ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ại
họ
cK
in
h
PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
GẠCH BLOCK CÔNG SUẤT 15 TRIỆU VIÊN (100x200x400)
Đ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
NGUYỄN VĂN QUANG
Khóa học: 2012-2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
ại
họ
cK
in
h
GẠCH BLOCK CÔNG SUẤT 15 TRIỆU VIÊN (100x200x400)
Đ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Văn Quang
PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Lớp k46B KH-ĐT
Niên khóa:2012-2016
Huế, tháng 5 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, quý cơ quan, các cán bộ và tập thể
công nhân viên của Công ty Cổ phần Long Thọ, phường Thủy Biều, thành phố Huế.
Trước tiên tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
tế
H
uế
hiện đề tài và hoàn thành bài luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các cô chú, anh chị công tác tại Công
ty Cổ phần Long Thọ , đặc biệt là Ông Hoàng Anh là Ông Hoàng Trọng Huế là trưởng
phòng tài chính kế toán và trưởng phòng kế hoạch đầu tư đã cung cấp các số liệu và
ại
họ
cK
in
h
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện đề tài trong thời gian qua.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học kinh tế Huế cùng
toàn thể quý thầy cô và cán bộ nhân viên trong Trường đã tạo điều kiện để tôi hoàn
thành bài luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện bài luận văn này bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô.
Đ
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Quang
SVTH: Nguyễn Văn Quang
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU: ............................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài; .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu; ...................................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung; .....................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể; .....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; ..............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu; ..............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu; .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu; ............................................................................................3
4.1. Thu thập số liệu; .......................................................................................................3
4.2. Tổng hợp và xử lý số liệu; ........................................................................................3
4.3. Phân tích số liệu; ......................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận; .......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ DÂY CHUYỀN GẠCH BLOCK CÔNG SUẤT 15 TRIỆU VIÊN/NĂM...............5
1.1. Lý Luận cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư dây chuyền gạch Block; .......................5
1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư; ............................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư; ...............................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư; ................................................................................5
1.1.2. Dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block; .....................................................7
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư; .....................................................................................7
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư; .......................................................................................9
1.1.2.3. Các giai đoạn của quá trình đầu tư; ..................................................................10
1.1.2.4. Chu kỳ dự án đầu tư; ........................................................................................12
1.1.2.5. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư; .......................................................13
1.2. Phân tích dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block; .......................................14
1.2.1. Khái niệm phân tích dự án đầu tư; ......................................................................14
1.2.2. Phân tích kỹ thuật công nghệ của dự án; .............................................................14
1.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án; .............................................................18
1.2.4. Phân tích tài chính của dự án;..............................................................................18
1.2.4.1Nội dung phân tích tài chính dự án; ...................................................................18
SVTH: Nguyễn Văn Quang
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của dự án: .........................................20
1.2.5. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư; .................................................................20
1.3. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các nhà máy gạch không nung và
bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần Long Thọ; ............................................27
1.3.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các nhà máy gạch không nung;27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần Long Thọ; .................................29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ÐẦU TƯ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GẠCH
BLOCK CÔNG SUẤT 15 TRIỆU VIÊN (100x200x400)/NÃM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ .......................................................................................................31
2.1. Ðặc điểm của dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block của công ty cổ phần
Long Thọ; ......................................................................................................................31
2.1.1. Ðặc điểm tự nhiên, KT-XH của vùng dự án; ......................................................31
2.1.1.1. Ðiều kiện tự nhiên; ...........................................................................................31
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội; ..................................................................................33
2.1.1.3. Đánh giá chung; ................................................................................................35
2.1.2. Tổng quan về công ty cổ phần Long Thọ;...........................................................35
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển; ..............................................................35
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty; ..........................................................37
2.1.2.3. Bộ máy quản lý của Công ty; .......................................................................38
2.1.2.4. Đặc điểm và quy trình sản xuất Xi măng của Công ty CP Long Thọ; .................39
2.1.3. Khái quát nội dung dự án: ...................................................................................41
2.2. Phân tích dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất 15 triệu viên
(100x200x400)/năm; .....................................................................................................42
2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án; ..............................................................................42
2.2.1.1. Sảm phẩm của dự án;........................................................................................42
2.2.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án; .........................................................44
2.2.1.3. Lựa chọn công nghệ thiết bị; ............................................................................46
