Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bài thuyết trình: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu (Nhóm 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 63 trang )

MỘT DOANH
NGHIỆP NÊN VAY
BAO NHIÊU
GVHD: Lê Đạt Chí
Thực hiện: NH Đêm 2 – Nhóm 3


Thành viên nhóm





Nguyễn Thị Tuyết Chi
Bùi Trần Tuấn Hải
Nguyễn Thị Phương Thảo
Võ Trần Đức Tuấn


Nội dung trình bày
1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
3. CHI PHÍ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH
4. LÝ THUYẾT ĐÁNH ĐỔI CẤU TRÚC VỐN
5. TRẬT TỰ PHÂN HẠNG CỦA CÁC LỰA CHỌN
TÀI TRỢ


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Lãi từ chứng khoán


nợ mà một công ty chi
trả là một chi phí
được khấu trừ thuế
• Cổ tức và lợi nhuận
giữ lại thì không.


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp


Ví dụ: Doanh nghiệp U không vay nợ và doanh nghiệp L vay $1.000 lãi suất
8%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%.
ĐVT: $

Báo cáo lợi tức 
của doanh 
nghiệp U
1.000

Báo cáo lợi 
tức của 
doanh 
nghiệp L
1.000

0

80

1.000


920

Thuế thu nhập doanh nghiệp 
(35%)

350

322

Lợi nhuận ròng cho cổ đông

650

598

0 + 650 = 650

80 + 598 = 
678

Lợi nhuận trước lãi và thuế 
(EBIT)
Lãi trả cho các trái chủ
Lợi nhuận trước thuế

Tổng LN cho trái chủ và cổ đông


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp

• Tấm chắn thuế:
- Tấm chắn thuế là phần thuế được khấu trừ từ thuế
đánh vào lãi do vay nợ.
- Giá trị tấm chắn thuế: Lãi từ chứng khoán nợ dự
kiến * Tc

• Các tấm chắn thuế này phụ thuộc vào:
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
– Khả năng đạt được lợi nhuận để chi trả lãi.


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Hiện giá của tấm chắn thuế:
Giá trị tấm chắn thuế
PV (tấm chắn thuế) =

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ

TC*(rDD)
=

rD

= TC*D


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THÔNG THƯỜNG
GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của
các dòng tiền sau thuế)

TỔNG TÀI SẢN

NỢ
VỐN CỔ PHẦN
TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MỞ RỘNG
NỢ
GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của
các dòng tiền trước thuế)

TRÁI QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ
(PV CỦA THUẾ TƯƠNG LAI)
VỐN CỔ PHẦN

TỔNG TS TRƯỚC THUẾ

TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Bảng 15.3a : Bảng cân đối kế toán đơn giản của Merk
ngày 31.12.1994 như sau:
Giá trị sổ sách
Vốn luân chuyển
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

$ 1.473
14.935

$16.408

$ 1.146 Nợ dài hạn
4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác
11.139 Vốn cổ phần
$16.408 Tổng nợ và vốn cổ phần

Giá trị thị trường
Vốn luân chuyển
Giá trị thị trường của
các tài sản dài hạn
Tổng tài sản

$ 1.473
51.212
$52.685

$ 1.146 Nợ dài hạn
4.123 Các nghĩa vụ dài hạn khác
47.417 Vốn cổ phần
$52.685 Tổng nợ và vốn cổ phần


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Bảng 15.3b: Sau khi Merck vay thêm 1 tỷ nợ dài hạn thay
thế cho vốn cổ phần của cổ đông
Giá trị sổ sách
- Vốn luân chuyển
- Tài sản dài hạn
Tổng tài sản


$ 1.473
14.935
$16.408

$ 2.146 -Nợ dài hạn
4.123 - Các nghĩa vụ dài hạn khác
10.139 - Vốn cổ phần
$16.408

Tổng nợ và vốn cổ phần

Giá trị thị trường
- Vốn luân chuyển
- Giá trị thị trường của
các tài sản dài hạn
- Hiện giá của các
tấm chắn thuế thêm

