Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án Hình học 7 Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.82 KB, 58 trang )

NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 16/10/2008
TIẾT 17: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được định lí về tổng 3 góc của tam giác
- HS biết vận dụng định lí vào bài để tính số đo các góc của một tam giác
- Có ý thức vận dụng lí thuyết vào giải bài tập
- Phát huy tư duy cho HS.
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước đo góc, tam giác
- HS: thước đo góc, miếng bìa hình tam giác, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- GV yêu cầu HS vẽ hai tam giác tuỳ ý. Cả
lớp vẽ ra nháp. Một HS vẽ lên bảng.
- Yêu cầu HS đo 3 góc của tam giác. Ghi kết
quả? Một HS khác kiểm tra lại.
- Nhận xét gì về tổng số đo 3 góc của ∆
A
M
B C
N P
A
ˆ
= ……
M
ˆ
= ……
B
ˆ


= …….
N
ˆ
= ……
C
ˆ
= …….
P
ˆ
= …….
* HĐ2:
- Thực hành?2 SGK
- Yêu cầu HS ghép hình (CHUẨN BỊ trước)
* HĐ3:
- GV có thể nêu thêm cách ghép hình

gấp ∆ ABC sao cho A

H; B

H; C

H
=>
A
ˆ



B

ˆ
+
C
ˆ
=
H
ˆ
1
+
H
ˆ
2
+
H
ˆ
3
=
180
o
ĐVĐ: GV giới thiệu bài
- Hãy suy luận đều dự đoán trên là đúng?
- Hãy ghi GT, KL của Đlí.
- Qua việc cắt dán ở trên muốn chứng minh
A
ˆ
+
B
ˆ
+
C

ˆ
= 180
o
ta cần vẽ thêm đường
như thế nào?
- Vẽ đường thẳng qua A và // BC.
- áp dụng t /c 2 đt // có các góc nào bằng
nhau?
1. Tổng 3 góc của một ∆
A
B C
GT ∆ ABC
KL
A
ˆ
+
B
ˆ
+
C
ˆ
= 180
o
1
- Tổng 3 góc của ∆ ABC bằng tổng 3 góc
nào?
GV : Việc suy luận trên là c /m đlí. Yêu cầu
HS xem phần trình bày ở SGK.
CM (SGK)
GV vẽ sẵn các hình ở bảng phụ

Hãy cho biết số đo góc x trên các hình?
Muốn tính x dựa vào đâu?
2. LUYỆN TẬP
H1. x = 180
o
- ( 90
o
+ 41
o
)
= 180
O
+ 131
o

= 49
O
H2. x = 180
O
– (120
o
+ 32
o
)
= 180
O
- 152
O
= 28
O

IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm vững định lí tổng 3 góc.
- Làm tốt các BT 1, 2 (108 SGK); 1, 2, 9 (SBT - 98 )
- Xem trước các mục 2, 3 SGK - 107
2
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 18/10/2008
TIẾT 18 : TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất
của góc ngoài của tam giác
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo của các góc tam giác và giải một số
bài tập
- Rèn tính chính xác, cẩn thận và khả năng suy luận của HS.
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phụ, phấn màu
- HỌC SINH: dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Phát biểu đlí về tổng số đo 3 góc của ∆
- Aựp dụng đlí trên để tính số đo góc x, y
trên các hình vẽ sau:
Sau khi H tính xong GV giới thiệu các k /n
∆ nhọn, ∆ vuông, ∆ tù.
- Với ∆ áp dụng t /c về tổng 3 góc có điều
gì đặt biệt.
Yêu cầu vẽ hình
H1. x = 180
o

- (65
o
+ 72
o
) = 43
o
H2. y = 180
o
- (90
o
+ 56
o
) = 34
o

H3. Z = 180
o
- (41
o
+ 36
o
) = 103
o
2. áp dụng vào tam giác vuông.
a. ĐN (SGK)
* HĐ2:
GV: AB, AC là hai cạnh vuông góc?
- Vậy cạnh góc vuông của ∆ vuông là cạnh
như thế nào?
GV: Cạnh còn lại BC là cạnh huyền

- vậy cạnh huyền của ∆ vuông là như thế
nào? (có vị trí như thế nào so với góc vuông)
- Em có nhận xét gì về hai góc nhọn của ∆
vuông?
B
A C
∆ ABC có
A
ˆ
= 1v
AB, AC là cạnh góc vuông
B
ˆ
,
C
ˆ
là các góc nhọn.
* HĐ3:
- Yêu cầu đọc đlí -> tính chất của góc nhọn
trong ∆ vuông.
b. Định lí: tính chất 2 góc nhọn (SGK)
GT ∆ABC,
A
ˆ
= 90
0
KL
B
ˆ
+

C
ˆ
= 90
0
3
- Yêu cầu nêu GT, KL của định lí dựa vào
hình vẽ ở trên.
- Hãy suy luận
B
ˆ
+
C
ˆ
= 90
o