2.2.1.4. Nguyên vật liệu đầu vào; ..................................................................................47
2.2.1.5. Cơ sở hạ tầng; ...................................................................................................47
2.2.1.6. Lao động; ..........................................................................................................48
2.2.1.7. Địa điểm thực hiện dự án; ................................................................................49
2.2.2. Thị trường và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của dự án: ..........................................49
2.2.3. Phân tích tài chính của dự án;..............................................................................51
2.2.3.1. Nội dung phân tích tài chính của dự án: ...........................................................51
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư; .......................................................55
c. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí; ...........................................................................................58
f. Phân tích độ nhạy của dự án; .....................................................................................61
2.2.4. Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Long Thọ giai đoạn 2012-2015; .............63
2.2.5. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của dự án; .......................................................66
SVTH: Nguyễn Văn Quang
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
2.3. Đánh giá chung về dự án; .......................................................................................67
2.3.1. Tính khả thi của dự án; ........................................................................................67
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế của dự án; .........................................................................70
2.3.2.1. Hạn chế; ............................................................................................................70
2.3.2.2. Nguyên nhân;....................................................................................................71
2.3.3. Tóm tắt nội dung đã phân tích của dự án; ...........................................................72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN SẢN
XUẤT GẠCH BLOCK 15 TRIỆU VIÊN (100x200x400)/NĂM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ .......................................................................................................74
3.1. Giải pháp về đầu tư mua sắm máy móc và vận hành thiết bị; ................................74
3.2. Giải pháp về nguồn nhân lực; .................................................................................75
3.4. Về công tác thị trường tiêu thụ sản phẩm;.............................................................77
3.5. Giải pháp về sản xuất; ............................................................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................80
1. Kết luận; ....................................................................................................................80
2. Kiến nghị; ..................................................................................................................82
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương; ...........................................................82
2.2. Kiến nghị đối với công ty; ......................................................................................82
SVTH: Nguyễn Văn Quang
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Vật liệu xây dựng
- TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
- CTCP
: Công ty cổ phần
- QTC
: Quy tiêu chuẩn
- BHYT
: Bảo hiểm y tế
- BHTN
: bải hiểm tai nạn
- BHXH
: Bải hiểm xã hội
- UBND
: Ủy ban nhân dân
- QĐ-CP
: Quyết định, chính phủ
- QĐ-UBND
: Quyết định- Ủy ban nhân dân
- QĐ-TTG
: Quyết định- Thủ tướng chính phủ
- TT-BXD
: Thông tư bộ xây dựng
- VLXKN
- HĐQT
ại
họ
cK
in
h
- KTXH
tế
H
uế
- VLXD
: Kinh tế xã hội
: Vật liệu xây không nung
: Hội đồng quản trị
- TT- HUẾ
: Thừa Thiên Huế
- SXTT
: Sản xuất trực tiếp
Đ
- TGĐ
: Tổng giám đốc
SVTH: Nguyễn Văn Quang
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Long Thọ...............................38
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ .........................41
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất gạch Block ........................................................................44
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu đồ 1: doanh thu dự kiến hằng năm của dự án đầu tư dây chuyền gạch block ......52
SVTH: Nguyễn Văn Quang
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:
Bảng 1: Máy móc thiết bị và phương tiện kỹ thuật của dự án ......................................46
Bảng 2: Dự kiến bố trí lao động của dự án dây chuyền sản xuất gạch block ...............48
Bảng 3: dự kiến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dự án gạch block ......................................51
Bảng 4: Bảng xác định biến phí sản phẩm gạch block 100x200x400: ........................54
Bảng 5: Dự kiến chi phí của dự án đầu tư dây chuyền gạch block qua từng năm thực
hiện ................................................................................................................................55
Bảng 6: Lợi nhuận và thu nhập từng năm dự kiến của dự án đầu tư dây chuyền sản
tế
H
uế
xuất gạch block;.............................................................................................................56
Bảng 7: Bảng tính lũy kế giá trị hiện tại của dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch
block ..............................................................................................................................59
Bảng 8: Bảng tính độ nhạy một chiều với lãi suất và giá bán đối với NPV của dự án
ại
họ
cK
in
h
đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block .........................................................................62
Bảng 9: phân tích độ nhạy 2 chiều với sự biến động của lãi suất và giá bán đến NPV của dự
án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block ........................................................................63
Bảng 10: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Long Thọ giai đoạn
Đ
2012-2015 ......................................................................................................................65
SVTH: Nguyễn Văn Quang
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thức tầm quan trọng của viêc đánh giá dự án
của mỗi công ty, tôi đã chọn đề tài : “ Phân tích dự án đầu tư dây chuyền sản xuất
gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/ năm của Công ty Cổ phần Long
Thọ “ là bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài;
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính của dựa án đầu tư dây
chuyền sản xuất gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty
Cổ phần Long Thọ, từ đó đề ra giải pháp phù hợp góp phần hoàn thiện dự án.
Để thực hiện được mục tiêu trên cần các dữ liệu phục vụ nghiên cứu là;
tế
H
uế
Các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất
15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
Các thông tin dự án được phân tích từ trước của dự án đầu tư dây chuyền sản
ại
họ
cK
in
h
xuất gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần
Long Thọvà đề xuất các giải pháp hoàn thiện dự án.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu;
- Thu thập số liệu: số liệu thu thập từ công ty.
- Điều tra và xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel.
- Phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp so
sánh, vẽ biểu đồ…..
