Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Báo cáo Xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 86 trang )

- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... 4
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. 5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 6
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải .......................................... 7
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải .................................................................................. 7
1.2. Quy mô và loại hình kinh doanh .............................................................................9
2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của cơ sở ..................... 11
2.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu du lịch .....................................11
2.2. Nhu cầu lao động ..................................................................................................13
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải ........................ 13
3.1. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt ....................................................................13
3.2. Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi ...................................................................13
3.3. Nhu cầu xả thải......................................................................................................13
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải ............................................................. 13
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải .......................................................................................13
4.2.Vị trí triếp nhận nước thải sau khi được xử lý .......................................................17
4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải ....................................................17
5. Cơ sở chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải ................................................................20
6. Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng... 20
7. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc. ........................................................................................21
8. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án............................................................................... 23
9. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo ......................... 25
CHƢƠNG 1 ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI ........................................................... 28
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải ..............................................................................28


1.2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải .......................................................................32
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa................................................................34
1.4. Hệ thống xử lý nước thải .......................................................................................34
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

1


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

1.5. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải vào nguồn tiếp nhận ..............................45
CHƢƠNG 2 ĐẶC TRƢNG NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN NƢỚC THẢI ..........48
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải ..............................48
2.2. Mô tả nguồn tiếp nhận. .........................................................................................53
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải ....................53
2.4. Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải .........................54
CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TRẠNG XẢ NƢỚC THẢI. 56
ĐẾN NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN ......................................................................... 56
3.1. Tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn tiếp nhận ...................56
3.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước .................56
3.3. Tác động của việc xả thải đến hệ sinh thái thủy sinh ............................................57
3.4. Đánh giá tác động của việc xả thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác .....................59
3.5. Đánh giá sơ bộ hiện trạng nguồn nước tiếp nhận, khu vực xả nước thải .........................60
3.6. Đánh giá các tác động tổng hợp ............................................................................60
CHƢƠNG 4 ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU & KHẮC PHỤC SỰ CỐ Ô
NHIỄM NGUỒN NƢỚC TIẾP NHẬN DO XẢ NƢỚC THẢI .............................63
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận ....................................63
4.2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận

nước thải .......................................................................................................................64
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả thải ..................................................................68
5.1. Kết luận .................................................................................................................81
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................81
5.3. Cam kết .................................................................................................................82
PHỤ LỤC I: GIẤY TỜ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ................................................... 83
PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG .......... 84
PHỤ LỤC III: BẢN VẼ THOÁT NƢỚC MƢA, NƢỚC THẢI CỦA CÔNG TY85
PHỤ LỤC IV: SƠ ĐỒ XẢ THẢI ............................................................................. 86

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

2


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Bảng kê toạ độ khu đất – Hệ toạ độ VN 2000 KT 107045’ ..........................8
Bảng 0.2: Quy cách bể tự hoại 3 ngăn .......................................................................16
Bảng 0.3: Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo của dự án gồm .................27
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ...........................28
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt .........................................29
Bảng 1.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước hệ thống xử lý của cơ sở... 30
Bảng 1.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải trước và sau hệ thống xử lý của cơ
sở .................................................................................................................................31
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể ..........................................42
Bảng 1.6 : Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc ..........................................43

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C) ........................49
Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %) ............49
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ) .................................. 50
Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm) .................................51
Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961) ...................................51
Bảng 3.1: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở ...................................56
Bảng 3.2: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở .58
Bảng 3.3: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh ......................................................61
Bảng 4.1: Bảng đánh giá các số liệu phân tích để điều chỉnh hệ thống ......................65
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước
thải, nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ...........................................................66
Bảng 4.3: Bảng xử lý sự cố các thiết bị ......................................................................66
Bảng 4.4 : Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ........................................................70
Bảng 4.4: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước thải hàng năm ..........................72
Bảng 4.5: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước tại hồ chứa hàng năm ..............74
Bảng 4.6: Dự trù kinh phí giám sát chất lượng nước ngầm hàng năm .......................75

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

3


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Sơ đồ vị trí dự án ...........................................................................................8
Hình 0.2: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng
của Dự án và mặt cắt thu nước thải .............................................................................10

Hình 0.3: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn ..................................................14
Hình 0.4. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ............................................................................15
Hình 0.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải .................................................19
Hình 1.1: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn .................................................. 28
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện chất lượng nước thải trước và sau xử lý ...........................32
Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc ...............................................33
Hình 1.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm .....................36