(áp dụng tổng 3 góc của ∆ )
GV: Nếu biết được 1 góc nhọn sẽ tính được
góc nhọn kia của ∆ vuông
- Yêu cầu HS tính
- GV: chuyển ý thông qua bài tập 4? Có tính
được ABx?
- GV: A
B
ˆ
x là góc ngoài tại B của ∆ABC?
Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào?
- Còn cách vẽ nào khác để có góc ngoài tại
C? Một tam giác có mấy góc ngoài? Hãy vẽ
góc ngoài tại B

- Hãy so sánh 2 góc ngoài tại 1 đỉnh, yêu cầu
làm bài tập 4
- Góc ngoài của tam giác có tính chất gì?
Nêu GT, KL, của định lí
- So sánh ACx và
A
ˆ
;
B
ˆ

- Rút ra kết luận gì về góc ngoài với các góc
trong không kề.
- GV: vẽ hình bài tập 1 vào bảng phụ
Chứng minh (SGK)
*Bài tập 4 (SGK 108)
ABC = 90
0
-
5
0
= 85
0
(vì ∆ABC vuông ở C =>
A
ˆ
+
B
ˆ
= 90

0
3. Góc ngoài của tam giác
a. Định nghĩa: SGK
A
x
B C
ACx là góc ngoài tại C của ∆ABC
b.Tính chất góc ngoài
GT ∆ABC. ACx là góc ngoài
KL ACx =
A
ˆ
+
B
ˆ
*Nhận xét: SGK
*Baì tập 1:107 SGK
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm vững định nghĩa, định lí đã học.
- Làm BT 3, 5,6 (SGK - 108); 3,5,6 (SBT - 98)
4
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 27/10/2008
TIẾT 19 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, khắc sâu kiến thức về: tổng ba góc tam giác,
tổng hai góc nhọn của tam giác vuông
- Định nghĩa góc ngoài của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác
- Rèn kỷ năng đo góc, tính toán
- Rèn kỷ năng suy luận

II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phụ, bút dạ
- HỌC SINH: thước, compa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1: - Phát biểu định lí về tổng số đo 3
góc của ∆.
- Chữa BT 2 (108)
Chú ý khi tính góc thứ 2 có thể áp dụng tính
chất tổng số đo 3 góc, tính chất góc ngoài
tính chất 2 góc kề bù. (3 cách)
* HĐ 2:
LUYỆN TẬP:
GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các hình 55, 56,
57,58.
- H55: Muốn tính
B
ˆ
ta tính góc?
- Hãy tính
I
ˆ
1
->
I
ˆ
2
= ? ->
B
ˆ

= ?
- Còn tính cách nào khác.
Cách 2: ∆ AHI vuông tại H
∆ BKI vuông tại K
=>
A
ˆ
+
H
ˆ
+
I
ˆ
1
=
IBK
ˆˆˆ
++
2
= 180
o

H
ˆ
=
K
ˆ
= 90
o


I
ˆ
1
=
I
ˆ
2
(đối đỉnh)
=>
B
ˆ
=
A
ˆ
= 40
o
1. Bài 6 (SGK - 108)
Cách 1:
∆ AHI vuông tại H
->
A
ˆ
+
I
ˆ
1
= 90
o
(t/c góc nhọn)
->

I
ˆ
1
= 90
o
-
A
ˆ
= 90
o
-

40
o
= 50
o
co
I
ˆ
1
=
I
ˆ
2
= 50
o
(đối đỉnh)
∆KIB vuông ở K ->
B
ˆ

= 90
o
-
I
ˆ
2
= 40
o
H.56
∆ABD vuông tại D:
A
ˆ
+
D
ˆ
+
B
ˆ
= 180
o
∆AEC vuông tại E:
A
ˆ
+
C
ˆ
+
E
ˆ
= 180

o

A
ˆ
chung,
D
ˆ
=
E
ˆ
=>
B
ˆ
=
C
ˆ
= 25
o
H57 x = 60
o
H58 x = 125
o
* HĐ 3:
- HS đọc đề, vẽ hình.
- Cặp góc phụ nhau là cặp góc như thế nào?
- Những cặp góc nào có tổng = 90
o
- Những cặp góc nào cùng phụ với một góc
thứ 3.
2. Bài 7 (109 - SGK)

a. Các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ: (4)
5
A
ˆ
1

A
ˆ
2
;
B
ˆ

C
ˆ
A
ˆ
1

B
ˆ
;
A
ˆ
2

C
ˆ
b. Các cặp góc nhọn bằng nhau:
A

ˆ
1
=
C
ˆ
A
ˆ
2
=
B
ˆ
* HĐ 3:
Yêu cầu một HS sửa BT8
- GV kiểm tra HS ở dưới.
- HS nhận xét
- GV sửa sai nếu có.
Còn thời gian cho HS làm BT9. Chú ý tìm
góc ABC tương tự tìm góc x H.55 BT6.
Bài 8 (SGK - 109)
∆ABC

B
ˆ
=
C
ˆ
= 40
o

GT y

A
ˆ
x là góc ngoài
Ax là phân giác y

A
ˆ
C
KL Ax // BC y
A x
B C
Giải
Ta có y

A
ˆ
x =
B
ˆ
+
C
ˆ
= 40
o
+ 40
o
= 80
o
(t/c
góg ngoài)