Đề tài nghiên cứu đạt được một số kết quả sau;
Đ
- Qua phân tích có thể thấy được dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block
công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ mang lại
hiệu quả kinh tế khá cao.
- Dự án đi vào vận hành tạo việc làm cho một số công nhân, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường, phát triển ngành sản xuất VLXD lên cao.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện dự án trước và sau khi dự án đi vào hoạt
động.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài;
Hiện nay, đầu tư là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng
trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động đầu tư, doanh nghiệp bỏ vốn dài hạn nhằm
hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện những mục tiêu kinh doanh.
Hoạt động này được thực hiện tập trung thông qua việc thực hiện các dự án đầu tư.
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu,
phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn. Nội dung
tế
H
uế
của dự án đầu tư được thể hiện trong luận chứng kinh tế – kỹ thuật, là văn bản phản
ánh trung thực, chính xác về kết quả nghiên cứu thị trường, môi trường kinh tế – kỹ
thuật và môi trường pháp lý, về tình hình tài chính…
Để đáp ứng mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh nghiệp cần có
chiến lược trong việc tìm kiếm và lựa chọn các dự án đầu tư. Nếu không có những ý
ại
họ
cK
in
h
tưởng mới và dự án đầu tư mới, doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại và phát triển được,
đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Các doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thị trường đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ thị trường và có những hoạt động
đầu tư thích hợp nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của công ty.
Cũng như bao công ty khác đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường, Công ty
Cổ phần Long Thọ cũng không ngừng cố gắng phát triển. Công ty chuyên kinh doanh
Đ
sản xuất VLXD gồm: xi măng, gạch block, gạch terrazzo, ngói màu, tôn lợp…. để đáp
ứng đầy đủ nhu cầu cho thị trường VLXD trong và ngoài tỉnh Thừa Thiên Huế.
Vì thế công ty luôn cố gắng và tìm ra nhiều giải pháp để đa dạng hóa mẫu mã và
nâng cao chất lượng sản phẩm để phục vụ nhu cầu khách hàng cũng như nâng cao uy
tính, tạo chỗ đứng vững chắc trong thị trường.
Cũng trong thời gian này công ty thực hiện theo đề án quy hoạch của Tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc di dời nhà máy xi măng Long Thọ ra khỏi thành phố Huế. Từ đây
hội đồng quản trị của công ty đã đưa ra quyết định phê duyệt dự án: “di dời mở rộng
quy mô sản xuất nhà máy gạch block, ngói màu và gạch terrazzo”. Trong đó dự án nhà
SVTH: Nguyễn Văn Quang
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
máy sản xuất gạch block được công ty đầu tư mới, kèm theo một dây chuyền hiện đại
với công suất 15 triệu viên/năm.
Đây là một dự án quan trọng của công ty trong thời điểm hiện nay. Nó quyết định
đến sự thành bại của công ty trong thời gian tới. Sự thành bại của dự án này phụ thuộc
rất nhiều vào việc đầu tư cho dự án này có hiệu quả hay không. Thông qua việc phân
tích môt cách chính xác các chỉ tiêu làm cơ sở tiền đề cho việc đánh giá tính khả thi
của dự án. Ngoài ra trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu đó công ty sẽ tìm ra được hướng
khắc phục và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên thực tiễn hoạt động các công ty đang gặp nhiều bất cập trong khâu giám sát
tế
H
uế
và đánh giá chưa đúng hiệu quả dự án hoạt động của mỗi công ty. Đó chính là lý do
mà các công ty hoạt động vẫn chưa đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá
dự án của mỗi công ty, tôi đã chọn đề tài: “ Phân tích dự án đầu tư DÂY CHUYỀN
ại
họ
cK
in
h
SẢN XUẤT GẠCH BLOCK công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công
ty Cổ phần Long Thọ” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu;
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung;
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ tiêu của dự án đầu tư dây chuyền sản xuất
gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long
Thọ , từ đó đề xuất ra các giải pháp phù hợp góp phần hoàn thiện dự án.
Đ
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể;
- Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư.
- Phân tích và đánh giá dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất
15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện dự án đầu tư dây chuyền sản xuất
gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long
Thọ trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu;
3.1. Đối tượng nghiên cứu;
- Nội dung nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư dây chuyền sản xuất
gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
- Đối tượng khảo sát:
Công ty Cổ phần Long Thọ Huế.
Các số liệu liên quan đến dự án mà công ty cung cấp
3.2. Phạm vi nghiên cứu;
- Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần Long Thọ
và đề xuất giải pháp hoàn thiện dự án.
tế
H
uế
- Phạm vi thời gian: các thông tin dự án được phân tích từ giai đoạn 2012-2015
4. Phương pháp nghiên cứu;
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, trong quá trình thực hiện khóa luận đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
ại
họ
cK
in
h
4.1. Thu thập số liệu;
Thông tin thứ cấp được tiến hành thu thập từ số liệu báo cáo tài chính và báo cáo
dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất 15 triệu viên (100x200x400)
/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận văn nghiên cứu cũng được sử dụng làm
nguồn tài liệu tham khảo, kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
Đ
4.2. Tổng hợp và xử lý số liệu;
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý tính toán số liệu điều tra được tiến hành trên máy tính thông qua phần
mềm Excel.
