Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

HOA 8 CA NAM 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.99 KB, 104 trang )

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú

BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN
HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Học sinh biết được hóa học là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu các chất và sự biến
đổi của chất .
- Học sinh biết được sự quan trọng của hóa học trong cuộc sống .
- Học sinh biết cách học tốt môn hóa học .
Kỷ năng :
- Giúp học sinh biết cách quan sát hiện tượng .
- Giúp học sinh biết thực hành các thí nghiệm .
Thái độ – tình cảm :
- Say mê môn hóa học .
Phương pháp : nêu vấn đề – đàm thọai –trực quan –thảo luận theo nhóm .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : giáo án , DD H
2
SO
4
, Kẽm , DD NaOH , ống nghiệm .
Một số tranh vẽ liên quan đến sản xuất công nghiệp hóa học.
- Học sinh : Dụng cụ học tập , chuẩn bò bài
III. Cấu trúc tiết học :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài giảng :
Ở lớp 7 các em đã được tìm hiểu các môn học như :tóan học , vật lý , sinh học …. Qua


năm học này chúbg ta sẽ lam quen với một môn học mới đó là môn hóa học và cũng bắt
đầu từ năm học này môn hóa học này sẽ theo các em lên đến cấp III , thậm chí đại học ,
cũng như các môn Tóan , Lý , Hóa học cũng là một môn khoa học tự nhiên và hóa học
nghiên cứu về chất . Vậy để biết hóa học là gì? Tại sao chúng ta phải học môn hóa học ?
Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu .
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I, Hóa học là gì? - Giáo viên đặt vấn đề : qua
sách báo , tài liệu hoặc các
cuộc thi về hóa học trên đài ,
hóa học là gì?
-Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm 1.
-Giáo viên giới thiệu các hóa
chất .
-Yêu cầu một học sinh lên
làm thí nghiệm dưới sự
hướng dẫõn của giáo viên .
-Chia làm 6 nhóm học sinh .
- Học sinh đọc cá nhân , nhóm
đại diện
Tổ Hóa-Sinh –CN - 1 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
- Hóa học là khoa học nghiên
cứu cá chất , sự biến đổi và
ứng dụng của chúng .
II. Vai trò của Hóa học trong

cuộc sống :
- Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta , các vật dụng trong
gia đình , phân bón , thuốc trừ
sâu , thuốc chữa bệnh ….đều
là những sản phẩm hóa học .
III. Các em cần phải làm gì
để học tốt môn Hóa học ?
- Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức , xử lý thông tin , vận
dụng và ghi nhớ .
- Nắm vững và có khả năng
- Yêu cầu các nhóm học sinh
nêu hiện tượng , nhận xét khi
cho dung dòch NaOH vào
dung dòch CuSO
4
?
- Giáo viên kết luận :
Có sự thay đổi , biến đổi về
chất .
-Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm 2 .
- Giáo viên giới thiệu các hóa
chất , học sinh thực hiện thí
nghiệm 2.
- Học sinh nêu hiện tượng ,
nhận xét .
- Giáo viên chuyển ý mục II :

Như vậy chúng ta đã biết hóa
học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta ,
Hóa học là môn khoa học
thực nghiệm có phần tư duy
và trừu tượng . Vậy để học ,
biết hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của
chúng ta , chúng ta cần tìm
hiểu sang phần II .
- Giáo viên treo một số tranh
liên quan sản xuất hóa học
cho học sinh liên hệ các vật
dụng gia đình …. Học sinh
thảo luận nhóm , kết luận vai
trò của hóa học .
Giáo viên : các em đãbiết hóa
học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta .
Vậy để học tốt bộ môn này
chúng ta phải làm gì?
Các nhóm thảo luận mục 1,2
phần III  Kết luận .
- Giáo viên minh họa cụ thể
một số ví dụ để học sinh có
- Học sinh lên làm thí nghiệm
– Các em học sinh dưới lớp
quan sát .
- Xuất hiện chất không tan ,có
hiện tượng lợn cợn ( không

trong suốt như chất ban đầu )
- Nhóm đại diện .
- Học sinh lên làm thí nghiệm
- Xuất hiện bọt khí , kẽm tan
dần .
- Học sinh hòan tất nội dung
trong bài ghi .
-Trả lời câu hỏi a , b, c mục I
phần II.
-Rất quan trọng trong cuộc
sống .
- Học sinh hòan tất nội dung
ghi .
- Các nhóm trả lời câu hỏi ,
các nhóm khác nhận xét , bổ
Tổ Hóa-Sinh –CN - 2 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
vận dụng thành thạo kiến
thức đã học .
thể học tốt môn Hóa học . xung nội dung .
4. Củng cố :
- Hóa học là gì ? Vì sao ta phải học môn Hóa học ?
- Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt ?
5. Dặn dò :
- Đọc bài chương I : Chất
IV . Rút kinh nghiệm :
- Nên phát huy tính tích cực của học sinh nhiều hơn bằng cách cho học sinh tự đặt câu
hỏi theo nhóm , trả lời theo nhóm .

- Giáo viên chỉ làm công việc hướng dẫn , chỉnh ý các câu hỏi và câu trả lời của học
sinh .
- Nên hạn chế việc đọc bài cho học sinh mà để học sinh tự tìm hiểu kiến thức đã ghi .

     
CHƯƠNG II: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
BÀI : CHẤT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU :
 Kiến thức :
- Phân biệt vật thể tự nhiên , nhân tạo . Biết được các vật thể tự nhiên , nhân tạo đều
được tạo bởi một số chất hoặc hỗn hợp số chất .
- Biết cách nhận ra tính chất của chất qua 3 cách : quan sát , dùng dụng cụ đo và làm
thí nghiệm .
- Biết cách sử dụng các chất tùy theo tính chất của nó .
- Biết phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp .
- Biết tách một chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.
 Kỷ năng : thực hiện thí nghiệm để biết được tính chất của chất , cách sử dụng hóa chất .
 Thái độ – tình cảm : hứng thú , say mê môn hóa học , thấy được sự quan trọng của hóa học
trong cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giáo án , sách giáo khoa , lưu hùynh , nhôm , nhiệt kế , đèn cồn , sơ đồ ,
mạch điện theo hình vẽ 1,2 b/8.
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : trả lời cá nhân , cả lớp nhận xét , bổ xung .
- Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học ?
3. Bài giảng :
-Phương pháp : trực quan – đàm thọai , thảo luận nhóm .
Tổ Hóa-Sinh –CN - 3 -

Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
-Hóa học là khoa học nghiên cứu về Chất và sự biến đổi của Chất , vậy Chất có ở đâu ?
Chất được tạo nên từ đâu ? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng làm quen với Chất .
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Chất có ở đâu ?
Chất có ở khắp nơi , đâu có
vật thể là có chất .
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất đều có những tính
chất nhất đònh không đổi thể
hiện qua tính chất vật lý và
tính chất hóa học .
+ Tính chất vật lý : là trạng
thái , màu , mùi , vò , tính tan ,
t
o
S , t
o
n/c …..
+ Tính chất hóa học : khả
năng biến đổi thành chất khác
- Để biết được tính chất của
một chất cần phải quan sát ,
dùng dụng cụ đo và làm thí
nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của

Chất có lợi gì ?
a) Giúp nhận biết chất này
- Học sinh đọc mục I?
- Nhóm thảo luận : Chất có ở
đâu ? cho ví dụ?
-Yêu cầu học sinh cho ví dụ
vật thể tự nhiên , vật thể nhân
tạo và các chất có ở trong các
vật thể ?
Giáo viên : Chất có ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét kết luận
của học sinh  Nội dung
-Củng cố bài tập 1,2,3/11.
-Giáo viên : các em biết gì về
muối ăn ?
- Những gì các em vừa liệt kê
là tính chất của chất muối ,
vậy để biết được tính chất này
có thay đổi hay không chúng
ta cần tìm hiểu phần II .
- Các nhóm thảo luận mục 1
phần II.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm
đặt câu hỏi để nhóm khác trả
lời .
Trong khi các nhóm đặt câu
hỏi hoặc trả lời .
-Giáo viên cần quan sát các
thành viên khác , không để
xảy ra mất trật tự .

