Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng Thái Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.77 KB, 86 trang )

Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài viết này không có sự sao chép. Bài viết là kết quả 
nghiên cứu của bản thân trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thương 
mại Đầu tư  và Xây dựng Thái Sơn. Số  liệu trong bài là trung thực, chưa có 
trong bất kì tài liệu  nào. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu tránh nhiệm trước nhà 
trường.
Sinh viên
   Hoàng Thị Hiền

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

2


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Ngày nay, khi mà vấn đề  hội nhập kinh tế trong  khu vực và thế  giới trở 


thành xu thế chung của mọi quốc gia thì các doanh nghiệp tham gia trong lĩnh 
vực kinh doanh đã có những cơ hội thuận lợi hơn, tuy nhiên, bên cạnh đó vấn 
đề cạnh tranh để tồn tại và phát triển cũng trở nên  khốc liệt hơn, nhiều biến 
động rủi ro hơn. Để  đứng vững và vươn lên khẳng định vị  thế  và  thực lực  
của mình, doanh nghiệp cần phải có một chiến lược cụ  thể  – có khát vọng,  
mục   tiêu   rõ   ràng,   đó   là   định   hướng   để   hoạt   động   kinh   doanh   của   doanh  
nghiệp có những bước đi năng động và hiệu quả.
Có thể  nói, chiến lược kinh doanh là kim chỉ  nam cho doanh nghiệp có 
những  bước  đi  hiệu quả  và đúng hướng,  việc xây dựng  chiến lược kinh 
doanh cho mỗi doanh nghiệp là hết sức quan trọng, nó đóng vai trò quyết định  
sự  thành công của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp phát huy hết nội lực,  
từ đó đứng vững và phát triển mạnh mẽ hơn trong cơ chế thị trường với luật  
chơi vô cùng khắc nghiệt này, qua đó mọi thành viên trong doanh nghiệp sẽ 
biết mình cần phải làm gì, khuyến khích họ phấn đấu đạt được những thành 
tích ngắn hạn, đồng thời cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp,  
song trên thực tế, vấn đề  quản trị  chiến lược mà đặc biệt là công tác xây 
dựng chiến lược kinh doanh mặc dù đã rất được quan tâm    ở  nhiều doanh 
nghiệp Việt Nam nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể là tại Công ty cổ 
phần thương mại  đầu tư  và xây dựng Thái Sơn. Tại đây, vấn đề  xây dựng  
chiến lược kinh doanh đã và đang phát huy được hiệu quả, tuy nhiên theo 
những kiến thức mà em đã học cũng như thực tế mà em đã tích lũy được trong 
quá trình thực tập tại công ty Thái Sơn, em nhận thấy vẫn tồn tại những hạn  
chế  như: Chưa hình thành nên bản chiến lược kinh doanh cho một giai đoạn 
cụ  thể, lộ  trình cho công tác sản xuất kinh doanh chưa rõ ràng, do vậy tính 
định hướng cho nhân viên chưa cao. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu  
trên lĩnh vực xây dựng công nghiệp, xuất nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh 
dịch vụ, tiến hành trong kì theo định mức kế  hoạch chỉ tiêu của kì đó, không 
SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
phải cho cả một giai đoạn. Vì vậy, em lựa chọn đề  tài :  “Một số giải pháp  
hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ  phần thương  
mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn” để viết chuyên đề thực tập cuối khóa.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

Vận dụng các lí luận cơ bản về xây dựng chiến lược kinh doanh trong cơ chế 
thị  trường vào việc xây dựng chiến lược của công ty và đề  xuất giải pháp  
nhằm  hoàn thiện công tác này.
3.

Đối tượng nghiên cứu

  Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại  
thuần túy.     
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần  
qua quá trình thực tập tại công ty và số liệu tập hợp sau các năm hoạt động từ 
năm 2010 đến năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề  tài sử  dụng các phương pháp nghiên cứu chính bao gồm: phương 

 

pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, dự  báo và nghiên cứu thực 
tế. Kết hợp giữa lí luận với thực tế. Lí luận mang tính khoa học logic còn 
thực tế thì cụ thể về thời gian, địa điểm.

pháp xây dựng chiến lược cấp doanh nghiệp
6.

Nội dung khái quát của báo cáo
Bố  cục đề  tài ngoài Lời mở  đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham  

khảo bao gồm các chương:
* Chương 1:  Tổng quan về  Công ty cổ  phần thương mại đầu tư  và xây  
dựngThái Sơn
* Chương 2:Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng chiến  
lược tại Công ty Thái sơn.
4


TrờngCĐKTCôngNghiệpHàNộiBáocáothựctậpcuốikhoá
*Chng3: Mts giiphỏpnhmhonthinchinlckinhdoanh
caCụngtyThỏiSn.
Emxinchõnthnhcm ns hngdncathyLờTinHng,
gingviờntrngCaongKinht Cụngnghip,ch LờTh Ngc phũng
ktoỏn,anhPhmThanhSn Phũngkinhdoanh,anhNguynTrngM
phũngk hochut cựngbanlónho cụngtyC phnthngmi
utvxõydngThỏisnógiỳpemhonthnhchuyờnny.ti
chcchncũnnhiuthiusútvhnch,emkớnhmongnhncsgúp
ýcagingviờnhonthinhnchuyờnthctpcuikhúany.