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

4


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTH

- Bể tự hoại

BCKĐTCMT

- Bảng cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường

BOD

- Nhu cầu ôxy sinh hoá


CESAT

- Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường

COD

- Nhu cầu ô xy hoá học

CP

- Cổ phần

HTXLNTTT

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KHKT

- Khoa học kỹ thuật

QCCP

- Quy chuẩn cho phép

QCVN

- Quy chuẩn Việt Nam

TCMT


- Tiêu chuẩn môi trường

TCVN

- Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

- Trách nhiệm Hữu hạn

TP

- Thành phố

UBND

- Uỷ ban Nhân dân

VN

- Việt Nam

VSV

- Vi sinh vật

XLNT

- Xử lý nước thải


TSS

- Tổng chất rắn lơ lửng

TDS

- Tổng chất rắn hòa tan

KPH

- Không phát hiện

LOQ

- Giới hạn định lượng

XLNT

- Xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

5


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

MỞ ĐẦU

Được sự hỗ trợ về kỹ thuật và tư vấn chăn nuôi của tập đoàn C.P – một tập đoàn
hiện đang rất thành công trên toàn thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông
nghiệp và chăn nuôi. Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam có nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động chăn nuôi heo, bò, gà với quy mô lớn và vừa. Đặc biệt trong những năm
gần đây sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và góp phần định hướng ngành chăn
nuôi Việt Nam dần phát triển theo hướng hiện đại hoá. Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà
Bình đã nghiên cứu nhu cầu thị trường và đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi heo hậu bị tại
xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Căn cứ văn bản chấp thuận chủ trương số 3466/UBND-VP ngày 27/5/2014 của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình đã tiến hành
nghiên cứu, khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng “Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân
công suất 10.000 con/năm” tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc.
Để Trại nuôi heo hoạt động hiệu quả, đồng thời tuân thủ Luật bảo vệ môi trường
Việt Nam cũng như bảo vệ được môi trường, Công ty chúng tôi đã đầu tư xây dựng hệ
thống xử lý nước thải công suất 200m3/ng.đ để xử lý nước thải phát sinh từ các hoạt
động trong quá trình nuôi heo đạt Quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Căn cứ vào Quyết định số: 1901/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 do Ủy
Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt: quy mô chăn nuôi 10.000 con/năm,
lưu lượng thải tối đa 200m3/ngày.đêm, nước thải sau xử lý đạt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau đó tái sử dụng để
tưới cây, khi hồ đầy sẽ thoát ra môi trường.
Tuy nhiên, căn cứ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số:
01/GXN-STNMT ngày 05 tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt: quy mô chăn nuôi 10.000 con/năm, lưu lượng thải tối
đa 200m3/ngày.đêm, nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT (cột B)
được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau đó tái sử dụng hoàn toàn để tưới cây trong
khuôn viên trại, không xả thải ra môi trường.
Theo hướng dẫn tại thông tư 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép Tài nguyên
Nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014. Công ty chúng tôi đã phối hợp với Công ty


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

6


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Thành Nam Á lập hồ sơ xả nước thải vào
nguồn nước, đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước xử lý nước thải.
Công ty được xin được cấp phép xả nước thải vào nguồn nước: 5 năm.
Công ty cam kết nước thải sau xử lý và nước tại hồ chứa đạt QCVN 08MT:2015/BTNMT (cột B1). Đồng thời Công ty cam kết tái sử dụng hoàn toàn nước
sau xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại, không xả ra môi trường
1. Thông tin đơn vị đề nghị cấp giấy phép xả nƣớc thải
- Chủ đầu tƣ: CÔNG TY TNHH NGỌC HÂN HÒA BÌNH
- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Điện thoại: 0977.368.881
- Người đại diện: Bà Vũ Thị Hoàng Ánh;

Chức danh: Giám đốc.

- Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 3502252944 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cấp đăng ký lần đầu ngày 06/5/2014 với các chức năng chính như sau: chăn nuôi
gia súc, gia cầm.
- Giấy phép xây dựng số: 48/GPXD-UBND do UBND huyện Xuyên Mộc cấp
ngày 30 tháng 06 năm 2014.
- Ngày 27 tháng 5 năm 2014, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có công văn số

3466/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Trại chăn nuôi heo hậu bị
Ngọc Hân tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số: 1901/QĐ –
UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 của dự án “Đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi
heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm” tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số: 01/GXN-STNMT
ngày 05 tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu cấp.
1.1. Vị trí địa lý của cơ sở xả thải
- Tên cơ sở xả thải: TRẠI NUÔI HEO HẬU BỊ NGỌC HÂN
- Địa chỉ: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- ĐT: 0977.368881
- Các loại hình hoạt động của cơ sở bao gồm: Trên tổng diện tích mặt bằng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

7


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

83.041m2 sẽ chia ra 03 khu chức năng chính: Khu chuồng trại, khu xử lý chất
thải và khu văn phòng làm việc, kho chứa.
- Vị trí giáp ranh nhƣ sau:
Khu đất thực hiện dự án nằm cách xa khu dân cư tập trung, các công trình công
cộng khoảng 2,4km; cách Tỉnh lộ 328 khoảng 2,4km. Với khoảng cách này đáp ứng
điều kiện về khoảng cách theo QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT – Khoảng cách từ
trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông

người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m; cách nhà máy chế
biến, giết mổ lợn, chợ buôn bán lợn tối thiểu 1 km. Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp
như sau:
- Phía Đông: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân;
- Phía Tây: Giáp đường giao thông nông thôn;
- Phía Nam: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân;
- Phía Bắc: Giáp đất trồng cây lâu năm của dân.