-Giáo viên nhận xét cách đặt
câu hỏi và câu trả lời của học
sinh .
-Giáo viên treo hình vẽ 1.1/8
và sơ đồ mạch điện , giải thích
thêm cho học sinh ( có thể làm
TN b).
- Các cách để biết được tính
chất của chất ? ( 3 cách ).
- Củng cố bài tập 5/12 .
Giáo viên:( chuyển ý )
- Như vậy chúng ta đã biết
được tính chất của chất phải
- Đọc mục I
-Trả lời câu hỏi , các nhóm bổ
sung , nhận xét .
- Cây mía ( tự nhiên )
- m đun ( nhân tạo )
+ Mía có chất đường , xenlulô,
nước .
+ m đun có chất nhôm
- Chất có ở khắp nơi , đâu có
vật thể là ở đó có chất .
- Cá nhân làm bài tập 1,2,3/11
. Nhóm bổ sung , nhận xét .
- Rắn , vò mặn , màu trắng ,
tan trong nước .
-Nhóm thảo luận
- Học sinh trả lời , nhóm hoặc
cá nhân bổ sung theo nội dung

SGK.
- Những tính chất nào là tính
chất vật lý ? tính chất hóa
học ?
- Nhóm trả lời , các nhóm
khác bổ sung câu trả lời .
- Làm thế nào để biết được
tính chất của một chất ? cho
ví dụ .
- Hoc sinh hòan chỉnh nội
dung ghi trong bài .
- Sau khi quan sát Chất biết
được tính chất gì ?
- Học sinh đọc mục a
Trạng thái , màu sắc  Tính
chất bề ngòai của Chất .
- Học sinh làm thí nghiệm
hoặc quan sát thí nghiệm .
- 3 cách ( theo SGK)
Chép nội dung bài tập 5/12
Tổ Hóa-Sinh –CN - 4 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
với chất khác .
b) Biết cách sử dụng chất .
c) Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản xuất
.
III . Chất tinh khiết :

1. Chất tinh khiết :
- Là chất không có lẫn chất
khác .
- Khi nhiều chất trộn lẫn gọi
là hỗn hợp .
+ Ví dụ : - nước cất là chất
tinh khiết .
- nước khóang , nước
tự nhiên là hỗn hợp .
không ? Việc hiểu biết tính
chất của Chất có lợi gì?
Nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi mục 2.II.
- Giáo viên cho học sinh liên
hệ ví dụ thực tế .
- Giáo viên nhận xét .
Giáo viên : các em biết không
cơ thể con người chúng ta 70%
chính là nước , hàng ngày
chúng ta vẫn thường sử dụng
nước để uống , để tắm giặt ,
….Vậy nước uống tinh khiết và
nước sử dụng hàng ngày có
giống nhau không ? Để biết
được điều này chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu sang phần III.
-Cho học sinh đọc mục 1 phần
III .
- Giáo viên đưa 2 mẫu vật :
chai nước khóang và ống nước

cất cho học sinh xem .
- Giáo viên nhận xét những
câu trả lời , câu hỏi và kết
luận của học sinh , sau đó đặt
ra câu hỏi cho học sinh : thế
nào là chất tinh khiết ?
- Vậy khi chất tinh khiết có
lẫn nhiều chất khác gọi là gì?
- Học sinh kết luận chất tinh
khiết , hỗn hợp .
- Học sinh cho ví dụ 1.III?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
7/11.
-Làm thế nào để khẳng đònh
nước cất là chất tinh khiết .?
- Giáo viên giới thiệu cách
chưng cất nước tự nhiên qua
tranh vẽ 1.4 /10
vào vở bài tập .
- Học sinh thảo luận theo
nhóm .
-Học sinh cho ví dụ , tự rút ra
kết luận .
- Học sinh hòan tất nội dung
ghi .
- Học sinh đọc , thảo luận
nhóm .
- Sau đó đặt và trả lời câu
hỏi : Tại sao nước cất là nước
tinh khiết ?( do không lẫn chất

khác)
- Tại sao nước khóang , nước
tự nhiên là hỗn hợp ?( Do có
lẫn chất khác )
- Nhóm khác nhận xét , rút ra
kết kuận chung .
- Gọi là hỗn hợp .
Học sinh trả lời , hòan tất nội
dung ghi .
- Nước cất , nước khóang
- Nhóm thảo luận , đại diện
các nhóm trả lời, nhận xét
Tổ Hóa-Sinh –CN - 5 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
2. Chất tinh khiết có tính chất
nhất đònh , còn hỗn hợp thì có
tính chất thay đổi .
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp :
Dựa vào sự khác nhau về tính
chất để tách một chất ra khỏi
hỗn hợp .
- Chất như thế nào mới có
những tính chất nhất đònh ?
cho ví dụ .
- Tính chất của hỗn hợp thì
sao ? cho ví dụ .
- Học sinh hoàn tất nội dung
mục 2 III.

- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm đun hỗn
hợp muối ăn .
- Giáo viên : vì sao nước sôi
và bay hơi trước muối ăn ?
- Vậy ta đã dựa vào tính chất
nào của nước và muối ăn để
tách hỗn hợp ?
- Chất tinh khiết
-Sai lệch  thay đổi ví dụ :
nước muối , cho ít hoặc nhiều
muối  thay đổi .
-Học sinh hòan tất nội dung
ghi
- Học sinh quan sát , nhận xét ,
trả lời câu hỏi .
- Do t
o
S của nước 100
0
thấp
hơn t
o
S của muối ăn 1450
0
- Dựa vào t
o
S khác nhau học
sinh trả lời  hòan tất nội
dung ghi

4 . Củng cố :
- Hãy tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp có lẫn lưu hùynh . Biết lưu hùynh không tan trong
nước ( nói cách làm )
5.Dặn dò : Học bài , làm bài tập 8/12 , chuẩn bò bài thực hành : Phương pháp tách riêng từng chất
trong hỗn hợp ? mỗi chất có những tính chất như thế nào ?
     
BÀI THỰC HÀNH 1
I. MỤC TIÊU :
 Kiến thức :
- Làm quen , sử dụng dụng cụ phòng thí nghiệm
- Biết nội quy , quy tắc an tòan trong phòng thí nghiệm
- So sánh và thấy được sự khác nhau về t
o
nóng chảy của một số chất .
- Biết tách riêng chất từ hỗn hợp .
 Kỷ năng : Thực hành thí nghiệm , thao tác đúng .
 Thái độ – tình cảm : tin tưởng vào khoa học , yêu thích và say mê bộ môn hóa học .
II. CHUẨN BỊ :
-Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , phễu thủy tinh , đũa thủy tinh , nhiệt kế , cốc thủy tinh , đèn
cồn , giấy lọc .
-Hóa chất : lưu hùynh , Parafin , tinh bột , muối ăn .
III. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Tổ Hóa-Sinh –CN - 6 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
- Các chất để biết tính chất của chất ?
- Bằng cách nào ( dựa vào đâu ) để tách riêng các chất ?