SV:HoàngThịHiềnLớp:cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸


CHƯƠNG 1  
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI  ĐẦU 
TƯ VÀ XÂY DỰNG THÁI SƠN
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng 
Thái Sơn.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty


Tên gọi,trụ sở 

­

Tên gọi: Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng  Thái Sơn

­

Tên tiếng Anh: Thai son Construction Investment and Trading Joint stock  
company

­

Gọi tắt là : Thái sơn

­

Các thành viên tham gia sáng lập:

Vũ Trung Thành:Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty
Phạm Thanh Sơn:Cổ đông sáng lập kiêm phó giám đốc

Lê Thị Ngọc:Kế toán trưởng
Nguyễn Trọng Mỹ:Cổ đông sáng lập
* Trụ sở công ty
Địa chỉ đăng kí:  221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Địa chỉ giao dịch : 221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại : 
6

(84­4) 35120449


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
Fax:

( 84­4) 35120449 

E­mail:

 

GPĐKKD số :         0101455620


Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Thái Sơn :
Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn được thành 

lập năm 2004 dựa trên cơ  sở  góp vốn đầu tư  của các thành viên hội đồng 
quản trị với mục đích huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc 
phát triển xây dựng công nghiệp, sản xuất kinh doanh và thương mại nhằm 
mục đích thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm  ổn định cho người lao  

động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển 
công ty ngày càng lớn mạnh. 
Trong quá trình trưởng thành và phát triển, công ty cổ phần thương mại  
đầu tư  và xây dựng Thái Sơn luôn là doanh nghiệp thi công các công trình 
đảm bảo chất lượng và đem lại hiệu quả  kinh tế cao cho chủ đầu tư  và lợi 
ích tối đa cho các đối tác trong lĩnh vực thương mại.
Công ty đã quy tụ    được đội ngũ cán bộ  quản lý có năng lực, kinh  
nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, 
dân dụng, công nghiệp và kinh doanh vật liệu xây dựng. Với đội ngũ cán bộ 
công nhân viên hiện có, công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái 
Sơn có thể thực hiện các công trình xây lắp về giao thông, thủy lợi, dân dụng  
và công nghiệp cũng như cung cấp VLXD trên khắp mọi miền  đất nước


Ngành nghề hoạt động của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
­

Xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp.

­

Xây lắp công trình giao thông, thuỷ lợi.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
­


Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng nội thất.

­

Phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà.

­

Kinh doanh bất động sản, định giá, đấu giá quản lý bất động sản.

­

Cung ứng vật tư, dịch vụ, các loại vật tư bổ sung, sắt thép, cát, đá, 

xi măng, đá ốp, gỗ ván và đồ mộc.
          1.2. Một số đặc điểm hoạt động ảnh hưởng đến công tác xây dựng 
chiến lược kinh doanh của công ty
 1.2.1.  Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý của công ty CP TM ĐT& 
XD  Thái Sơn 
1.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý :
Sơ đồ 1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

8


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

          Quan hệ quản lí trực tiếp
Quan hệ phối hợp

1.2.1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị 
­ Quyết định chiến lược phát triển công ty
­ Quyết định phương án đầu tư
­ Quyết định giải pháp phát triển thị  trường, tiếp thị  và công nghệ ; 
thông qua hợp đồng mua bán,vay và cho vay.
­   Bổ   nhiệm   ,miễn   nhiệm,   cách   chức   Giám   đốc,   Phó   GĐ,   Kế   toán 
trưởng của công ty ; quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ 
quản lý đó.
1.2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Giám đốc
­ Điều hành và chịu trách nhiệm về  mọi hoạt động của công ty theo  
nghị  quyết, quyết định của HĐQT, nghị  quyết của Đại hội đồng cổ  đông,  
điều lệ của công ty và tuân thủ pháp luật.
­ Xây dựng và trình Hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và hàng năm.
­Xây dựng và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã được Hội 
đồng quản trị phê duyệt.
­ Quyết định các vấn đề  liên quan đến hoạt động hàng ngày của công 
ty, các biện pháp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
1.2.1.4. Các phòng trong Công ty có chức năng nhiệm vụ như sau:
­ Phòng Dự  án – Đầu tư: Có nhiệm vụ  lập kế  hoạch sản xuất kinh  
doanh; quản lý kỹ thuật các công trình đang thi công; quản lý theo dõi giá về 
các biến động về định mức, giá cả, lưu trữ, cập nhật các thay đổi và văn bản  
chính sách mới ban hành; làm hồ sơ đấu thầu các công trình do Công ty quản  
lý, thiết kế  các tổ  chức thi công; nghiên cứu, tập hợp đưa ra các giải pháp  
công nghệ mới, đề xuất Giám đốc đưa ra quyết định khen thưởng.

