Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU THU NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN TUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.28 KB, 34 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU THU
NHẬP VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VẠN TUẾ
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VẠN
TUẾ:
2.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh và tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần
Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
2.1.1.1 Nội dung chi phí kinh doanh:
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình doanh nghiệp khai thác, sử dụng
lao động, vật tư, tiền vốn…. để sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Đó là quá
trình doanh nghiệp bỏ ra các chi phí và thu được các sản phẩm hoàn thành. Chi phí
là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản …. Với mỗi loại hình kinh doanh lại có
những loại chi phí được phân chia dưới những dạng khác nhau. Tại Công ty Cổ
phần Thương mại Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế cũng vậy do đặc thù
kinh doanh của Công ty khác biệt với những loại hình doanh nghiệp khác như: sản
phẩm của Công ty là dịch vụ ăn uống, hoạt động bán hàng diễn ra ngay tại nơi sản
xuất và đã sản xuất ra là tiêu thụ hết ngay trong ngày không có thành phẩm tồn
đọng trong kho. Do đặc thù kinh doanh là cung cấp dịch vụ ăn uống nên chi phí
kinh doanh trong kỳ chỉ là chi phí nguyên vật liệu, nhân công …. và được kế toán
chia thành hai loại chi phí là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. (Chi phí, doanh
thu, thu nhập của công ty bao gồm của hai nhà hang, để giảm bớt khối lượng
chứng từ sử dụng trong chuyên đề em xin phép chỉ đưa số liệu, mẫu chứng từ cho
một nhà hang Vạn tuế Thăng long)
Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh tại Công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các mặt hàng nông thuỷ sản, thực
phẩm, đồ khô, gia vị chế biến
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích
theo lương của bộ phận bàn, bếp, bảo vệ, tạp vụ phục vụ trực tiếp trong quá


trình kinh doanh.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí như tiền lương và các khoản
trích theo lương của bộ phận quản lý tại Nhà hàng, chi phí khấu hao tài sản
dung tại Nhà hàng
Chi phí gián tiếp cho hoạt động kinh doanh tại Công ty bao gồm:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính
Tại công ty chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chung cho cả chi phí bán
hang và chi phí quản lý doanh nghiệp. Để tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hoá, các
doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này gọi là chi
phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ ... như các khoản chi phí trong
giao dịch, chi phí quảng cáo đóng gói ...
Kế toán hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp những khoản
chính sau :
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, cho phục vụ tiệc
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
- Chi phí thuê xe vận chuyển hàng , thuê xe đưa đón khách...
- Chi phí bốc xếp ...
- Chi phí quảng cáo in ấn
- Lương trả cho bộ máy quản lý trên Công ty
- KPCĐ,BHXH,BHYT trích 19%
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN gồm khấu hao TSCĐ của văn
phòng công ty
- Chi phí vật liệu , công cụ đồ dùng văn phòng...
- Thuế môn bài phải nộp
- Chi phí ăn ca của nhân viên quản lý trên Công ty
- Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho quản lý như tiền điện nước ,
điện thoại, tiền thuê thợ sửa chữa...
- Chi phí khác bằng tiền như chi phí tiếp khách, liên kết bảo vệ, công an

- Các khoản lãi vay phải trả
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán tại Công ty đã sử dụng
tài khoản 621 để theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên nợ: Phản ánh giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất cho bộ phận bếp
chờ chế biến.
Bên có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho tổ bếp sang bên nợ
tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Phản ánh giá trị nguyên vật liệu dung không hết đem huỷ hoặc nhập
lại kho qua tài khoản 152
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 để theo
dõi các khoản phải chi trả với người lao động trực tiếp
Tài khoản sử dụng 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ: Tính ra số lương và các khoản trích theo lương phải trả của toàn bộ
nhân viên bàn, bếp, bảo vệ
Phản ánh số tiền ăn ca của toàn bộ nhân viên trực tiếp tham gia vào
hoạt động kinh doanh tại Nhà hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản
154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627 – Chi phí
sản xuất chung
Tài khoản sử dụng 627 – Chi phí sản xuất chung
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ số chi phí sản xuất chung trong kỳ như: tiền lương
và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý tại Nhà hàng, trích khấu hao tài
sản sử dụng, công cụ dụng cụ xuất dùng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản 154
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ.
Để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 –
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ: Phản ánh các khoản sau:
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, cho phục vụ tiệc
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
- Chi phí thuê xe vận chuyển hàng , thuê xe đưa đón khách...
- Chi phí quảng cáo in ấn
- Lương trả cho bộ máy quản lý trên Công ty
- KPCĐ,BHXH,BHYT trích 19%
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN gồm khấu hao TSCĐ của văn
phòng công ty
- Chi phí vật liệu , công cụ đồ dùng văn phòng...
- Thuế môn bài phải nộp
- Chi phí ăn ca của nhân viên quản lý trên Công ty
- Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho quản lý như tiền điện nước ,
điện thoại, tiền thuê thợ sửa chữa...
- Chi phí khác bằng tiền như chi phí tiếp khách, liên kết bảo vệ, công an
Bên có: Tổng hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kết
chuyển vào bên nợ tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Để tập hợp chi phí tài chính kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán
Bên nợ: phản ánh số lãi vay phải trả
Bên có: kết chuyển chi phí lại vay sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại
Đầu tư & Chuyển giao công nghệ Vạn Tuế
Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu để sản xuất, chế biến ra thành phẩm của Công ty chủ yếu là