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC :
+ Phương pháp : đàm thọai , trực quan .
Hướng dẫn của giáo viên Thực hành của học sinh
* Giáo viên giới thiệu :
- Hướng dẫn học sinh xem phần phụ lục SGK
-Giới thiệu một số dụng cụ , hóa chất làm thí
nghiệm .
- Chú ý cho học sinh những nội quy và quy tắc
an tòan trong phòng thí nghiệm.
* Thí nghiệm1 :
- Lấy một ít lưu hùynh , parafin vào từng ống
nghiệm .
-Đun 2 ống nghiệm có cắm sẵn ống nhiệt kế .
- Quan sát sự thay đổi trạng thái của parafin ,
nước , lưu hùynh , ghi nhiệt độ .
- Nhận xét , kết luận .
* Thí nghiệm 2:
- Cho hỗn hợp muối ăn và tinh bột vào nước .
- Xếp giấy lọc , lọc dung dòch muối quan sát .
- Đun dung dòch , quan sát , nhận xét .
-Dọn vệ sinh
Hướng dẫn học sinh làm bản tường trình .
- Học sinh xem SGK/160
- Các nhóm nghe giáo viên hướng dẫn , quan
sát các dụng cụ , hóa chất đã được chuẫn bò
sẵn .
* Tiến hành làm thí nghiệm
- Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên .
- Quan sát nhiệt kế

- Ghi nhận kết quả thực hành
* Tiến hành làm thí nghiệm 2 :
- Phân chia công việc trong nhóm
- Ghi nhận kết quả thực hành
- Làm vệ sinh

V. NỘP BẢN TƯỜNG TRÌNH :
Trả lời và thực hiện câu hỏi 1,2/14
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Họ và tên : BÀI THỰC HÀNH 1
Lớp : HƯỚNG DẪN : BẢNG THU HỌACH
Nhóm :
Tổng số điểm Điểm trật tự Điểm thao tác Điểm trình bày Điểm dọn , rửa dụng cụ
10 1 4 4 1
* Trình bày :
Mục đích thí
nghiệm
Dụng cụ, hóa
chất
Cách tiến hành Hiện tượng Kết quả thí
nghiệm
Tổ Hóa-Sinh –CN - 7 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
* Câu hỏi :
1 ) Cách lấy hóa chất từ lọ vào ống nghiệm ?
( hóa chất lỏng , bột )
2 ) Vò trí nóng nhất của đèn cồn ? cách tắt đèn cồn ?
Cách đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm?

3 ) So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu hùynh , chất nào không nóng chảy ? vì sao ?
4 ) Ghi tên chất được tách riêng trên giấy lọc và trong ống nghiệm . Giải thích quá trình tiến hành
NGUYÊN TỬ

I . MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và tạo ra chất . nguyên tử
gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron ( e) mang điện tích âm ghi
bằng dấu (-).
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron . Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu
( +) . Nơtron không mang điện . Những nguyên tử cùng lọai có cùng số proton trong
hạt nhân .
- Biết được số P = số e , trong một nguyên tử e luôn chuyển động sắp xếp thành lớp .
Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết .
* Kỷ năng : quan sát , tư duy cho học sinh , rèn luyện bài tập .
* Thái độ – Tình cảm : cơ sở hình thành thế giới quan khoa học hứng thú học tập bộ môn .
II . CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : giáo án , SGK , sơ đồ nguyên tử Heli , Oxi , Natri , nhôm , Canxi .
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài
III.CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1 . n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho ví dụ vật thể tự nhiên , nhân tạo và các vật thể đó được tạo ra từ chất nào ?
- Chất được tạo ra từ đâu ?
4. Bài giảng :
Tổ Hóa-Sinh –CN - 8 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên

: Võ Minh Phú
Ở đâu có vật thể là ở đó có chất . Còn chất được tạo từ đâu ?
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Nguyên tử :
1. Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ trung hòa về điện .
2. Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích (+) và vỏ tạo
bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích (-)
II. Hạt nhân nguyên tử :
1. Hạt nhân tạo bởi proton và
nơtron
2. Trong mỗi nguyên tử số
proton (P(+)) bằng với số
electron (e(-)) . (P= e)
III. Lớp vỏ electron :
- Học sinh nhận xét nguyên tử
qua phần đọc thêm kết hợp
đường kính nguyên tử 10
8
cm .
nhận xét kích thước nguyên
tử?
- Giới thiệu tranh cấu tạo
nguyên tử He.
- Nhớ lại chương trình vật lý
7 : cấu tạo nguyên tử ?
- Điện tích các hạt trong
nguyên tử ?

Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Giới thiệu các lọai hạt trong
nguyên tử trên bảng nháp :
Electron :( e, (-))
Proton : ( P, (+))
Notron không mang điện
- Nguyên tử trung hòa về điện
 nhận xét gì về điện tích (+)
và (-) trong nguyên tử .
- Nhận xét số p và số e trong
nguyên tử . ?
- Số P của các nguyên tử cùng
lọai như thế nào ?
- Nhận xét khối lượng của
proton và nơtron ?
-m
e
và m
p
?
- Vậy khối lựơng nguyên tử
tập trung phần lớn ở đâu ?
- Giáo viên làm rõ các vấn đề
m
p
, m
nơtron
và m
e
qua số liệu

Giáo viên : các em đã biết các
nguyên tử có thể liên kết với
nhau để tạo thành chất . Vậy
nhờ vào đâu mà các nguyên tử
có thể liên kết với nhau ?
Giáo viên giới thiệu  III.
- Giáo viên treo tranh vẽ
nguyên tử H , O , Na , Al , và
số e , số p , lớp e .
- Học sinh đọc SGK phần đọc
thêm “nếu xếp hàng ….dài
được thế “
- Rất bé , vô cùng nhỏ
- Các nhóm trao đổi , thảo
luận .
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích (+) và vỏ có
những e mang điện tích (-)
- Học sinh làm bài tập 1/16
- Gồm proton và nơtron .
- Học sinh thảo luận nhóm .
Tổng điện tích ( -) các
electron có trò số tuyệt đối
bằng điện tích (+)
- Bằng nhau .
- mP gần bằng mNơtron
-m
e
nhỏ hơn m
p

rất nhiều
- Tập trung ở nhân .
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh làm bài tập 2/16
- Học sinh đọc mục 3/15
- Điền vào mẫu theo bảng
trang 16.
Nhờ vào các electron và cách
sắp xếp của chúng .
Tổ Hóa-Sinh –CN - 9 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
Electron luôn chuyển động
xung quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp .
- Giáo viên treo tranh để học
sinh điền vào bảng lớn .
- Tương tự với Mg và K.
Giáo viên giảng phần lớp e ,
lưu ý e chuyển động 900km/ s
( rất nhanh )
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh điền bảng
- Học sinh hòan tất nội dung
ghi .
IV . CỦNG CỐ : Kết hợp trong quá trìng giảng bài , cho 1 bài tập kẻ ô , học sinh lên xác đònh số
p , số e , lớp e của Mg , N
V. DẶN DÒ : Làm các bài tập vào vở , chuẩn bò bài Nguyên Tố Hóa Học , những nguyên tử cùng
lọai được gọi là gì ? Bài học sau