Hình 0.1: Sơ đồ vị trí dự án
Bảng 0.1: Bảng kê toạ độ khu đất – Hệ toạ độ VN 2000 KT 107045’
Điểm

X (m)

Y (m)

Điểm

X (m)

Y (m)

1

1176775.33

461219.73

31


1176662.05

461569.93

2

1176850.25

461223.73

32

1176632.11

461569.27

3

1176879.62

461225.30

33

1176632.68

461554.97

4


1176881.38

461225.06

34

1176636.67

461555.12

5

1176885.70

461224.46

35

1176637.28

461540.13

6

1176886.40

461231.63

36


1176624.52

461539.62

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

8


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

7

1176886.63

461233.98

37

1176624.65

461529.62

8

1176888.44

461234.32


38

1176623.31

461529.56

9

1176931.00

461242.17

39

1176589.73

461528.01

10

1176926.99

461323.84

40

1176590.97

461497.23


11

1176924.99

461364.42

41

1176590.04

461492.99

12

1176922.76

461409.91

42

1176650.14

461492.50

13

1176921.05

461414.50


43

1176651.47

461467.17

14

1176921.84

461415.99

44

1176669.26

461467.63

15

1176923.01

461418.20

45

1176684.25

461311.26


16

1176920.59

461433.36

46

1176684.35

461310.21

17

1176912.74

461482.36

47

1176680.72

461309.45

18

1176858.62

461480.77


48

1176680.95

461307.44

19

1176854.40

461539.73

49

1776690.70

461220.43

20

1176854.68

461542.44

50

1176702.55

461221.04


21

1176833.32

461545.86

51

1176712.68

461221.38

22

1176834.93

461581.24

52

1176725.15

461221.90

23

1176831.07

461581.13


53

1176738.57

461222.46

24

1176795.60

461580.10

54

1176740.35

461222.53

25

1176791.60

461590.68

55

1176747.33

461222.82


26

1176675.45

461586.27

56

117674.10

461223.04

27

1176675.56

461583.71

57

1176752.17

461223.43

28

1176664.65

461583.27


58

1176774.75

461226.27

29

1176665.47

461571.06

1

1176775.33

461219.73

30

1176665.54

461570.00
Nguồn: Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất

1.2. Quy mô và loại hình kinh doanh
- Tổng diện tích đất: 83.041m2
- Tổng mức đầu tư của dự án: 50.000.000.000 đồng.
- Công nhân viên hiện tại phục vụ cho trại chăn nuôi: 30 người.

- Công suất chăn nuôi: 10.000 con/năm
- Tính chất quy hoạch: chăn nuôi của tỉnh
- Quy mô và tính chất:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

9


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Trên tổng diện tích mặt bằng 83.041m2 sẽ chia ra 03 khu chức năng chính: Khu
chuồng trại, khu xử lý chất thải và khu văn phòng làm việc, kho chứa.
Quy trình chăn nuôi heo hậu bị theo công nghệ trong phòng lạnh nhƣ sau:
Khu chuồng trại với diện tích xây dựng 12.600m2 chia làm 10 dãy chuồng, mỗi
dãy được chia làm 2 ngăn ở giữa là lối đi để chăm sóc cho heo. Trại được xây dựng
theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam đề xuất theo mô
hình chuồng lạnh, phía đầu dãy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nước nhằm đưa
không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm
hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng
luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn
ổn định từ 25 – 260C giúp cho heo mau ăn chóng lớn và hạn chế dịch bệnh. Khoảng
cách ly từ chuồng trại đến hàng rào gần nhất là 20m. Xung quanh trại phía hàng rào
được trồng cây xanh để góp phần cải tạo môi trường và hàng rào cây xanh cách ly
khuôn viên khu đất dự án với khu vực xung quanh.
Tại mỗi dãy chuồng heo đều có phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối
các dãy chuồng (10 dãy) có mương rộng 1m (mỗi dãy chuồng có 2 mương) chứa nước
với mực nước 5cm cho heo vệ sinh, sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn
toàn bộ nước thải khi công nhân mở cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ

đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước,
vào buổi sáng công nhân sẽ cho xả toàn bộ nước thải trong mương về hầm chứa trước
khi dẫn sang hầm biogas, sau đó bơm nước sạch vào mương cũng với mực nước 5cm
với mục đích cho heo đi vệ sinh (với chu k xả 1 lần trong ngày). Công ty C.P bố trí
kỹ thuật huấn luyện cho heo không vệ sinh trên khu vực ở, khi thay nước mới vào rãnh
có thể heo nằm 5 – 10 phút, khi bẩn heo không nằm nữa.