Vì Ax là phân giác y

A
ˆ
x (gt)
=> y
A
ˆ
x = x
A
ˆ
C =
2
80
°
= 40
O
=>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
(mà
A
ˆ
1

C

ˆ
là hai góc SLT)
=>
Ax// BC (Dấu hiệu nhận biết 2 đt //)
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- ôn lại các định lí đã học.
- Luyện các bài tương tự đã làm.
- Làm bàt tập 14 -> 18 SBT
6
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 1/11/2008
TIẾT 20 : HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2
tam giác theo quy ước
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đường thẳng bằng nhau
của 2 góc bằng nhau
- Rèn luyện khả năng tư duy, so sánh
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, phấn màu, bảng phụ
- HỌC SINH: thước, compa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- GV dùng bảng phụ vẽ hình 60. Yêu cầu
HS đo các góc của hai ∆ các cạnh để kiểm
nghiệm.
- HS 2 kiểm tra lại việc đó của HS 1.
- GV giới thiệu ∆ABC và ∆A’B’C’ bằng
nhau.

Vậy 2∆ bằng nhau khi nào?
HS đọc định nghĩa
Từ các trong ĐN là mấy?
- GV nhấn mạnh: yếu tố bằng nhau yếu tố
tương ưng.
Cạnh bằng nhau -> đỉnh tương ứng
-> góc tương ứng
HS đo và ghi kết qủa:
AB = A’B’ (= ? cm);
A
ˆ
=
A
ˆ
’ (= ?
O
)
AC = A’C’ (= ? cm);
B
ˆ
=
B
ˆ

(= ?
O
)
BA = B’C’ (= ? cm);
C
ˆ

=
C
ˆ
’ (= ?
O
)
1. Định nghĩa (SGK)
* HĐ 2:
Ngoài việc dùng lời người ta còn dùng ký
hiệu 2 tam giác bằng nhau.
- Nhắc lại ∆ABC = ∆A’B’C’ khi nào?
- GV ghi kí hiệu 2 ∆ bằng nhau.
- GV chú ý tính hai chiều của ĐN.
- Khi kí hiệu sự bằng nhau của hai ∆ ta chý
ý điều gì? (các chữ cái chỉ các định tương
ứng viết theo cùng một thứ tự)
2. Kí hiệu:

∆ABC = ∆A’B’C’

A
ˆ
=
A
ˆ
’;
B
ˆ
=
B

ˆ
’;
C
ˆ
= ’
 AB = A’B’;
AC = A’C’; BA = B’C’
* HĐ 3:
- Yêu cầu: HS đọc đề và làm?2
- Gv vẽ sẵn hình 61
- HS trả lời các câu hỏi a, b, c
?2
a. ∆ABC = ∆MNP
b. Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M.
c. ∆ABC = ∆MNP
AC = MP ;
7
GV vẽ sẵn hình 62
- Cho ∆ABC = ∆DEF thì ta tính
góc nào? Hãy tính
A
ˆ
?
- Gv trình bày mẫu
?3
∆ABC có
A
ˆ
+
B

ˆ
+
C
ˆ
= 180
o
(đlí tổng…)
=>
A
ˆ
=180
0
-(
=>180
0
–(50
0
+70
0
) =60
0
=>
==
AD
ˆ
ˆ
60
0
(2 góc t /ứng∆ ABC=∆DEF(gt)
BC=EF =3cm(ĐN 2∆bằng nhau)

IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ::
- Học thuộc, hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu 2 tam giác bằng
nhau một cách chính xác.
- BT 11-> 14SGK, 19->21 SBT
8
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 10/11/2008
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng áp dụng, định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết 2 tam giác bằng
nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phu
- HỌC SINH: thước, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1: Kiểm tra
- HS1: ĐN hai ∆ bằng nhau.
Cho ∆ABC = ∆PQR. Hãy viết các yếu tố
bằng nhau của 2 ∆.
- HS2: Chữa bài tập 12
∆ABC = ∆HIK => AB = HI ; BC = IK

mà AB = 2 cm ; BC =4 cm ;
B
ˆ
= 40
o
-> HI = 2 cm ; IK = 4 cm ;

I
ˆ
= 40
o
Yêu cầu điền vào chổ trống: Bài 1:
1. ∆ABC = ∆C
1
A
1
B
1
thì AB = C
1
A
1
;
BC = A
1
B
1
; AC = C
1
B
1
;
A
ˆ
=
C
ˆ

1
;
B
ˆ
=
A
ˆ
1
;

C
ˆ
=
B
ˆ
1
* HĐ 2:
∆A’B’C’ = ∆ABC có A’B’ = AB; A’C’ =
AC; B’C’ = BC
và vaø
A
ˆ
=
A
ˆ
’;
B
ˆ
=
B