VI. RÚT KINH NGHIỆM : Nên có mô hình nguyên tử tưởng tượng cho học sinh dễ hiểu ( Giáo
viên tự làm )

     
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
( 2 TIẾT )
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Kiến thức :
- Học sinh hiểu được “ nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng lọai , có cùng số
proton trong hạt nhân “
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố , mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của nguyên tố . Biết cách ghi và nhớ được KHHH của 1 số nguyên tố .
- Biết được các nguyên tố có không đồng đều , oxi , là nguyên tố phổ biến nhất trong
vỏ trái đất .
* Kỷ năng : rèn luyện kỷ năng viết KHHH , biết sử dụng thông tin , tư liệu để phân tích , tổng
hợp , giải thích các vấn đề có liên quan đến hóa học .
* Thái độ – Tình cảm : Vai trò của hóa học trong thực tiễn , hứng thú bộ môn .
II . CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : tranh vẽ % khối lượng nguyên tố (bảng 1/19) , giáo án , SGK.
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài .
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1 . n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cấu tạo nguyên tử ? các hạt có trong nguyên tử ?
- Cho biết số p , số e , số lớp e ngòai cùng qua sơ đồ nguyên tử Mg ?
3. Bài giảng : thế nào là những nguyên tử cùng lọai ?chúng được gọi là gì?
* Phương pháp : đàm thọai – nêu vấn đề – trực quan , thảo luận nhóm .
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
- Trong các chơng trìng
Tổ Hóa-Sinh –CN - 10 -

Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
I . Nguyên tố hóa học là gì?
1.Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên tử
cùng lọai có cùng proton
trong hạt nhân
- Số P đặc trưng cho một
nguyên tố
1.Ký hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố và một
nguyên tử của nguyên tố
đó
quảng cáo trên tivi , các em
thường hay thấy các lọai sữa
có hàm lượng canxi cao , vậy
các em hiểu gì về lời quảng
cáo này ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần
1.I
- Nhận xét về kích thước
nguyên tử
- Giáo viên đưa mẫu vật 1ml
nùc  trong 1 ml nước có
bao nhiêu nguên tử H, O ?
- Hình dung nếu một lượng
nước nhiều hơn  số nguyên

tử H và O như thế nào ?
- Để chỉ một lượng lớn nguyên
tử cùng lọai như thế ta dùng
tên “ nguyên tố” nguyên tố
hoá học là gì?
- Dựa vào bảng 1/42 xác đònh
nguyên tử có số P là
3,13,19( thực hiện bảng nháp )
- Mối liên quan của số P đối
với 1 nguyên tố ?
- Làm thế nào để biểu diễn
nguyên tố hóa học ?
- Ký hiệu hóa học biểu diễn
điều gì?
- Viết KHHH của nguyên tố P
là 3,13,19
- Đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các KHHH trên ?
- Phải ghi như thế nào để biểu
diễn 2 nguyên tử Li.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh cách ghi và cách nhớ
KHHH ( lưu ý hệ số diễn tả ố
nguyên tử )
Giáo viên : mọi vật dù lớn hay
nhỏ cũng đều có khối lượng ,
vậy nguyên tử của một
( Ở đâu có nguyên tố X là có
nguyên tử X )
- Thành phần có nguyên tố

canxi , chứa nhiều nguyên tử
canxi .
- Đọc phần 1.I
Thảo luận nhóm , trả lời câu
hỏi ( do nhóm khác đặt )
-- 3 Vạn tỉ nguyên tử O và 6
vạn tỉ nguyên tử H.
-Rất lớn , vô cùng lớn
- Những nguyên tử cùng lọai
có cùng số proton trong hạt
nhân
Học sinh thảo luận nhóm , trả
lời câu hỏi .
- Số P đặc trưng cho một
nguyên tố .
Học sinh đọc phần 2.1 ( Theo
nhóm )
- Dùng ký hiệu hóa học
- Biểu diễn nguyên tố và biểu
diễn một nguyên tử của
nguyên tố .
- Li, Al, K
- 1 nguyên tử Li , một nguyên
tử Al , 1 nguyên tử K .
- 2 Li
Tổ Hóa-Sinh –CN - 11 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
II. Nguyên tử khối :

- KL nguyên tử C
=1,9926.10g
-23
có trò số rất nhỏ
nên để tiện sử dụng , quy ước
gán khối lượng nguyên tử C =
12 đv khối lượng nguyên tử .
1 đv khối lượng nguyên tử
=1/12 KL nguyên tử C
Hay 1 đv c = 1/12 KL nguyên
tử
* Đònh nghóa : NTK là khối
lượng của nguyên tử được tính
bằng đơn vò Cacbon ( đv C )
* Mỗi nguyên tố có NTK
riêng biệt .
nguyên tố có khối lượng hay
không ?
- Yêu cầu học sinh đọc mục
II /18-19, học sinh thảo luận
các câu hỏi :
1. Khối lượng nguyên tử C?
nhận xét ? không thuận lợi
cho việc tính tóan .
2. Quy ước gán m
c
bằng bao
nhiêu đơn vò khối lượng
nguyên tử .
3. Vậy một khối lượng đơn vò

nguyên tử bằng bao nhiêu
khối lượng nguyên tử C?
4. Vậy m
c
=bao nhiêu đvC?
Hòan tất nội dung từng phần
qua mỗi câu hỏi  hình thành
đònh nghóa nguyên tử khối .
- Dựa vào bảng 1/43 tìm và
biểu diễn NTK của H , Al, O,
K?
Với cách ghi trên còn biểu đạt
NTK của nguyên tố phải
không ?
- Tìm tên nguyên tố có NTK
là 24, 40, 32?
Biết NTK có thể biết
nguyên tố . Vậy mỗi nguyên
tố có NTK riêng biệt .
- Nói về ý nghóa của đv C các
giá trò NTK  có thể so sánh
được khối lượng các NT dễ
dàng .
– Học sinh đọc bài từ “
nguyên tử …viết tắt đvC )
- Thảo luận , đặt và trả lời
các câu hỏi .
-1,9926.10g
-23
, quá bé .

-m
c
=12 đơn vò khối lượng
nguyên tử .
- 1 đvKL ngtử = 1/12 KL
ngtử C
m
c
=12đvC
- Là khối lượng của
nguyên ử dược tính bằng
đvC .
- H=1đv C, Al=27đv C
- O = 16đvC , K=39đvC
- Phải vì KHHH biểu diễn
nguyên tố và một nguyên
tử của nguyên tố .
- Magiê , canxi , lưu hùynh
- Đọc phần 2.1
- Dùng KHHH
- Học sinh đọc nội dung
phần còn lại “ các giá trò…
hết “
IV. CỦNG CỐ :
- NTK là gì? Tra bảng tìm NTK của nguyên tử nhôm , Silic , photpho .
- Bài tập 4,5,6/21
V. DẶN DÒ :
- Làm bài tập 7,8/21
- Hiện nay chúng ta có khỏang bao nhiêu cất ? Kể tên 1 số C do con người tạo .
- Chất được chia thành mấy lọai ? kể tên ?

