Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.03 KB, 73 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ v
TÓM TẮT KHÓA LUẬN......................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

H

2.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 2

tế

3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

h

4.1. Không gian ................................................................................................... 2


in

4.2. Thời gian ...................................................................................................... 2
4.3 Phạm vi về mặt nội dung............................................................................... 2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 3

họ

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................... 3
6. Cấu trúc nội dung khóa luận ............................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 5

Đ
ại

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 5
1.1.Cho vay ngân hàng ........................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về cho vay ở ngân hàng ............................................................ 5
1.1.2 Vai trò cho vay ........................................................................................... 6
1.1.2.1 Đối với bản thân ngân hàng................................................................. 6
1.1.1.2 Đối với nền kinh tế ............................................................................. 7
1.1.3. Phân loại cho vay ...................................................................................... 8
1.1.3.1. Dựa vào thời hạn cho vay................................................................... 8
1.1.3.3. Dựa vào tài sản đảm bảo .................................................................... 9


SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.1.3.4 Dựa vào phương thức cho vay ............................................................ 9
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân ......................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm khách hàng cá nhân & tín dụng khách hàng cá nhân ............. 10
1.2.1.1 Khái niệm khách hàng cá nhân.......................................................... 10
1.2.1.2 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 11
1.2.1.3

Điều kiện xin vay vốn của khách hàng cá nhân ........................... 11

1.2.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân................................................................. 12
1.2.3 Phân loại cho vay cho khách hàng cá nhân.............................................. 13

uế

1.2.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân.................................................. 14
1.3. Chất lượng cho vay ........................................................................................ 15

H

1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay ................................................................ 15
1.3.2. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ..................................... 16


tế

1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng cá nhân....... 18
1.3.3.1 Yếu tố vĩ mô hay môi trường kinh doanh ......................................... 18

in

h

1.3.3.2 Nhân tố từ phía ngân hàng (nhân tố nội tại của ngân hàng).............. 19
1.3.3.3 Nhân tố từ phía khách hàng............................................................... 20

cK

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 ...................................... 22

họ

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên
Huế........................................................................................................................ 22

Đ
ại

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa
Thiên Huế.......................................................................................................... 22
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2008 – 2012 ....................................... 23


2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thừa Thiên Huế........................................................................... 27
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 27
2.2.2. Quy trình, chính sách cho vay................................................................. 30
2.2.2.1 Chính sách cho vay............................................................................ 30
2.2.2.2 Quy trình cho vay .............................................................................. 35
2.2.3 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2008-2012........................................................................ 36

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

2.2.3.1 Tình hình tăng trưởng dư nợ và cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân ............................................................................................................... 36
2.2.3.2 Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay, thu nợ khách hàng cá nhân44
2.2.3.3 Tình hình dư nợ quá hạn, nợ xấu khách hàng cá nhân...................... 48
2.2.3.4 Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................ 50
2.3. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế.............................................................. 52
2.3.1. Nhận xét hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Chi

uế


nhánh Huế ......................................................................................................... 52
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY

H

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ ....................................................... 55

tế

3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế.................................................. 55

in

h

3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Thừa Thiên Huế....................................................................... 55

cK

3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế.... 56
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân

họ

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế ............................... 58
3.2.1. Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng..................... 58


Đ
ại

3.2.2. Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý................................... 59
3.2.3. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm............................................................ 59
3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát trước và sau khi cấp cho vay ..... 60
3.2.5. Củng cố và nâng cao trình độ của cán bộ cho vay ngân hàng ................ 61

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 66
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHNo & PTNN VN; Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank TTH


Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

KHCN

Khách hàng cá nhân

DSTN

Doanh số thu nợ

CV

Cho vay

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DNBQ

Dư nợ bình quân

NQH

Nợ quá hạn

NH


Ngân hàng

KH

Khách hàng

NHCV

Ngân hàng cho vay

KTGS
CBQHKH

H
tế

h

in

Thừa Thiên Huế

Đ
ại

HĐCV

cK

TTH


Sản xuất kinh doanh

Kiểm tra giám sát

họ

SXKD

uế

NHTMCP

Cán bộ quan hệ khách hàng
Hợp đồng cho vay

LS

Lãi suất

SPDVNH

sản phẩm dịch vụ ngân hàng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:Tình hình huy động vốn............................................................................ 23
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ........................................................................................ 25
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ các thành phần kinh tế................................................... 36
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ các thành phần kinh tế ................................... 37

uế

Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế (khách hàng cá nhân) ..................... 39

H

Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo ngành kinh tế (khách hàng cá nhân) ...... 40
Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ theo ngành kinh tế (khách hàng cá nhân ) ...................... 42

tế


Bảng2.8: Dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay ...................................... 43
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay. ..... 43

h

Bảng 2.10: Quy mô và tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân.................................. 44

in

Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay khách hàng cá nhân ................... 44

cK

Bảng 2.12: Quy mô và cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian............. 45
Bảng 2.13: Tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian ........... 46
Bảng 2.14: Quy mô và tỷ trọng thu nợ khách hàng cá nhân .................................... 47

họ

Bảng 2.15: Tốc độ tăng trưởng thu nợ khách hàng cá nhân..................................... 48
Bảng 2.16: Tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân ................................................... 48

Đ
ại

Bảng 2.17: Tình hình thu nhập hoạt động cho vay .................................................. 50
Bảng 2.18: Khả năng sinh lời của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............. 51

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong thời gian tìm hiểu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn – chi nhánh Thừa Thiên Huế với đề tài khóa luận “ Nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế” đề tài sẽ hoàn thành các mục tiêu
nghiên cứu như sau. Đó là tóm lược một số lý luận về hoạt động cho vay ngân hàng

uế

nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại
nói riêng, từ đó làm cơ sở cho việc phân tích, vận dụng làm rõ vấn đề nghiên cứu.

