Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thành phần loài chim ở vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.21 KB, 13 trang )

30(1): 29-41

Tạp chí Sinh học

3-2008

thnh phần loi chim ở vờn quốc gia pù mát, tỉnh nghệ an
Ngô Xuân Tờng, Lê Đình Thuỷ

Viện Sinh thái v Ti nguyên sinh vật
Vờn quốc gia (VQG) Pù Mát, tỉnh Nghệ
An đợc thnh lập theo quyết số 174/2001/QĐTTg ngy 8/11/2001 của Thủ tớng Chính phủ
[2]. VQG Pù Mát thuộc khu vực trung Trờng
Sơn, có diện tích 91.113 ha v l một trong
những VQG có tính đa dạng sinh học cao. VQG
Pù Mát có chung đờng biên giới với Lo tạo
nên sự giao lu của các loi động vật hoang dã
rất thuận lợi, vì thế hệ động vật ở đây phong phú
cả về số lợng loi v cá thể của các loi.
Đã có một số công trình nghiên cứu về chim
của VQG Pù Mát. Dự án Lâm nghiệp xã hội v
Bảo tồn thiên nhiên tỉnh Nghệ An (SFNC) tiến
hnh trong 2 năm 1998 v 1999 v đợc Philip
Round [6] công bố năm 2000 danh sách 295
loi chim, trong đó có 6 loi ở bậc nguy cấp
ton cầu v 16 loi đang có nguy cơ bị đe doạ
(Collar v cs., 1994), 46 loi chim đợc đề xuất
l những loi đặc trng đối với khu hệ chim ở
VQG Pù Mát. Kết quả điều tra về chim của
SFNC năm 2003 đã đợc Lê Trọng Trải v
những ngời khác công bố 185 loi, trong đó có


8 loi bị đe doạ ton cầu: 2 loi bậc VU (sẽ
nguy cấp), 6 loi bậc NT (gần bị đe doạ).
Chơng trình hợp tác nghiên cứu khoa học
về ti nguyên chim giữa VQG Pù Mát với Viện
Sinh thái v Ti nguyên sinh vật đã đợc tiến
hnh trong 2 năm (2005 v 2006). Mục đích
chính l khảo sát thống kê thnh phần loi chim,
đa ra những dẫn liệu khoa học phục vụ cho
công tác quản lý, bảo tồn v phát triển nguồn ti
nguyên chim, góp phần sử dụng bền vững đa
dạng sinh học ở VQG ny.
I. phơng pháp nghiên cứu

1. Thời gian v địa điểm
Các đợt khảo sát thực địa đợc tiến hnh
trong năm 2005 v 2006. Cụ thể năm 2005 tiến
hnh 3 đợt khảo sát vo tháng 7, 9 v tháng 11,
năm 2006 tiến hnh 3 đợt khảo sát vo tháng 5,

8 v 10.
Các khu vực khảo sát bao gồm:
- Khu vực khe Thơi thuộc xã Tam Quang,
huyện Tơng Dơng:
Tuyến 1: từ bản Tùng Hơng (tọa độ:
19o0517,8N - 104o4013,6E), đi dọc theo
hớng về phía thợng nguồn Khe Thơi (tọa độ:
19o0505,6N - 104o3859,2E). Sinh cảnh: rừng
thứ sinh xen lẫn cây bụi ven suối; tuyến 2: cuối
bản Tùng Hơng (tọa độ: 19o0517,8N 104o4013,6E), theo hớng khe Mặt (tọa độ:
19o0504,4N - 104o3827,1E). Sinh cảnh: rừng

thờng xanh, cây gỗ vừa v nhỏ xen cây bụi
(tre, nứa, chuối...), sờn núi đá v đất dốc đứng;
tuyến 3: từ bản Tùng Hơng (tọa độ:
19o0517,8N - 104o4013,6E), về phía bản
Liên Hơng, sau đó qua khu đất nông nghiêp
trồng lúa của dân bản, hớng về phía khe Huổi
Khổ (tọa độ: 19o0427,2N - 104o4014,9E).
Sinh cảnh: trảng cây bụi, trảng trống, nơng rẫy
(gần Khe Huổi Khổ); rừng thứ sinh cây gỗ nhỏ,
cây bụi trên sờn đồi núi dốc.
- Khu vực khe Bu thuộc xã Châu Khê, huyện
Con Cuông:
Tuyến 1: từ trạm Kiểm lâm khe Bu (tọa độ:
19o0228,0N - 104o4408,1E), theo hớng
thợng nguồn khe Choăng (tọa độ:
19o0130,3N - 104o4359,0E). Sinh cảnh: cây
bụi chủ yếu l tre, nứa xen lẫn cây gỗ nhỏ mọc
rải rác, nhiều khoảng trống tại sờn đồi dốc;
tuyến 2: từ bìa rừng cuối bản Bu (tọa độ:
19o0157,4N - 104o4411,9E), theo hớng lên
phía thợng nguồn khe Bu (tọa độ:
19o0126,0N - 104o4437,6E). Sinh cảnh: dây
leo, trảng cây bụi xen cây gỗ nhỏ ven bờ suối.
- Khu vực rừng Săng lẻ thuộc xã Tam Đình,
huyện Tơng Dơng:
Tuyến khảo sát: từ chân núi giáp đờng quốc
lộ 7 (tọa độ: 19o1026,9N - 104o3736,4E),
29



theo hớng Đông bắc hớng lên phía đỉnh núi
(tọa độ: 19o1033,2N - 104o3740,1E). Sinh
cảnh: rừng cây xăng lẻ thuần loại chiếm đa số tại
sờn đồi dốc, thỉnh thoảng xen cây gỗ nhỏ v cây
bụi (tre nứa mọc rải rác...).
- Khu vực thác Kèm thuộc xã Yên Khê,
huyện Con Cuông:
Tuyến 1: từ nh sn gần thác Kèm (tọa độ:
18o5748,5N - 104o4827,1E), theo hớng tây
nam hớng lên đỉnh thác Kèm (tọa độ:
18o5817,7N - 104o4804,1E). Sinh cảnh: rừng
cây gỗ thứ sinh đang hồi phục; tuyến 2: từ nh
sn gần thác Kèm (tọa độ: 18o5748,5N 104o4827,1E), theo hớng về phía trạm Kiểm
lâm khe Kèm (tọa độ: 18o3218,6N 104o2508,2E). Sinh cảnh: rừng cây gỗ thứ sinh
đang hồi phục xen lẫn cây bụi, dây leo.
- Khu vực Cao Vều thuộc xã Phúc Sơn,
huyện Anh Sơn:
Tuyến 1: từ lán Lâm trờng (tọa độ:
o
18 4912,4N - 104o5819,2E), theo hớng
dọc suối đến khe Súc (tọa độ: 18o4856,1N 104o5712,3E). Sinh cảnh: rừng hỗn giao tre
nứa, cây gỗ nhỏ, cây bụi mọc nơi sờn núi dốc;
tuyến 2: từ khe Súc (tọa độ: 18o4856,1N 104o5712,3E), theo hớng về phía khe Dâu
chân núi Cao Vều (tọa độ: 18o4922,5N 104o5622,3E). Sinh cảnh: rừng thứ sinh phục
hồi sau khai thác với cây gỗ nhỏ, tre nứa, dây
leo v cây bụi mọc hai bên suối, sờn núi dốc;
tuyến 3: từ khe Dâu thuộc chân núi Cao Vều
(tọa độ: 18o4922,5N - 104o5622,3E), đi
ngợc theo hớng lên đỉnh núi Cao Vều (tọa độ
đỉnh Cao Vều: 18o5019,7 N - 104o5634,2E).