ˆ
’;
C
ˆ
=
C
ˆ
’ thì
………..
- Bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì?
- Muốn tính tổng chu vi 2∆ ta cần chỉ ra điều
gì?
2. ………………
thì ∆ABC = A’B’C’
Bài 2: Cho ∆DKE có
DK = KE = DE = 5cm và ∆DKE = ∆BCO
Tính tổng chu vi 2 ∆?
Giải
∆DKE = ∆BCO (gt) => DK = BC; KE =
CO; DE = BO
mà DK = KE = DE = 5cm
-> BC = CO = BO = 5cm
Vậy tổng chu vi của khai ∆ là:
2 chu vi ∆DKE = 2 . 3 DK
= 6 DK = 6.5 = 30
* HĐ3: Bài 3: Bài 14 (SGK - 112)
9
HS đề
- Muốn viết được k /h bằng nhau ta tìm gì?
- Các đỉnh tương ứng với các đỉnh A, B, C

là ……….?
Củng cố:
- ĐN 2 tam giác bằng nhau
- Để viết đúng k /h bằng nhau của 2∆ ta chú
ý điều gì?
Từ ……………….
……………….
(GT) => Đỉnh B tương ứng với K
=> A …………………... I
=> C …………………... H
Vậy ∆ABC = ∆IKH
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Luyện lại các bài đã giải.
- Làm BT 22 -> 26 SBT
10
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 11/11/20008
TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH (C-C-C)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh -cạnh-cạnh của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó, biết cách sử dụng trường hợp bằng
nhau của tam giác để chứng minh. Và từ đó rút ra các góc các cạnh bằng nhau, rèn
chứng minh
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phu
- HỌC SINH: thước, compa, bảng phụ (bảng nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:

- HS1: ĐN 2 ∆ bằng nhau.
- Để kiểm tra xem hai tam giác bằng nhau
không ta kiểm tra những điều kiện gì?
ĐVĐ: Khi ĐN 2 tam giác bằng nhau ta nêu
ra 6 điều kiện (3 cạnh, 3 góc). Qua bài học
này ta chỉ xét 3 yếu tố về cạnh và cũng KL
được 2∆ bằng nhau.
Trước hết hãy ôn lại cách vẽ ∆ biết 3 cạnh.
* HĐ 2:
Yêu cầu HS làm?1
- Nêu cách vẽ tam giác. (HS nêu)
- Hãy vẽ ∆ biết 3 cạnh ở Btoán.
Một HS lên bảng.
GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vỡ.
- Nêu lại các bước vẽ ∆ABC (HS nêu, GV
GHI BẢNG phụ)
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
a. Bài toán (SGK)
A
B C
* HĐ 3:
HS lên bảng dựng ∆A’B’C’ theo yêu cầu bài
toán. Cả lớp dựng vào vở.
- Muốn kiểm tra xem ∆ABC và ∆A’B’C’ có
bnằg nhau không ta kiểm tra những điều
kiện gì? (góc)
- Hãy kiểm tra 2 ∆ trên bảng (ghi kết quả
kiểm tra)
- Sau khi kiểm tra có kết luận gì về 2 ∆ABC
và ∆A’B’C’. GV nêu t /h bằng nhau c -c-c.

Yêu cầu HS đọc và thừa nhậ n tính chất này.
- Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB = A’B’;
AC = A’C’; BC = B’C’ thì có KL gì về hai
b. BT 2: Dựng ∆A’B’C’ biết B’C’ = 4cm;
A’C’ = 3cm; A’B’ = 2cm
A
B C
2. Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh
cạnh
* T/c: (SGK - 113)
?2

11
tam giác đó?
- Khi ∆ABC = ∆A’B’C’ áp dụng ĐN ta có
những yếu tố nào bằng nhau?
- Dự đoán có số đo bằng góc nào?
Hãy suy luận =
->

? =

? -> c-c-c

* HĐ 4:
GV dùng hình vẽ ở bảng phụ. Hãy nêu đúng
ký hiệu các đỉnh tương ứng.
Lưu ý H
70
có nhiều cặp tam giác bằng nhau.

* Btập 17 (SGK)
H68 : ∆ABC = ∆ABD
H69 : ∆MNQ = ∆QPM
H70 : ∆EHI = ∆IKE
∆HEK = ∆KIH
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Thuộc, hiểu t /h c-c-c.
- Biết áp dụng chứng minh tam giác bằng nhau.
- Làm BT 18, 19, 20,21 Sgk
12
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 11/11/2008
TIẾT 23 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức về 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh -cạnh-cạnh, rèn kĩ
năng giải một số bài tập
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau, 2 đường
thẳng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, phấn màu, bảng phụ
- HỌC SINH: thước, compa, bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- HS1 Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ
nhất của ∆.
- Muốn chứng minh 2∆ bằng nhau theo t /h 1
ta làm thế nào?
- HS1 vẽ hình và ghi GT, KL (làm câu 1)