4.3. Phân tích số liệu;
- Phương pháp phân tích độ nhạy;
Sử dụng phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của
các chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
-Phương pháp sản phẩm sánh;
SVTH: Nguyễn Văn Quang
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Sử dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa và
và có cùng nộp dung tính chất tương tự nhau. Nó giúp chúng ta rút ra được những nét
chung, nét riêng của hiện tượng được so sánh, đánh giá được những mặt mạnh hay
yếu, hiệu quả hay kém hiệu quả để từ đó tìm ra được những giải pháp tối ưu, trong
những trường hợp cụ thể.
- Phương pháp đồ thị thống kê;
Trong phân tích dự án thì phương pháp đồ thị thống kê có thể cho chúng ta thấy
rõ hơn sự biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua các năm. Để từ
đó đưa ra những phân tích chính xác và kết luận hợp lý đối với dự án.
tế
H
uế
- Phương pháp đối chiếu;
Số liệu của dự án trong quá trình đi vào phân tích cần đối chiếu số liệu đã qua
phân tích để tự đó có thể rút ra kết luận hợp lý đúng với tình hình thực tế mà dự án
đang nghiên cứu.
ại
họ
cK
in
h
5. Kết cấu khóa luận;
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
•
Chương 1: Cơ sỏ khoa học và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư.
•
Chương 2: Phân tích dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block công suất
15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
•
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block
Đ
công suất 15 triệu viên (100x200x400)/năm của Công ty Cổ phần Long Thọ.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN GẠCH BLOCK CÔNG SUẤT 15
TRIỆU VIÊN/NĂM
1.1. Lý Luận cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư dây chuyền gạch Block;
1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư;
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư;
chính và góc độ tiêu dung.
tế
H
uế
Đầu tư có thể hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ tài
Góc độ nguồn lực: đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào hoạt động
nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: đầu tư là một chuỗi các hoạt động chỉ tiêu để chủ đầu tư nhận
ại
họ
cK
in
h
về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dung: đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu
về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hiện nay cách hiểu thông dụng về đầu tư là: “ Hoạt động đầu tư nói chung là sự
hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho
người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để
Đ
đạt được kết quả đó ”.
1.1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư;
Quá trình sử dụng vốn đầu tư xét về mặt bản chất chính là quá trình thực hiện sự
chuyển hoá vốn bằng tiền để tạo nên những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh và
phục vụ sinh hoạt xã hội. Quá trình này còn được gọi là hoạt động đầu tư hay đầu tư vốn.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động đầu tư là một bộ phận trong quá
trình hoạt động của mình nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật mới, duy trì các cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện có và là điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh của các công ty.
Đối với nền kinh tế, hoạt động đầu tư là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và
duy trì các cơ sở vật chất của nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Phân loại hoạt động đầu tư;
Có nhiều quan điểm để phân loại các hoạt động đầu tư. Theo từng tiêu thức ta có
thể phân ra như sau:
• Theo lĩnh vực hoạt động: Các hoạt động đầu tư có thể phân thành đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
• Theo đặc điểm các hoạt động đầu tư:
+ Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố định.
+ Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ mới hình thành hoặc thêm các tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có.
tế
H
uế
• Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ ra:
+ Đầu tư ngắn hạn là hình thức đầu tư có thời gian hoàn vốn nhỏ hơn một năm.
+ Đầu tư trung hạn và dài hạn là hình thức đầu tư có thời gian hoàn vốn lớn hơn
một năm.
ại
họ
cK
in
h
• Đứng ở góc độ nội dung:
+ Đầu tư mới hình thành nên các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
+ Đầu tư thay thế nhằm mục đích đổi mới tài sản cố định làm cho chúng đồng bộ
và tiến bộ về mặt kỹ thuật.
+ Đầu tư mở rộng nhằm nâng cao năng lực sản xuất để hình thành nhà máy mới,
phân xưởng mới..v.v.. với mục đích cung cấp thêm các sản phẩm cùng loại.
+ Đầu tư mở rộng nhằm tạo ra các sản phẩm mới.
Đ
• Theo quan điểm quản lý của chủ đầu tư, hoạt động đầu tư có thể chia thành:
+ Đầu tư gián tiếp: Trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành quá
trình quản lý, quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Thường là việc các cá
nhân, các tổ chức mua các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu .. v.v..hoặc là việc
viện trợ không hoàn lại, hoàn lại có lãi xuất thấp của các quốc gia với nhau.