­ Phòng Hành chính – Quản trị : Thực hiện các nhiệm vụ  liên quan 
đến quản lý sắp xếp nhân sự, tiền lương, chủ trì xây dựng các phương án về 
chế độ, chính sách lao động, đào tạo; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các  
phương án tổ chức bộ máy quản lý trong các đơn vị trực thuộc Công ty; 
­  Phòng Kinh doanh:  Có nhiệm vụ  thực hiện các nghiệp vụ  thương  
mại như  kinh doanh vật liệu xây dựng, buôn bán các loại máy công nghiệp, 
vật tư thiết bị, tư liệu sản xuất, và đại lý các sản phẩm công nghiệp. 
­ Phòng Kế toán ­ Tài chính: Cung cấp thông tin giúp lãnh đạo quản lý 
vật tư, tài sản, tiền vốn, các quỹ  trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng 
pháp luật và có hiệu quả  cao. Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh Kế  toán ­ 
Thống kê, tổ  chức hạch toán kế  toán chính xác, trung thực các chi phí phát 
sinh trong quá trình sản xuất và quản lý sản xuất. 
­ Phòng công nghệ : Đảm bảo các vấn đề  về  thiết bị  máy móc, cung 
cấp trang thiết bị an toàn lao động cho công nhân lao cũng như  trùng tu, sửa 
chữa,bão dưỡng những máy công nghiệp phục vụ  công trường xây dựng.  
Điều phối xe vận tải phục vụ cho các hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng.
­ Phòng kế  hoạch : Xây dựng các phương án thi công, lập kế  hoạch  
trình lên ban lãnh đạo công ty, chuẩn bị  hồ sơ  năng lực để  dự  thầu các công 
10


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
trình xây dựng, đưa ra những phương án hiệu quả  nhất trong quá trình hoạt 
động sản xuất kinh doanh.
Như  vậy, mỗi phòng ban có một chức năng riêng nhưng chúng lại có 
mối quan hệ  mật thiết với nhau, chịu sự  chỉ  đạo trực tiếp của giám đốc đã 
tạo nên một chuỗi mắt xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh 
của doanh nghiệp. Vị  trí, vai trò của mỗi phòng ban khác nhau nhưng mục 
đích vẫn là đảm bảo sự phát triển  của Công ty
1.2  Năng lực thiết bị, phương tiện vận tải của công ty Thái Sơn

Đối với các công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng thì máy móc, thiết 
bị  và phương tiện vận tải là một trong những yếu tố  quan  trọng nhất giúp 
công ty có thể chứng minh năng lực của mình trong việc nhận thầu các công  
trình xây dựng. Không có một chủ đầu tư nào có thể giao dự án của mình cho 
một nhà thầu không có máy móc thiết bị xây dựng đáp ứng yêu cầu của dự án. 
Hiểu rõ sự quan trọng của máy móc,thiết bị như vậy nên công ty Thái Sơn đã 
đầu tư lượng máy móc thiết bị lớn để đáp ứng hoạt động của công ty, cụ thể 
trang thiết bị máy móc của công ty như sau:
Bảng 2 : Thiết bị thi công và năng lực của Công ty năm 2012
Nước 
Ghi chú
Số  Giá trị 
TÊN THIẾT BỊ
TT
sản 
Lượng  còn lại
xuất
I
Thiết bị và máy thi công
 
 
1
Trạm trộn BT asphanlt VN 80T/h
VN
1
85%
2
Trạm trộn BT xi măng MPC 50
HQ
1

95%
Trạm trộn BT Xi măng MPC 75­
HQ
 3
90
1
90%
 4
Máy rải BT asphalt NIGATA
Nhật
1
80%
5
Máy rải BT asphalt VOGELE
Đức      2
80%
6
Máy bơm bê tông
Ý
1
90%
90m3/h
7
Máy phun vữa OVM
TQ
2
80%
8
Máy trộn BT JG 250L+đầu nổ
TQ

6
100%
9
Máy trộn BT 1000 lít
Nga
2
100%
10
Máy trộn BT 200­500 lít
TQ
25
100%
11
Xe chuyển trộn BT
HQ
    5
85%
6m3
        1
12
Cẩu Nipon Sharyo­65 tấn
Nhật
85%
13
Cẩu sumito SC1000­100 tấn
Nhật
1
90%
SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

Cẩu Kobellco K1000­100 tấn
Nhật
Cẩu Hitachi KH300­80 tấn
Nhật
Dàn búa đóng cọc Hitachi PD­100
Nhật
Giàn búa đóng cọc DH408
Nhật
Cẩu bánh xích IHI 40 Tấn
Nhật
Cẩu bánh lốp kato 25T
Nhật
Cẩu bánh lốp Kato 40T
Nhật
Cẩu bánh xích Hitachi UH106­38T Nhật