nông sản chưa qua chế biến của những người nông dân đó là các loại rau, củ quả,
thực phẩm tươi sống như thịt lợn, thịt gà, cá, tôm …. nên không thể bảo quản lâu
được vì vậy phải nhập mua hàng ngày. Khi nhập nguyên vật liệu xong sẽ xuất cho
bộ phận bếp theo yêu cầu. Các loại gia vị đã qua chế biến của các Công ty chế biến
như: mỳ chính, bột canh, ngô hạt, bánh đa….. thì không phải nhập hàng ngày, một
đơn hàng có thể dùng trong một tuần và lưu giữ trong kho.
Khi xuất nguyên vật liệu trực tiếp để đưa vào bộ phận bếp chờ chế biến theo
yêu cầu của khách hàng kế toán ghi :
Nợ TK 621
Có TK 152
Cuối kỳ kế toán xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và kết chuyển
sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154
Có TK 621
Kế toán xác định giá vốn hàng bán vào cuối kỳ:
Nợ TK 632
Có Tk 154
Sau đó kết chuyển TK 632 vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Ví dụ: Tại các Nhà hàng nhân viên kinh tế lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho
theo thực tế nghiệp vụ phát sinh tại phần tên nhãn hiệu, đơn vị tính, số lượng, đơn
giá nhập ngày hôm đó còn việc định khoản, tính toán kế toán sẽ làm
Mẫu biểu số:2.1
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN
Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524
Nợ TK

Có TK
Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm
Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp
Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách

số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Ghi chú
1 Rau muống Mớ 25 2.000
2 Cải xanh Kg 15 5.000
3 Gừng Kg 5 10.000
4 Tỏi bóc Kg 10 12.000
5 Cải thảo Kg 50 4.000
6 Cà chua Kg 20 6.000
7 Ớt xanh Kg 8 15.000
8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000
9 Quất Kg 5 10.000
10 Tổng cộng
Bằng chữ:
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Mẫu biểu số 2.2
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày

20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận hàng: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp
Lý do xuất kho: Xuất chế biến
Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách

số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Ghi chú
1 Rau muống Mớ 25 2.000
2 Cải xanh Kg 15 5.000
3 Gừng Kg 5 10.000
4 Tỏi bóc Kg 10 12.000
5 Cải thảo Kg 50 4.000
6 Cà chua Kg 20 6.000
7 Ớt xanh Kg 8 15.000
8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000
9 Quất Kg 5 10.000
10 Tổng cộng
Bằng chữ
Người nhận Kế toán Thủ kho
Tại các cửa hàng nhân viên kinh tế chỉ lập chứng từ với số lượng, đơn
giá như vậy sau đó chuyển lên công ty tính toán và hạch toán tiếp.

Sau khi nhận các chứng từ ban đầu kế toán trên Công ty tính toán phân
loại và phản ánh vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan của từng nhà hang được mở
riêng rẽ chỉ tập hợp chung trong sổ cái
Mẫu biểu số 2.3
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
Phiếu nhập kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1524
Nợ TK 152: 875.000 đ
Có TK 111: 875.000 đ
Họ tên người giao hàng: Lê Chí Tâm
Theo phiếu yêu cầu số 482 ngày 30/11/2008 của bộ phận Bếp
Nhập tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách

số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Ghi chú
1 Rau muống Mớ 25 2.000 50.000
2 Cải xanh Kg 15 5.000 75.000
3 Gừng Kg 5 10.000 50.000
4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 120.000
5 Cải thảo Kg 50 4.000 200.000
6 Cà chua Kg 20 6.000 120.000