+ Đầu tư trực tiếp: Trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quá trình điều hành,
quản lý quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp được phân
thành hai loại sau:
* Đầu tư dịch chuyển: Là loại đầu tư trong đó người có tiền mua lại một số cổ
phần đủ lớn để nắm quyền chi phối hoạt động của doanh nghiệp. Trong trường hợp
SVTH: Nguyễn Văn Quang
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
này việc đầu tư không làm gia tăng tài sản mà chỉ thay đổi quyền sở hữu các cổ phần
doanh nghiệp.
* Đầu tư phát triển: Là việc bỏ vốn đầu tư để tạo nên những năng lực sản xuất
mới (về cả lượng và chất) hình thức đầu tư này là biện pháp chủ yếu để cung cấp việc
làm cho người lao động, là tiền đề đầu tư gián tiếp và đầu tư dịch chuyển.
Người ta thường quan niệm đầu tư là việc bỏ vốn hôm nay để mong thu được lợi
nhuận trong tương lai. Tuy nhiên tương lai chứa đầy những yéu tố bất định mà ta khó
biết trước được. Vì vậy khi đề cập đến khía cạnh rủi ro, bất chắc trong việc đầu tư thì
các nhà kinh tế quan niệm rằng: đầu tư là đánh bạc với tương lai. Còn khi đề cập đến
tế
H
uế
yếu tố thời gian trong đầu tư thì các nhà kinh tế lại quan niệm rằng: Đầu tư là để dành
tiêu dùng hiện tại và kì vọng một tiêu dùng lớn hơn trong tương lai .
• Tuy ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về
đầu tư, nhưng một quan niệm hoàn chỉnh về đầu tư phải bao gồm các đặc trưng sau đây:
ại
họ
cK
in
h
- Công việc đầu tư phải bỏ vốn ban đầu.
- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm….. Do vậy các nhà đầu tư phải nhìn
nhận trước những khó khăn nay để có biện pháp phòng ngừa.
- Mục tiêu của đầu tư là hiệu quả. Nhưng ở những vị trí khác nhau, người ta cũng
nhìn nhận vấn đề hiệu quả không giống nhau. Với các doanh nghiêp thường thiên về hiệu
quả kinh tế, tối đa hoá lợi nhuận. Còn đối với nhà nước lại muốn hiệu quả kinh tế phải gắn
liền với lợi ích xã hội. Trong nhiều trường hợp lợi ích xã hội được đặt lên hàng đầu.
Đ
Ở đây ta cần lưu ý rằng nguồn vốn đầu tư này không chỉ đơn thuần là các tài sản
hữu hình như: tiền vốn, đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, hàng hoá….mà còn bao
gồm các loại tài sản vô hình như: bằng sáng chế, phát minh nhãn hiệu hàng hoá, bí
quyết kĩ thuật, uy tín kinh doanh, bí quyết thương mại, quyền thăm dò khai thác, sử
dụng tài nguyên.
1.1.2. Dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block;
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư;
Dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp về kinh tế – tài chính, xây dựng – kiến
trúc, kỹ thuật – công nghệ, tổ chức – quản lý để sử dụng hợp lý các nguồn lực hiện có
nhằm đạt được các kết quả, mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
• Tuy nhiên vấn đề đầu tư còn có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu được trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động, chi phí một cách kế hoạch để đạt được những
kết quả và thực hiện các mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính trong một thơi gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế – xã hội, làm tiền
đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Trong quản lý vĩ mô, dự án đàu tư là hoạt động
tế
H
uế
kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết
quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua các nguồn lực xác định.
ại
họ
cK
in
h
• Tuy có thể đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng bao giờ
cũng có bốn thành phần chính sau:
- Các nguồn lực: Vốn, lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, thiết bị, công
nghệ, nguyên vật liệu..v..v..
- Hệ thống các giải pháp đồng bộ, để thực hiện các mục tiêu, tạo ra các kết quả cụ thể.
- Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án.
Đ
- Mục tiêu kinh tế xã hội của dự án: Mục tiêu nay thường được xem xét dưới hai
giác độ. Đối với doanh nghiệp đó là mục đích thu hồi vốn, tạo lợi nhuận và vị thế phát
triển mới của doanh nghiệp. Đối với xã hội đó là việc phù hợp với quy hoạch định
hướng phát triển, kinh tế, tạo thêm việc là và sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, bảo vệ tài
nguyên và môi trường sinh thái.
• Để làm rõ thêm ta có thể đưa ra một số nhận xét như sau về dự án đầu tư:
Thứ nhất, dự án không chỉ là ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác
định nhằm đáp ứng một nhu cầu nào đó của một cá nhân, tập thể hay một quốc gia.
Thứ hai, dự án không nhằm chứng minh cho một sự tồn tại có sẵn mà nhằm tạo
ra một thực thể mới trước đó chưa tồn tại nguyên bản.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Thứ ba, bên cạnh các yêu cầu về việc thiết lập các yếu tố vật chất kỹ thuật, một
dự án bao giờ cũng đòi hỏi sự tác động tích cực của con người, có như vậy với mong
đạt được mục tiêu đã định.