Sinh cảnh: rừng thứ sinh với cây gỗ lớn rải rác,
chủ yếu cây gỗ nhỏ v cây bụi.
- Khu vực Ph Ly thuộc xã Môn Sơn,
huyện Con Cuông:
Tuyến 1: từ Trạm kiểm lâm Ph Ly (tọa độ:
18o5621,5N - 104o5618,8E), dọc theo sông
Giăng đến khe Khặng (tọa độ: 18o5258,9N 104o5237,5E). Sinh cảnh: rừng cây gỗ thứ sinh
đang hồi phục xen lẫn cây bụi v dây leo ở hai
bên bờ sông Giăng; tuyến 2: từ trạm biên phòng
khe Khặng (tọa độ: 18o5258,9N 104o5237,5E), theo khớng về phía bản Cò Kè
(tọa độ: 18o5317,7N - 104o5226,0E). Sinh
cảnh: rừng cây gỗ thứ sinh xen lẫn tre, nứa;
tuyến 3: từ khe Khặng (tọa độ: 18o5258,9N 30

104o5237,5E), theo hớng dọc sông Giăng đến
bản Búng (tọa độ: 18o5216,9N 104o5038,5E. Sinh cảnh: rừng cây gỗ thứ sinh
đang hồi phục xen lẫn cây bụi.
- Khu vực Ban quản lý Vờn Quốc gia Pù
Mát thuộc xã Chi Khê, huyện Con Cuông: Khảo
sát quanh khu vực Ban quản lý (tọa độ:
19o0317,8N - 104o5148,9E). Sinh cảnh: rừng
cây gỗ thứ sinh v rừng trồng.
2. Phơng pháp
a. Trên thực địa
Trên thực địa, chim đợc quan sát trực tiếp
bằng mắt thờng v ống nhòm. Dùng lới mờ
Mistnet (kích thớc lới: 3 ì 12 m; 3 ì 18 m, cỡ
mắt lới 1,5 ì 1,5 cm) để bắt những loi chim
nhỏ di chuyển nhanh, khó phát hiện trong các
tầng cây bụi. Chim bắt bằng lới đợc thả lại

thiên nhiên ngay sau khi xác định xong tên loi.
Xác định tên chim tại thực địa bằng sách hớng
dẫn nhận dạng các loi chim có hình vẽ mu của
Craig Robson, 2000 [5], ngoi ra còn tham khảo
sách Chim Việt Nam của Nguyễn Cử, Lê Trọng
Trải, Karen Philipps, 2000 [8]. Những mẫu chim
cha định đợc tên, đợc lm tiêu bản v mang
về phòng thí nghiệm để tiến hnh các nghiên
cứu tiếp theo.
Một số loi chim đợc xác định bằng phỏng
vấn dân địa phơng l những ngời thờng
xuyên đi rừng v cán bộ kiểm lâm ở các trạm
Kiểm lâm, trong khi phỏng vấn sử dụng ảnh
mu trong các sách hớng dẫn nhận dạng các
loi chim [5, 7]. Ngoi ra, chúng tôi còn thu
thập các di vật cơ thể của chim còn lu giữ lại
trong nhân dân địa phơng nh: lông cánh, lông
đuôi, mỏ, giò,.... Những dẫn liệu ny sẽ bổ sung
thêm cho việc xác định loi.
b. Trong phòng thí nghiệm
Các mẫu vật thu tại thực địa đợc phân tích,
định loại v so mẫu với mẫu chuẩn ở Phòng Bảo
tng Động vật của Viện Sinh thái v Ti nguyên
sinh vật.
Danh sách các loi chim đợc sắp xếp theo
hệ thống phân loại của Richard Howard v
Alick Moore, 1991 [9].
Tên phổ thông v tên khoa học các loi chim
theo Võ Quý, Nguyễn Cử, 1999 [10] v Charles
G. Sibley and Burt L. Monroe Jr., 1990 [3].

Xác định các loi chim có giá trị bảo tồn


nguồn gien theo các ti liệu sau: Nghị Định
32/2006/NĐ-CP của Chính Phủ [4]. Sách Đỏ
Việt Nam, phần Động vật năm 2000 [1]. Danh
Lục Đỏ IUCN, 2006 [7].
II. Kết quả v thảo luận

1. Thnh phần loi của khu hệ chim ở VQG
Pù Mát
Từ kết quả khảo sát trên thực địa, kế thừa có

chọn lọc kết quả của các tác giả trớc đây đã
công bố [6], chúng tôi thống kê đợc ở VQG Pù
Mát có 317 loi chim thuộc 49 họ, 14 bộ (bảng
1). Trong đó, đã bắt đợc bằng lới mờ 72 mẫu
vật chim v đợc xác định l 28 loi, chụp ảnh 15
loi chim đang nuôi trong các gia đình dân địa
phơng, thu thập 14 di vật của 7 loi chim quí
hiếm: g lôi trắng, g tiền mặt vng, trĩ sao, hồng
hong, niệc nâu, niệc cổ hung v niệc mỏ vằn.
Bảng 1

Thnh phần loi chim ở VQG Pù Mát
Giá trị bảo tồn
STT
(1)

1

2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Tên khoa học

Tên phổ thông

NĐ32/
2006

SĐVN,
2000


IUCN,
2006

(3)

(4)

(5)

(6)

(2)
I. CICONIIFORMES

Bộ Hạc

1. Ardeidae
Mesophoyx intermedia (Wagler,
1829)
Egretta garzetta (Linnaeus, 1758)
Bubulcus ibis (Linnaeus, 1758)
Ardeola bacchus (Bonaparte, 1855)
Butorides striatus (Linnaeus, 1758)
Ixobrychus cinnamomeus (Gmelin,
1789)