Hình 0.2: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng
của Dự án và mặt cắt thu nước thải
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

10


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Căn cứ vào Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số:
1901/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2014 do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu phê duyệt về nước thải sau xử lý được xả vào hồ chứa (lót bạt HDPE), sau
đó tái sử dụng để tưới cây, khi hồ đầy sẽ thoát ra môi trường. Tuy nhiên, căn cứ Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số: 01/GXN-STNMT ngày 05
tháng 01 năm 2017 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê
duyệt về nước thải sau xử lý được xả vào hồ chứa, sau đó tái sử dụng hoàn toàn để
tưới cây. Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam kết tái sử dụng hoàn toàn nước sau
xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại.
Hiện tại Trại chăn nuôi heo hậu bị đã có 01 hệ thống xử lý nước thải công suất
200m3/ngày.đêm để xử lý nước thải phát sinh của khu chăn nuôi, khu vệ sinh…(đang
xin phép xả thải).

2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của cơ sở
2.1. Nguyên, nhiên liệu sử dụng hoạt động trong khu du lịch
a. Nhiên liệu
- Nguồn điện cung cấp cho khu dự án được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia qua hệ
thống các trạm biến áp xuống còn 110kV. Nhu cầu sử dụng điện của dự án vào
khoảng 3.000KW/tháng. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, dự án sẽ dùng khí
biogas để chạy máy phát điện cho các hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị
Ngọc Hân để giảm thiểu ô nhiễm, tiết kiệm chi phí.
- Điện sử dụng: cho mục đích chiếu sáng, hoạt động các thiết bị văn phòng, hoạt
động chăn nuôi phòng máy lạnh và các thiết bị khác như chạy máy điều hòa
không khí, phòng cháy chữa cháy, bơm nước sinh hoạt, thiết bị chiếu sáng cảnh
quan xung quanh khu vực.
- Dầu DO chạy máy phát điện dự phòng khi mất điện.
- Hiện tại trại chăn nuôi heo đang sử dụng 01 máy phát điện dự phòng có công suất
máy 250KVA để chủ động trong trường hợp nguồn cung cấp điện bị sự cố.
-

Nhu cầu sử dụng nước: Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên, chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại.

- Nguồn cung cấp nước: Doanh nghiệp sử dụng nước giếng ngầm, từ 3 giếng có
lắp đồng hồ đo lưu lượng. Lưu lượng nước ngầm sử dụng tối đa là
200m3/ngày.đêm. Chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

11


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm

- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

dụng nước dưới đất với lưu lượng tối đa 200m3/ngày.đêm lên cơ quan chức năng
(Giấy tiếp nhận số 3.12.2016/TNN-TNMT ngày 09/12/2016) (đính kèm phụ lục)

Hình ảnh 3 đồng hồ đo lưu lượng tại 3 giếng khai thác nước ngầm của trại
c. Nhu cầu sử dụng điện và nƣớc
- Nhu cầu sử dụng điện: trung bình khoảng 3.000KVA
- Nhu cầu sử dụng nước:
 Nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân:
30 người x 100 lít/người/ngày = 3m3/ngày.
 Nước cấp cho quá trình chăn nuôi: (nguồn và công thức tính theo tiêu chuẩn chăn
nuôi heo của tập đoàn C.P áp dụng quản lý cho các trại)
Do hình thức nuôi tại Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân là hình thức nuôi gối
đầu, với công suất 10.000 con/năm, theo quy trình chăn nuôi, trại luôn có khoảng
7.000 con heo (do trong quá trình nuôi, khi heo xuất chuồng, Chủ dự án phải thực hiện
công tác vệ sinh, dọn d p, tưới vôi khử trùng tại các chuồng xuất heo sạch sẽ trước khi
nhập heo con về nuôi, thời gian này diễn ra khoảng 15 – 20 ngày). Việc xuất heo
không diễn ra cùng một thời điểm nên trong trại luôn có heo con, heo trung bình và
heo trong giai đoạn xuất chuồng (hình thức nuôi gối đầu).
- Nước cấp cho heo uống: 7.000 con heo (lớn nh ) x 12 lít/con/ngày = 84m3/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