H

Sau đó đi sâu phân tích, đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế qua

tế

năm năm 2008 - 2012 bằng các chỉ tiêu định lượng và định tính. Từ thực trạng hoạt
động, đề tài đã rút ra những thành quả đạt được, đồng thời chỉ ra những hạn chế còn

h


tồn tại và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó trong hoạt động cho vay khách

in

hàng cá nhân của chi nhánh. Cuối cùng đề xuất những giải pháp dựa trên tình hình

cK

thực tế của chi nhánh nhằm góp phần hoàn thiện công tác cho vay khách hàng cá
nhân tại chi nhánh trong thời gian sắp tới.
Cùng với sự tích cực nghiên cứu để đạt được những kết quả trên, khóa luận

họ

cũng không tránh khỏi một số hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó
chủ yếu hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp. Một số hạn chế của

Đ
ại

đề tài có thể được kể ra như sau:
Những hạn chế về thông tin từ phía ngân hàng do một số thông tin liên quan

tới kế hoạch kinh doanh trong tương lai và những thông tin nội bộ.
Khóa luận chủ yếu chỉ sử dụng thông tin từ phía chi nhánh cung cấp mà chưa

kết hợp được nguồn thông tin từ khách hàng, do đó những đánh giá, nhận xét còn
hạn chế và chưa được khách quan.
Qua quá trình phân tích số liệu, tính toán các chỉ tiêu đánh giá, đưa ra các

nhận xét, có thể thấy Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế trong những năm qua đã
đạt được thành tựu trong hoạt động kinh doanh nói chung và trong công tác cho vay
khách hàng cá nhân nói riêng. Với chất lượng và thái độ phục vụ luôn được đánh

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

giá cao, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng lớn làm gia tăng nguồn
vốn huy động. Bên cạnh đó ngân hàng đã chủ động cho vay, tìm kiếm những khách
hàng tiềm năng, tận dụng cơ hội, thực hiện chính sách lãi linh hoạt, sản phẩm lãi
suất bậc thang, chính sách ưu tiên, thực hiện văn minh trong giao tiếp…góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, biến động
nên ngân hàng Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng chịu nhiều ảnh hưởng tiêu
cực sau cuộc khủng hoảng kinh tế. Với tình hình nợ xấu tăng nhanh trên cả toàn hệ

uế

thống ngân hàng thì chi nhánh Agribank cũng không nằm ngoài vấn đề này, tỉ lệ nợ

H

quá hạn của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tăng trong những năm gần đây.
Tỉ lệ nợ quá hạn gia tăng là một nguy cơ đối với bất cứ ngân hàng nào. Trong năm


tế

năm 2008-2012 doanh số cho vay, dư nợ cho vay, khả năng sinh lời từ hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân luôn biến động và nhìn chung luôn có xu hướng tăng

h

nhưng chưa thực sự đáng kể. Với nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác

in

nhau, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đang ngày càng đối mặt với nhiều khó

cK

khăn, thách thức do đó điều cần thiết lúc này là có những biện pháp thiết thực nhằm
nâng cao chất lượng cho vay nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng.
Với những nội dung của khóa luận tốt nghiệp cũng như kết quả đạt được

họ

trong suốt quá trình nghiên cứu, hy vọng khóa luận tốt nghiệp có thể đạt được
những mục tiêu đã đề ra, đánh giá được chất lượng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân chi nhánh Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế và đưa ra được những giải

Đ
ại

pháp giúp hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có chất lượng hơn nữa.


SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng của Việt nam đã có sự phát
triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần. Với sự phát triển đó,
các ngân hàng thương mại ngày càng có những đóng góp quan trọng vào sự phát
triển chung của nền kinh tế, của các doanh nghiệp và các hộ gia đình.

uế

Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của ngân hàng,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thể các hoạt động của ngân hàng. Cùng với sự phát

H

triển của các ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay của các ngân hàng đang

tế

ngày mở rộng cả lượng và chất, cả về đối tượng, địa bàn và phương thức hoạt động

nhằm phục vụ một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

h

Tuy nhiên, với sự hình thành và phát triển nhanh chóng của nhiều ngân hàng

in

thương mại, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi
các ngân hàng phải luôn phải cải tiến chất lượng hoạt động cho vay nhằm giành lợi

cK

thế trong quá trình cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng về cho doanh nghiệp. Tuy
nhiên, điều này đặt ngân hàng trước những thách thức mới đó là làm sao vừa có thể

họ

thu hút được nhiều khách hàng hơn nhưng vừa có thể bảo toàn và phát triển vốn một
cách có hiệu quả khi đối tượng khách hàng ngày cảng được mở rộng và đa dạng.