Sau đó yêu cầu HS trình bày lại sau khi đã
sắp xếp.
Yêu cầu cả lớp làm, 1 HS lên bảng
Muốn c /m ∆ADE = ∆BDE phải chỉ ra các
yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
1. Bìa 18 (SGK - 114)
Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c. A
2. Bài 19 (SGK - 114)
cho hình vẽ
GT AD = BD
AE = BE
KL ∆ADE = ∆BDE B C
D
A
ˆ
E = D
B
ˆ
E
Chứng minh E
a. Xét ∆ADE và ∆BDE có:
AD = BD (gt)
DE là cạnh chung => ∆ADE = ∆BDE
AE = EB (gt) (c.g.c)
b. Vì ∆ADE = ∆BDE (câu a)
=> D
A
ˆ
E = D
B

ˆ
E (hai góc tương ứng)
* HĐ 2:
Yêu cầu cả lớp dựng hình theo yêu cầu của
bài.
- Một HS dựng trên bảng.
- Hãy nêu GT, KL của bài toán. HS ghi
GV hướng dẫn HS phân tích.
Bài toán theo sơ đồ sau:
∆AOC = ∆BOC


O
ˆ
1
=
O
ˆ
2


OC là phân giác x y
Một HS trình bày.
3. Bài 20 (SGK - 115)
x y. (0,r) x Ox =
{ }
A
GT (0,r) x Oy =
{ }
B

(A,r’) x (B,r') =
{ }
C
KL Oc là phân giác x
O
ˆ
y
O
13
GV: Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân
giác. Hãy nêu cách vẽ tia pg của một góc cho
trước.
Củng cố: áp dụng cách vẽ tia phân giác của
một góc để làm BT21.
Chứng minh
Nối AC và BC. Xét 2 ∆OAC = ∆OBC có:
OA = OB (cùng bằng r)
AC = BC (cùng bằng r) => ∆OAC = ∆OBC
OC chung (c.c.c)
=>
O
ˆ
1
=
O
ˆ
2
(1)
OC nằm giữa 2 tia Ox, Oy (2)
Từ (1)(2) => OC là phân giác x y

IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- ôn lý thuyết.
- Làm BT 22, 23, SGK ; 30, 32, 33 SBT
14
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 12/11/2008
TIẾT 24: LUYỆN TẬP 2
I- MỤC TIÊU
- Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c)
- HS hiểu và biết vẽ một góc bằng góc cho trước bằng thước compa.
- Kiểm tra việc lãnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hai
tam giác bằng nhau qua bài KINH Tế 15’.
II- CHUẨN BỊ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1: ôn lý thuyết
- ĐN hai tam giác bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất.
- Khi nào thì KL được 2∆ bằng nhau (c.c.c)
* HĐ 2:
- HS đọc đề.
- GV : Yêu cầu HS vẽ theo các yêu cầu của
bài toán.
- Vẽ xOy và tia Am
- Vẽ (O, r) x Ox, Oy =
- Vẽ (A, r) x Am =
- Vẽ (D, BC ) x (A, r) =
- Vẽ tia AE ta được D
A
ˆ

E = x y
Vì sao D
A
ˆ
E = x
O
ˆ
y?
1. Bài 22 (SGK - 115)
Nối B, C và E, D. Xét ∆OBC và ∆AED
Có: OB = AE (= r)
OC = AD (= r) => ∆OBC và ∆AED
ED = BC cách vẽ (c.c.c)
=> B
O
ˆ
C = E
A
ˆ
D (2g tương ứng)
hay x
O
ˆ
y = E
A
ˆ
D (Đpcm)
* HĐ 3:
- HS đọc và phân tích đề.
- HS vẽ hình ghi GT, KL.

- Muốn chứng minh GV gợi ý phân tích
c.c.c (GT)


∆ABM = ∆ACM


M
ˆ
1
=
M
ˆ
1
= 90
o
Một HS trình bày trênbảng
2. Bài 32 (SBT)
Cho ∆ABC, AB = AC
GT M là tring điểm BC
KL AM BC A
15
- Khi CM ∆ABM = ACM
suy luận ra
M
ˆ
1
=
M
ˆ

1
= 90
o
như thế nào?
Nếu còn thời gian cho HS làm BT 34 SBT.
B M C
Xét ∆AMB và ∆AMC có:
AM là cạnh chung
MB = MC (M là trung điểm BC)
AB = AC (GT)
=> ∆AMB = ∆AMC (c.c.c)
=> A
M
ˆ
B = ∆A
M
ˆ
C (2góc tương ứng)
mà A
M
ˆ
B + A
M
ˆ
C = 180
o
(kề bù)
-> 2 A
M
ˆ

B = 2A
M
ˆ
C = 180
o
-> A
M
ˆ
B = A
M
ˆ
C = 90
o
hay AM

BC (Đpcm)
* BT 34 ABT
* HĐ 4: Kiểm tra 15’
Đề bài:
Câu 1: Cho ∆ABC = ∆MNP. Biết
B
ˆ
= 50
o
;
M
ˆ
= 75
o
. Tìm các góc còn lại của mỗi ∆.