Cẩu bánh lốp ADK 16 Tấn
Đức
Xà lan 200T­400T
VN
Xà lan 1000 Tấn
VN

1
     1
1
1
1
1
1
1
1
2
2

85%
80%
90%
85%
80%
80%
85%
80%
80%
85%
80%


Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Thái Sơn
     Trên đây, là một số thiết bị thi công tiêu biểu của công ty.Ngoài ra, công ty 
còn có nhiều thiết bị hiện đại nhằm giúp quá trình thi công công trình được 
thực hiện nhanh chóng.
1.3  Đặc điểm về lao động của công ty
Bảng 3: lực lượng lao động của Công ty Thái Sơn
STT

Cơ cấu lao động

Năm 

Năm 

Năm 

2010

2011

2012

350

392

469

+ lao động trực tiếp 


290

322

383

+lao động gián tiếp

60

70

86

Theo chất lượng lao động

350

392

469

+ Đại học

25

35

45


+ Cao đẳng, trung cấp

35

35

41

+ Chưa qua đào tạo

290

372

384

Tổng số CBCNV
Trong đó
1

2

Theo tính chất lao động

(nguồn báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2012 của Công ty)
12


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

Nhận xét:Với quy mô của công ty thì lượng lao động của công ty hiện 
có là hợp lý(469 người).Như vậy,số lượng lao động như trên giúp công ty đủ 
khả  năng đáp  ứng được nhu cầu của công ty trong quá trình sản xuất kinh  
doanh.
Nhìn   vào bảng trên ta thấy công ty có chú trọng đến chất lượng lao 
động có năng lực chiếm phần lớn số  công nhân kỹ  thuật đã làm cho công ty 
có đủ  năng lực để nhận những công trình lớn có đọ  kết cấu công trình phức  
tạp.Đây cũng là tiềm năng quan trọng trong việc công ty giới thiệu về  năng  
lực sơ bộ của công ty trong đấu thầu cho nên công ty cần có chính sách thỏa 
đáng cho đội ngũ công nhân kỹ  thuật này để  đáp  ứng cho sự  phát triển của 
công ty.Đội ngũ lao động kỹ thuật như hiện nay của công ty là 86  người có 
tay nghề  và được qua đào tạo cơ  bản đại học chiếm tỷ lệ lớn trong đội ngũ  
kỹ  thuật của công ty.Điều này là phù hợp với tốc độ    phát triển và nghành  
nghề của công ty,để có thể gánh vác được,đảm đương được những công việc 
của công ty.  Ngoài ra,để  phục vụ  cho quá trình phát triển củ  công ty trong 
tương lai thì công ty cần tuyển thêm đội ngũ quản lý,kỹ thuật có tay nghề,có  
trình độ và được đào tạo cơ bản để thay thế những người đến tuổi về hưu và 
đáp ứng với sự phát triển của công ty và đáp ứng với sự phát triển của công ty  
và đáp ứng các yêu cầu kinh doanh.
Cơ cấu tuổi:
Bảng 4: Quy mô và cơ  cấu nguồn nhân lực theo độ  tuổi của Công 
ty năm 2012
Khoảng tuổi

Tổng số

Tỉ trọng

20­30


150

31.98%

31­40

170

36.25%

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
41­50

97

20.68%

51­60

52

11.08%

Tổng

469


100%

( nguồn: trích từ  báo cáo tình hình sử  dụng lao động năm 2012 của  
Công ty)
Nhận xét:
Đội ngũ lao động của Công ty có tuổi đời khá trẻ. Khoảng tuổi từ 20­
30 chiếm 31.98% và khoảng tuổi từ  31­40 chiếm 36.25%. Do đặc điểm của 
Công ty là vừa kinh doanh vừa tham gia xây dựng nên độ tuổi này chiếm đa 
số  phù hợp với yêu cầu sản xuất của Công ty. Đội ngũ này tuy năng động,  
sáng tạo, nhạy bén trong công việc nhưng kinh nghiệm của họ  còn bị  hạn 
chế điều mà rất cần thiết cho cạnh tranh trên thị trường.
Nhóm tuổi từ 51­60 còn chiếm tỷ lệ cao 11.08%, nhóm tuổi này có kinh 
nghiệm trong quản lý và trong xây dựng. Đây là loại lao động có thể  giúp 
Công ty nâng cao kinh nghiệm cho những lao động trẻ  còn thiếu tay nghề 
giúp Công ty thực hiện sản xuất đạt hiệu quả hơn trong những năm tới.
Với tiềm năng phát triển của mình Công ty dự kiến sẽ tuyển thêm hon  
50 lao động có tay nghề  và có trình độ  vững vàng nhằm phục vụ  sản xuất 
kinh doanh và thực hiện mục tiêu phát triển của Công ty trong giai đoạn 
2010­2020.
1.4  Đặc điểm về vốn kinh doanh của công ty
Như đã biết, vốn là yếu tố  cực kì  quan trọng để tiến hành kinh doanh  
đồng thời nó cũng là tiền đề để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đứng 
vững trong cơ chế thị trường. Việc sử dụng vốn hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý  
14


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
phải có năng lực về  tài chính và kế  toán nhất định, có như  vậy nguồn vốn  
mới phát huy thực sự tính hiệu quả của nó. Ở Công ty CP TM ĐT &XD Thái 

Sơn, là công ty thành lập và hoạt động chưa lâu, hoạt động chính là kinh  
doanh vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, 
cầu đường thì yêu cầu sử dụng linh hoạt và hợp lí vốn kinh doanh được ban 
lãnh đạo cùng các nhà quản lý quan tâm hàng đầu.