12


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm


- Nước cấp cho mương nước phía cuối chuồng cho heo đi vệ sinh: (10 dãy x 2
mương/dãy) x 90m chiều dài x 1m chiều rộng x 0,5m chiều cao nước =
90m3/ngày/lần.
- Nước xả các mương nước khoảng 1m3/mương x 20 mương = 20m3/lần/ngày.
Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt, cho heo uống, nước rửa xối phân vào khoảng:
197m3/ngày.đêm.
Như vậy, tổng lưu lượng tiêu thụ nước tối đa khi đạt công suất lớn nhất của toàn
bộ công trình của trại chăn nuôi là 197m3/ngày.đêm.
2.2. Nhu cầu lao động
- Tổng số cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty là 30 công nhân viên.
- Công suất chăn nuôi heo: 10.000 con/năm
3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải của cơ sở xả nƣớc thải
3.1. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho sinh hoạt
Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, chăn nuôi,
vệ sinh..
Tổng lượng nước sử dụng khoảng: 3m3/ngày.đêm.
3.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho chăn nuôi
Nước dùng chủ yếu cho heo uống, tắm cho heo, vệ sinh chuồng trại với tổng số
10.000 con/năm. Theo như tính toán mục 2.1 thì lượng nước sử dụng cho chăn nuôi:
197m3/ngày.đêm.
3.3. Nhu cầu xả thải
Nước thải trong khu vực chủ yếu là nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt của
CBNV và nước thải chăn nuôi từ các khu chuồng trại chăn nuôi. Toàn bộ lượng nước
thải này được thu gom vào bể biogas sau đó sẽ dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập
trung của khu vực để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1) sau
đó được tái sử dụng tưới cây trong khuôn viên trại.
4. Khái quát việc thu gom, xử lý nƣớc thải
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải
Hiện tại hệ thống thu gom, thoát nước của công ty là 02 hệ thống thu gom thoát

nước riêng:
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

13


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

a. Nƣớc mƣa chảy tràn
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước thải.
- Nước mưa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu văn phòng, nhà
kho…được thu gom bằng các máng dẫn nước có kích thước 40cm x 30cm, độ
dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà…
- Nước mưa chảy tràn dưới đất được thoát bằng hệ thống mương thoát đáy BTCT,
2 bên tường xây gạch có kích thước 40cm x 80cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo
khối văn phòng, chuồng trại…
- 2 hố ga có kích thước 60cm x 25cm được xây dựng dọc theo hệ thống mương
này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác
để giữ lại rác có kích thước lớn. Rác tại đây sẽ được thu gom và tập trung vào
khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý. Các hố ga sẽ được định k nạo vét để loại
b rác, cặn lắng. Nước mưa sau đó sẽ thoát vào suối nước ở cuối khu đất dự án.
- Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nước mưa mà tự thấm
đề giữ nước cho cây c tươi tốt.
Nước mưa
trên mái


Nước mưa chảy
tràn trên bề mặt

Hệ thống sênô

Lưới chắn rác

Hệ thống thu
gom nước mưa

Hố ga, lắng
cạn

Rác Hệ thống thu
gom rác

Rác
Hệ thống thu
gom rác

Suối thoát nước

Hình 0.3: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

14



- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Hình ảnh: Mương thoát nước mưa và suối thoát nước mưa tại cơ sở
b. Nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc
Hân do sinh hoạt của 30 cán bộ công nhân viên tại trại heo với lưu lượng nước thải
phát sinh khoảng 3m3/ngày.đêm.
Toàn bộ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn
có diện tích L x B x H = 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5) (m). Sau đó dẫn bằng đường ống uPVDN150, vật liệu là nhựa HPDE dày 2mm về hệ thống xử lý nước thải tập trung
200m3/ngày.đêm để xử lý cùng với nước thải chăn nuôi đạt quy chuẩn QCVN 08MT:2015/BTNMT (cột B1). Sau đó tái sử dụng để tưới cây trong khuôn viên trại.
Nước thải
sinh hoạt

Hoá gas

NGĂN CHỨA
NƢỚC

NGĂN LẮNG

NGĂN LỌC

Chảy ra hệ
thống hầm
biogas

Hình 0.4. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

15


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng.
Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng. Nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ bị phân hủy một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, các chất vô cơ
không phân hủy lắng động lại sẽ được thu gom định k bởi cơ quan có chức năng.
Bảng 0.3: Quy cách bể tự hoại 3 ngăn
STT

Vật liệu xây dựng

Kích thƣớc (m)

Ngăn số 1

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

Ngăn số 2

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)


Ngăn số 3

Bê tông cốt thép

2 x (1,5 x 1,2 x 1,5)

(Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt đính kèm phụ lục báo cáo)
c. Nƣớc thải chăn nuôi
Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại.
Lượng nước thải thực tế này ước tính khoảng 197m3/ngày. Nước thải từ chuồng trại
được dẫn bằng đường ống PVC Ø220 dài 200m ra mương đáy BTCT 2 bên xây gạch
đôi, có kích thước 40cm x 80cm, dài 200m. Lượng nước thải này được dẫn về hệ
thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08MT:2015/BTNTMT (cột B1). Nước thải sau khi qua hệ thống XLNT sau đó sẽ được
dẫn vào 2 hồ chứa sinh học để tái sử dụng vào mục đích tưới cây trong khuôn viên trại.
Đường kính ống thu gom Ø90 ống nhựa bình minh HDPE.
 Hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế thi công ngầm.
 Nước thải chăn nuôi được dẫn bằng ống ngầm về khu xử lý nước thải có công
suất 200m3/ngày.đêm theo dạng chảy trực tiếp theo độ dốc hoặc dùng bơm tăng
áp lực.
 Sử dụng ống uPVC-DN 150-300 làm đường ống bơm, thoát nước thải từ bể xử
lý.
 Độ dốc nh nhất imin = 1/D (D là đường kính ống).
 Độ dốc lớn nhất lấy theo địa hình.
 Vận tốc nước chảy nh nhất: 0,6m/s để đảm bảo không lắng cặn trong ống.
 Độ sâu chôn ống 0,7m.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á