Đ
ại

Bên cạnh đó, tính ổn định của nền kinh tế vĩ mô trong những năm vừa qua
cũng đặt các hoạt động cho vay của ngân hàng trước những rũi ro tiềm ẩn lớn. Do
đó, hạn chế tối đa những rủi ro từ hoạt động cho vay là vấn đề mang tính "thời sự"
của tất cả các ngân hàng.
Xuất phát từ thực trạng đó của các Ngân hàng Thương mại, qua quá trình
thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế, tôi đã

lựa chọn và thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nhằm cải thiện chất lượng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của Ngân hàng, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh và nâng
cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, cho vay khách hàng cá nhân để làm cơ sở
cho vấn đề nghiên cứu.

H

Thừa Thiên-Huế trong giai đoạn 2008 – 2012.

uế

- Phân tích thoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank


- Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank

tế

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2012.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá

in

3. Đối tượng nghiên cứu

h

nhân của ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế.

cK

Đối tượng nghiên cứu ở khóa luận này là chất lượng cho vay, mà chủ yếu là
chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Thừa Thiên Huế trong 5 năm
2008 – 2012.

họ

4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Không gian

Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông

Đ

ại

nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế.
4.2. Thời gian

- Khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay và chất lượng cho vay

khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Thừa
Thiên Huế chủ yếu dựa trong giai đoạn 2008 - 2012.
4.3 Phạm vi về mặt nội dung
Chất lượng cho vay được tiếp cận từ nhiều gốc độ khác nhau. Từ gốc độ nền
kinh tế, từ gốc độ doanh nghiệp và từ gốc độ là khách hàng. Trong khuôn khổ khóa
luận này, chất lượng cho vay được nhìn nhận và đánh giá trên gốc độ doanh nghiệp,
tức là từ ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau như:
-Thu thập số liệu từ phòng tín dụng chi nhánh Thừa Thiên Huế: Các báo cáo
tài chính như Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008, 2009,
2010 và 2011, 2012 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

tỉnh Thừa Thiên Huế.

uế

-Thu thập số liệu từ phòng Nguồn vốn:

-Thu thập thông tin từ một số website chuyên dụng của ngân hàng

H

-Thu thập thông tin từ một số sách báo, luận văn, tài liệu khoa học,…
 Số liệu sơ cấp:

tế

Được thu thập thông qua phỏng vấn sâu một số cán bộ quản lý và cán bộ cho
vay của khách hàng để làm rõ những nôi dung nghiên cứu

in

 Tổng hợp số liệu:

h

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

cK

Tổng hợp, chọn lọc, phân loại và hệ thống hóa các số liệu đã thu thấp được
để lựa chọn các số liệu phù hợp với các nội dung nghiên cứu của đề tài.

 Phân tích số liệu:

họ

Đây là giai đoạn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nhằm đánh giá chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh một cách toàn diện.

Đ
ại

-Sử dụng phương pháp đồ thị thống kê: trình bày và phân tích số liệu thông
qua các loại đồ thị như: Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn,… Việc lựa chọn đồ thị
phù hợp phụ thuộc vào tính chất của dãy các trị số được biểu diễn.
-Sử dụng phương pháp dãy số biến động qua thời gian: (kết quả hoạt động kinh

doanh và tình hình cho vay nói chung và cho vay khách hàng cá nhân từ năm 2008 –
2012,..)
-Sử dụng phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu số liệu (về tương đối và
tuyệt đối) từ đó đưa ra nhận xét về hoạt động của Agribank Huế.
-Phương pháp chuyên gia
Sử dụng tham vấn ý kiến của một số cán bộ hiện đang công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế để làm
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


rõ và làm sâu thêm các vấn đề phân tích.
6. Cấu trúc nội dung khóa luận
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế 2008 - 2012.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Cho vay ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về cho vay ở ngân hàng

uế

Cho vay là một nghiệp vụ hoạt động trong tín dụng của ngân hàng. Tín
dụng theo tiếng Lating gọi là creditium , tiếng Anh gọi là credit , có nghĩa là tin

H

tưởng và tín nhiệm. Theo ngôn ngữ Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn.
Về mặt tài chính tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở

tế

hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định. Một quan hệ được xem
là quan hệ tín dụng khi có chứa đầy đủ 3 nội dung :

in


h

 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng

cK

 Sự chuyển nhượng có thời hạn.

 Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí.

họ

Cho vay : là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng sang
cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Nói cách khác, cho vay ngân hàng là quan hệ cho vay giữa ngân hàng

Đ
ại

với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức: ngân hàng đứng ra huy
động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tượng trên.
Cho vay ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển

của hệ thống ngân hàng. Đối tượng của cho vay ngân hàng là vốn tiền tệ, trong đó:
ngân hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân là người đi vay. Cho vay ngân
hàng vừa là cho vay mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn liền với hoạt động
sản xuất kinh doanh vừa là cho vay mang tính chất tiêu dùng, không gắn liền với
hoạt động sản xuất kinh doanh. Song, nghiệp vụ cho vay ngân hàng luôn đảm bảo 3

nguyên tắc cơ bản:
– Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho vay
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

và có hiệu quả kinh tế. Cho vay cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục
tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với
các tổ chức kinh tế, cho vay cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của mình.
– Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng cho vay: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm
bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn

uế

cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản

H

của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có
nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các

tế


khoản cho vay không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả
năng hoàn trả của ngân hàng.

h

– Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ: Quá

in

trình cung ứng vốn cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế

cK

sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế, làm
tăng áp lực đối với lượng hàng hoá ở trên thị trường. Ngoài ra do tính chất vận động
của vốn cho vay là gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hoá, gắn liền với hoạt

họ

động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Do đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm
giá trị vật tư hàng hoá tương đương cho những khoản cho vay đang thực hiện. Bảo
đảm tiền vay có thể thực hiện bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba,

Đ
ại

hoặc bảo đảm bằng chính tài sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm
bằng tín chấp.