Sau đây là cơ cấu vốn kinh doanh của công ty

Bảng 2:Cơ cấu vốn của công ty
Năm

Tổng   số 

Vốn cố 

vốn
Đv:VNĐ

Vốn lưu động

định
Tỉ trọng Giá trị

Giá trị

Tỉ 
trọng

2010


99.434.341.413

30.526.342.813 30.7%

2011

113.307.234.455 43.170.056.365 38.1%

70.137.178.090

2012

150.786.332.112

88.963.935.940 59%

61.822.396.172

41%

68.907.998.600 69.3%
61.9%

Nguồn:Phòng tài chính kế toán

Nhận xét:
Với đặc trưng là công ty cổ  phần, vốn kinh doanh của công ty được 
đầu tư bổ sung từ các nguồn: 
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Thặng dư vốn cổ phần

+ Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng
SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Phân tích tình hình vốn của công ty cho thấy:
Vốn lưu động chiếm tỉ  trọng lớn hơn trong cơ cấu vốn, do đặc điểm 
kinh doanh của công ty là trong lĩnh vực thương mại đầu tư  là chính. Năm  
2010 cơ cấu vốn như sau: chiếm 69,3 % trong tỉ trọng vốn là số vốn lưu động  
ước đạt gần 69 tỉ  đồng, còn lại là vốn cố  định trên 30 tỉ  chiếm 30,7%. Đến 
năm 2012, đã có sự cân đối lại cơ cấu vốn song vẫn giữ đặc trưng là vốn lưu 
động chiếm đa số với 59% tương ứng với 89 tỉ, vốn lưu động 41% đạt gần 62 
tỉ đồng. 
Vốn cố định được dùng để đầu tư trang trải cho hoạt động của công ty gồm :  
nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý và các loại  
tài sản khác. 
Nguồn vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng cần được chú ý theo 
dõi, căn cứ theo lãi suất vay để đảm bảo không chịu áp lực từ trả  lãi. Nguồn 
thặng dư vốn cổ phần tập trung cho cổ phiếu công ty, tham gia trên thị trường  
chứng khoán, là hình thức gia tăng vốn hàng năm.Ngoài ra,nguồn vốn này 
hàng năm còn được trích một phần nhỏ để đầu tư phát triển thương hiệu cho  
công ty.
Với cơ cấu vốn như trên chúng ta có thể thấy công ty Thái Sơn có khả 
năng linh hoạt về vốn kinh doanh bởi lượng vốn lưu động của công ty chiếm 
tỷ trọng lớn.Đây cũng là một trong những điều kiện thuận lợi cho hoạt động 
kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao hơn.
Bảng 3: Nguồn vốn của Công ty năm 2010, 2011, 2012:
Đơn vị:đồng

Chỉ tiêu 
16

2010

2011

2012

So sánh tương đối


TrờngCĐKTCôngNghiệpHàNộiBáocáothựctậpcuốikhoá
(2)/(1)

(3)/(2)

I.Nphitr

74.163.551.771

1.Nngn
hn

62.163.551.771 52.547.382.594

70.117.057.920 84.53%

133.44%


2.Ndihn

12.000.000.000 14.800.000.000

10.218.000.000 123.33%

69.04%

70.451.274.192 181.87%

153.29%

99.434.341.413 113.307.234.455 150.786.332.112 113.95%

133.08%

II.Vnchs 25.270.789.642
hu
Tngcng

67.347.382.594 80.335.057.920 90.81%

45.959.851.861

119.28%

Ngun:phũngtichớnhktoỏn
Nhỡnvobngphõntớchngunvnvs dngvntacúth ỏnhgiỏ
khỏiquỏtnhsau:
ưTrong nm 2011: Ngun vn v s dng vn tng 113.307.234.455

