Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

GA Hóa 9 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.54 KB, 90 trang )

Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết tính chất vật lí và một số ứng dụng chính của Clo.
– Biết được các tính chất hóa học đặc biệt của Clo.
Kỹ năng
– Biết vận dụng các tính chất của Clo để viết PTHH và giải thích
các hiện tượng.
II- CHUẨN BỊ :
– 4 bình đựng khí Clo.
– Dung dòch NaOH.
– Quỳ tím.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan.
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức
– Kiểm tra só số
– Kiểm tra bài tập của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tính chất hóa học chung của phi kim.
3. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1 :
- HS quan sát bình đựng khí Clo,
nhận xét các tính chất vật lí (trạng
thái, màu sắc), kết hợp đọc SGK.
Yêu cầu HS giải thích tại sao kết
luận clo nặng hơn không khí (từ giá


trò d
Cl2/KK
→). GV lưu ý thêm về tính
độc của Clo.
Kí hiệu hóa học : Cl.
NTK : 35,5
Công thức phân tử : Cl
2
.
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
- Là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.
- Độc.
- Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan
được trong nước.
87
Tiết 30. CLO
Hoạt động 2 :
- HS liên hệ tính chất hóa học chung
của phi kim với các tính chất
hóa học của clo.
- GV nhấn mạnh về hóa trò của kim
loại trong các phản ứng của clo.
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a. Tác dụng với kim loại :
Clo phản ứng với hầu hết các kim
loại tạo ra muối clorua.
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3

Cu + Cl
2
→ CuCl
2
- GV cho HS xem thí nghiệm trên dòa
DVD, HS quan sát, giải thích và
viết PTHH.
- GV giải thích về khí hidro clorua tan
vào nước tạo thành axit clohidric.
b. Tác dụng với hidro :
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
(khí hidro clorua)
Hoạt động 3 :
- GV nêu chú ý.
Kết luận (SGK)
Chú ý : Clo không phản ứng trực tiếp
với oxi.
Hoạt động 4 :
- GV làm thí nghiệm nước clo tác dụng
với quỳ tím.
HS quan sát và nhận xét (Ban đầu quỳ
tím chuyển thành đỏ, sau đó lập tức
mất màu).
GV giải thích : Do clo tác dụng với
nước tạo ra HClO.
2. Clo còn có tính chất hóa học nào

khác ?
a. Tác dụng với nước :
Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
axit hipoclorơ
- Axit HClO có tính oxi hóa mạnh →
nước clo có tính tẩy màu.
Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm cho clo tac dụng
với NaOH. HS quan sát và nhận xét
(Ban đầu quỳ tím chuyển thành đỏ,
sau đó lập tức mất màu).
- GV giải thích do clo tác dụng với
NaOH tạo ra NaClO. HS viết PTHH.
GV giới thiệu về lòch sử của tên gọi
“Nước Giaven”.
b. Tác dụng với dung dòch NaOH :
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO+H
2
O
nước giaven
→ Nước giaven có tính chất tẩy rửa.
4. Củng cố : HS trao đổi theo nhóm các nội dung của Phiếu học
tập.
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK 93).

88
t
0
t
0
t
0
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
– HS hiểu được một số ứng dụng của clo (dựa vào các tính chất
vật lí, tính chất hóa học của clo).
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết PTHH của một số phản ứng điều chế
clo.
– Biết cách thu khí clo khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất : MnO
2
(hoặc KMnO
4
), axit HCl đặc, dung dòch NaOH
hoặc nước vôi.
Dụng cụ : - Đèn cồn. - Giá thí nghiệm.
- Giá sắt, kẹp sắt. - Bình cầu có nút.

- Ống nghiệm có nhánh. - Bông.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan.
– Diễn giảng.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
– Kiểm tra bài tập của học sinh.
– Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1 : III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
HS nghiên cứu sơ đồ về ứng dụng
của clo trong SGK, nêu các ứng dụng
chính của clo.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm: cơ sở
khoa học của một vài ứng dụng đó.
- Khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
- Điều chế chất hữu cơ (nhựa PVC,
chất dẻo, cao su,...).
89
Tiết 31. CLO (tiếp theo)
Hoạt động 2 :
- GV làm thí nghiệm điều chế clo.
- HS quan sát và viết PTHH.
GV yêu cầu HS giải thích tác dụng
của các bộ phận trong hình 3.6 SGK.
- GV nêu vấn đề : Có thể thu clo
bằng cách đẩy nước được không ?
Vì sao ?