VI. RÚT KINH NGHIỆM :
- Giáo viên giảng kỹ phần nguyên tử khối hơn nữa .
     
Tổ Hóa-Sinh –CN - 12 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
ĐƠN CHẤT –HP CHẤT- PHÂN TỬ
( 2 TIẾT)
I . MỤC TIÊU :
* Khiến thức :
- Biết được sự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất , hợp chất .
- Hiểu đươc đơn chất do 1 NTHH tạo nên , hợp chất do 2 nguyên tố trở lên cấu tạo nên
- Phân biệt đơn chất kim lọai ( có ánh kim , có tính dẫn điện và nhiệt ) và phi kim .
- Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính
chất hóa học của chất .
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC , biết tính PTK
* Kỷ năng :
- Nhận biết được đơn chất , hợp chất qua bài tập , kỷ năng phân tích
- Tính được phân tử khối , so sánh sự nặng nhẹ của các chất .
* Thái độ – Tình cảm :
- Có cái nhìn bao quát hơn về thế giới vật chất , yêu bộ môn hóa học
- Khám phá , tìm tòi khoa học , tin tưởng hơn về khoa học
II . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : giáo án , SGK , sách giáo viên , tranh 1.8,1.9,1.10,1.11
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài .
IV. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đònh nghóa NTK , ĐVC có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử C ?

- Sửa bài tập 7,8/21
3. Bài giảng :
* Phương pháp : nêu vấn đề , đàm thọai , trực quan
* Giáo viên đặt vấn đề : chất sắt do nguyên tố sắt tạo nên , nước do 2 nguyên tố H, O tạo nên ,
đường do 3 nguyên tố C , H , O tạo nên . Tạo sao lại có sự khác nhau như vậy ? chúng ta cần
tìm hiểu các chất dựa vào thành phần các nguyên tử tạo nên .
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Đơn chất :
1. Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 nguyên tố hóa học .
- Chia học sinh làm 6 nhóm
1. Cho biết các nguyên tố tạo
nên các chất hydro , lưu hùynh
, Natri , Nhôm ?
2. Nhận xét có bao nhiêu
nguyên tố cấu tạo nên các
chất trên ?
Ta gọi những chất trên là
nguyên đơn chất  thế nào là
đơn chất ?
- Chú ý : 1 nguyên tố có thể
tạo ra 2,3 … dạng đơn chất .
- Học sinh thảo luận theo
nhóm, đặt và trả lời các câu
hỏi :
H, S, Na, Al
- Chỉ có một nguyên tố tạo ra
các chất
- Những chất do 1 nguyên tố
hóa học tạo nên gọi là đơn

chất .
- Đơn chất chia ra làm mấy
lọai ? gọi tên 2 lọai : kim lọai
Tổ Hóa-Sinh –CN - 13 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
Đơn chất kim lọai có tính chất
dẫn điện , dẫn nhiệt , còn đơn
chất phi kim không dẫn điện ,
dẫn nhiệt ( trừ than chì)
2. Đơn chất kim lọai các
nguyên tử sắp xếp khít nhau
theo một trật tự xác đònh .
- Trong đơn chất phi kim các
nguyên tử liên kết với nhau
theo một số nguyên tử nhất
đònh .
II. Hợp chất :
1. Hợp chất là những chất
được tạo nên từ 2 nguyên tố
hóa học trở lên
2. Trong hợp chất nguyên tử
các nguyên tố liên kết theo
một tỉ lệ và trật tự nhất đònh .
III. Phân tử :
1 . Phân tử là hạt gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau .

2. Phân tử thể hiện đầy đủ tính
chất của chất
3. Phân tử khối là khối lượng
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc câu hỏi , trả lời .
- Cho học sinh đọc mục 2.1
- Treo tranh 1.8,1.9
- Nhận xét sự sắp xếp nguyên
tử đồng (rắn ) và nguyên tử
Hydro , Oxi , ( khí)?
Mẫu đồng  đơn chất kim
lọai
Mẫu Hydro , Oxi  đơn chất
PK
 Nhận xét chung về sự sắp
xếp nguyên tử trong đơn chất
kim lọai và phi kim .
 Nội dung mục 1.2
- Đònh nghóa hợp chất
Giáo viên treo tranh 1.10,1.11
- Có mấy lọai hợp chất ?
Nhận xét sự sắp xếp nguyên
tử H và O trong nước ?
- Tương tự với muối ăn
( nguyên tử Na và Cl ) ?
- Giáo viên treo lại tranh
1.10/24
Cho biết sự sắp xếp nguyên tử
H và O trong mẫu chất lỏng ?
- Giáo viên chỉ ra hạt phân tử

trong mẫu nước Oxi , Hydro
 Phân tử là gì ?
- Giáo viên treo tranh phân tử
H
2
O
- Nhận xét hình dạng , kích
thước của các phân tử nước .?
- Có thể nói phân tử thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của
chất .
- Ta có thể tính được khối
lượng 1 phân tử bằng bao
nhiêu đvC ?
- 18 đvc gọi là phân tử khối
và phi kim.
- Sự khác nhau về tính chất
của 2 lọai đơn chất này ?
KL dẫn điện , nhiệt ( phi kim
không có)
- Học sinh đọc bài .
Quan sát hình 1.8, 1.9 . Học
sinh thảo luận nhóm .
- Các nguyên tử đồng xếp khít
nhau theo 1 trật tự . Các
nguyên tử H,O liên kết bởi 2
nguyên tử trong mẫu Hydro và
Oxi .
- Đọc mục 1.II
- Do 2 hay nhiều nguyên tố .

- Học sinh thảo luận theo
nhóm , trả lời câu hỏi .
- 2 lọai : vô cơ ,hữu cơ .
- 2 nguyên tử H liên kết với
một nguyên tử O
-Nguyên tử Na và Cl sắp xếp
khít nhau và xen kẽ nhau
- Làm bài tập 1/27
- Quan sát lại hình 1.10/24
- 2 nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử O
- Quan sát tranh 1.9/24
- Phân tử là hạt gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau .
- Giống hệt nhau
- 2 lọai : kim lọai và phi kim
- Khốùi lượng một phân tử
H
2
O=2.1+16=18đvC
- Là khối lượng của một phân
Tổ Hóa-Sinh –CN - 14 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
của 1 phân tử tính bằng đvC
II. Trạng thái của chất :
Mỗi chất là một tập hợp vô
cùng lớn những hạt là phân tử
hay nguyên tử . Tùy theo điều

kiện một chất có thể ở 3 trạng
thái : rắn , lỏng , khí , ở trạng
thái khí khác các hạt rất xa
nhau .
của nước  Phân tử khối là
gì?
- Cho học sinh làm bài tập 6
1. Có mấy trạng thái trong
một mẫu chất ?
2. Yếu tố nào ảnh hưởng đến
trạng thái của một chất ?
3. Nhận xét các hạt nguyên tử
hoặc phân tử trong trạng thái
rắn , lỏng , hơi của các chất?
 Hòan tất nội dung mục II
tử được tính bằng đvC
Học sinh đọc mục IV/26
-Quan sát hình vẽ 1.12/26
-Học sinh thảo luận , trả lời
các câu hỏi .
- 3 trạng thái
- T
o
, P
- Rắn : nguyên tử hoặc phân
kề sát nhau . Lỏng : các hạt
gần nhau , trượt lên nhau khi
chuyển động , , khí : các hạt
rất xa nhau và chuyển động
hỗn lọan