Câu 2: Vẽ ∆ABC biết AB = 4; AC =5 và BC
= 3cm. Vẽ tia phân giác của .
Câu 3: Cho ∆ABC biết AB = AC, H là trung
điểm BC. C /m AH là tia phân giác B
A
ˆ
C.
Biểu điểm:
Câu 1: 4 x 0,5 = 2đ
Câu 2: vẽ hình chính xác 2đ
Câu 3: Hvẽ + GT,KL : 1đ
CM 2∆ = nhau : 2đ
=> góc = nhau 1đ
tia nằm giữa 1đ
- Tia phân giác 1đ
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc.
- Vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Bài tập VN 2, 3 SGK - 33 -> 35 SBT
- Đọc trước bài: Trường hợp cạnh -góc-cạnh.
16
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 13/11/2008
TIẾT 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh -góc-cạnh của 2 tam giác
- Và 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó
- Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác cạnh -góc-cạnh để
chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc, cạnh bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích lời giải và trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ
- GV: dụng cụ, phấn màu, bảng phụ
- HS: dụng cụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- Phát biểu TH bằng nhau c.c.c. Muốn chứng
minh 2∆ bằng nhau TH c.c.c ta chỉ ra những
yếu tố nào?
- HS2 sửa bài tập 23 - SGK
* HĐ 2:
- Một HS đọc đề: Yêu cầu cả lớp vẽ theo bài
toán, một HS vẽ trên bảng.
- Nêu lại các bước vẽ ∆ABC:
B1: Vẽ x By = 70
o
B2: Lấy A

Bx; BA = 2cm
B3: Lấy C

By: BC = 3cm
B4: Nối A, C -> ∆ABC
GV nêu chú ý SGK
1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen
giữa: x
* Bài toán:
B
B C y

* Chú ý: (SGK)
* HĐ 3:
- HS2 thực hiện? 1 trên bảng, cả lớp cùng
vẽ.
- Theo cách vẽ 2∆ABC và ∆A’B’C’.
- Nhận xét gì về hai tam giác có 1 cặp góc
bằng nhau xen giữa hai cạnh bằng.
- GV giới thiệu TH cgc được thừa nhận.
- ∆ABC = ∆A’B’C’.(cgc) khi nào?
?1 x

A


B


C

y
17
2. Trường hợp bằng nhau c.g.c
* T/c (SGK)
∆ABC và ∆A’B’C’
AC = A’C’ => ∆ABC và ∆A’B’C’
A
ˆ
=
A
ˆ

’ (cgc)
AB = A’B’
Yêu cầu HS làm?2 ?2 H80
BC = DC (gt)
∆ABC = ∆A’B’C’ vì B
C
ˆ
A = D
C
ˆ
A (gt)
Ac là cạnh chung
* HĐ 4:
- Giải thích hệ qủa là gì?
- Quan sát H81 cho biết ∆vg ABC =
∆vgDEF vì sao?
- Hãy phát biểu TH bằng nhau cgc áp dụng
vào ∆ vuông. (HS nêu hệ qủa)
Củng cố:
GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 82, 83, 84
(Yêu cầu làm BT 25)
Yêu cầu HS tìm các ∆ bằng nhau trong các
hình.
3. Hê qủa:
* Hệ qủa: (SGK - 118)
* BT 25 (SGK - 118)
H82: ∆ABD = ∆AED (gt)
Vì AB = AD;
1
=

2
; AD chung
H83: ∆DAC = ∆BCA

A
ˆ
1
=
A
ˆ
2
; AC chung; AD = CB
H84:
Không có cặp ∆ khác nhau vì cặp góc bằng
nhau xen giữa 2 cạnh bằng nhau.
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Thuộc, hiểu trường hợp bằng nhau (cgc)
- Làm tốt các bài tập 24, 26, 27, 28.
18
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 15/11/2008
TIẾT 26: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh -góc-cạnh
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh -góc-cạnh
- LUYỆN TẬP kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải
- Phát huy trí tuệ cho HS
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phụ
- HỌC SINH: dụng cụ, bảng nhóm

III. CÁC HOạT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- HS1: phát biểu TH bằng nhau cgc.
- Chữa bài tập 27 a, b
- HS2: Phát biểu hệ qủa của cgc áp dụng vào
∆ vuông.
- Chữa bài tập 27c.
* HĐ 2:
Dạng 1: BT cho hình sẵn. Gv dùng bảng phụ
vẽ hình.
- Trên hình có các ∆ nào bằng nhau.
- Hai ∆ABC và ∆KDE có sẵn những yếu tố
nào bằng nhau?
1. BT 28 (SGK – 120)
∆ADE có
K
ˆ
= 80
o
,
E
ˆ
= 40
o

EKD
ˆˆˆ
++
= 180

O
(Tổng 3 góc…)
=>
D
ˆ
= 60
o
=> ∆ABC = ∆KDE (cgc) vì có
AB = KD (gt)
DB
ˆˆ
+
(= 60
o
)
BC = DE (gt)
* ∆NMP không bằng hai ∆ còn lại.
Dạng 2: Luyện các bài cần vẽ hình và ghi
GT, KL của bài toán.
- Hai ∆ABC và ∆ADE có chung yếu tố
nào? ỵếu tố nào bằng nhau theo GT.
- Hãy chứng minh?
2. BT 29 (SGK - 120)
x
A
ˆ
y
GT B, E Ax
D, C Ay
AB = AD