IV- ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO :
1. Điều chế clo trong phòng thí
nghiệm :
MnO
2
+ 4HCl
đ
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
hoặc
2KMnO
4
+HCl →
2KCl+2MnCl
2
+Cl
2
+H
2
O
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ
thùng điện phân dd NaCl.
HS viết lại PTHH.
2. Điều chế clo trong công nghiệp :

Phương pháp : Điện phân dung dòch
NaCl có màng ngăn xốp.
2NaCl+H
2
O 2NaOH + Cl
2
+H
2

4. Củng cố :
- Thu khí clo bằng cách đẩy nước được không ? Vì sao ?
5. Bài tập : 7, 8, 9, 10, 11 (trang 93 SGK).
90
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết khái niệm về sự thù hình. Biết được các dạng thù hình
của cacbon.
– Biết các tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon.
Kỹ năng
– Rèn luyện khả năng viết PTHH minh họa các tính chất hóa học
của cacbon.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất : - C, CuO, bình oxi, dung dòch Ca(OH)
2
Dụng cụ : - Ống lọ nút nhám - Ống nghiệm.
- Giá sắt - Đèn cồn.

- Cốc thủy tinh.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan
– Diễn giảng + đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
– Kiểm tra bài cũ.
– Kiểm tra só số của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình bài giảng :
CACBON
- Kí hiệu : C
- NTK : 12
Hoạt động 1 :
- GV nêu các dạng thù hình của
cacbon.
- Dạng thù hình là gì ?
I- CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA
CACBON :
- Những đơn chất khác nhau, do cùng
một nguyên tố hóa học tạo nên gọi là
dạng thù hình.
91
Tiết 32. CACBON
HS nêu đặc điểm của từng dạng thù
hình.
2. Cacbon có những dạng thù hình
nào ?
- Kim cương : Cứng, trong suốt.
- Than chì : mềm, dẫn điện.

- Cacbon vô đònh hình : xốp, không dẫn
điện.
Hoạt động 2 :
- GV tiến hành thí nghiệm về tính chất
phụ của than gỗ.
- HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
- GV đưa kết luận: cacbon có tính hấp
phụ.
Liên hệ ứng dụng (khử mùi, lọc nước)
của cacbon trong đời sống.
II- TÍNH CHẤT CỦA CACBON :
1. Tính chất hấp phụ :
- Than gỗ có tính chất hấp phụ.
Than mới được điều chế có tính chất
hấp phụ cao, gọi là than hoạt tính dùng
làm mặt nạ phòng độc.
Hoạt động 3 :
GV làm thí nghiệm. HS quan sát và viết
PTHH.
Nêu ứng dụng của phản ứng cháy: làm
nhiên liệu.
GV cung cấp thông tin : cacbon tác
dụng được với hidro và kim loại trong
những điều kiện rất khó khăn /So sánh
với clo về khả năng phản ứng.
2. Tính chất hóa học :
a. Cacbon tác dụng với oxi :
C + O
2
→ CO

2
+ Q
(r) (k) (k)
Ứng dụng của cacbon : làm nhiên liệu.
Hoạt động 4 :
- GV tiến hành thí nghiệm cacbon khử
CuO.
HS quan sát, nêu hiện tượng cách nhận
biết sản phẩm của phản ứng.
- Khí CO
2
: dùng nước vôi.
- Cu: dùng dung dòch HCl.
HS đọc SGK biết thêm về khả năng
khử oxit của một số kim loại khác.
b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
2CuO + C → Cu + CO
2

(r) (r) (r) (k)
đen đen đỏ
Hoạt động 5 : HS đọc SGK, tóm tát
các ứng dụng của cacbon.
- Có thể yêu cầu HS giải thích cơ sở
khoa học của các ứng dụng đó /hoặc coi
như một bài tập về nhà.
92
4. Củng cố : Viết PTHH của phản ứng giữa cacbon với a. ZnO; Fe
2
O