IV . CỦNG CỐ :
-Thế nào là đơn chất , hợp chất ? cho ví dụ
- Tính phân tử khối của axit Sunfuric, biết phân tử gồm 2H, 1 S ,40, So sánh phân tử của axít
Sunfuric nặng hay nhẹ hơn phân tử nước ?
- Làm bài tập 3/27 , 4 /27
V. DẶN DÒ :
- Học bài , làm bài tập 1,2,5,7,8/27-28 , xem trước bài thực hành số 2
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
- Nội dung bài hơi dài , giáo viên nên rút gọn nội dung bài này
    
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : giúp học sinh nhận ra được sự chuyển động của các phân tử chất khí và chất
trong dung dòch
* Kỷ năng : Sử dụng tốt các dụng cụ , hóa chất
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ 6 bộ gồm : ống nghiệm , phễu , đũa thủy tinh , giá ống nghiệm , cốc thủy
tinh , nút cao su .
- Hóa chất : dung dòch NH
3
đặc , thuốc tím , giấy quỳ tím , nùc sạch .
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại trạng thái của chất ?
- Các phân tử chất khí như thế nào ?
Tổ Hóa-Sinh –CN - 15 -
Tuần :
Ngày dạy:
Tuần :

Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
3. Bài giảng :
Hướng dẫn của giáo viên Thực hành của học sinh
* Thí nghiệm 1 :
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Hướng dẫn học sinh dùng đũa thủy tinh lấy
dung dòch amoniac
- ng nghiệm phải được đậy kín
- Quan sát sự thay đổi của quỳ tím .
* Thí nghiệm 2 :
- Cho nước vào cốc thủy tinh
- Cho từ từ dung dòch thuốc tím vào , thuốc
tím phải tạo ranh giới rõ rệt với nước .
- Quan sát sự đổi màu của nước
- Dọn vệ sinh
* Tiến hành thí nghiệm 1
- Kiểm tra dụng cụ , quan sát
- Làm thí nghiệm , quan sát sự đổi màu của
giấy quỳ .
- Ghi nhận kết quả
* Tiến hành làm thí nghiệm 2
- Phân công cụ thể cho từng cho từng thành
viên
- Làm bảng tường trình
- Làm vệ sinh
4. Củng cố : thu bài thực hành , đánh giá theo nhóm
- Làm bài tập 1,2/31-32

IV . DẶN DÒ : chuẩn bò tiết luyện tập
V. RÚT KINH NGHIỆM :
- Chỉ cho một học sinh trong nhóm đi rửa dụng cụ mà thôi
* Hướng dẫn học sinh làm bảng tường trình

BÀI THỰC HÀNH 2
Tổng số điểm Điểm trật tự Điểm thao tác Điểm trình bày Điểm vệ sinh
I. Câu hỏi :
1. Mục đích của bài thực hành 2 là gì?
2. Trong thí nghiệm 2 làm thế nào để tạo thành ranh giới rõ rệt giữa nước và dung dòch thuốc
tím đặc .
II. Làm bảng tường trình : ( đã hướng dẫn )
* Vẽ hình :
1) Thí nghiệm 1 : 2) Thí nghiệm 2
Tổ Hóa-Sinh –CN - 16 -
Họ và tên :
Lớp :
Nhóm:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
     
BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức – hệ thống hóa kiến thức : chất , đơn chất , hợp chất nguyên tử , nguyên tố hóa học ,
KHHH , NTK , PTK .
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất , nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất
kim lọai .
* Kỷ năng : phân biệt chất , vật thể , tách chất ra khỏi hỗn hợp , từ sơ đồ nguyên tử chỉ ra các
thành phần cấu tạo , viết KHHH , tìm KHHH từ nguyên tử khối theo bảng 1

II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : sách giáo khoa , sách bài tập , bảng chữ lớn dán băng keo 2 mặt .
- Học sinh : dụng cụ học tập , kiến thức cũ .
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài giảng :
Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Kiến thức cần nhớ :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các khái
niệm về chất , đơn chất , hợp chất và phân tử ,
nguyên tử
- Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các
kiến thức cũ .
Từ các câu trả lời của học sinh , giáo viên hình thành sơ đồ :
Vật thể

Chất

Đơn chất Hợp chất
Tổ Hóa-Sinh –CN - 17 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú

Kim lọai Phi kim Vô cơ Hữu cơ
II. Bài tập ( trắc nghiệm và tự luận ) ( Giáo viên photo thành từng phiếu cho mỗi học sinh )
1) Hãy chỉ ra từ nào có vật thể , từ nào chỉ chất trong các câu sau :

- Cái bàn gỗ có trên 50% là xenlulô
- Quạt được làm từ nhựa , dây đồng ….
- Xe honda có mủ , kiếng , sắt ….
2) Cho biết sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố sau :
( Giáo viên treo sơ đồ nguyên tử Li, O, Na, N, K)
Xác đònh tên nguyên tố , ký hiệu hóa học , nguyên tử khối , số e , số proton , số lớp e, số lớp
e ngòai cùng
3) Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử Hydro và nặng
bằng nguyên tử Oxi .
a) Tính NTK X , cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố X
b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
4). Giáo viên photo cho mỗi em một tờ trắc nghiệm và cho các em làm theo nhóm .
4.Củng cố : từng phần
IV. RÚT KINH NGHIỆM : không nên quá tham kiến thức , nên nhấn mạnh trọng tâm hơn nữa
     
CÔNG THỨC HÓA HỌC
I . MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Biết được công thức hóa học biểu diễn chất gồm đơn chất , hợp chất
- Biết cách ghi chỉ số , khi chỉ số bằng 1 thì không ghi
- Biết ghi công tức hóa học khi biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử của
nguyên tố
- Biết mỗi công thức hóa học còn chỉ 1 phân tử chất , xác đònh nguyên tố tạo chất số
nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối .
* Kỷ năng : đọc CTHH, viết CTHH
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, sách giáo viên , các chữ cái , A,B,C và chữ thường x,y ,z bằng mút
có dán keo
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :

1. n đònh :
- Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài giảng :
* Phương pháp : nêu vấn đề , thảo luận nhóm .
Chất được tạo nên từ nguyên tố , như vậy dùng KHHH của nguyên tố ta có thể viết
được công thức biểu diễn của các chất không ?
Tổ Hóa-Sinh –CN - 18 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Cách viết CTHH
1. CTHH đơn chất gồm KHHH
của 1 nguyên tố .
* Ax
A: KHHH nguyên tố
X: Chỉ số nguyên tử của
nguyên to
a) CTHH kim lọai : cũng chính
là KHHH : K , Al , Zn….
b) CTHH phi kim :
- Khí Hiđro: H
2
- Khí Oxi : O
2
- Khí Nitơ : N
2
2. CTHH của hợp chất gồm :

KHHH của nhiều nguyên tố
* AxByCz…..
A,B,C: KHHH nguyên tố
x,y,z : Chỉ số của nguyên tố
A,B ,C
* Chỉ số : Số nguyên tử trong
1 phân tử
* Khi chỉ số = 1 thì không ghi
II. Ý nghóa của CTHH :
- Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của
chất
- Cho biết :
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố
+ Phân tử khối
Vd: 2a, 2b/35
* Chú ý ( SGK)
- Giới thiệu 2 lọai chất 
CTHH đơn chất (1)
- Viết CTHH đơn chất kim
lọai : Nhôm , đồng , Kẽm ,
Natri , Kali , thủy ngân .
- Nhận xét CTHH và KHHH
của kim lọai ?
- Viết CTHH của đơn chất phi
kim : Hiđro, Oxi, Nitơ,
Photpho, Lưu huỳnh ?
- Nhận xét các CTHH O
2
, N