Họ Diệc
Cò ngng nhỏ


Bộ CắT

2. Accipitridae
Aviceda leuphotes (Dumont, 1820)
Pernis ptilorhynchus (Temminck,
1821)
Elanus caeruleus (Desfontaines,
1789)
Milvus migrans (Boddaert, 1783)
Icthyophaga humilis (Muller and
Schlegel, 1841)
Spilornis cheela (Latham, 1790)
Butastur indicus (Gmelin, 1788)
Accipiter trivirgatus (Temminck,
1824)
A. gularis (Temminck and Schlegel,
1844)
A. virgatus (Temminck, 1822)
Ictinaetus malayensis (Temminck,
1822)
Hieraaetus kienerii (Geoffroy SaintHilaire, 1835)
Spizaeetus nipalensis (Hodgson, 1836)
3. Falconidae
Microhierax melanoleucos (Blyth,
1843)

Họ Ưng
Diều mo
Diều ăn ong


QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

TL
TL

Diều trắng

TL

Diều hâu
Diều cá bé
Diều hoa miến điện
Diều ấn độ
Ưng ấn độ
Ưng nhật bản
Ưng bụng hung
Đại bng mã lai
Đại bng bụng hung
Diều núi
Họ Cắt
Cắt nhỏ bụng trắng

(7)

QS,TL


Cò trắng
Cò ruồi
Cò bợ
Cò xanh
Cò lửa

II. FALCONIFORMES

Nguồn
t liệu

QS, TL

NT
IIB

TL
QS,TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
TL
TL
QS, TL
QS, TL

31



(1)
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35

(3)
Cắt trung quốc
Cắt bụng hung
Cắt lớn

III. GALLIFORMES

Bộ G

4. Phasianidae
Arborophila rufogularis (Blyth, 1850)

A. brunneopectus (Blyth, 1855)
A. charltoni (Eyton, 1845)
Gallus gallus (Linnaeus, 1758)
Lophura nycthemera (Linnaeus, 1758)
Polyplectron bicalcaratum (Linnaeus,
1758)
Rheinardia ocellata (Elliot, 1871)
Pavo muticus Linnaeus, 1766
IV. GRUIFORMES
5. Turnicidae
Turnix tanki Blyth, 1843
6. Rallidae
Gallirallus striatus (Linnaeus, 1766)
Amaurornis phoenicurus (Pennant,
1769)
Gallinula chloropus (Linnaeus, 1758)

Họ Trĩ
G so họng hung
G so họng trắng
G so ngực gụ
G rừng
G lôi trắng
G tiền mặt vng
Trĩ sao
Công
Bộ Sếu
Họ Cun cút
Cun cút lng hung
Họ G nớc

G nớc vằn
Cuốc ngực trắng

Bộ Rẽ

7. Charadriidae
Charadrius dubius Scopoli, 1786
8. Scolopacidae
Tringa ochropus Linnaeus, 1758
T. hypoleucos Linnaeus, 1758

Họ Choi choi
Choi choi nhỏ
Họ Rẽ
Choắt bụng trắng
Choắt nhỏ

VI. COLUMBIFORMES

Bộ Bồ câu

Họ Bồ câu
Gầm ghì đá
Cu ngói

41
42
43
44
45

46

9. Columbidae
Columba livia Gmelin, 1789
Streptopelia tranquebarica
(Hermann, 1804)
S. chinensis (Scopoli, 1786)
Macropygia unchall (Wagler, 1827)
M. ruficeps (Temminck, 1834)
Treron seimundi (Robinson, 1910)
Ducula aenea (Linnaeus, 1766)
D. badia (Raffles, 1822)
VII. psittaciformes

bộ vẹt

47

10. Psittacidae
Psittacula alexandri (Linnaeus, 1758)

Họ Vẹt
Vẹt ngực đỏ

VIII. CUCULIFORMES

Bộ Cu cu

11. Cuculidae
Cuculus sparverioides Vigors, 1832

C. fugax Horsfield, 1821
C. micropterus Gould, 1837
Cacomantis sonneratii (Latham, 1790)
C. merulinus (Scopoli, 1786)
Chrysococcyx xanthorhynchus
(Horsfield, 1821)

Họ Cu cu
Chèo chẹo lớn
Chèo chẹo nhỏ
Bắt cô trói cột
Tìm vịt vằn
Tìm vịt
Tìm vịt tím

37
38

39
40

48
49
50
51
52
53

(4)


(5)

IIB
IB

(6)

NT
T

IB
IB
IB

(7)
TL
QS, TL
QS, TL

QS, TL
TL
QS,TL
QS, K, TL
A, D, TL
QS, D, TL

T
R

NT

VU

K, D, TL
D, TL

QS, TL
QS, TL
QS, TL

Kịch

V. CHARADRIIFORMES

36

32

(2)
Falco subbuteo Linnaeus, 1758
F. severus Horsfield, 1821
F. peregrinus Tunstall, 1771

QS, TL

QS, TL
QS, TL
QS, TL

QS, TL
A, QS, TL


Cu gáy
Gầm ghì vằn
Gầm ghì đầu hung
Cu xanh seimun
Gầm ghì lng xanh
Gầm ghì lng nâu

R

IIB

A, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

A, QS, TL

QS, TL
QS, TL
K, TL
QS, TL
QS, TL
QS


(1)

54
55
56
57
58
59
60

61
62
63
64
65
66
67
68
69

70
71
72
73
74

75

76
77
78
79

80
81
82
83
84
85
86
87
88
89

(2)
Surniculus lugubris (Horsfield, 1821)
Eudynamys scolopacea (L., 1758)
Phaenicophaeus diardi (Lesson, 1830)
P. tristis (Lesson, 1830)
Carpococcyx renauldi Oustalet, 1896
Centropus sinensis (Stephens, 1815)
C. bengalensis (Gmelin, 1788)

(3)
Cu cu đen
Tu hú
Phớn nhỏ
Phớn
Phớn đất
Bìm bịp lớn
Bìm bịp nhỏ

IX. STRIGIFORMES


Bộ Cú

12. Strigidae
Otus spilocephalus (Blyth, 1846)
O. lempiji (Horsfield, 1821)
Bubo nipalensis Hodgson, 1836
Strix leptogrammica Temminck, 1831
Glaucidium brodiei (Burton, 1836)
G. cuculoides (Vigors, 1831)
Ninox scutulata (raffles, 1822)
13. Caprimulgidae
Caprimulgus indicus Latham, 1790
C. macrurus Horsfield, 1821