1.1.2 Vai trò cho vay

1.1.2.1 Đối với bản thân ngân hàng
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt
động cho vay mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thương mại. Trong
quá trình phát triển, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương
pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và được ứng dụng vào kinh
doanh song hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay thường chiếm
trên 70% tổng tài sản có. Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ
lệ cao, ở các nước phát triển khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng. ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ hoạt
động cho vay là hoạt động quan trong bậc nhất của một ngân hàng thương mại.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động cho vay ngày càng
được phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó
quan hệ cho vay cũng được mở rộng cả về đối tượng và quy mô làm cho hoạt động

uế

cho vay ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp


H

đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng không
nằm ngoài xu thế đó. Để ngân hàng thương mại có thể đứng vững trong điều kiện

tế

cạnh tranh thị trường gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các
ngân hàng thương mại phải đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng

h

phạm vi hoạt động , nghiên cứu và đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách

in

hàng , và đặc biệt là nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng thích ứng tốt với

cK

tình hình mới.
1.1.1.2 Đối với nền kinh tế

 Cho vay là công cụ thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, là công cụ

họ

thúc đẩy quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng , thông qua việc cung ứng
vốn kịp thời đầy đủ và linh hoạt cho mọi tổ chức cá nhân .Nguồn vốn phục vụ cho


Đ
ại

quá trình tái sản xuất mở rộng có thể được cung ứng từ nhiều nguồn khác nhau như
tự tích lũy, ngân sách nhà nước cấp phát, liên doanh, vay ngân hàng .. trong dó vốn
vay ngân hàng là quan trọng nhất .Bởi vì nguồn vốn này được cung cấp đầy dủ , kịp
thời và nhanh chóng nhất. Mặt khác, sử dụng vốn vay ngân hàng có tác dụng thúc
đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bởi vì tính chất của nguồn vốn
này là hoàn trả đầy đủ và đúng hạn .
 Cho vay ngân hàng góp phần làm thay đổi cở cấu kinh tế .Thông qua
định hướng đầu tư cho vay với các chính sách nhất định. Cho vay ngân hàng có tác
dụng rất to lớn tới việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và định
hướng phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời kì nhất định.Thực trạng
nên kinh tế nước ta trong trong giai đoạn đổi mới cơ chế kinh tế là một minh chứng
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

rõ nét . Với một chính sách cho vay hợp lí kết hợp với các chính sách tài chính tiền tệ
khác, trong một thời gian ngắn , nên kinh tế nước ta đã chuyển từ một nên kinh tế lạc
hậu với một cơ chế bất hợp lí thành một nước có đà tăng trưởng mạnh .Đinh hướng
đầu tư nền kinh tế đúng như đường lối mà Đảng đã vạch ra:coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu,tập trung sức phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng , hàng
xuất khẩu , đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.

 Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả quản lí nền kinh tế và tăng
cường chế độ hạch toán kế toán . Nguyên tắc hoạt động của cho vay là phải hoàn

uế

trả đúng hạn đầy đủ và có lãi. Vì thế bất kì một đơn vị kinh tế xã hội nào có nhu cầu

H

về vốn cho vay, điều đầu tiên họ nghĩ đến là phải tính toán hiệu quả sử dụng vốn
vay, ở đây đòn bẩy lãi suất có hiệu quả rất lớn và là động lực thúc đẩy chế độ hạch

tế

toán kế toán , nâng cao hiệu quả quản lí kinh tế .

 Cho vay góp phần tiết kiệm chi phí lưu thộng toàn xã hội, tạo điều

h

kiện cho công tác quản lí , điều hòa và lưu thông tiền mặt. Hoạt động cho vay

in

tạo ra tiền ghi sổ, việc sử dụng tiền ghi sổ được thực hiện thông qua việc ghi chép
trên sổ sách kế toán ngân hàng , điều này làm giảm đi một lượng tiền mặt đáng kể

cK

trong lưu thông.Các chi phí liên quan đến việc phát hành tiền , quản lí và lưu thông

tiền được giảm bớt . Mặt khác chính khối lượng tiền mặt có trong lưu thông ít đi sẽ
làm giảm dễ dàng hơn trong công tác tác quản lí và điều hòa lưu thông tiền mặt.

họ

 Cho vay góp phần tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
.Thông qua nguồn vốn cho vay đầu tư của ngân hàng mà các hoạt động ngoại

Đ
ại

thương phát triển , các hoạt động liên doanh góp vốn , quốc tế , các hoạt động kinh
doanh đa quốc gia phát triển .. Đó chính là điều kiện và cơ hội để mở rộng hợp tác
kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế .
1.1.3. Phân loại cho vay
Trên thực tế, tín dụng có nhiều loại hay nhiều hình thức khác nhau.Việc phân
loại đó giúp chúng ta hiểu thêm được sự khác biết của từng loại tín dụng qua đó có thể
sử dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể.Ta có thể phân loại dựa theo nhứng tiêu chí sau:
1.1.3.1. Dựa vào thời hạn cho vay
Theo đó thì thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng
bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả
thuận trong hợp đồng cho vay giữa tổ chức cho vay và khách hàng. Vì vậy cho vay
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức


được chia thành:
o Cho vay ngắn hạn: Được hiểu đơn giản là loại cho vay có thời hạn dưới
một năm.Mục đích của loại tín dụng này thường là bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động
của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân đối với ngân hàng
thương mại cho vay ngắn hạn thường chiếm tỉ trọng cao nhất.
o Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm .Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định ,cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị ,công nghệ ,mở rộng sản xuất kinh doanh ,xây dựng các

uế

dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp ,cho
vay trung hạn chủ yếu để đầu tư vào các đối tượng sau : máy cày ,máy bơm nước

H

,xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê , điều …

tế

o Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.Mục đích loại cho
vay này thường nhằm tài trợ cho các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở ,

h

các thiết bị , phương tiện vận tải có quy mô lớn , xây dựng các xí nghiệp mới .

in


o Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại trước đây là cho
vay ngắn hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại đây , các ngân hàng thương mại đã

cK

chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới dó là nâng
cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng .
1.1.3.3. Dựa vào tài sản đảm bảo

họ

o Cho vay bảo đảm: Là loại cho vay được hiểu đơn giản là phải dựa trên cơ
sở các bảo đảm cho khoản vay như cầm cố , thế chấp hoặc nhờ bảo lãnh từ một bên

Đ
ại

thứ 3 nào đó.Đối với các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng thì khi
vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm . Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lí để ngân hàng
có thêm một nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
o Cho vay không bảo đảm : Là loại cho vay mà không có các tài sản cầm cố,

thế chấp hoặc bảo lãnh từ một bên thứ ba nào đó mà chỉ dựa trên uy tín của bản thân
khách hàng .Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh , có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp cho vay dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung.
1.1.3.4 Dựa vào phương thức cho vay
Nếu phân loại theo các phương thức cho vay thì theo Quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN hoạt động cho vay ngân hàng sẽ được phân chia thành các
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

phương thức như:
o Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng cho vay.
o Cho vay theo hạn mức cho vay: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức cho vay duy trì trong một khoảng thời gian nhất định
(thường dưới 1 năm).
o Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực

uế

hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.

H

o Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức cho vay cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó có một tổ chức cho

tế

vay (ngân hàng) làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức cho vay khác.
o Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi


h

vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong

in

thời hạn cho vay.

cK

o Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay nhất định.
o Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay : Ngân

họ

hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
cho vay để thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự

Đ
ại

động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
o Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng chấp thuận

cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng, được
thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng trong hợp đồng cho vay.
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1 Khái niệm khách hàng cá nhân & tín dụng khách hàng cá nhân

1.2.1.1 Khái niệm khách hàng cá nhân
- Thường là công dân Việt Nam có năng luật pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự, nếu là cá nhân nước ngoài phải có năng luật pháp luật dân sự và
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nước ngoài mà người đó là
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

công dân.
- Đối với khách hàng là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì mọi
hoạt động lên quan tới ngân hàng thì phải thực hiện thông qua người giám hộ hoặc
người đại diện theo pháp luật
1.2.1.2 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Là hoạt động cho vay của ngân hàng tới các khách hàng có thể là cá nhân
Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại các địa bàn mà ngân hàng được phép

uế

cho vay, có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư,

H

phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống .
1.2.1.3 Điều kiện xin vay vốn của khách hàng cá nhân


tế

Ngân hàng xem xét quyết định cho vay khi Khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

h

dân sự theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

in

a) Đối với khách hàng vay là cá nhân Việt Nam:

cK

Cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác
phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
b) Đối với khách hàng vay cá nhân nước ngoài: Cá nhân đó phải có năng lực

họ

pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá
nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật dân sự của nước

Đ
ại

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy
định hoặc được điều ước quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc

tham gia quy định.

- Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống
khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam (ngoại trừ vay tiêu dùng
hoặc vay thế chấp sổ tiền gởi).
- Đảm bảo các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của Ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân
- Khách hàng đi vay thường là cá nhân trong và ngoài nước, hộ gia đình …
- Thời hạn và lãi suất : Các khoản cho vay khách hàng cá nhân đa số là
ngắn hạn chỉ một số ít trung hạn và dài hạn. Các khoản cho vay này thường có giá
trị nhỏ , đa số khách hàng đi vay chỉ để bù đặp thiếu hụt chi tiêu tại thời điểm tạm
thời .Trong khi đó ngân hàng vẫn phải tiến hành theo đủ mọi thủ tục cho vay bao
gồm thẩm định hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân, kiểm soát sau khi cho
vay...dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường

uế


cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công
nghiệp.