16


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Sơ đồ thu gom nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi:
Nước thải từ
các chuồng trại

5 chuồng sau

5 chuồng trước
Bể biogas số 1

Bể biogas số 2

Hồ điều hòa 1
Hồ điều hòa 2
Hồ điều hòa 3

HTXLNT tập trung
200m3/ngày.đêm đạt QCVN
08-MT:2015/BTNMT (cột B1)

Hồ sinh học tái
sử dụng tưới cây

(Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải của Trại chăn nuôi heo được
trình bày trong phụ lục của báo cáo).

4.2.Vị trí triếp nhận nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
- Toàn bộ nước thải của Trại được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn QCVN 08MT:2015/BTNTMT (cột B1).
- Nước thải sau hệ thống xử lý được dẫn theo đường ống uPVC Ф200 tự chảy
vào 2 hồ chứa có phủ bạt chống thấm HDPE với độ dày 0.5mm, có kích thước 10m x
20m x 4m, có gờ cao 1m để chống nước mưa tràn vào nằm trong khuôn viên của Trại
sau đó được tái sử dụng cho mục đích tưới cây trong khuôn viên trại.
- Tọa độ vị trí xả thải của hệ thống: theo hệ VN 2000, KT 107045’.
Hệ VN 2000, KT 107045’

Vị trí xả thải

X: 1176720

Y: 461474

4.3. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nƣớc thải
- Lưu lượng thải trung bình là 197m3/ngày.đêm.
- Lượng nước thải cao nhất 200m3/ngày.đêm
Hiện tại Trại chăn nuôi heo đã đầu tư và đưa vào vận hành hệ thống xử lý nước
thải công suất 200m3/ngày.đêm. đã đáp ứng quá trình xử lý nước thải cho trại chăn
nuôi heo hậu bị đạt quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNTMT (cột B1) trước khi tái sử
dụng tưới cây trong khuôn viên trại.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

17


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm


Hình ảnh: Nhà vận hành và hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

18


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Quy trình xử lý nước thải của Trại chăn nuôi với lưu lượng cao nhất 200m3/ngày.đêm

Quạt thổi khí

Nƣớc thải

Hầm Biogas 1,2

Tháp đuổi khí

Hồ điều hòa 1,2,3

Bể khử Anoxic
Bùn dư
Bể lắng 1
Máy Cấp khí

Bể sinh học hiếu khí


Bùn tuần hoàn

Bể lắng 2

Bể chứa
bùn

PAC
Bể trộn
Polymer

Bể tạo bông

Bể lắng 3

Bùn thải

Clorine
Bể khử trùng

Nguồn tiếp nhận
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(cột B1)
Hình 0.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

19



- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

5. Cơ sở chọn nguồn tiếp nhận nƣớc thải
Sau khi tiến hành nghiên cứu và khảo sát môi trường Trại chăn nuôi heo hậu bị
cho thấy, trong khuôn viên của trại có rất nhiều cây xanh, cần một lượng nước tương
đối nhiều để tưới nước thường xuyên. Trong quá trình hoạt động chưa xảy ra hiện
tượng ngập lụt tại khu vực này. Vì vậy, nước thải sau xử lý đạt QCVN 08MT:2015/BTNMT (cột B1) được chứa trong 2 hồ có phủ bạt chống thấm HDPE với
độ dày 0,5mm, có kích thước 10m x 20m x 4m, có gờ cao 1m để chống nước mưa tràn
vào nằm trong khuôn viên của Trại để tái sử dụng cho mục đích tưới cây (tổng dung
tích 2 hồ chứa nước sau xử lý là 1600m3).
6. Phƣơng án tái sử dụng nƣớc thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn môi trƣờng.
Nước thải sau xử lý sẽ được chứa trong 2 hồ chứa có phủ bạt chống thấm HDPE
để tái sử dụng cho mục đích tưới cây trong trang trại. Trong khuôn viên của trại có
thiết kế hệ thống vòi tưới nước và đấu nối trực tiếp vào hồ chứa, tại đây nhân viên có
thể định k bơm lên tưới cây. Hiện tại, diện tích mặt bằng trồng cây xanh của trại là
khoảng 15.000m2. Theo QĐ 593/BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 về định mức nước
tưới tiêu cây xanh: 7 l/m2. Lượng nước tưới 1 lần là: 15.000 x 7 = 105 m3.
Theo phương án tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây của trại:
 Vào mùa khô:
+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày vào lúc 8h sáng và 15h chiều.
+ Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.
Như vậy vào mùa khô lượng nước thải phát sinh của trại sau xử lý được sử dụng
hết hoàn toàn cho mục đích tưới cây.
 Vào mùa mưa:
+ Về chu k tưới và thời gian tưới: 2 lần/ngày lúc 8h sáng và 15h chiều vào
những ngày không mưa. 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chiều không mưa.
Không tưới cây vào thời điểm mưa cả ngày.