BE = DC x
KL ∆ABC = ∆ADE
E
B
A D C y
Xét 2 ∆ABC và ∆ADE có:
Ab = AD (GT)
19
A
ˆ
chung (gt)
AE = AC (gt)
AD = AB (gt)
Vậy ∆ABC = ∆ADE (cgc)
* HĐ 2:
- Gv nêu đề. Yêu cầu viết GT, KL
- Vẽ hình

∆ABC ; AB = AC
GT D
A
ˆ
B = E
A
ˆ
C = 1v
AD = AB ; AE = AC
KL ∆ABD = ∆AEC
Củng cố: Khi chứng minh 2 tam giác cần
ichỉ ra 3 yếu tố (c.g.c) hoặc (c.c.c), cần chỉ

rõ căn cứ của khẳng định từ GT hay suy ra
từ GT…
Bài tập bổ sung: Cho ∆ABC có AB = AC.
Vẽ ra phía ngoài ∆ABC hai tam giác vuông
c ân ABD và ACE có:
Chứng minh ABD và CAE?
D E

A


B C
Chứng minh
Xét ∆ ABD và ∆ACE có:
AB = AC (gt) (1)
AD = AB => AD = AE (2)
AC = AE
D
A
ˆ
B = E
A
ˆ
C = 1v (3)
Từ (1)(2)(3) => ∆ABD = ∆AEC (cgc)
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- ôn lại LUYỆN TẬP.
- Xem lại các bài đã sữa.
- Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
- Làm BT 30, 31 SGk

20
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ng ày soạn: 18/11/2008
TIẾT 27: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
- Củng cố 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (c-c-c,c-g-c)
- Rèn kĩ năng áp dụng 2 trường hợp bằng nhau, từ đó chứng minh được 2 tam giác
bằng nhau, 2 góc, cạnh bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, cách trình bày. Tư duy
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phụ, phấn màu
- HỌC SINH: dụng cụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- HS1 phát biểu trường hợp bằng nhau cgc
của hai tam giác.
- Làm BT 30 SGK
* Bài tập 30
A
B
ˆ
C không phải là góc xen giữa hai cạnh
BC và CA. A’ C không phải là góc xen
giữa hai cạnh BC và CA nên không thể sử
dụng TH cgc để KL ∆ABC = ∆A’BC.
* HĐ 2: LUYỆN TẬPL
- Hãy nhắc lại đ /n đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
- Nêu cách vẽ trung trực AB.

- Dự đoán quan hệ MA, MB.
- Hãy chứng minh MA = MB
HS trình bày bài giải.
* Ghép: Cho đoạn thẳng BC và đường trung
trực d của nó, gọi M là giao điểm của d và
BC. M
2. BT 31
A I B
IA = IB
GT d

AB
KL so sánh MAK, MB
Xét 2∆ MAI và ∆MBI có:
MI chung
I
ˆ
1
=
I
ˆ
2
= 90
o
=> ∆ MAI = ∆MBI
MI = IB (cgc)
=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)
* HĐ 3:
Trong hình vẽ có các tia nào là phân giác
của góc?

3. BT 32 B
K
BC

AK A
GT HA = HK
KL Tìm tia pg C
21
Với đối tượng khá có thể sửa thêm các bài
41, 42, 43 - SBT.
và c /m
* BH là phân giác của ABK:
Xét 2∆ ABH và ∆KBH có:
BH chung
A
H
ˆ
B = K
H
ˆ
B (= 90
o
) => ∆ABH = ∆KBH
HA = HK (gt)
=> A
B
ˆ
H = K
B
ˆ

H (2 góc tương ứng)
mà BH nằm giữa 2 tia BA và BK
=> BH là pg A
B
ˆ
K
* Tương tự c /m CH pg A
C
ˆ
K
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các bài đã làm, sửa.
- Làm BT 44, 46, 47 (HS khá)
- Làm BT 40, 41, 42 (HS trung bình )
22
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 22/11/2008
TIẾT 28: TRƯỜNG HỢ P BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC-CẠNH -GÓC (G-C-G)
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được trường hợp bằng nhau của 2 tam giác góc -cạnh-góc, biết vận dụng
vào giải bài tập, chứng minh tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp c.h.gn vào
bài tập
II. CHUẨN BỊ
- GIÁO VIÊN: dụng cụ, bảng phụ
- HỌC SINH: dụng cụ bảng nhóm, ôn các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ 1:
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học

của tam giác.
- Hãy bổ sung vào để có kết luận.
GV giới thiệu bài mới.
∆ABC và ∆MNP có

