Ngành Giun Dẹp
SP sinh K41
1
Ngành Giun Dẹp
Lớp Sư Phạm Sinh K41
Hoàng Thị Son
Nguyễn Thị Thu Thủy
Nguyễn Thị Hồng
Nhung (26/09)
2
Phụ Lục:
Giới thiệu ngành giun dẹp.
Nguồn gốc và tiến hóa của ngành giun dẹp.
I.
II.
I.
II.
Đặc điểm chung cấu tạo
Phân loại các loại sán.
III.
IV.
1.
2.
3.
4.
IX.
Nguồn gốc
Tiến hóa
Sán Lông
Sán Lá Song Chủ
Sán Lá Đơn Chủ
Sán Dây
Một số bệnh do giun sán gây ra
2
I.
Giới thiệu về ngành giun dẹp
Có khoảng 2 vạn loài
•
Giun dẹp là ngành động vật ở mức độ tổ chức thấp của
động vật có đối xứng hai bên.
•
Cơ thể dẹt theo hướng lưng bụng, có hình lá, hình phiến
hay hình dải. Tất cả các bộ phận cơ
thể đối xứng qua một mặt
phẳng (đối xứng hai bên).
•
Cơ thể giun dẹp có 3 lá
phôi và chưa có thể xoang
•
4
I.
•
•
Giới thiệu về ngành giun dẹp
Kích thước của giun dẹp sống tự do dài từ vài mm đến vài
cm, song ở dạng ký sinh có thể dài từ vài mm đến 20m
(Taenia solium dài 8m ký sinh ở ruột lợn;Taenia saginata dài
412m ký sinh ở ruột bò).
Một số sống tự do trong nước mặn,nước ngọt và đất
ẩm.Phần lớn kí sinh trong cơ thể động vật và người
5
II.
1.
•.
•.
•.
•.
Nguồn gốc và tiến hóa
Nguồn gốc
Giun dẹp là ngành động vật đầu tiên có cơ thể đối xứng 2
bên.Chúng có chung tổ tiên với động vật có đối xứng tỏa
tròn,đặc điểm phân cắt trứng đã chứng minh cho mối quan
hệ đó.
Từ tổ tiên dạng planula đã có 2 hướng tiến hóa
Hướng thứ 1: chuyển sang hướng định cư hoặc sống thụ
động hình thành Ruột khoang
Hướng thứ 2:Chuyển sang sống bò trên nền đáy,phân hóa
dần đầu đuôi,lưng bụng,phát triển đầu hóa để hình thành
giun dẹp
6
7
2.
•
•
Tiến hóa
Trong phạm vi ngành Giun dẹp,Sán lông là nhóm
trung tâm từ đó hình thành các lớp khác khi chuyển
sang kí sinh,sự đa dạng của chúng chứng tỏ đây là
nhóm đa phát sinh
Có thể từ tổ tiên chung của 1 nhóm sán lông ngoại
noãn hoàng và tất cả giun dẹp kí sinh đã có 3 hướng
biến đổi tiến hóa
8
9
10
III.
Đặc điểm chung cấu tạo
Cơ thể dẹp,đối xứng 2 bên
•
Động vật 3 lá phôi
•
Chưa có thể xoang,khoang cơ thể
được lấp kín bằng
nhu mô đệm
Có bao mô bì cơ
bọc ngoài cơ thể
•
11
III.
Đặc điểm chung cấu tạo
Hệ thần kinh dạng chùm dây gồm hạch thần kinh là nơi tập
trung các tếbào thần kinh và nhiều dây thần kinh đến các phần
cơ thể .Xuất hiện hạch não là mầm mống của hiện tượng đầu
hóa.Ngoài ra giun dẹp sống tự do có các cơ quan cảm giác (Sán
tơ có mắt và cơ quanthăng bằng), còn ở loài sống ký sinh lại
tiêu giảm, có khi tiêu giảm hoàn toàn.
12
III.
•
•
Đặc điểm chung cấu tạo
Sự xuất hiện trung phôi bì trong quá trình phát triển phôi
cũng là một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa, từ sự
phát triển của lá phôi này đã hình thành nên hệ cơ, hệ tuần
hoàn, thận, xương và lớp hạ bì dưới da
Hệ tiêu hoá cấu tạo đơn giản gồm có miệng và thực quản
ngắn, rồi đến ruột chia làm hệ nhánh. Ống tiêu hóa chỉ có
ruột trước, ruột giữa, không có ruột sau và hậu môn, do đó
chất bã thải qua miệng, quá trình tiêu hoá diễn ra ở khoang
ruột và tế bào thành ruột.
13
14
III.
•
•
Đặc điểm chung cấu tạo
Ở sán dây hệ tiêu hoá hoàn toàn tiêu giảm là do ảnh
hưởng sâu sắc của đời sống ký sinh.
Hệ hô hấp và tuần hoàn chuyên hóa chưa có ở giun
dẹp. Giun dẹp sống tự do và ngoại ký sinh, trao đổi
khí kiểu thẩm thấu qua bề mặt cơ thể, các giun dẹp
nội ký sinh có quá trình hô hấp yếm khí kiểu lên
men..
15
III.
•
Đặc điểm chung cấu tạo
Hệ bài tiết ở phần đông giun dẹp là những nguyên
đơn thận gồm ống tiết dọc cơ thể, từ ống này phân
nhánh khắp cơ thể, tận cùng là các nhánh nhỏ có tế
bào ngọn lửa hình sao. Trong tế bào có một chùm tơ
rung động có tác dụng hút các chất bài tiết từ xoang
cơ thể vào trong tế bào rồi chuyển xuống ống dọc
và thải ra ngoài
16
III.
•
Đặc điểm chung cấu tạo
Hệ sinh dục ngoài túi tinh và túi trứng còn có nhiều
phần phụ sinh dục làm nhiệm vụ dẫn sản phẩm
sinh dục vào túi giao cấu, cung cấp chất dinh
dưỡng cho noãn (trứng đã thụ tinh) từ tuyến noãn
hoàng và tạo vỏ bảo vệ từ tuyến tạo vỏ trước khi
xả noãn ra môi trường.Ở đa số giun dẹp là lưỡng
tính tự thụ tinh. Nhiều giun dẹp sống tự do sinh sản
vô tính bằng cách cắt ngang nhiều lần; các giun
dẹp nội ký sinh với phương thức sinh sản hữu tính
thường có chu kỳ phát triển phức tạp..
17
18
19
IV.
PHÂN LOẠI CÁC LỚP SÁN
20
Sán Lông
1.
(DUGESIA)
(FLATWORMS)
(TREMATODA)
(DEGUISA)
(TURBELLARIA)
21
22
Cấu tạo và hoạt động sống
a)
•
•
•
Đời sống: Tự do và kí sinh.
Hình dạng: Dẹp, đối xứng 2 bên phân hóa thành
đầu, đuôi, lưng, bụng, thích hợp với lối sống bơi
hay bò định hướng.
Thành cơ thể:
+
+
+
Mô bì: có tầng cuticun, có giác bám
Bao cơ: cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên để uốn mình di chuyển
Khoang có nhu mô lấp đầy
23
24
Bản cắt ngang cơ thể Planaria sp. qua vùng
hầu
25