H

- Mục đích các khoản cho vay này thường là đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn
trong sinh hoạt ,tiêu dùng & trong sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ .Cho nên khoản tiền

tế

dùng để trả nợ thường là tiền lương , thu nhập hàng tháng & thu nhập từ các hoạt

h

động kinh doanh nhỏ lẻ thì khả năng thua lỗ là không cao nên nguồn trả nợ của hình

in

thức cho vay này là tương đối ổn định. Đa số các khoản vay cá nhân đều mang lại
lợi nhuận và rủi ro mất vốn thấp vì vốn vay nhỏ nên khả năng thu hồi dễ dàng, nên

cK

được các ngân hàng thương mại ngày nay chú trọng phát triển nhằm giảm rủi ro ở
các khoản vay thương mại lớn hiện nay.
Hiện nay, mảng cho vay khách hàng cá nhân vẫn là một nguồn thu nhập

họ


đáng kể cho các ngân hàng. Nhu cầu cho vay khách hàng cá nhân thường rất nhạy
cảm với chu kì kinh tế .Nếu kinh tế tăng trưởng ổn định , cá nhân sẽ có cái nhìn lạc

Đ
ại

quan hơn và sẽ đầu tư kinh doanh & chi tiêu nhiều hơn. Trái lại, nếu nên kinh tế suy
thoái, cá nhân sẽ dè dặt hơn trong các khoản chi tiêu của mình.Bên cạnh đó , nhu
cầu cho vay thường tăng mạnh vào thời điểm cuối năm vì nhu cầu sử dụng vốn tăng
cao (cho mục đích mua, sửa chữa nhà, mua ô tô, tiêu dùng).Đặc biệt hình thức cho
vay mua nhà trả góp hiện nay rất đang được khách hàng quan tâm và mong muốn
tiếp cận, để có thể sở hữu căn hộ, nhất là khi giá chung cư đang ở mức phù hợp hơn
trước .
Vào thời điển hiện nay, các ngân hàng đang từng bước hạ thấp tỷ lệ dư nợ
phi sản xuất, để có thể đáp ứng đúng mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) vào cuối năm 2011 (16%), một số ngân hàng còn dư vốn để cho vay, nên
đang đẩy vốn cho khách hàng thông qua việc giảm bơt lãi suất cho vay, điều này dự
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

báo sẽ đem lại sự khả quan cho sự phát triển của thị trường cho vay khách hàng cá
nhân trong thời gian tới.
1.2.3 Phân loại cho vay cho khách hàng cá nhân
Trong lĩnh vực cho vay hiện nay, các NHTM cổ phần tỏ ra năng động và ưu

thế hơn các ngân hàng quốc doanh và ngân hàng nước ngoài trong việc cấp cho vay
cho khách hàng cá nhân.Nhìn chung hiện nay các NHTM cổ phần đã phát triển các
sản phẩm cho vay khá đa dạng và phong phú cho khách hàng cá nhân.
Trong đó , ngân hàng AGRIBANK tỏ ra ưu thế trong việc cung cấp các sản

uế

phẩm cho vay nông thôn thông qua nhiều sản phẩm rất thiết thực như :

 Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực chăn nuôi hoặc trồng trọt

H

 Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực lâm ,ngư nghiệp ,nuôi trồng

tế

thủy sản.

 Cho vay mua sắm công cụ lao động hoặc máy móc phục vụ nông nghiệp.

h

 Cho vay khắc nhằm mục đích cải thiện đời sống nông thôn.

in

Bên cạnh đó ,tiêu biểu cho việc cung cấp các sản phẩm cho vay khách hàng

cK


cá nhân trên địa bàn thành thị ngày nay rất nhiều ngân hàng đã và đang tham gia
trên thị trường đầy tiềm năng này thông qua nhiều loại hình đa dạng phong phú
,phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng.Các loại hình đó bao gồm :

họ

 Cho vay tiêu dùng –Sản phẩm được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu gia đình như mua sắm vật dụng . mua xe , cưới hỏi , du lịch , chữa bệnh …

Đ
ại

Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu của quý khách trong vòng 3 ngày , số tiền cho vay
tối đa 100 triệu đồng và thời hạn cho vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
 Cho vay mua nhà –Sản phẩm được tiết kế và cung cấp cho các khách

hàng có nhu cầu về nhà , đát và cần sự hỗ trợ tài chính.Số tiền cho vay có thể bằng
VNĐ hoặc là vàng tối đa là 60% giá trị nhà hoặc nền nhà và thời hạn cho vay tối đa
là 7 năm, theo phương thức trả góp. Tài sản thế chấp thường là chính căn nhà hoặc
nền nhà khách hàng mua.
 Cho vay sản xuất kinh doanh-một sản phẩm được thiết kế và cung cấp
cho khách hàng nhu cầu bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh ..Hình thức cho vay này mục đích là để bổ sung vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh, để thanh toán tiền , vật tư , nguyên liệu hàng hóa và các chi
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

phí cần thiết , hoặc để thanh toán tiền mua sắm máy móc ,thiết bị, phương tiện vận
chuyển ,nâng cấp hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh. Ngân hàng xem xét, đáp
ứng nhu cầu vay vốn nhanh chóng với mức cho vay và thời hạn hợp lý tùy theo yêu
cầu sản xuất kinh doanh
 Cho vay mua oto –Đây là sản phẩm được thiết kế và cung cấp cho nhóm
khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải nhưng tích lũy chưa đủ vốn.Số
tiền cho vay tối đa bằng 60% giá trị xe và thời hạn cho vay tối đa là 3 năm theo
phương thức trả góp

uế

 Cho vay du học- sản phẩm được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có