7 Ớt xanh Kg 8 15.000 120.000
8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 90.000
9 Quất Kg 5 10.000 50.000
10 Tổng cộng 875.000
Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Mẫu biểu số 2.4
Công ty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa - HN
Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày
20/3/06 của BTBTC
Ngày 1 tháng 12 năm 2008 Số: 1825
Nợ TK 154: 875.000 đ
Có TK 152: 875.000 đ
Họ tên người nhận: Bùi Xuân Cự - Bộ phận Bếp
Lý do xuất kho: Xuất chế biến
Xuất tại: Nhà hàng Vạn Tuế Thăng Long – 136 Hồ Tùng Mậu
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách

số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Ghi chú
1 Rau muống Mớ 25 2.000 50.000
2 Cải xanh Kg 15 5.000 75.000
3 Gừng Kg 5 10.000 50.000

4 Tỏi bóc Kg 10 12.000 120.000
5 Cải thảo Kg 50 4.000 200.000
6 Cà chua Kg 20 6.000 120.000
7 Ớt xanh Kg 8 15.000 120.000
8 Ớt đỏ đà lạt Kg 6 15.000 90.000
9 Quất Kg 5 10.000 50.000
10 Tổng cộng 875.000
Bằng chữ: Tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Nhà cung cấp Người nhận Kiểm soát
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã định khoản tính toán kế toán ghi
vào sổ chi tiết từng loại vật liệu:
Mẫu biểu số 2.5
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2008
Tài khoản: 152 – Kho VTTL
Loại vật liệu: Cải thảo
Đvt: đồng
Chứng
từ
Diễn giải TKĐ
Ư
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
S N Sl TT SL TT S
L
TT

1 1/1 Mua NVL 111 4.000 50 200.000
1 1/1 Xuất NVL 154 50 200.000
.......
Cộng x 2.696.400 2.696.400
Số dư CK
Sổ này có 124 trang đánh từ trang 01 đến trang 124
Ngày mở sổ 01/01/2008
Ngày 31/1/2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Cuối tháng căn cứ vào dòng tổng cộng của từng loại nguyên vật liệu kế
toán vào bảng tổng hợp nguyên vật liệu như sau (em xin phep bớt cột tồn đầu kỳ
cho cùng khổ giấy đối với các bảng tổng hợp):
Mẫu biểu số 2.6
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế Mẫu số S10-DN ban hành
73 Nguyễn Khuyến – Đống Đa – HN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 1 năm 2008
Đvt: đồng
Stt/ ngày
ghi sổ
Đvt Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Loại nguyên
vật liệu
Stt Ngày
ghi
sổ
Sl TT SL TT SL TT
1
31/1

Cải xanh Kg 345 1.552.500 345 1.552.500
2
31/1
Cải thảo Kg 642 2.696.400 642 2.696.400
.......
Cộng x
242.575.382 216.556.767
Số dư CK
xxxxxxxxx
Căn cứ vào chứng từ gốc cuối tháng kê toán phân loại và lập chứng từ
ghi sổ cùng loại để vào sổ cái các tài khoản có liên quan:
Mẫu biểu số 2.7
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:207
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nộp tiền vào tài
khoản
112 111 8.100.000
Tổng số tiền mua
NVL
152 111 191.696.462
Tổng số tiền VAT
đầu vào
133 111 27.677.145
Tổng số tiền mua
CCDC
153 111 3.899.000
Mua hang hoá 156 111 44.358.065

Trả lương CNV 334 111 46.907.964
Trả lãi vay 811 111 10.800.000
……….
Cộng 1.605.861.542
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Những chứng từ mua nguyên vật liệu chưa thanh toán kế toán tập hợp
riêng và phản ánh vào chứng từ ghi sổ cùng loại với các khoản chưa thanh toán
khác:
Mẫu biểu số 2.8
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:208
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập nvl chưa
thanh toán
152 331 50.878.950
Cộng 50.878.950
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ vào sổ cái tổng số
nguyên vật liệu xuất sau khi nhập mua
Mẫu biểu số 2.9
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:209
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất chế biến 621 152 216.556.767

Cộng 216.556.767
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Mẫu biểu số 2.10
Cty CPTMĐT&CGCN Vạn Tuế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:210
73 Nguyễn Khuyến – HN Ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển chi
phí nguyên vật
liệu trực tiếp
154 621 216.556.767
…….
Cộng xxxxxxxxxxx
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang sang tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Mẫu biểu số 2.11

×