2
,
H
2
?
- Giáo viên thông báo CTHH
hợp chất
- Giới thiệu cách ghi chỉ số x,
y, z……
- Hãy cho biết chỉ số nguyên
tử các nguyên tố trong CTHH
sau : H
2
O, CaCO
3
, CuSO
4
- Chuyển ý qua mục II
- Hướng dẫn học sinh cách
trình bày , sau khi thông báo
các ý nghóa của CTHH
- Đọc mục 1.I , thảo luận và
trả lời câu hỏi
Al, Cu, Zn, Na, K, Hg
CTHH là KHHH
H
2
, O
2
, N

2
, P, S
- Do phân tử có 2 nguyên tử
- Học sinh đọc mục 2.I , thảo
luận nhóm
- 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử
Oxi
- 1 Ca , 1C, 30
- 1 Cu, 1S ,10
- Làm bài tập 1
- p dụng bài tập 2 a, 2b , cho
phần ví dụ trong mục nội dung
- Làm bài tập 3 a, 4 a/ 35
IV. CỦNG CỐ :
- Đọc phần đọc thêm
- Cho biết ý ngóa của CTHH O
3
, N
2
O
5
- Kết hợp trong quá trình giảng dạy
V. DẶN DÒ :
- Làm bài tập 2c,2d,3c, 3b,4b
- Xác đònh hóa trò của 1 nguyên tố dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố
đó với nguyên tố nào ?
Tổ Hóa-Sinh –CN - 19 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú

VI. RÚT KINH NGHIỆM :
- Học sinh làm thêm bài tập nâng cao , giáo viên nên sọan nhiều bài tập về phần
CTHH ( bài tập trắc nghiệm )
    
HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Học sinh hiểu được hóa trò của nguyên tố hay nhóm nguyên tử là con số biểu thò khả
năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử được xác đònh theo hóa trò của H
chọn làm đơn vò , của Oxi là 2 đơn vò .
- Học sinh hiểu và vận dụng quy tắc hóa trò
- Biết cách tính hóa trò và lập CTHH
* Kỷ năng :tính hóa trò và lập công thức
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, sách giáo viên
+ Tranh vẽ hóa trò , các nhóm nguyên tử của 1 số axít
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghóa của CTHH ? p dụng bài tập 2a,2c
- Sửa bài tập 3,4
3. Bài giảng :( tiết 1 : mục I, II a; tiết 2:mục IIb)
* Phương pháp : Nêu vấn đề , trực quan , đàm thọai
Nguyên tử liên kết được với nhau nhờ đâu ? để biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử ta
dùng hóa trò . Hóa trò là gì?
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Hóa trò của 1 nguyên tố
được xác đònh bằng cách
nào ?

1. Dựa vào khả năng liên kết
với số nguyên tử H( quy ước
H có hóa trò I )
Ví dụ : amoniac NH
3
Nguyên tử N liên kết được
3H , vậy N có hóa trò III
Thông báo quy ước H( I )
- Trong axit Clohydric HCl
nguyên tử Cl liên kết với bao
nhiêu nguyên tử H ?
Nguyên tố Clo có khả năng
liên kết với 1 nguyên tử H
Cl có hóa trò mấy ?
- Thực hiện tương tự với
H
2
O, NH
3

-Học sinh đọc SGK mục 1.I
Ag, Cu , Zn, Na, K, Hg
- Với 1 nguyên tử H
- Clo có hóa trò I
Tổ Hóa-Sinh –CN - 20 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú

2. Dựa vào khả năng liên kết
với nguyên tử O( Oxi có hóa
trò II)
Ví dụ : + trong phân tử Na
2
O.
2 nguyên tử Na có khả năng
liên kết như O bằng 2 đơn vò
hóa trò  Na có hóa trò I
+ Trong phân tử CaO nguyên
tử Ca có khả năng liên kết
như O  Ca có hóa trò II.
3. Hóa trò của nhóm nguyên
tử được xác đònh qua khả
năng liên kết với số nguyên
tử H
Ví dụ : H
2
SO
4
 SO
4
II
H
3
PO
4
 PO
4
III

* Kết luận : mục 1 ghi nhớ
II. Quy tắc hóa trò :
1. Tích tỉ số và hoá trò của
nguyên tố này bằng tích chỉ
số và hóa trò của nguyên tố
kia
Ví dụ : + Trong NH
3
có :
III.1=1.3
+ Trong Ca (OH)
2
ta
luôn có :II.1=I.2
2. Vận dụng :
a. Tìm hóa trò của một
nguyên tố :
- Muốn xác đònh hóa trò của
nguyên tố dựa vào khả năng
liên kết với nguyên tử nào ?
- Nếu quy ước H ( I )  xác
đònh hóa trò O trong H
2
O?
- Thông báo có thể xác đònh
hóa trò nguyên tố dựa vào
khả năng liên kết với nguyên
tử O ( với O hóa trò bằng 2
đơn vò )
- Chép ví dụ : Na

2
O , CaO,
CO
2
- Xác đònh hóa trò các nhóm :
SO
4
, NO
3
, CO
3
, PO
4
, OH trong
H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
CO
3
, H
3
PO
4
,
HOH?

- Nhận xét tích hóa trò và chỉ
số của nguyên tố N và H
trong hợp chất NH
3
?
- Tương tự với CO
2
?
- Kết luận : ta luôn có tích
hóa trò và chỉ số của từng
nguyên tố trong hợp chất 2
nguyên tố bằng nhau  quy
tắc hóa trò ?
- Quy tắc đúng với cả nhóm
nguyên tử , vận dụng trong
hợp chất hữu cơ .
- Xác đònh hóa trò của Sắt
- Với nguyên tử H
- p dụng bài tập 2a/38
- O hóa trò II
Học sinh phân tích số nguyên
tử các nguyên tố Na, Ca, C
trong hợp chất để xác đònh
khả năng liên kết với O và trả
lời : Na ( I ) , Ca( II ) , C( IV)
- p dụng bài tập 2 b /38
- Nhóm SO
4
liên kết với 2
nguyên tử H  SO

4
( II) .
tương tự NO
3
( I) , CO
3
( II),
PO
4
( III) , OH ( I )
- Xem bảng hóa trò để đối
chiếu
- Làm bài tậâp 1
- Đọc mục 1.II
- Bằng nhau : NH
3
III.1= 1.3
- Bằng nhau : CO
2
IV.1= II.2
- Tích chỉ số và hóa trò của
nguyên tố này bằng tích chỉ
số và hóa trò của nguyên tố
kia
- Bài tập 3a ( NO
2
và H
2
S ) ,
3b /38

Tổ Hóa-Sinh –CN - 21 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
b. Lập CTHH của hợp chất
theo hóa trò
trong FeCl
3
biết Cl ( I ) ?
- Lập CTHH của S ( IV) và
O( II)
IV . CỦNG CỐ :
- Hãy tính hóa trò của S, K trong công thức : H
2
S, KH
- Quy tắc hóa trò được phát biểu như thế nào ?
- Bài 7/ 39
V. DẶN DÒ : Làm bài tập 4,6/39 , Chuẩn bò bài tập 1/42 , xem lại các bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
- Nên cho học sinh chép bài thơ hóa trò trong vở để “ mã hóa “ giúp học sinh dễ học
bài hơn
BÀI LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm chắc cách ghi công thức hóa học , khái niệm hóa trò
* Kỷ năng :
- Học sinh vận dụng tốt quy tắc hóa trò vào tình tóan làm bài tập
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, giáo án , sách bài tập
- Học sinh : dụng cụ học tập , kiến thức cũ