H

nhu cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình đi du học.Số tiền cho vay theo nhu cầu vè
trên cơ sở giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng định giá .Thời hạn cho vay tối đa là 7

tế

năm theo phương thức trả góp . Ngoài ra, ngân hàng còn hỗ trợ cùng với sản phẩm
này các dịch vụ du học như giới thiệu công ty tư vấn du học , xác nhận năng tực tài

h

chính để dự phỏng vấn xin visa , xin giấy phép chuyển ngoại tệ ra nước ngoài


in

1.2.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân

cK

Vị thế khách hàng cá nhân & cho vay khách hàng cá nhân đối với hoạt động
kinh doanh của NHTM :Trước đây, các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng
khách hàng là các doanh nghiệp lớn , các tổ chức kinh tế với những khoản vay lớn .

họ

Mà rất ít chú trọng đến đối tượng khách hàng cá nhân , điều này dẫn đến những sự
lãng phí trong khai thác tiềm năng và lợi ích từ nhóm khách hàng này.Trong các

Đ
ại

năm trở lại đây , khi nền kinh tế chuyển biến xấu , các khoản cho vay lớn với thời
gian dài luôn đi kèm với rủi ro cao nên đã không mang lại hiểu quả kinh tế như
mọng đợi của ngân hàng.Trong khi đó , thu nhập người dân lại càng tăng, kéo theo
nhu cầu vốn cho tiêu dung , kinh doanh nhỏ lẻ lại càng tăng ,thị trường cho vay
khách hàng cá nhân đã được các ngân hàng chú trọng phát triển nhiều hơn.
Đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng không chỉ là nhóm đối tượng
có nhu cầu vay vốn mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp vốn tương
đối lớn cho ngân hàng thông qua hoạt động tiết kiệm cá nhân. Vì thế các khoản vay
này tuy số lượng nhỏ, rủi ro cao nhưng số lượng nhiều, tính ổn định cao hơn so với
các khoản cho vay trung dài hạn của ngân hàng tới các doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

 Không những thế , trên quan điểm truyền thông marketing, khách hàng cá
nhân còn là phương tiện truyền thông hữu ích của ngân hàng .Nếu ngân hàng đáp
ứng được tốt nhu cầu và xây dựng một mối quan hệ bền chặt với nhóm khách hàng
cá nhân thì đây chính là đội ngũ nhân viên marketing tuyệt vời nhất của ngân hàng.
Thông qua nhóm khách hàng này, ngân hàng sẽ mở rộng được uy tín,thương hiệu
và tầm ảnh hưởng trong xã hội .
 Nhóm khách hàng cá nhân ngoài khoản vay cho vay , họ còn có nhu cầu

uế

tiết kiệm. Tiết kiệm cá nhân có vai trò rất to lớn trong hoạt động của ngân hàng vì
thế nếu thực hiện tốt dịch vụ sẵn có , rất có thể ngân hàng sẽ là nơi khách hàng lựa

H

chọn gửi tiết kiệm cho mình .

 Tóm lại, khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một ví trí đặc biệt

tế

quan trọng trong bất kì hoạt động của một NHTM nào. Vị thế này đã được khẳng


1.3. Chất lượng cho vay

in

1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay

h

định trên lý thuyết cũng như thực tiễn .

cK

Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại, cho vay là hoạt động đem
lại nguồn thu nhập lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và rủi ro. Vì vậy,

họ

chất lượng cho vay luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của
ngân hàng và các cơ quan quản lý. Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận khái niệm
chất lượng cho vay nhưng nhìn chung, có thể hiểu: chất lượng cho vay là sự đáp

Đ
ại

ứng kịp thời, hợp lý những yêu cầu về vốn của khách hàng, đảm bảo cho sự phát
triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế.
Xét trên góc độ của ngân hàng: chất lượng cho vay tốt có nghĩa là phạm vi

và quy mô của cho vay phải phù hợp với tiềm lực của ngân hàng, phải đảm bảo

nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và nâng cao được năng lực cạnh tranh
của ngân hàng.
 Xét trên góc độ của khách hàng: chất lượng cho vay tốt với khách hàng là
sự phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng của khách hàng, thủ tục đơn giản, kỳ hạn
và lãi suất phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh của khách hàng
 Xét trên góc độ kinh tế - xã hội: chất lượng cho vay phải đảm bảo lưu
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

thông hàng hóa và tiền tệ thông suốt, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng
cho vay với phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết tốt vấn đề việc làm.
1.3.2. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay
Chất lượng cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp, có thể được biểu hiện bằng cả
những chỉ tiêu định tính và định lượng.
a. Nhóm chỉ tiêu về dư nợ cho vay
Dư nợ bình quân: đây là một chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số vốn của ngân hàng
đang đầu tư trên thị trường, phản ánh sự mở rộng về quy mô của hoạt động cho vay.

uế

 Tỷ lệ tăng trưởng cho vay:

Dư nợ năm sau – Dư nợ năm trước


H

Tỷ lệ tăng trưởng cho vay = ----------------------------------------------

tế

Dư nợ năm trước
- Nếu tỷ lệ tăng trưởng cho vay > 1: dư nợ cho vay của ngân hàng có sự tăng

h

trưởng. Chỉ tiêu này càng lớn nghĩa là quy mô cho vay ngày càng được mở rộng.

in

- Nếu tỷ lệ tăng trưởng cho vay = 1: quy mô cho vay của năm sau như năm
trước đó.
với năm trước.

cK

- Nếu tỷ lệ tăng trưởng cho vay < 1: Quy mô cho vay của năm sau thu hẹp so

họ

 Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo:

Dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo

Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo = ------------------------------------------------


Đ
ại

Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ này phản ánh mức độ an toàn của khoản vay trong hoạt động cho vay.