VNtng13,95%sovinm2010.isõuxemxộttớnhbnvng,nnhthỡ
tathy vothik nycuckhnghongtichớnhtint th giinm
2011cútỏcngkhụngnh nnnkinht VitNamlmchocỏcnhu
t rỳthocngngcỏccụngtrỡnhut cah.Tỡnhhỡnhny nhhng
khụngnh nhotngcaCụngtymtrctiplxõylpvsnxut
kinhdoanhhnghoỏ. cúckhỏchhngCụngtyóm rngvicbỏn
hngadngbngnhiuhỡnhthckcbỏnchulụikộokhỏchhng.Cho
nờnndihnchim13.06%ngunvnlcúthchpnhnc.Ngoira
nphitrvnngnhnógimisovi2010,õycúl lmts u
thplýdotớnhchtcanghnhvcaCụngty.Nhngvnchshugia
tngỏngk.Nhvys dngngunvnchshu,ndihnvmt
phnnngnhntitrchotisncnhvutdihn.titr
chocỏckhonphithuthỡphis dngphnlnn ngnhn,cỏctisn
lungkhỏcvhngtnkho trangtrichophnkhỏchhng.Giiphỏp
SV:HoàngThịHiềnLớp:cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
cho doanh nghiệp là cần tăng cường thu hồi khác khoản phải thu từ  khách  
hàng và tăng nguồn vốn chủ sở hữu.


Trong năm 2012: Nguồn vốn và sử dụng vốn là 150.786.332.112 VNĐ 

tăng 33.08% so với năm 2010 do công ty tiếp cận được nguồn vốn vay ưu đãi 
của nước ngoài, vẫn giữ được mức tăng trưởng, Trong đó, sử dụng vốn tăng 
chủ  yếu là vốn chủ  sở  hữu và nợ  ngắn hạn.Vốn chủ  sở  hữu tăng là tương 
đối cao,mức tuyệt đối là 24.491.422.331 VNĐ với mứ  tăng tương đối là tăng  
53.29% so với năm 2011. Để tài trợ  cho các khoản này đó là dụng các khoản  

phải thu của khách hàng, nợ ngắn hạn và nợ khác để tài trợ .


Đây là dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ  vốn chủ  sở  hữu của công ty  

ngày càng tăng.Do đó,khả năng tự chủ về vốn của công ty cao hơn.Công ty ít 
bị chi phối và chịu sức ép về vốn hơn.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thái Sơn giai đoạn 2010­
2012
Bảng  4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011,  
2012:
Đơn vị:đồng
Chỉ tiêu 

2010

2011

2012

1.Tổng doanh thu

197.255.894.710

258.697.017.789

298.458.923,643

2. Giá vốn hàng bán


179.131.521.102

231.441.455.819

262.689.686.082

3. Lợi nhuận gộp

18.124.373.608

27.255.561.970

35.769.237.561

4.Chi phí bán hàng

10.503.386.313 

14.827.318.199

17.131.343.314

5. Lợi nhuận thuần

7.620.987.295

12.428.243.771

18.637.894.247


7. Thuế TNDN

2.153.204.353

3.506.869.188

4.659.473.562

8. Lãi cơ bản

5.536.811.193

9.017.663.626

13.978.420.685

 Nguồn:Phòng TCKT
Từ bảng kết quả kinh doanh của công ty ta có thể nhận thấy
18


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.Lợi nhuận tăng cao giúp công 
ty có thể đầu tư thêm vào mua các trang thiết bị,đào tạo nâng cao trình độ tay 
nghề của người lao động.Từ đó giúp mở rộng quy mô sản xuất và phát triển 
công ty ngày càng lớn mạnh.Ngoài ra, ccông ty còn đóng góp thuế TNDN một 
lượng lớn.Đây là nghĩa vụ và cũng là trách nhiệm của công ty đối với nhà 
nước.
Như vậy,ta có thể thấy công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây 
dựng Thái sơn là một công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng cầu 

đường các công trình dân dụng và kinh doanh vật liệu xây dựng.Công ty thái 
Sơn đã có  các phòng ban với những chức năng riêng biệt,trang thiết bị hiện 
đại,đội ngũ lao động  trẻ đáp ứng được nhu cầu sản xuất và nguồn vốn có 
khả năng tự chủ cao.Từ điều kiện vật chất và tinh thần trách nhiệm,cống 
hiến của đội ngũ nhân viên có thể giúp công ty ngày càng lớn mạnh.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸

CHƯƠNG 2
 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 
THƯƠNG MẠI ĐT & XD  THÁI SƠN
2. 1Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại  ĐT 
&  XD Thái Sơn
2.1.1 Kết quả kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty
      Trong 2 năm qua, ngành kinh doanh  vật liệu xây dựng phải đối mặt với 
muôn vàn khó khăn. Không những sức cầu trong nước sụt giảm do thị tr ường  
bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Việt 
Nam còn chịu sức ép cạnh tranh, bởi các sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt là các  
sản phẩm nhập lậu…Gần như phân khúc nào cũng có hàng tồn kho lớn, lĩnh 
vực nào cũng có doanh nghiệp, nhà máy phải đóng cửa, tạm dừng sản xuất,  
hoặc giảm công suất hoạt động.Trước những khó khăn đó công ty Thái Sơn  
đã tìm cho mình hướng đi mới để vượt qua khó khăn. Công ty đã bắt đầu tìm 
thị  trường xuất khẩu để  giảm lượng tồn kho, đa dạng hóa các sản phẩm, 
giảm giá thành, chất lượng được đảm bảo, xây dựng lại hệ thống phân phối  
trong nước để  tiết giảm chi phí…   Công ty Thái Sơn đang hướng tới kinh  

doanh tất cả  các loại vật liệu xây dựng với mục  đích vừa cung cấp cho 
những công trình mà công ty đấu thầu xây dựng được ,vừa cung cấp VLXD 
cho các công trình của công ty bạn.Tuy nhiên,vì đã ký hợp đồng với nhà máy  
sản xuất VLXD Seterra­Secoin với khối lượng lớn các sản phẩm   của nhà  
máy,do đó những loại vật liệu khác như xi măng,sắt ,thép chưa được công ty 
20