$ 1.473
51.212

Tổng tài sản

$53.035

350

$ 2.146 - Nợ dài hạn
4.123 - Các nghĩa vụ dài hạn khác

46.766 - Vốn cổ phần
$53.035

Tổng nợ và vốn cổ phần


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Định đề mới:
• Nghiên cứu tác động của thuế, định đề I của MM
được chỉnh lại để phản ánh thuế TNDN như sau

• Trường hợp đặc biệt của nợ vĩnh viễn:


15.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Có phải chăng tất cả các doanh nghiệp
nên tài trợ bằng 100% nợ ?
• Câu trả lời chỉ có hai hướng :
– Xem xét đầy đủ hơn về hệ thống thuế thu
nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
– Có thể các doanh nghiệp vay nợ gánh chịu
chi phí khác bù trừ cho hiện giá của tấm chắn
thuế.


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp

Sơ đồ minh họa tác động đòn bẩy đối với thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân



15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
Trước đạo luật cải cách thuế năm 1896:
• Tc = 46%
• Tp = TpE của cổ tức = 50%
• TpE của lãi vốn tối đa = 20%
• Doanh nghiệp không chi trả cổ tức
• Việc trì hoãn nộp thuế lãi vốn làm giảm
TpE xuống còn 10%.


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
Lãi từ chứng
khoán nợ

Lợi nhuận
vốn cổ phần

$1


$1

Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Tc = 46%

0

0,46

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

1

0,54

0,5

0,054

0,5

0,496

Lợi nhuận trước thuế

Thuế thu nhập cá nhân Tp = 50% và TpE =
10%
Lợi nhuận sau tất cả thuế

Lợi thế của nợ = 0,004$



15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
 Năm 1999:
• Tc = 35%
• Tp = TpE của cổ tức = 39,6%
• TpE của lãi vốn = 28%
• Doanh nghiệp không chi trả cổ tức
• Việc trì hoãn nộp thuế TNCN của lãi vốn
làm TpE giảm xuống còn 14%.


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
Lãi từ chứng
khoán nợ

Lợi nhuận vốn
cổ phần

$1

$1

Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Tc = 35%

0

0,35


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

1

0,65

0,396

0,091

0,604

0,559

Lợi nhuận trước thuế

Thuế thu nhập cá nhân Tp = 39,6% và TpE =
14%
Lợi nhuận sau tất cả thuế

Lợi thế của nợ = 0,045$


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
 Năm 1999:
• Tc = 35%
• Tp = TpE của cổ tức = 39,6%
• TpE của lãi vốn = 28%

• Doanh nghiệp chi trả một nửa cổ tức và
một nửa lãi vốn
• Việc hoãn chi trả nộp thuế TNCN của lãi
vốn làm nó giảm xuống còn 14%.


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
Lãi từ chứng
khoán nợ

Lợi nhuận vốn
cổ phần

$1

$1

Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp Tc = 35%

0

0,35

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

1

0,65


0,396

0,174

0,604

0,476

Lợi nhuận trước thuế

Thuế thu nhập cá nhân Tp = 39,6% và TpE =
26,8%
Lợi nhuận sau tất cả thuế

Lợi thế của nợ = 0,128$


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
“Nợ và thuế” của Merton Miller
Xét mô hình của Merton Miller


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
 Các giả định của Merton Miller:
•TpE = 0 cho tất cả nhà đầu tư
•Tp cho các nhà đầu tư
– Các định chế: Tp = 0%
– Các triệu phú: Tp = 50%

– Các nhà đầu tư còn lại: 0%
• Ban đầu các DN được tài trợ hoàn toàn bằng
VCP.


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và
thuế thu nhập doanh nghiệp
 Nhận xét:
• Doanh nghiệp chỉ nên tăng đòn bẩy tài
chính tối đa ở mức mà tại đó khoản tiết
kiệm DN nhận được từ tấm chắn thuế
đúng bằng khoản thuế TNCN mà các
Trái chủ phải nộp.
• Hay: Tc = Tp


15.2 Thuế thu nhập cá nhân và thuế
thu nhập doanh nghiệp
• Tiết kiệm từ tấm chắn thuế:

rD*D*Tc

• Thuế TNCN Trái chủ phải nộp: rD*D*Tp


×