Tài sản đảm bảo là nguồn bù đắp cho ngân hàng khi khoản nợ có những chuyển
biến xấu. Khi có tổn thất xảy ra với các khoản vay thì ngân hàng sẽ phải tiến hành
thanh lý tài sản đảm bảo để bù đắp thiệt hại. Vì thế, các ngân hàng thường cố gắng
tăng tỷ lệ này qua các năm.
b. Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn.
Dư nợ cho vay quá hạn
 Tỷ lệ nợ quá hạn = ---------------------------------------Tổng dư nợ cho vay
(Dư nợ quá hạn được hiểu là: khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

lãi đã quá hạn).

Tỷ lệ này phản ánh sự an toàn trong hoạt động của các ngân hàng theo thông
lệ quốc tế, tỷ lệ này ở mức 5% sẽ đảm bảo cho mức độ lành mạnh của hoạt động
cho vay. Tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ làm thu nhập ròng của ngân hàng bị sụt giảm, việc

mở rộng hoạt động cho vay sẽ bị hạn chế. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng nhanh qua các năm
là một tín hiệu xấu trong hoạt động cho vay của ngân hàng và dẫn đến nguy cơ tổn
thất trong hoạt động của ngân hàng.

uế

 Tỷ lệ nợ xấu:

H

Tổng dư nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu = ------------------------------

tế

Tổng dư nợ cho vay

(Nợ xấu được hiểu là: các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 quy định tại thông

h

tư 02/2013)

in

Tỷ lệ này phản ánh khả năng thu hồi nợ trong số nợ quá hạn là bao nhiêu. Tỷ

cK


lệ này càng cao thì mức độ an toàn trong hoạt động cho vay càng thấp và thể hiện
sự không lành mạnh trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập về hoạt động cho vay .

họ

 Tỷ lệ thu nhập về hoạt động cho vay :

Đ
ại

Thu nhập từ hoạt động cho vay
Tỷ lệ thu nhập về hoạt động cho vay = ------------------------------------------Tổng thu nhập
Tỷ lệ này phản ánh mức độ mà hoạt động cho vay đóng góp vào thu nhập

chung mà tất cả hoạt động của ngân hàng thương mại đem lại. Thông thường khi
quy mô cho vay tăng trưởng thì tỷ lệ này cũng tăng theo nếu như tỷ lệ nợ quá hạn
không có đột biến. Tuy nhiên, khi đánh giá cao chất lượng cho vay qua chỉ tiêu này
thì cũng cần phải xem xét tới những chi phí mà ngân hàng đã phải bỏ ra, nếu thu
nhập ròng lớn thì mới cớ thể khẳng định về hiệu quả của hoạt động cho vay.
 Khả năng sinh lời của hoạt động cho vay:
Tỷ lệ sinh lời của hoạt động cho vay =

SVTH: Nguyễn Thanh Toàn

Thu nhập từ hoạt động cho vay
------------------------------------------Tổng dư nợ bình quân
17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Việt Đức

Tỷ lệ này cho ta biết cứ tăng lên 1 đồng dư nợ cho vay bình quân đem lại cho
ngân hàng khả năng sinh lợi bao nhiêu đồng.
1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
1.3.3.1 Yếu tố vĩ mô hay môi trường kinh doanh
Những nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh hay môi trường vĩ mô có tác
động rất lớn đến nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng như qui mô, rủi ro, lãi suất, phương thức cho vay. Những nhân tố này
gồm:

uế

- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế và sự biến động của nó có thể tạo

H

ra cơ hội cũng như những thách thức đối với ngân hàng trong việc mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân.Ví dụ như khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho

tế

cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát
thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh, thu nhập bình quân của

h

khách hàng ổn định tiến,phát triển tốt và có hiệu quả, khách hàng có khả năng hoàn trả


in

được vốn vay ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sẽ

cK

phát triển, chất lượng cho vay được nâng cao. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái kinh tế,
sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, cá nhân giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu cho
vay giảm.Hoạt động cho vay ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng. Ngoài ra

họ

những sự biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến lãi suất của ngân hàng

Đ
ại

- Môi trường văn hoá - xã hội: Môi trường văn hoá- xã hội cũng ảnh hưởng
sâu sắc đến hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng. Mỗi
vùng có một tập quán, thói quen khác nhau, do đó việc cá nhân sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ cũng khác nhau cũng như nhu cầu đầu tư kinh doanh cũng khác biệt
phù hợp với đặc thù của từng vùng.
- Môi trường cạnh tranh: Sức ép cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay khách
hàng cá nhân đối với các ngân hàng thương mại đang ngày một gia tăng. Hiện tại,
không chỉ có các ngân hàng mới thực hiện nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
mà cả các công ty tài chính, công ty bảo hiểm… cũng tham gia vào lĩnh vực này.
- Môi trường pháp lý: Tất cả các hoạt động trong xã hội đều chịu sự chi
SVTH: Nguyễn Thanh Toàn


18


×