Thứ tư, vì liên quan đến một tương lai không biết trước nên bản thân một dự án
bao giờ cũng chứa đựng những sự bất định và rủi ro có thể xảy ra.
Thứ năm, dự án có bắt đầu, có kết thúc và chịu những giới hạn về nguồn lực.
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư;
Trong thực tế, các dự án đầu tư rất đa dạng và phong phú. Dựa vào các tiêu thức
khác nhau việc phân loại các dự án cũng khác nhau.
tế
H
uế
• Căn cứ theo quy mô và tính chất quan trọng của dự án:
+ Dự án nhóm A: Là những dự án cần thông qua hội đồng thẩm định của nhà
nước sau đó trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
+ Dự án nhóm B: Là những dự án được Bộ kế hoạch – Đầu tư cùng Chủ tịch hội
ại
họ
cK
in
h
đồng nhà nước thẩm định phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xem xét và thẩm định.
+ Dự án nhóm C: Là những dự án còn lại do Bộ kế hoạch – Đầu tư cùng phối
hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan để xem xét và quyết định.
• Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư:
+ Dự án thuộc nhóm công nghiệp
+ Dự án thuộc nhóm nông nghiệp
+ Dự án thuộc nhóm dịch vụ
Đ
• Căn cứ vào trình tự lập và trình duyệt dự án đầu tư:
+ Dự án tiền khả thi
+ Dự án khả thi
• Căn cứ theo cơ cấu tái sản xuất
+ Dự án đầu tư theo chiều rộng: vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và thời gian
cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao.
+ Đầu tư theo chiều sâu: vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư không lâu, độ mạo
hiểm thấp, thu hồi vốn nhanh hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
• Căn cứ theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn bỏ ra:
+ Dự án đầu tư ngắn hạn
SVTH: Nguyễn Văn Quang
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
+Dự án đầu tư dài hạn
- Căn cứ theo nguồn vốn:
+ Dự án đầu tư có nguồn vốn huy động trong nước
+ Dự án đầu tư có nguồn vốn huy động ngoài nước
• Căn cứ theo vùng lãnh thổ.
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế, người ta còn phân
chia đầu tư theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và theo nhiều tiêu thức khác.
1.1.2.3. Các giai đoạn của quá trình đầu tư;
Quá trình hình thành và thực hiện dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu
tế
H
uế
tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư. Các bước công việc, các nội dung
nghiên cứu của giai đoạn này được tiến hành tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen
gối đầu cho nhau nhằm nâng cao dần mức độ chính xác của kết quả nghiên cứu và tạo
thuận lợi cho việc tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.
ại
họ
cK
in
h
Bất kỳ một dự án nào từ lúc có ý đồ bỏ vốn đầu tư đều phải trải qua ba giai đoạn
kế tiếp và có quan hệ chặc chẽ với nhau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
• Nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Đây là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định
triển vọng đem lại hiệu quả và sự phù hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, của ngành trong chiến lược phát triển
Đ
kinh tế xã hội của vùng, của đất nước. Nội dung của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là
xem xét nhu cầu và khả năng cho việc tiến hành một công cuộc đầu tư, các kết quả và
hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư.
Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là xác định các khả năng đầu tư một
cách nhanh chóng và ít tốn kém về chi phí. Do đó, đặc điểm nghiên cứu của giai đoạn
này còn khá sơ sài. Việc xác định đầu vào, đầu ra và hiệu quả tài chính kinh tế xã hội
của cơ hội đầu tư thường dựa vào các ước tính tổng hợp, hoặc các dự án tương tự đang
hoạt động ở trong hoặc ngoài nước.
Trên cơ sở các cơ hội đầu tư đã xác định, tiến hành phân tích để lựa chọn cơ hội
đầu tư được xem là có triển vọng nhất để chuyển sang giai đoạn nghiên cứu tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Việc nghiên cứu và phát hiện các cơ hội đầu tư cần được tiến hành thường xuyên ở
mọi cấp độ để cung cấp các dự án sơ bộ cho nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, từ đó
xác định được danh mục các dự án đầu tư cần thực hiện trong từng thời kỳ kế hoạch.
• Nghiên cứu tiền khả thi:
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã
được lựa chọn có quy mô đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn
lâu, có nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà
khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn,
sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nước) hoặc
tế
H
uế
để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay không.
Mục đích nghiên cứu tiền khả thi nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị trường,
về kỹ thuật), những dự án mà kinh phí đầu tư quá lớn, mức sinh lợi nhỏ, hoặc không
thuộc loại ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hoặc chiến lược phát triển
ại
họ
cK
in
h
sản xuất kinh doanh. Nhờ đó các chủ đầu tư có thể hoặc loại bỏ hẳn dự án để khỏi tốn
thời gian và kinh phí, hoặc tạm xếp dự án lại chờ cơ hội thuận lợi hơn.
Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển
vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
• Nghiên cứu khả thi:
Đây là giai đoạn cuối cùng để sàn lọc và lựa chọn cơ hội đầu tư khả thi nhất, hiệu
quả nhất hoàn thành văn bản dự án để trình cấp có thẩm quyển quyết định.