+ Về lưu lượng tưới: 105m3/lần.
Tổng dung tích chứa của 2 hồ trong khuôn viên trại là 1600m3, ngoài ra trại
còn đắp bờ cao 1m cho ao hồ để tránh nước mưa bên ngoài chảy vào và nước thải từ
hồ chứa chảy tràn ra bên ngoài, dung tích 2 hồ đảm bảo cho chứa nước thải sau xử lý
trong trường hợp không tái sử dụng để tưới cây khoảng 8 ngày mưa liên tục (tính cho
lượng nước thải 200m3/ngày). Ngoài ra dự án còn tưới cây cho những buổi không
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

20


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

mưa. Vì vậy hai hồ chứa tại trại đủ khả năng chứa nước thải phát sinh từ hoạt động của
dự án trong quá trình hoạt động chăn nuôi. Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình cam
kết tái sử dụng hoàn toàn nước sau xử lý để tưới cây trong khuôn viên trại, không xả
thải ra môi trường.
7. Phƣơng án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nƣớc
thải vào nguồn nƣớc.
Khi xảy ra các sự cố, Trại chăn nuôi heo thực hiện một số biện pháp sau nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường do nước thải:
- Nếu hệ thống xử lý nước thải bị hư h ng ở bất kì một công đoạn nào thì trước
tiên tiến hành ngưng không cho xả thải nhằm không để lượng nước thải chưa được xử
lý đạt quy chuẩn ra môi trường, cho toàn bộ nước thải này chứa trong bể điều hòa,
nhanh chóng khắc phục tình trạng hư h ng trên.
- Tùy theo mức độ sự cố có thể hoạt động kinh doanh cầm chừng sao cho lượng
nước thải phát sinh có thể chứa dự trữ trong hệ thống xử lý công suất 200m3/ngày.đêm
hoặc ngưng mọi hoạt động sản xuất nếu đường ống dẫn nước thải từ các khu hoạt động

đến hệ thống xử lý nước thải tập trung bị tắt nghẽn, bị tràn hoặc lượng nước thải phát
sinh chứa dự trữ trong hệ thống xử lý đã gần vượt lưu lượng cho phép
(200m3/ngày.đêm), nhanh chóng khắc phục sự cố trên để quá trình hoạt động được
diễn ra bình thường. Để khắc phục tình trạng này thì Trại chăn nuôi heo cũng sẽ mua
những máy bơm dự trù nhằm kịp thời thay thế nếu như có sự cố hư h ng máy bơm xảy
ra.
Các biệp pháp giảm thiểu, ứng phó sự cố được trình bày cụ thể trong từng trường
hợp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Chương trình vận hành, bảo dưỡng và các phương án ứng cứu sự cố đối với hệ
thống XLNT sẽ được cập nhật theo từng năm.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,
chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

21


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Một số sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu
chuẩn:
- Trường hợp 1: Trại và các thiết bị xử lý xảy ra sự cố hay do cố ý làm hư h ng,
dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải hồ chứa.

- Trường hợp 2: Trại chăn nuôi và các thiết bị xả thải (đường ống bị vỡ, rò rỉ…)
xả ra khi xảy ra sự cố hoặc do cố ý làm hư h ng dẫn đến việc nước thải chảy hồ chứa.
- Trường hợp 3: Trạm xử lý nước thải tập trung hoạt động không tốt, nước thải
đầu ra không đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
Đối với trường hợp 1 và 2: Trại chăn nuôi heo và các thiết bị xử lý nước xảy ra
sự cố hay do cố ý làm hư h ng, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý mà xả thải
ra hồ và các thiết bị xả thải (đường ống…) xảy ra những sự cố khác thường, dẫn đến
việc xả thải khối lượng lớn nước khác thường ra ngoài.
- Thông báo cho cán bộ công nhân viên hạn chế sử dụng nước ở mức thấp nhất để
tránh thải nhiều nước thải, đồng thời khóa van xả thải;
- Bơm nước thải sinh hoạt vào bể điều hòa làm bể chứa tạm thời phục vụ cho công
tác sửa chữa.
- Lập tức tiến hành sửa chữa phục hồi các hư h ng;
- Tiến hành giám sát, kiểm tra lại vấn đề ô nhiễm và lấy mẫu tại hiện trường để
phân tích;
- Giám sát việc xử lý và tình hình khắc phục ô nhiễm, tránh để tình trạng ô nhiễm
này tái phát;
- Liên tục giám sát chất lượng nước trong môi trường; đồng thời phải liên tục báo
cáo tình hình xử lý.
Đối với trường hợp 3: Sự cố chủ yếu gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận nước thải là
do trạm xử lý nước thải tập trung không hoạt động tốt, xảy ra sự cố. Những nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của trạm xử lý nước thải tập
trung bao gồm:
- Hệ thống điện bị ngắt đột ngột;
- Hệ thống đường ống bị ngh t hoặc vỡ;
- Nước thải tăng đột ngột;
- Hệ thống bơm hư h ng,…
 Biện pháp tiêu thoát nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý xảy ra sự cố:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á