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
đầu tư.Dự  định của công ty là sau năm 2013 công ty sẽ  tập trung khai thác 
mảng nguyên vật liệu này.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
Bảng 8:Tình hình tiêu thụ VLXD của công ty
STT

Tên 
sản 
phẩm

Đơn vị

Gạch   lát 
TERRAZZO 
có   mài(mã 
OD)

Gạch   lát 
TERRAZZO 
không   mài(mã 
OD1)
Gạch   lát 
TERRAZZO 
vân   nhám(mã 
SB)
Đa   mầu(mã 
OD2)
Gạch   giả 
cổ(mã AT)
Gạch   đá 
rói(mã RS)
Gạch 
TERRAZZO 
nội   thất   chịu 
tải(mã ID)
Các   loại   vật 
liệu khác
Tổng

1

2

3

4
5

6
7

8

2010

2011

2012

Dự 
kiến 
2013

M2

9200

12240

14240

17000

So sánh  So sánh 2012/2011
2011/20
10
Tương 
Tuyệt  Tương 

đối
đối
đối
133.04% 3.040 116.34%

M2

3765

5120

4580

6000

136%

1355

89.45%

­5

M2

7040

17180

13140


17000

244%

10140

77.97%

­3

M2

0

0

4800

7000

M2

0

11600

5950

12000


M2

0

0

2200

8000

M2

5000

10800

5050

14000

M2

0

0

0

0


M2

25100

58940

53560

81000

48
11600

51.29%

216%

5800

46.76%

­5

234.82%

33840

90.87%


­5

Nhận xét:
Trong năm 2011 tổng khối lượng sản phẩm vật liệu mà công ty Thái 
Sơn bán được là 58.940 m2 tăng 33840 m2  so với năm 2010,đạt mức 
tăng  là 234,82%  tức là tăng 134,82% so với năm 2010 .Điều này chứng 
tỏ  sản lượng sản phẩm mà Thái Sơn ký kết với nhà máy Secoin vượt 
quá hợp đồng tương đối lớn.Kết quả này có lợi cho cả 2 bên ,với Thái 
22

­5

22

Nguồn:Phòng kinh doanh

­

T
đố
20


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
Sơn thì nó giúp tăng doanh thu và lợi nhuận trong kết quả  hoạt động 
kinh doanh của công ty.
­

Trong năm 2012 tình hình tiêu thụ  của công ty lại giảm đi.Về  tổng số 
lượng đạt 53560m2 ,đây là số lượng tiêu thụ tương đối lớn,tuy nhiên lại 

giảm 9,13% so với năm 2011 và mức giảm tuyệt đối là 5380m 2.Tuy là 
sản lương tiêu thụ  giảm so với những năm trước nhưng vẫn vượt chỉ 
tiêu ký kết với nhà máy Secoin và mục tiêu của công ty nên không làm 
ảnh hưởng nhiều đến doanh thu của công ty.

          Bảng số liệu đó được thể hiện rõ ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2:Sơ đồ tiêu thụ gạch TERRAZZO SECOIN của nhà máy qua các năm 
2010­hiện nay
Nguồn:Phòng kinh doanh
Nguyên nhân dẫn đến tình hình tiêu thụ VLXD:
Trong năm 2012 đầu tư công bị cắt giảm, các dự án bất động sản tạm 
dừng hoặc giãn tiến độ, nhiều công trình xây dựng không có vốn để triển 
khai… Kết quả là nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựngcủa công ty trong  năm 
2012 giảm đáng kể . Chẳng hạn như đối với các nhà đầu tư thị trường bất 
động sản, do tình trạng lạm phát và lãi suất tăng cao đã khiến nhà đầu tư ngại 
đầu tư vào thị trường bất động sản, triển khai các dự án. Bên cạnh đó không 
ít người dân thay vì đầu tư xây dựng nhà để cho thuê thì chuyển sang gửi tiết 
kiệm ngân hàng với lãi suất cao. Ngay cả những người có thu nhập thấp, có 
nhu cầu về nhà ở cũng ngại vay vốn ngân hàng để xây nhà, mua nhà trả góp. 
Ngoài ra,công ty còn phải cạnh tranh gay gắt với hàng nhập khẩu. Tuy 
nhiên,tình hình kinh tế năm 2013 được đánh giá là sẽ khởi sắc.Đây là điều 
kiện tốt giúp công ty đề ra và thực hiện mục tiêu trong năm 20113.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn                                                                            Líp: cqs10.4
 