III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài luyện tập
Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Kiến thức cần nhớ :
* Chất được biểu diễn bằng công thức nào ?
* Có mấy lọai chất ?
* Cách ghi CTHH đơn chất ? hợp chất ?
* Hóa trò là gì ? cách tính hóa trò của một
nguyên tố và cách lập CTHH của hợp chất
gồm 2 nguyên tố đã biết hóa trò
II. Bài tập :
1. Tính hóa trò của Cu , P, và Fe trong các
- Học sinh thảo luận
- Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học
- 2 lọai : đơn chất và hợp chất
- Đơn chất : Ax
- Hợp chất : AxBy
- Hóa trò là con số biểu thò khả năng liên kết
của nguyên tử hay nhóm nguyên tử .
- Học sinh thảo luận và làm bài tập theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh lên làm
Tổ Hóa-Sinh –CN - 22 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
CTHH sau : Cu(OH)

2
, PCl
5
, SiO
2
, Fe( NO
3
)
3
2. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X
với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như
sau ( X, Y là những nguyên tố nào đó ) : XO,
YH
3
. Hãy chọn CTHH nào đúng cho hợp chất
của Xvới Y trong số các công thức cho sau đây
:
A.XY
3
B.X
3
Y
3
C.X
2
Y
3
D.X
3
Y

2
3. Theo hóa trò của sắt trong hợp chất có công
thức hóa học là Fe
2
O
3
hãy chọn CTHH đúng
trong số các CT hợp chất có phân tử gồm Fe
liên kết với (SO
4
) sau :
A. FeSO
4
; B. Fe
2
SO
4
; C. Fe
2
(SO
4
)
2
; D.
Fe
2
(SO
4
)
3

; E. Fe
3
(SO
4
)
2
4. Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp
chất có phân tử gồm Kali liên kết với ( SO
4
)
bài tập
- Cu
a
1
(OH)
2
I

- p dụng quy tắc hóa trò :
1.a=2.I
a=II
Vậy Cu có hóa trò II
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Câu đúng là D. X
3
Y
2
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Trong Fe
2

O
3
thì Fe có hóa trò III
 CT đúng của Fe liên kết với ( SO
4
) là :
D. Fe
2
(SO
4
)
3

- K
I
x
(SO4)
I
y
- Theo quy tắc hóa trò : x.I=y.II

⇒==
1
2
I
II
y
x
1
2

=
=
y
x
 CTHH : K
2
SO
4
- PTK: 174 đvc
IV. CỦNG CỐ : Từng phần
V. DẶN DÒ : Chuẩn bò làm kiểm tra 1 tiết
          

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- Nhằm củng cố lại những kiến thức đã học
- Qua bài kiểm tra phát hiện những kiến thức mà nhiều học sinh còn vướng mắc để kòp
thời điều chỉnh những phương pháp dạy cho phù hợp .
II. CHUẨN BỊ :
- Gíao viên : bài kiểm tra
- Học sinh : dụng cụ học tập , kiến thức đã học
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. Ổn đònh :
2. Bài kiểm tra
* Đề 1:
+ Câu 1: (2 đ)
Nguyên tử là gì? Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì ?
6 O, 3H
2
, 7Ag, 8 H

2
O
+ Câu 2 : ( 1 đ)
Tính hóa trò của Zn trong hợp chất ZnCl
2
. Biết Cl
I
Tổ Hóa-Sinh –CN - 23 -
Tuần :
Ngày dạy:
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
+ Câu 3 : ( 3 đ)
Lập CTHH của :
Al
III
và (SO
4
)
II
; Fe
II
và O
II
+ Câu 4: ( 1 đ)
Hãy điền vào những chỗ còn trống trong bảng sau:

Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Hóa trò
Canxi

Mangan
Thủy ngân
Đồng
+ Câu 5 : ( 3 đ)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp
5 lần nguyên tử Oxi. Tính NTK , cho biết tên và KHHH của nguyên tố


* Đề 2:
+ Câu 1 : ( 2 đ)
Nguyên tố hóa học là gì ? các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì ?
7 Br , 5 Cl
2
, 3Fe, 8 CO
2
+ Câu 2 : (1đ)
Tính hóa trò của Fe trong hợp chất Fe
2
O
3
. Biết O
II
+ Câu 3 :( 3 đ)
Lập CTHH của :
Cu
II
và Cl
I
; Fe
III

và ( NO
3
)
I
+ Câu 4: ( 1 đ)
- Hãy điền vào những chỗ còn trống trong bảng sau :
Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Hóa trò
Cacbon
Magie
Lưu hùynh
Sắt
+ Câu 5 : ( 3 đ)
Nguyên tử X có tổng các lọai hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt . Hãy xác đònh số p, số n , số e trong nguyên tử X
     
Tổ Hóa-Sinh –CN - 24 -
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Giáo viên
: Võ Minh Phú
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI : SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT :
* Kiến thức :
- Giúp học sinh biết được thế nào là hiện tượng vật lý , hiện tượng hóa học
* Kỷ năng :
- Học sinh có thể phân biệt được các hiện tượng vật lý , hóa học
* Thái độ – Tình cảm :
- Học sinh có thói quen quan sát các hiện tượng xảy ra trong cuộc sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giáo viên , SGK , tranh vẽ sự biến đổi của nước , lưu hùynh , sắt , nam

châm , ống nghiệm , đường , đèn cồn
- Học sinh : dụng cụ học tập , chuẩn bò bài
III. CẤU TRÚC TIẾT HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài giảng : trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng , những
hiện tượng đó có thể là những hiện tượng vật lý cũng có thể là hiện tượng hóa học . Vậy
để biết những hiện tượng đó là như thế nào , hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu.
Nội dung Họat động giáo viên Họat động học sinh
I. Hiện tượng vật lý

* Quan sát :
1) Nước đá T
o
thường nước
( Rắn ) ( Lỏng)
bay hơi

Nước đá nước
(Rắn ) (hơi)
2) Muối nước nước muối cô cạn muối
( rắn ) ( lỏng ) ( rắn )
* Nhận xét : Các chất trên có sự biến
đổi về trạng thái nhưng vẫn là chất ban
đầu
* Kết luận : Hiện tượng chất biến đổi
mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được
gọi là hiện tượng vật lý
- Giáo viên treo tranh

vẽ sự biến đổi của
nước , cho học sinh
nhận xét
- Nước có sự biến đổi
như thế nào trong
trường hợp này ?
- Giáo viên làm thí
nghiệm hòa tan muối
ăn vào nước cho học
sinh nhận xét
- Giáo viên đun dung
dòch đó lên đến khi cạn
, cho học sinh nhận xét
- Học sinh rút ra kết
luận ?
- Giáo viên kết luận :
các hiện trên được gọi
- Học sinh thảo luận
t
o
thường
-nước đá nước lỏng
( rắn) ( lỏng)

đông đặêc bay hơi
nướcđá<----- nước <------
( rắn ) ( hơi )
- Dung dòch trong suốt ,
không nhìn thấy hạt muối
- Những hạt muối xuất hiện

trở lại .

- Nước cũng như muối ăn
trong các quá trình trên vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu

- Là hiện tượng chất biến đổi
mà vẫn giữ nguyên là chất
Tổ Hóa-Sinh –CN - 25 -
Tuần :
Ngày dạy:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×