Họ Cú mèo
Cú mèo latusơ
Cú mèo khoang cổ
Dù dì nêpan

Cú vọ mặt trắng
Cú vọ
Cú vọ lng nâu
Họ Cú muỗi
Cú muỗi ấn độ
Cú muỗi đuôi di

X. APODIFORMES

Bộ Yến


14. Apodidae
Collocalia brevirostris (Horsfield,
1840)
Hirundapus cochinchinensis
(Oustalet, 1878)
Cypsiurus balasiensis (Gray, 1829)
Apus pacificus (Latham, 1802)
A. affinis (Gray, 1830)

Họ Yến
Yến núi

XI. TROGONIFORMES

Bộ Nuốc

15. Trogonidae
Harpactes erythrocephalus (Gould,
1834)

Họ Nuốc
Nuốc bụng đỏ

(4)

(5)

IIB


T

R

Bộ Sả

16. Alcedinidae
Magaceryle lugubris (Temminck, 1834)
Ceryle rudis (Linnaeus, 1758)
Alcedo hercules Laubmann, 1917
A. atthis (Linnaeus, 1758)
Ceyx erithacus (Linnaeus, 1758)
Halcyon coromanda (Latham, 1790)
H. smyrnensis (Linnaeus, 1758)
H. pileata (Boddaert, 1783)
17. Meropidae
Nyctyornis athertoni (Jardine et
Selby, 1830)
Merops orientalis Latham, 1801
M. viridis Linnaeus, 1758
M. superciliosus Linnaeus, 1766
18. Coraciidae
Coracias benghalensis (L., 1758)
Eurystomus orientalis (L., 1766)

Họ Bói cá
Bói cá lớn
Bói cá nhỏ
Bồng chanh rừng
Bồng chanh

Bồng chanh đỏ
Sả hung
Sả đầu nâu
Sả đầu đen
Họ Trảu
Trảu lớn
Trảu đầu hung
Trảu họng xanh
Trảu ngực nâu
Họ Sả rừng
Sả rừng
Yểng quạ

(7)
QS, TL
K, TL
QS
QS, TL
TL
QS, K, TL
QS, K, TL

K, TL
QS, TL
QS
QS, TL
K, TL
QS, TL
QS
QS, TL

QS

R

Yến đuôi cứng bụng
trắng
Yến cọ
Yến hông trắng
Yến cằm trắng

xii. CORACIIFORMES

(6)

QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

M, QS, TL

T
T

R

QS, TL
QS, TL
QS, TL

M, QS, TL
M, QS, TL
QS, K
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

33


(1)

91

(2)
19. Upupidae
Upupa epops Linnaeus, 1758
20. Bucerotidae
Anorrhinus tickelli (Blyth, 1855)

(3)
Hä §Çu r×u
§Çu r×u
Hä Hång hoμng
NiÖc n©u


92
93
94

Aceros nipalensis (Hodgson, 1829)
A. undulatus (Shaw, 1811)
Buceros bicornis Linnaeus, 1758

NiÖc cæ hung
NiÖc má v»n
Hång hoμng

xiii. PICIFORMES

Bé Gâ kiÕn

21. Capitonidae
Megalaima virens (Boddaert, 1783)
M. lagrandieri Verreaux, 1868
M. faiostricta (Temminck, 1831)
M. franklinii (Blyth, 1842)
M. asiatica (Latham, 1790)
M. incognita Hume, 1874
M. australis (Horsfield, 1821)
22. Picidae
Picumnus innominatus Burton, 1836
Sasia ochracea Hodgson, 1836

Hä Cu rèc

ThÇy chïa lín
ThÇy chïa ®Ýt ®á
ThÇy chïa ®Çu x¸m
Cu rèc ®Çu vμng
Cu rèc ®Çu ®á
Cu rèc tai ®en
Cu rèc ®Çu ®en
Hä Gâ kiÕn
Gâ kiÕn lïn ®Çu vμng
Gâ kiÕn lïn mμy
tr¾ng
Gâ kiÕn nhá ®Çu
x¸m
Gâ kiÕn n©u
Gâ kiÕn xanh c¸nh
®á
Gâ kiÕn xanh g¸y
vμng
Gâ kiÕn xanh bông
vμng
Gâ kiÕn xanh cæ ®á
Gâ kiÕn xanh g¸y
®en
Gâ kiÕn vμng lín
Gâ kiÕn n©u cæ ®á

90

95
96

97
98
99
100
101
102
103
104
105
106

Dendrocopos canicapillus (Blyth,
1845)
Celeus brachyurus (Vieillot, 1818)
Picus chlorolophus Vieillot, 1818

107

P. flavinucha Gould, 1834

108

P. vittatus Vieillot, 1818

109
110

P. rabieri (Oustalet, 1898)
P. canus (Gmelin, 1788)


111
112

Chrysocolaptes lucidus (Scopoli, 1796)
Blythipicus pyrrhotis (Hodgson, 1837)

113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123

34

xiv. PASSERIFORMES

Bé SÎ

23. Eurylaimidae
Serilophus lunatus (Gould, 1834)
Psarisomus dalhousiae Jameson, 1835
24. Pittidae
Pitta nipalensis (Hodgson, 1837)
P. soror Wardlaw-Ramsay, 1881

P. oatesi (Hume, 1873)
P. cyanea Blyth, 1843
P. elliotii Oustalet, 1874
25. Hirundinidae
Hirundo concolor Sykes, 1833
H. rustica Linnaeus, 1758
H. daurica Linnaeus, 1771
H. striolata Temminck and Schlegel,
1847

Hä Má réng
Má réng hung
Má réng xanh
Hä §u«i côt
§u«i côt g¸y xanh
§u«i côt ®Çu x¸m
§u«i côt ®Çu hung
§u«i côt ®Çu ®á
§u«i côt bông v»n
Hä Nh¹n
Nh¹n n©u hung
Nh¹n bông tr¾ng
Nh¹n bông x¸m
Nh¹n bông v»n

(4)

(5)

(6)


(7)
QS, TL

IIB

T

IIB
IIB

E
T

VU

IIB

T

NT

A, QS,
D, TL
D, TL
D, TL
A, QS,
D, TL

QS, TL

K, TL
K, TL
QS, TL
QS
QS, TL
QS
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS
QS, TL

T

QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL

T

QS, TL
QS, TL

R
T

TL

QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL


(1)
124

(2)
Delichon urbica (Linnaeus, 1758)

131

26. Motacillidae
Motacilla flava Linnaeus, 1758
M. cinerea Tunstall, 1771
M. alba Linnaeus, 1758
Anthus novaeseelandae (Gmelin,
1789)
A. hodgsoni Richmond, 1907
27. Campephagidae
Coracina novaehollandiae (Gmelin,
1789)
C. polioptera (Sharpe, 1879)