• => ∆ABC = ∆MNP
• (cgc)
* HĐ 2:
- GV nêu bài toán:
Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm ;
B
ˆ
= 60
o
;
C
ˆ
= 40
o
- Hãy nêu các bước vẽ ∆ theo yêu cầu
trên?
Vẽ BC = 4cm
Bx ? x
B
ˆ
C = 60
o
Cy ? B
C
ˆ

y = 40
o
- Yêu cầu 1 HS kiểm tra độ chính xác. Y /c
cả lớp làm bài toán 2.
- Một HS lên bảng làm bài toán 2.
- HS kiểm tra ∆A’B’C’.
Hãy đo và nhận xét độ dài AB và A’B’?
Nhận xét gì về hai ∆ ABC và A’B’C’?
∆ ABC và ∆A’B’C’ có yếu tố nào bằng
nhau thì KL chúng bằng nhau?
- GV nêu TH cgc yếu tố thừa nhận .
- GV làn lượt thay đổi các điều kiện yêu cầu
HS bổ sung.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề:
a. BT1:
y x
A
B C
b. BT 2: Vẽ ∆A’B’C’ có B’C’ = 4cm;
B
ˆ
’ = 60
o
;
C
ˆ
’ = 40
o
2. TH bằng nhau góc cạnh góc
∆ ABC và ∆A’B’C’ có:

A
ˆ
=
A
ˆ

AB = A’B’ => ∆ ABC = ∆A’B’C’
B
ˆ
=
B
ˆ
’ (cgc)
23
* HĐ 3:
Yêu cầu HS làm ? 2. GV đưa h. 94, 95, 96
- Nêu các ∆ bằng nhau H96?
- Quan sát H96? Hai tam giác vuông bằng
nhau khi có điều kiện gì?
Gv nêu hệ qủa 1
Đó là TH bằng nhau của 2 ∆vg, suy ra từ
cgc.
HS đọc kết qủa 2
- Hãy vẽ hình minh hoạ?
- Nêu GT, Kl của hệ qủa?
∆ABC, ∆DEF có
°==
90
ˆ
ˆ

DA
GT
EB
ˆˆ
=
; BC =EF
KL ∆ABC = ∆DEF
Hãy c /m ∆ABC = ∆DEF?
* Củng cố:
- Nhắc lại Th bằng nhau gcg.
- Hệ qủa 1, hệ qủa 2.
- Có những cách nào để chứng minh 2 tam
giác bằng nhau?
?2 H.94
∆ABD = ∆CDB (gcg)
vì A
B
ˆ
D = C
D
ˆ
B (gt); BD chung;
A
D
ˆ
B = C
B
ˆ
D
3. Hệ qủa:

a. Hệ qủa 1: SGK
b. Hệ qủa 2: SGK
B E
A C D F
Chứng minh
Xét ∆ABC và ∆DEF có:
B
ˆ
+
C
ˆ
= 90
o
E
ˆ
+
F
ˆ
= 90
o

B
ˆ
=
E
ˆ
(2)
BC = EF (gt) (3)
Từ (1)(2)(3) => ∆ABC = ∆DEF (gcg)
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Họ thuộc định lí, hệ qủa.
- Làm BT 35, 36, 37.
- Soạn các câu hỏi ôn tập kì I.
24
NguyÔn B¸ NhuÇn- THCS Thanh Mai h×nh häc 7
Ngày soạn: 24/11/2008
TIẾT 29 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ chứng
minh 2 tam giác bằng nhau suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
- Phát huy trí lực của HỌC SINH
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Phát biểu trường hợp g -c-g của 2
tam giác?
- Chữa bài tập 35SGK
- HỌC SINH 1 trình bày
- HỌC SINH nhận xét, sửa sai nếu có
x t
A H
Bài tập 35
GT x
O
ˆ
y ≠ bet O B y
Ot pg của: x
O
ˆ

y; AblOt
H ∈Ot; A∈Ox; B∈Oy
KL a)OA=OB
b)CA=CB; O
A
ˆ
C= O
B
ˆ
C
- ∆OHA = ∆OHB (t/h nào?)
a) Xét

OHA và

OHB có:

H
ˆ
1
=
H
ˆ
2
= 90
0
OH chung =>∆OHA = ∆OHB
O
ˆ
1

=
O
ˆ
2
(Ot là pg) (g-c-g)
=>OA = OB
b) ∆OAC và ∆OBC có:
OC chung, A
O
ˆ
C = O
B
ˆ
C; OA = OB
=> ∆OAC = ∆OBC (c-g-c)
=> AC = BC hay CA = CB
O
A
ˆ
C = O
B
ˆ
C (góc và cạnh tương ứng)
* HĐ2:
- LUYỆN TẬP các bài tập đã vẽ hình
- GIÁO VIÊN: dùng hình vẽ sẵn vào
bảng phụ và yêu cầu HỌC SINH trả
lời
Bài 37 (SGK 123)
H.101 có ∆ABC và ∆FDE

B
ˆ
=
D
ˆ
=80
0
; BC=DE=3
C
ˆ
=
E
ˆ
(vì
C
ˆ
=40
0
;
E
ˆ
=180
0
-(80
0
+60
0
)=40
0
=>∆ABC=∆FDE (c-g-c)

H.102 không có cặp ∆ nào bằng nhau
H.103 Xét ∆NRQ và ∆RNP có
N
ˆ
1
=180
0
-(60
0
+40
0
) = 80
0

N
ˆ
1
=
R
ˆ
1
R
ˆ
1
=180
0
-(60
0
+40
0

) = 80
0
25

×