electron có năng lợng gần bằng
nhau đợc xếp vào 1 lớp.
- Cách biểu diễn lớp electron:
n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Kí hiệu: K, L, M, N, O, P, Q
Lớp 4C K51 - Khoa Hóa Học
Khóa luận tốt nghiệp Đinh Thị Hồng Nhung
Vậy electron có năng lợng thấp thờng

xuyên có mặt ở khu vực gần hạt nhân,
hình thành một lớp electron có kích
thớc nhỏ. Còn electron có năng lợng
cao hơn thờng xuyên có mặt ở khu
vực xa nhân hơn, hình thành một lớp
electron có kích thớc lớn hơn.
GV dùng tranh vẽ obitan s làm thí dụ:
quả cầu nhỏ mô tả lớp electron gần
nhân, còn quả cầu lớn hơn mô tả lớp
electron xa nhân hơn.
GV lu ý nói rõ cho HS biết lớp K là
lớp gần nhất.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS cho biết lớp K, L, M,
N có mấy phân lớp, viết kí hiệu các
phân lớp đó.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nhắc lại hình dạng,
đặc điểm của các obitan.
GV phân tích:
- Obitan s có dạng khối cầu, không có
phơng u tiên. Hay nói cách khác,
obitan s chỉ có 1 cách định hớng trong
không gian. Nh vậy, phân lớp s chỉ có
1 obitan.
- Obitan p có dạng hình số 8 nổi, nằm
dọc theo các trục tọa độ, nhận các
trục tọa độ x, y, z làm trục đối xứng.
Nh vậy, obitan p có 3 cách định hớng
khác nhau trong không gian. Phân lớp

p có 3 obitan, kí hiệu: p
x
, p
y
, p
z
.
II. Phân lớp electron
- Phân lớp electron nằm trong từng
lớp.
- Định nghĩa: các electron có mức
năng lợng bằng nhau nằm ở một
phân lớp.
- Cách tính số phân lớp trong một
lớp: số thứ tự của lớp = số phân lớp.
- Kí hiệu các phân lớp: s, p, d, f
Lớp K (n=1): 1 phân lớp: 1s
Lớp L (n=2): 2 phân lớp: 2s, 2p
Lớp M (n=3): 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Lớp N (n=4): 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d,
4f
III. Số obitan trong một phân lớp
electron.
Số lợng và hình dạng của obitan
không nh nhau, phụ thuộc vào đặc
điểm của mỗi phân lớp electron:
- Phân lớp s: có 1 obitan_hình cầu.
- Phân lớp p: có 3 obitan_hình số 8
nổi
- Phân lớp d: có 5 obitan

- Phân lớp f: có 7 obitan
Lớp 4C K51 - Khoa Hóa Học
Hình dạng
phức tạp
Khóa luận tốt nghiệp Đinh Thị Hồng Nhung
GV nhấn mạnh: 3 obitan p của cùng
một phân lớp định hớng khác nhau
trong không gian, nhng có năng lợng
bằng nhau.
- GV mở rộng: Hình dạng các obitan
càng phức tạp, càng có nhiều cách
định hớng trong không gian. Obitan d
có 5 cách định hớng, phân lớp d có 5
obitan. Obitan f hình dạng phức tạp
hơn, có 7 cách định hớng. Do đó phân
lớp f có 7 obitan.
Hoạt động 4: Củng cố bài
IV. Số obitan trong một lớp
electron.
Số obitan trong lớp electron thứ n là
n
2
obitan:
- Lớp K (n=1): 1
2
= 1 obitan: 1s
- Lớp L (n=2): 2
2
= 4 obitan:
1 obitan 2s, 3 obitan 2p.

- Lớp M (n=3): 3
2
= 9 obitan:
1 obitan 3s, 3 obitan 3p, 5 obitan 3d.
- Lớp N (n=4): 4
2
= 16 obitan:
1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d,
7 obitan 4f.
Bài 2, 3 sách giáo khoa trang 22.
Lớp 4C K51 - Khoa Hóa Học

×