132
133

C. melaschistos (Hodgson, 1836)
Pericrocotus solaris Blyth, 1846

134
135
136

P. flammeus (Forster, 1781)
Hemipus picatus (Sykes, 1832)
Tephrodornis gularis (Raffles, 1822)
28. Pycnonotidae
Pycnonotus melanicterus (Gmelin,
1789)
P. jocosus (Linnaeus, 1758)

125
126
127
128
129
130

137
138
139
140
141

142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157

P. cafer (Linnaeus, 1766)
P. aurigaster (Vieillot, 1818)
P. finlaysoni Strickland, 1844
Alophoixus pallidus (Swinhoe, 1870)
Iole propinqua (Oustalet, 1903)
Hypsipetes mcclellandii Horsfield,
1840
H. leucocephalus (Gmelin, 1789)
Hemixos flavalus (Blyth, 1845)
29. Irenidae
Aegithina tiphia (Linnaeus, 1758)
A. lafresnayei (Hartlaub, 1844)
Chloropsis cochinchinensis (Gmelin,

1788)
C. aurifrons (Temminck, 1829)
C. hardwickii Jardine and Selby,
1830
Irena puella (Latham, 1790)
30. Laniidae
Lanius tigrinus Drapiez, 1828
L. cristatus Linnaeus, 1758
L. collurioides Lesson, 1834
L. schach Linnaeus, 1758
31. Cinclidae
Cinclus pallasii Temminck, 1820

(3)
Nh¹n h«ng tr¾ng
xibªri
Hä Ch×a v«i
Ch×a v«i vμng
Ch×a v«i nói
Ch×a v«i tr¾ng
Chim manh lín
Chim manh v©n nam
Hä Ph−êng chÌo
Ph−êng chÌo x¸m
lín
Ph−êng chÌo x¸m
nhá
Ph−êng chÌo x¸m
Ph−êng chÌo m¸
x¸m

Ph−êng chÌo ®á lín
Ph−êng chÌo ®en
Ph−êng chÌo n©u
Hä Chμo mμo
Chμo mμo vμng mμo
®en
Chμo mμo
B«ng lau ®Ýt ®á
B«ng lau tai tr¾ng
B«ng lau häng v¹ch
Cμnh c¹ch lín
Cμnh c¹ch nhá
Cμnh c¹ch nói

(4)

(5)

(6)

(7)
QS, TL
QS
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS
QS, TL

QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS
QS, TL
M, A, QS,
TL
QS, TL
QS
QS, TL
M, QS, TL
M, K, TL
QS, TL

Cμnh c¹ch ®en
Cμnh c¹ch x¸m
Hä Chim xanh
Chim nghÖ ngùc
vμng
Chim nghÖ lín
Chim xanh nam bé

QS, TL
QS, TL

Chim xanh tr¸n vμng
Chim xanh h«ng
vμng
Chim lam
Hä B¸ch thanh

B¸ch thanh v»n
B¸ch thanh mμy
tr¾ng
B¸ch thanh nhá
B¸ch thanh ®Çu ®en
Hä Léi suèi
Léi suèi

QS, TL

QS
QS, TL
QS, TL

QS
QS, TL
M, QS
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

35


(1)

(3)
Hä ChÝch chße
HoÐt ®u«i côt mμy

tr¾ng
Oanh cæ tr¾ng
Oanh cæ ®á
Oanh l−ng xanh
ChÝch chße

(4)

159
160
161
162

(2)
32. Turdidae
Brachypteryx leucophrys
(Temminck, 1827)
Luscinia sibilans (Swinhoe, 1863)
L. calliope (Pallas, 1776)
L. cyane (Pallas, 1776)
Copsychus saularis (Linnaeus, 1758)

163

C. malabaricus (Scopoli, 1788)

ChÝch chße löa

IIB


164
165
166
167

Phoenicurus fuliginosus Vigors, 1831
P. leucocephalus (Vigors, 1831)
Cinclidium leucurum (Hodgson, 1845)
Enicurus schistaceus (Hodgson,
1836)
E. leschenaulti (Vieillot, 1818)

§u«i ®á ®Çu x¸m
§u«i ®á ®Çu tr¾ng
Oanh ®u«i tr¾ng
ChÝch chße n−íc
tr¸n tr¾ng
ChÝch chße n−íc
®Çu tr¾ng
C« c« xanh
SÎ bôi ®Çu ®en
HoÐt ®¸ häng tr¾ng
HoÐt ®¸
HoÐt xanh
HoÐt vμng
S¸o ®Êt
S¸o ®Êt n©u
HoÐt mμy tr¾ng
Hä Kh−íu
Chuèi tiªu ®Êt

Chuèi tiªu ngùc
®èm
Häa mi ®Êt má dμi
Häa mi ®Êt ngùc
luèc
Häa mi ®Êt má ®á
Häa mi ®Êt ngùc
hung
Kh−íu má dμi

158

168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179

Cochoa viridis Hodgson, 1836
Saxicola torquata (Linnaeus, 1766)
Monticola gularis (Swinhoe, 1863)
M. solitarius (Linnaeus, 1758)
Myophonus caeruleus (Scopoli, 1786)

Zoothera citrina (Latham, 1790)
Z. dauma (Latham, 1790)
Z. marginata Blyth, 1847
Turdus obscurus Gmelin, 1789
33. Timaliidae
Pellorneum tickelli Blyth, 1859
P. ruficeps Swainson, 1832

180
181

Pomatorhinus hypoleucos (Blyth, 1844)
P. ruficollis Hodgson, 1836

182
183

P. ochraceiceps Walden, 1873
P. ferruginosus Blyth, 1845

184

Jabouilleia danjoui (Robinson and
Kloss, 1919)
Napothera brevicaudata (Blyth, 1855)
N. epilepidota (Temminck, 1827)
Pnoepyga pusilla Hodgson, 1845

185
186

187
188

36

189
190
191
192
193

Spelaeornis chocolatinus (GodwinAusten and Walden, 1875)
Stachyris rufifrons Hume, 1873
S. chrysaea Blyth, 1844
S. nigriceps Blyth, 1844
S. striolata (Muller, 1835)
Macronus gularis (Horsfield, 1822)

194
195

Timalia pileata Horsfield, 1821
Chrysomma sinense (Gmelin, 1789)

(5)

(6)

(7)
QS, TL

QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
M, A,
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
M, K, TL
M, QS, TL
QS, K, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL

T

QS, TL


Kh−íu ®¸ ®u«i ng¾n
Kh−íu ®¸ nhá
Kh−íu ®Êt ®u«i côt
pigmi
Kh−íu ®Êt ®u«i dμi

QS, TL
QS, TL

Kh−íu bôi tr¸n hung
Kh−íu bôi vμng
Kh−íu bôi ®Çu ®en
Kh−íu bôi ®èm cæ
ChÝch ch¹ch m¸
vμng
Häa mi nhá
Häa mi má ng¾n

QS, TL
QS, TL
M, QS, TL
M, QS, TL

QS, TL
QS, TL

M, QS, TL
QS, TL
QS, TL



(1)
196

(3)
Khớu đầu trắng

197
198
199
200

(2)
Garrulax leucolophus (Hardwicke,
1815)
G. monileger (Hodgson, 1836)
G. pectoralis (Gould, 1836)
G. maesi (Oustalet, 1890)
G. chinensis (Scopoli, 1786)

201
202
203
204
205

G. merulinus Blyth, 1851
G. canorus (Linnaeus, 1758)
G. erythrocephalus (Vigors, 1832)

G. milnei (David, 1874)
Leiothrix argentauris (Hodgson, 1837)

Khớu ngực đốm
Họa mi
Khớu đầu hung
Khớu đuôi đỏ
Kim oanh tai bạc

206
207

Pteruthius flaviscapis (Temminck,
1835)
P. melanotis Hodgson, 1847

208

P. aenobarbus (Temminck, 1835)

209
210
211
212
213
214
215
216
217
218

219

Gampsorhynchus rufulus Blyth, 1844
Minla cyanouroptera (Hodgson, 1838)
M. ignotincta Hodgson, 1837
Heterophasia annectens (Blyth, 1847)
Alcippe cinerea (Blyth, 1847)
A. castaneceps (Hodgson, 1837)
A. rufogularis (Mandelli, 1873)
Alcippe sp.
A. peracensis Sharpe, 1887
A. morrisonia Swinhoe, 1863
Yuhina castaniceps (Moore, 1854)

220
221
222

Y. flavicollis Hodgson, 1836
Y. nigrimenta Blyth, 1845
Y. zantholeuca (Blyth, 1844)

223

Paradoxornis nipalensis (Hodgson,
1837)
P. gularis Gray, 1845

Khớu mỏ quặp
my trắng

Khớu mỏ quặp tai
đen
Khớu mỏ quặp
cánh vng
Khớu đuôi di
Khớu lùn cánh xanh
Khớu lùn đuôi đỏ
Khớu lùn lng hung
Lách tách họng vng
Lách tách đầu đốm
Lách tách họng hung
Lách tách?
Lách tách vnh mắt
Lách tách má xám
Khớu mo khoang
cổ
Khớu mo cổ hung
Khớu mo đầu đen
Khớu mo bụng
trắng
Khớu mỏ dẹt họng
đen
Khớu mỏ dẹt đầu
xám
Họ Chim Chích
Chích đuôi cụt
Chích á châu

224


225
226
227
228
229
230
231
232

34. Sylviidae
Tesia olivea (McClelland, 1840)
Urosphena squameiceps (Swinhoe,
1863)
Megalurus palustris Horsfield, 1821
Locustella lanceolata (Temminck,
1840)
Acrocephalus aedon (Pallas, 1776)
Prinia rufescens Blyth, 1847
P. hodgsonii Blyth, 1844
Orthotomus cucullatus Temminck,
1836

(4)

Khớu khoang cổ
Khớu ngực đen
Khớu xám
Khớu bạc má

Chiền chiện lớn

Chích đầm lầy nhỏ
Chích mỏ rộng
Chiền chiện đầu nâu
Chiền chiện lng
xám
Chích bông đầu
vng

(5)

T
IIB

R

(6)

(7)
A, QS,
K, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
A, QS,
K, TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS
QS, TL

QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS
M, QS
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS,K, TL
QS, TL
QS, TL
TL
TL
QS
TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL

37



(1)
233
234

(2)
O. sutorius (Pennant, 1769)
O. atrogularis Temminck, 1836

235
236
237
238
239
240
241
242
243

Phylloscopus fuscatus (Blyth, 1842)
P. borealis (Blasius, 1858)
P. plumbeitarsus Swinhoe, 1861
P. tenellipes Swinhoe, 1860
P. coronatus (Temminck and
Schlegel, 1847)
P. reguloides (Blyth, 1842)
P. davisoni (Oates, 1889)
P. ricketti (Slater, 1897)
Seicercus burkii (Burton, 1836)


244

S. poliogenys (Blyth, 1847)

245

S. castaniceps (Hodgson, 1845)

246

Abrocopus albogularis (Hodgson,
1854)
A. superciliaris (Blyth, 1859)

247

248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261

262

263
264
265
266
267
268
269

38

35. Muscicapidae
Muscicapa sibirica Gmelin, 1789
M. dauurica Pallas, 1811
Eymyias thalassina Swainson, 1838
Ficedula zanthopygia (Hay, 1845)
F. parva (Bechstein, 1792)
F. monileger (Hodgson, 1845)
Niltava grandis (Blyth, 1842)
N. macgrigoriae (Burton, 1836)
N. davidi La Touche, 1907
Cyornis concretus (Muller, 1835)
C. hainanus (Ogilvie-Grant, 1900)
C. unicolor Blyth, 1843
C. banyumas (Horsfield, 1821)
Muscicapella hodgsoni (Moore, 1854)
Culicicapa ceylonensis (Swainson,
1820)
36. Monarchidae

Hypothymis azurea (Boddaert, 1783)
Terpsiphone paradisi (Linnaeus,
1758)
T. atrocaudata (Eyton, 1839)
Rhipidura albicollis (Vieillot, 1818)
37. Paridae
Parus major Linnaeus, 1758
P. spilonotus Bonaparte, 1850
Melanochlora sultanea (Hodgson,
1837)

(3)
Chích bông đuôi di
Chích bông cánh
vng
Chim Chích nâu
Chích phơng bắc
Chích hai vạch
Chích chân xám
Chích my vng
Chích đuôi xám
Chích đuôi trắng
Chích ngực vng
Chích đớp ruồi my
đen
Chích đớp ruồi má
xám
Chích đớp ruồi đầu
hung
Chích đớp ruồi mặt

hung
Chích đớp ruồi mỏ
vng
Họ Đớp ruồi
Đớp ruồi xibêri
Đớp ruồi nâu
Đớp ruồi xanh xám
Đớp ruồi vng
Đớp ruồi họng đỏ
Đớp ruồi họng trắng
Đớp ruồi lớn
Đớp ruồi trán đen
Đớp ruồi cằm đen
Đớp ruồi đuôi trắng
Đớp ruồi hải nam
Đớp ruồi xanh nhạt
Đớp ruồi họng hung
Đớp ruồi xanh Pigmi
Đớp ruồi đầu xám
Họ Rẻ quạt
Đớp ruồi xanh gáy
đen
Thiên đờng đuôi
phớn
Thiên đờng đuôi
đen
Rẻ quạt họng trắng
Họ Bạc má
Bạc má
Bạc má mo