Đ
• Thẩm định dự án:
Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng
nội dung và cách thức tính toán của dự án
Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế xã hội
Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng. Tính khả thi
thể hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý.
Giai đoạn thực hiện đầu tư:
• Hoàn tât các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tư
• Thiết kế và lập dự toán thi công, xây lắp của công trình
Tiến hành khảo sát, thiết kế công trình, thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
Việc lập tổng dự toán ở bất kỳ quy mô nào cũng được coi là khó hiểu và khó có
thể tránh trường hợp bội chi. Nhưng thực tế tổng dự toán chỉ là một bảng ước tính đơn
thuần chỉ là một trong những công cụ quản lý dự án.
• Thi công xây lắp công trình:
Tổ chức đấu thầu chọn nhà thầu và cung cấp dịch vụ, ký hợp đồng với bên nhận
thầu, thực hiện thi công lắp đặt công trình mới.
• Vận hành và nghiệm thu
Hoàn thành công trình dự án, vận hành thử, nghiệm thu bàn giao và kết thúc công việc
Giai đoạn kết thúc đàu tư:
tế
H
uế
Kể từ khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng, công trình được vận
hành ở công suất khác nhau, và đạt công suất tối ưu.
• Sử dụng chưa hết công suất
• Sử dụng công suất ở mức cao
ại
họ
cK
in
h
• Công suất giảm dần và thanh lý
1.1.2.4. Chu kỳ dự án đầu tư;
Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải
trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án được hoàn thành chấm
dứt hợp đồng.
Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư gồm: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và
vận hành các kết quả đầu tư (còn gọi là giai đoạn vận hành, khai thác của dự án).
Đ
Nội dung các bước công việc trong mỗi giai đoạn của chu kỳ các dự án đầu tư
không giống nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư (sản xuất kinh doanh hay kết cấu hạ
tầng, sản xuất công nghiệp hay nông nghiệp), vào tính chất tái sản xuất (đầu tư chiều
rộng hay chiều sâu), đầu tư dài hạn hay ngắn hạn… Trong tất cả các loại hình hoạt
động đầu tư, dự án đầu tư chiều rộng phát triển sản xuất công nghiệp nói chung có nội
dung phức tạp hơn, khối lượng tính toán nhiều hơn, mức độ chính xác của các kết quả
nghiên cứu có ảnh hưởng lớn đến sự thành bại trong các hoạt động sau này của dự án.
Các nội dung và các bước công việc trong chu kỳ dự án đầu tư được trình bày trong
chương này thược loại dự án đầu tư chiều rộng phát triển sản xuất công nghiệp. Từ
SVTH: Nguyễn Văn Quang
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
những vấn đề về phương pháp luận ở đây, khi vận dụng cho các dự án thuộc các
ngành, các lĩnh vực khác có thể lược bớt hoặc bổ sung một số nội dung.
1.1.2.5. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư;
• Tính hợp tác
Dự án phù hợp với kế hoạch kinh tế xã hội theo các cấp trung ương và địa
phương. Mục tiêu của kế hoạch kinh tế xã hội nhằm định hướng đầu tư đối với dự án
với nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hay cả dự án tư nhân.
• Tính pháp lý
Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với chính sách và luật
tế
H
uế
pháp của nhà nước. Điều này đòi hỏi người soạn thảo dự án phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của nhà nước và các văn bản luật pháp có liên quan đến các hoạt
động đầu tư đó.
• Tính khoa học
ại
họ
cK
in
h
Tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Về số liệu thông tin: những dữ liệu, thông tin để xây dựng dự án phải đảm bảo
trung thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc và xuất xứ của những
thông tin và những số liệu đã thu thập được (do các cơ quan có trách nhiệm cung cấp,
nghiên cứu tìm hiểu thực tế...).
- Về phương pháp lý giải: các nội dung của dự án không tồn tại độc lập, riêng rẽ
mà chúng luôn nằm trong một thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, quá trình phân tích, lý
Đ
giải các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ. Ví dụ, vấn đề
mối quan hệ giữa các yếu tố thị trường, kỹ thuật và tài chính của dự án.
Yêu cầu khi viết dự án đầu tư
- Về phương pháp tính toán: khối lượng tính toán trong một dự án thường rất lớn.
Do đó, khi thực hiện tính toán các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính xác. Đối với
các đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, tỷ lệ.
- Về hình thức trình bày: dự án chứa đựng rất nhiều nội dung, nên khi trình bày
phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đẹp.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
• Tính thực tiễn
Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở khả năng ứng dụng và triển khai trong
thực tế. Các nội dung, khía cạnh phân tích của dự án đầu tư không thể chung chung mà
dựa trên những căn cứ thực tế phải được xây dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể
về mặt bằng, thị trường, vốn...