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi                       B¸o c¸o thùc tËp cuèi kho¸
2.1.2 Kết quả hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của công ty
Từ  khi được thành lập, Công ty Cổ  phần Thương mại ĐT & XD Thái 

Sơn   chủ yếu tập trung vào hoạt động xây lắp dân dụng, công nghiệp và xây 
dựng các công trình cho ngành. 
Việt Nam nằm trong khu vực có tốc độ  tăng trưởng cao trong khu vực 
và thế  giới cho nên trong quá trình phát triển nước ta cần xây dựng nhiều 
công trình, cơ sở hạ tầng để kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, do đó ngành xây 
lắp cũng có cơ hội phát triển. Để khai thác cơ hội kinh doanh này Công ty đã  
chuẩn bị  những yếu tố  sản xuất như  mua thêm máy móc… để  phục vụ  và  
tăng năng lực sản xuất kinh doanh cho Công ty. Mặt khác Công ty còn mở 
rộng nhiều hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như  sản xuất và kinh 
doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản, định giá, đấu giá quản lý 
bất động sản, phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà. Mặc dù những lĩnh 
vực mới này có doanh thu chưa cao nhưng nó là cơ  sở  để  Công ty mở  rộng  
hoạt động kinh doanh trong tương lai nhằm nâng cao thu nhập cho người lao  
động và giải quyết công ăn việc làm cho người công nhân, đóng góp vào sự 
tăng trưởng của đất nước.
Bảng9: Một số hợp đồng Công ty đã thực hiện:
Đơn vị Tính: Triệu đồng
TT

Tên Công 
trình

Tổng giá 
trị

Tính chất 
thực hiện

Thời hạn 
ký hợp 

đồng
Khởi 
Công

Chủ đầu tư

Hoàn 
Thành

1

Toà Nhà 135 Hào Nam 4 tầng

6.500

Nhà thầu  2002
chính

2003

Công   ty   XNK 
Thương mại

2

Cải tạo nhà số  26 – 28 Lê Thái  9.600
Tổ – Hà Nội

Nhà thầu  2002
chính


2003

Ban   Quan   lý   dự 
án   Sở   Thương 
Mại   UBND   TP 
Hà Nội

24


TrờngCĐKTCôngNghiệpHàNộiBáocáothựctậpcuốikhoá
3

Xõydngcụngtrỡnhgiaothụng, 60.300
thoỏt nc, cp nc, Tuynel
k thutthucd ỏnut
xõydngh tngk thutto
qut ,nhtilụt5.2ha
Khuụth miYờnHophc
vcỏcitngchớnhsỏch

Nhthu 2003
ph

2004

BanQLDAthuc
ngun vn ngõn
sỏchcpSa

chớnhnhtH
Ni.

4

CitonõngcpQucl 279 153.000
ưKm268Km287Thuctnh
inBiờn

Nhthu 2004
ph

2005

S giao thụng
vntitnhin
Biờn

5

H tng ng san nn khu 115.530
chungc bitth dulchgii
trớQuangMinh

Nhthu 2002
ph

2003

Cụng ty TNHH

ut Xõydng
LongVit

6

ngkhudõncuKờnht 64.069
TPinBiờn

Nhthu 2003
ph

2004

BQLDATPin
Biờn

7

NhmỏytinhBtSnNghAn 45.000
PhnXõylpvsannn

Nhthu 2003
chớnh

2004

Ban Qun lý D
ỏn UBND Tnh
NghAn


8

Xớ Nghip Kinh Doanh Tng 7.500
HpngNai

Nhthu 2004
chớnh

2005

Cụng ty XNK
ngNai

9

Thicụngcụngtrỡnhtrscng 27.640
vthathiờnHu

Nhthu 2005
chớnh

2005

Cng v Tha
ThiờnHu

10

H tngtiukhuụth Noong 12.334
BuaTPinBiờn


Nhthu 2005
chớnh

2006

BQLDATPin
Biờn

11

TrsVietComBankBcNinh 19.800

Nhthu 2005
chớnh

2006

NgõnHngNgoi
Thng Vit
Nam

12

XớNghipChBinNụngSn 7.800
BỡnhDng

Nhthu 2005
chớnh


2007

Cụng ty Intimex
BỡnhDng

13

CụngtrỡnhsannntiKhukinh 12.500
tcakhuMaLựThngtnh
LaiChõu

Nhthu 2005
ph

2008

Ban QLDA Khu
kinht cakhu
Ma Lự Thng
tnhLaiChõu

14

SannnhtngkhuụthVn 45.850
Phỳ TP H ụng tnh H
Tõy

Nhthu 2006
ph


2008

Chi nhỏnh Cụng
tycphnut
xõydngvkinh
doanhnhQung

SV:HoàngThịHiềnLớp:cqs10.4



×