Chim mo vng

(4)

(5)

(6)

(7)
M,QS, TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
TL
QS, TL
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
M,QS
QS, TL
QS, TL

QS, TL
QS
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
M,QS, TL
QS, TL
QS, TL

M, QS, TL
QS
TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL


(1)
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279

280
281
282
283
284
285
286

287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304

(2)
38. Sittidae
Sitta castanea Lesson, 1830

S. frontalis Swainson, 1820
S. formosa Blyth, 1843
39. Dicaeidae
Dicaeum chrysorrheum Temminck
and Laugier, 1829
D. concolor Jerdon, 1840
D. ignipectus (Blyth, 1843)
40. Nectariniidae
Hypogramma hypogrammicum
Muller, 1843
Nectarinia sperata (Linnaeus, 1766)
Aethopyga gouldiae (Vigors, 1831)
A. nipalensis (Hodgson, 1837)
A. christinae Swinhoe, 1869
A. saturata (Hodgson, 1836)
A. siparaja (Raffles, 1822)
Arachnothera longirostra (Latham,
1790)
A. magna (Hodgson, 1837)
41. Zosteropidae
Zosterops japonicus Temminck and
Schlegel, 1847
Z. palpebrosus (Temminck, 1824)
42. Emberizidae
Emberiza rutila Pallas, 1776
E. spodocephala Pallas, 1776
43. Estrildidae
Lonchura striata (Linnaeus, 1766)
L. punctulata (Linnaeus, 1758)
44. Ploceidae

Passer montanus (Linnaeus, 1758)
45. Sturnidae
Sturnus nigricollis (Paykull, 1807)
S. sinensis (Gmelin, 1788)
Acridotheres tristis (Linnaeus, 1766)
A. grandis Moore, 1858
A. cristatellus (Linnaeus, 1766)
Ampeliceps coronatus Blyth, 1842
Gracula religiosa Linnaeus, 1758
46. Oriolidae
Oriolus chinensis Linnaeus, 1766
O. traillii (Vigors, 1832)
47. Dicruridae
Dicrurus macrocercus (Vieillot, 1817)
D. leucophaeus Vieillot, 1817
D. annectans (Hodgson, 1836)
D. aeneus Vieillot, 1817

(3)
Họ Trèo cây
Trèo cây bụng hung
Trèo cây trán đen
Trèo cây lng đen
Họ Chim sâu
Chim sâu bụng vạch

(4)

(5)


T

(6)

(7)
TL
QS, TL
QS
QS, TL

Chim sâu vng lục
Chim sâu ngực đỏ
Họ Hút mật
Hút mật bụng vạch

QS, TL
QS, TL

Hút mật họng hồng
Hút mật họng vng
Hút mật nê pan
Hút mật đuôi nhọn
Hút mật ngực đỏ
Hút mật đỏ
Bắp chuối mỏ di

QS
QS, TL
QS, TL
QS, TL

QS, TL
M, QS, TL

Bắp chuối đốm đen
Họ Vnh khuyên
Vnh khuyên nhật
bản
Vnh khuyên họng
vng
Họ Sẻ đồng
Sẻ đồng hung
Sẻ đồng mặt đen
Họ Chim di
Di cam
Di đá
Họ Sẻ
Sẻ nh
Họ Sáo
Sáo sậu
Sáo đá trung quốc
Sáo nâu
Sáo mỏ vng
Sáo đen, Sáo mỏ ng
Sáo vng
Yểng
Họ Vng anh
Vng anh trung
quốc
Tử anh
Họ Chèo bẻo

Chèo bẻo
Chèo bẻo xám
Chèo bẻo mỏ quạ
Chèo bẻo rừng

QS, TL

QS, TL

M, QS, TL

QS, TL
QS, TL
TL
QS, TL
QS
QS, TL
QS, TL

IIB

A, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
A, QS, TL
QS, TL
A, QS, TL
A, QS, TL
QS, TL

QS, TL
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL

39


(1)
305
306

(2)
D. hottentottus (Linnaeus, 1766)
D. remifer (Temminck, 1823)

307

D. paradiseus (Linnaeus, 1766)
48. Artamidae
Artamus fuscus Vieillot, 1817
49. Corvidae
Urocissa erythrorhyncha (Boddaert,
1783)
U. whiteheadi Ogilvie-Grant, 1899
Cissa chinensis (Boddaert, 1783)
C. hypoleuca (Temminck, 1826)
Dendrocitta vagabunda (Latham, 1790)
D. formosae Swinhoe, 1863
Crypsirina temia (Daudin, 1800)

Temnurus temnurus (Temminck,
1825)
Corvus macrorhynchos Wagler, 1827

308
309
310
311
312
313
314
315
316
317

(3)
Chèo bẻo bờm
Chèo bẻo cờ đuôi
bằng
Chèo bẻo cờ đuôi chẻ
Họ Nhạn rừng
Nhạn rừng
Họ Quạ
Giẻ cùi
Giẻ cùi vng
Giẻ cùi xanh
Giẻ cùi bụng vng
Chong choạc hung
Chong choạc xám
Chim khách

Chim khách đuôi cờ

(4)

(5)

(6)

(7)
QS, TL
QS, TL
M, QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS, TL
QS
QS, TL

T

Quạ đen

QS, TL
A, QS, TL

Ghi chú: Nguồn t liệu: M. Loi thu đợc bằng lới mờ; A. Loi chụp đợc ảnh; QS. Quan sát ngoi thiên
nhiên; K. Loi đợc ghi nhận qua tiếng kêu; D. Di vật của loi ghi nhận đợc trong các gia đình dân địa

phơng; TL. Theo ti liệu tham khảo [6].