• Tính hiệu quả
Dự án được thực hiện phải chứng minh được hiệu quả về mặt tài chính cũng như
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Trong quá trình thực hiện đầu tư phải giải quyết hài
hòa mối quan hệ giữa lợi ích nhà đầu tư và lợi ích của xã hội.
tế
H
uế
Quan điểm thẩm định một dự án tùy thuộc vào góc nhìn của nhà đầu tư và cơ
quan thẩm định. Nhà đầu tư và ngân hàng đánh giá dự án thông qua chỉ tiêu tối đa hóa
lợi nhuận, trong khi đó cơ quan nhà nước cấp giấy phép đầu tư không xem xét hiệu
quả tài chính mà quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội mà dự án mang lại.
ại
họ
cK
in
h
1.2. Phân tích dự án đầu tư dây chuyền sản xuất gạch block;
1.2.1. Khái niệm phân tích dự án đầu tư;
Một dự án trước khi đi vào xây dựng thì việc quan trọng nhất đó là phải được
đánh giá một cách khách quan và chính xác các yếu tố tác động đến dự án đó, cũng
chính vì vậy mà phân tích dự án được xem là cơ sở và là vấn đề tiên quyết cho việc
xây dựng dự án đầu tư có hiệu quả.
Phân tích dự án đầu tư xây dựng là đánh giá các khía cạnh, nội dung của dự án
Đ
đầu tư xây dựng nhằm mục đích phát hiện và ngăn chặn những dự án xấu, không bỏ
sót các dự án tốt trong điều kiện giới hạn về nguồn lực.
Một dự án đầu tư được phân tích một cách kỹ lưỡng sẽ tạo tiền đề tốt cho việc
thực hiện dự án đầu tư một cách dễ dàng hơn. Thông qua việc phân tích dự án chủ đầu
tư sẽ thấy được nhũng thiếu sót và hạn chế của dự án để từ đó có những chiến lược và
bước đi đúng đắn cho dự án của mình. Ngoài ra, những dự án có độ rủi ro cao và
không khả thi sẽ được chủ đầu tư xem xét và loại bỏ.
1.2.2. Phân tích kỹ thuật công nghệ của dự án;
Phân tích kỹ thuật công nghệ là tiền đề cho việc tiến hành phân tích mặt kinh tế
tài chính, các dự án đầu tư không có số liệu của phân tích kỹ thuật công nghệ thì
SVTH: Nguyễn Văn Quang
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Hoàng Hữu Hòa
không thể tiến hành phân tích kinh tế tài chính tuy rằng các thông số kinh tế có ảnh
hưởng đến các quyết định về mặt kỹ thuật.
Các dự án không có khả thi về mặt kỹ thuật phải được bác bỏ để tránh những tổn
thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư sau này.
Quyết định đúng đắn trong phân tích kỹ thuật công nghệ không chỉ loại bỏ các dự
án không khả thi về mặt kỹ thuật mà còn là chấp nhận dự án khả thi về mặt này. Điều
này cho phép, một mặt tiết kiệm được nguồn nhân lực, mặt khác tranh thủ được cơ hội
tăng thêm nguồn lực. Ngược lại nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu
chưa thấu đáo, hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật, hoặc bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ
hội để tăng nguồn lực.
tế
H
uế
thuật do bảo thủ, do quá thận trọng thì hoặc là gây tổn thất nguồn lực, hoặc là bỏ lỡ cơ
Phân tích kỹ thuật công nghệ là công việc phức tạp đòi hỏi phải có chuyên gia kỹ
thuật chuyên sâu về từng khía cạnh kỹ thuật công nghệ dự án.
ại
họ
cK
in
h
Tùy thuộc vào dự án cụ thể mà nội dung phân tích kỹ thuật có mức độ phức tạp
khác nhau. Không có một mô hình tiếp cận nào về viêc phân tích kỹ thuật có thể thích
ứng với tất cả các loại dự án. Trong đó mô hình phân tích kỹ thuật của dự án đầu tư
thuộc lĩnh vực công nghiệp sản xuất bao gồm tương đối đầy đủ các vấn đề kỹ thuật cơ
bản như đặc tính sản phẩm và kiểm tra chất lượng, phương pháp và kỹ thuật sản xuất,
đặc tính về công suất máy móc thiết bị, đặc tính và nhu cầu nguồn vốn, các cơ sở hạ
tầng, địa điểm xây dựng nhà máy, vấn đề xử lý chất thải…
Đ
Ở đây chúng ta xem xét nội dung phân tích kỹ thuật của các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực công nghiệp với vấn đề sau:
Mô tả sản phẩm:
Đặc điểm sản phẩm chính, sản phẩm phụ.Các tiêu chuẩn chất lượng cần phải đạt
được làm cơ sở cho việc nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật khác. Các hình thức bao bì,
đóng gói, các công dụng và cách sử dụng của sản phẩm.
Xác định công suất dự án:
• Các loại công suất:
- Công suất lý thuyết.
- Công suất thiết kế.
SVTH: Nguyễn Văn Quang
15