22


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

Các công trình trong dây chuyền xử lý nước thải của Trại chăn nuôi heo gặp sự
cố, hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nước thải đầu ra, không đạt
quy chuẩn cho phép chúng tôi sẽ đóng ngay van xả nước thải đồng thời bơm nước sau
xử lý vào bể điều hòa để xử lý lại đạt Quy chuẩn cho phép mới cho xả ra nguồn tiếp
nhận là hồ sinh thái.
Trong trường hợp bị ngắt điện đột ngột:
Khi hệ thống điện bị ngưng, toàn bộ hệ thống xử lý nước thải không hoạt động
được, bùn sinh học trong bể aeroten có thể sẽ bị chết do máy bơm khí không hoạt
động, nước thải đầu ra không được đảm bảo. Khi đó, lượng nước thải này sẽ được xả
thẳng vào bể điều hoà. Vận hành máy phát điện dự phòng để cấp điện cho hệ thống xử
lý nước thải vận hành trở lại.
Trong trường hợp hệ thống đường ống bị nghẹt:
Khi hệ thống đường ống bị ngh t hoặc vỡ thì phải dựa vào tài liệu hướng dẫn về
sơ đồ công nghệ của toàn bộ trạm xử lý và cấu tạo của từng công trình để xác định
nguyên nhân hệ thống bị ngh t. Trong lúc hoạt động hệ thống có thể bị vỡ thì người
vận hành phải dừng hệ thống bơm và khoá van dẫn nước. Sau khi đường ống bị vỡ
được thay phải thiết kế lại trụ đỡ vì trụ đỡ có thể là nguyên nhân phá vỡ đường ống.
Hệ thống bơm bi nghẹt:
Khi hệ thống bơm thoát nước không hoạt động, cần ngắt van, ngắt điện, mở bơm
dự phòng, tiến hành sửa chữa để tránh ngưng trệ hệ thống hoạt động. Cũng như bất k
motor nào khác khi hoạt động motor chuyển động có thể hết than chì, rò rỉ điện rất
nguy hiểm. Và khi không được bôi trơn định k motor phát ra tiếng ồn, lâu ngày có thể
cháy động cơ. Trong hệ thống xử lý được thiết kế luôn có 2 motor luân phiên hoạt

động, và máy thổi khí luôn có sẵn một máy dự phòng. Do đó khi một motor bị h ng
phải được sửa chữa kịp thời trong khi motor còn lại sẽ tiếp tục hoạt động.
Nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm nguồn nước hồ chứa cuối cùng thì chủ đầu tư sẽ có
biện pháp khắc phục sự cố kịp thời như đã nêu và có trách nhiệm trong việc giảm thiểu
ô nhiễm nguồn nước.
8. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

23


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày
12/07/2011;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 33/2017/NĐ-CP phủ ngày 03/04/2017 của Chính Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường – Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư 07/2007 do Bộ TN&MT ban hành ngày 03/07/2007 hướng dẫn phân
loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có
hiệu lực từ ngày 15/07/2014;
- Thông tư 16/2008/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải
rắn;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

24


- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, lưu lượng 200m3/ngày.đêm
- Dự án: Trại nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 14/04/2015 quy định về quản lý chất thải

rắn nguy hại;
- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Quy chuẩn môi trƣờng áp dụng
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn
nuôi;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
 Tài liệu để xây dựng báo cáo
- Bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
- Sơ đồ mặt bằng thoát nước mưa.
- Sơ đồ thu gom nước thải.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động Môi Trường.
- Bảng thống kê tiền nước các tháng liền kề năm 2015.
- “Niên giám thống kê 2013”, do Cục thống kê Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phát hành
tháng 5 năm 2014.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội – quốc phòng –
an ninh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã
hội của khu vực Dự án.
9. Phƣơng pháp xây dựng báo cáo và tổ chức thực hiện báo cáo
 Các phƣơng pháp sau thực hiện xây dựng báo cáo:
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,

thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ngọc Hân Hòa Bình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

25


×