Từ bảng 1 trên đây thấy mức độ đa dạng
trong thnh phần loi chim đợc thể hiện khác
nhau ở các nhóm phân loại. Trong đó, bộ Sẻ có
số họ nhiều nhất, với 27 họ (chiếm 55,10% tổng
số họ ở VQG Pù Mát), tiếp đến l bộ Sả có 5 họ
(chiếm 10,20%), 5 bộ: Cắt, Sếu, Rẽ, Cú, Gõ kiến
đều có 2 họ (chiếm 4,08%). Các bộ còn lại chỉ có
1 họ (chiếm 2,04%). Xét về số loi trong bộ thì
bộ Sẻ cũng có số loi nhiều nhất, với 205 loi
(chiếm 64,67% tổng số loi ở VQG Pù Mát); tiếp
đến l bộ Sả có 19 loi (chiếm 5,99%); bộ Gõ
kiến có 18 loi (chiếm 5,68%), bộ Cắt có 17 loi
(chiếm 5,36%), bộ Cu cu có 13 loi (chiếm
4,10%), 2 bộ: G, Bồ câu đều có 8 loi (chiếm
2,52%). Các bộ còn lại chỉ có từ 1 đến 6 loi.
2. Các loi chim có giá trị bảo tồn nguồn
gien ở VQG Pù Mát
Trong số 317 loi chim ghi nhận đợc ở
VQG Pù Mát, có 30 loi quý hiếm có giá trị bảo
tồn nguồn gien (bảng 1). Cụ thể:
- Có 23 loi bị đe doạ ở cấp quốc gia [1]: 1
loi bậc E (đang nguy cấp); 7 loi bậc R (hiếm);
15 loi bậc T (bị đe doạ).
- Có 6 loi bị đe doạ ở cấp ton cầu [7]: 2
loi bậc VU (sẽ nguy cấp), 4 loi bậc NT (gần bị
đe doạ).
- Có 15 loi đợc ghi trong Nghị định
40


32/2006/NĐ-CP [4]: 4 loi thuộc nhóm IB
(nghiêm cấm khai thác sử dụng), 11 loi thuộc
nhóm IIB (hạn chế khai thác sử dụng).
3. Đa dạng về cấu trúc thnh phần loi của
khu hệ chim ở VQG Pù Mát
Cấu trúc thnh phần loi của khu hệ chim ở
VQG Pù Mát rất phong phú. Điều ny đợc thể
hiện rõ qua sự so sánh cấu trúc thnh phần loi
chim VQG Pù Mát với các VQG v khu bảo tồn
thiên nhiên (KBTTN) ở các vùng lân cận v với
ton quốc (bảng 2).
III. Kết luận

1. Cho đến nay đã thống kê đợc ở VQG Pù
Mát có 317 loi chim thuộc 49 họ, 14 bộ. Trong
đó, bộ Sẻ có số họ v số loi nhiều nhất, với 27
họ (chiếm 55,10% tổng số họ ở VQG Pù Mát),
205 loi (chiếm 64,67% tổng số loi ở VQG
Pù Mát).
2. Có 30 loi chim quý hiếm có giá trị bảo
tồn nguồn gien. Trong đó: 23 loi chim đợc ghi
trong Sách Đỏ Việt Nam, 2000: 1 loi bậc E, 7
loi bậc R, 15 loi bậc T. Có 6 loi chim đợc
ghi trong Danh Lục Đỏ IUCN, 2006: 2 loi bậc
VU v 4 loi bậc NT. Có 15 loi chim đợc ghi
trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP: 4 loi thuộc
nhóm IB v 11 loi thuộc nhóm IIB.



Bảng 2
So sánh cấu trúc thnh phần loi chim của khu hệ chim ở VQG Pù Mát
với một số khu vực lân cận
STT

KBTTN

1
2
3
4
5
6

VQG Pù Mát (Nghệ An)
VQG Bến En (Thanh Hóa)
KBTTN Pù Huống (Nghệ An)
VQG Vũ Quang (H Tĩnh)
VQG Phong Nha - Kẻ Bng (Quảng Bình)
Việt Nam

Số lợng các taxon phân loại học
Số bộ
Số họ
Số loi
14
49
317
19
48

183
12
37
148
273
13
55
260
19
81
828

Nguồn t
liệu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Ghi chú: (1). Ngô Xuân Tờng, Lê Đình Thuỷ (2006); (2). Andrew Tordoff, Eibleis Fanning & Mark Grindley, 2000; (3).
Neville Kemp and Michael Dilger, 1996; (4). Roland Eve, Shobhana Madhavan, Vũ Văn Dũng, 2000; (5). Nguyễn Ngọc
Chinh v cs., 1998; (6): Võ Quý, Nguyễn Cử, 1999.

Birds of Thailand and South- East Asia. Asia
Books, 504 pp.

Ti liệu tham khảo


1. Bộ Khoa học, Công nghệ v Môi trờng,
2000: Sách Đỏ Việt Nam (phần Động vật):
112-191. Nxb. Khoa học v Kỹ thuật, H Nội.

2. Bộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn

6. Dự án lâm nghiệp xã hội v bảo tồn thiên
nhiên
tỉnh
Nghệ
An
(SFNC):
ALA/VIE/94/24, 2001: Pù Mát: Điều tra đa
dạng sinh học của một số khu bảo vệ ở Việt
Nam. Nxb. Lao động- Xã hội.

v BirdLife International, 2004: Thông tin
về các khu bảo vệ hiện có v đề xuất ở Việt
Nam (tái bản lần thứ hai). Tập I - Miền Bắc
Việt Nam.

7. IUCN, 2006: Red list of Threatened

3. Charles G. Sibley and Burt L. Monroe

8. Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen

Jr., 1990: Distribution and Taxonomy of
Birds of the World. Yale University Press
New Haven & London.


Phillipps, 2000: Chim Việt Nam. Nxb. Lao
Động - Xã Hội, H Nội.

4. Chính phủ nớc CHXHCN Việt Nam,
2006: Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính
Phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quí hiếm.

5. Craig Robson, 2000: A Field guide to the

animals. Http://www.redlist.org.

9. Richard Howard and Alick Moore, 1991:
A Complete Checklist of the Birds of the
World. Second Edition London.

10. Võ Quí, Nguyễn Cử, 1999: Danh lục chim
Việt Nam (tái bản lần thứ nhất). Nxb. Nông
nghiệp, H Nội.

The Bird species composition of the pumat National park
nghean province
Ngo Xuan Tuong, Le Dinh Thuy

Summary
A total of 317 bird species belonging to 49 families, 14 orders were recorded in the Pumat national park,
Nghean province. The Passeriformes order is the most diverse order with 27 families (55.1% the total bird
family of the park), 205 species (64.67% total bird species of the park).
Among 317 bird species recorded in the Pumat national park, 15 species are listed in the Governmental

Decree No 32/2006/ND-CP (2006), 23 species are listed in the Red Data Book of Vietnam (2000) and 6
species are listed in the IUCN Red List (2006). The individual number of several threatened species (E.g.
Arborophila charltonii, Lophura nycthemera, Polyplectron bicalcaratum, Pavo muticus, Buceros bicornis,
Anorrhinus tickelli, Aceros nipalensis, Aceros undulatus...) are still abundant.

Ngy nhận bi: 16-11-2006
41



×