3
;
PbO
5. Bài tập : Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (trang 96 SGK).
93
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết sự khác nhau về tính chất hóa học của CO và CO
2
.
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết PTHH của CO
2
, CO với một số chất.
– Rèn luyện khả năng quan sát thí nghiệm.
II- CHUẨN BỊ :
Hóa chất : - CaCO
3
, dung dòch HCl, dung dòch Ca(OH)
2
.
- Quỳ tím.
Dụng cụ : - Ống nghiệm.
- Kẹp gỗ.
- Ống dẫn khí.
III- PHƯƠNG PHÁP :

– Đàm thoại.
– Trực quan
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của cacbon, viết
PTHH minh họa.
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 :
- GV thuyết trình.
CÁC OXIT CỦA CACBON
I. CACBON OXIT :
- Công thức phân tử : CO.
- Phân tử khối : 28.
1. Tính chất vật lí :
- CO là chất khí, không màu, không
mùi, ít tan trong nước.
- Rất độc.
- d
CO/KK
= 28/29, CO hơi nhẹ hơn
không khí.
94
Tiết 33. CÁC OXIT CỦA CACBON
Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu CO là oxit trung tính.
- GV gọi HS viết PTHH của các phản
ứng :
CO + CuO → →
CO + Fe
2

O
3
→ →
2. Tính chất hóa học :
a. CO là oxit trung tính
- CO không phản ứng với nước, kiềm,
axit.
b. CO là chất khử
- Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều
oxit kim loại.
CO + CuO → Cu + CO
2
3CO+ Fe
2
O
3
→ 2Fe + 3CO
2
CO cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa
nhiều nhiệt.
2CO + O
2
→ 2CO
2
Hoạt động 3 :
GV thuyết trình về ứng dụng của CO.
3. Ứng dụng (SGK)
Hoạt động 4 :
- GV cho HS quan sát bình đựng khí
CO

2
điều chế sẵn (từ phản ứng của
CaCO
3
với axit HCl).
HS nhận xét về trạng thái, màu sắc,
tỉ khối so với không khí (từ M).
GV làm thí nghiệm rót CO2 từ bình
này sang bình khác. HS nhận xét.
Hoặc GV thuyết trình về tính chất vật
lý của CO
2
.
II- CACBON DIOXIT
CTPT : CO
2
PTK : 44
1. Tính chất vật lý (SGK)
Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm CO
2
tác dụng
với nước, dung dòch làm đổi màu quỳ
tím.
HS quan sát, nhận xét, kết luận.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất
hóa học của oxit axit.
Gọi HS viết các PTHH minh họa tính
chất hóa học của CO
2

.
Yêu cầu HS khác nhận xét, hoàn
chỉnh các thí dụ đã viết.
2. Tính chất hóa học :
Dự đoán : CO
2
có tính chất của oxit
axit.
a. Tác dụng với nước :
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
b. Tác dụng với dung dòch bazơ :
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH → NaHCO

3
95
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
b. Tác dụng với oxit bazơ :
CaO + CO
2
→ CaCO
3
Kết luận : CO2 có tính chất của oxit
axit.
Hoạt động 6 :
GV thuyết trình về ứng dụng của CO
2
hoặc giới thiệu phim video về ứng
dụng của nó.
GV có thể cung cấp thêm về hiệu ứng
nhà kính do CO
2
gây nên, từ đó liên

hệ với các biện pháp bảo vệ môi
trường.
3. Ứng dụng (SGK)
4. Củng cố :
- So sánh tính chất hóa học của CO và CO
2
.
- Viết PTHH của các phản ứng :
a) CO + Fe
3
O
4
→ b) CO
2
+ KOH (dư) →
c) CO
2
(dư) + Ba(OH)
2
→ d) CO + PbO →
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK trang 100).
96
t
0
t
0
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................

I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kỳ I về tính chất
hóa học của các hợp chất vô cơ, mối liên hệ giữa các hợp chất vơ cơ.
– Ôn tập về tính chất chung của kim loại, phi kim và một số kim
loại phi kim cụ thể.
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng viết PTT : Kó năng xét phản ứng xảy ra giữa
các chất, kó năng phân biệt các chất.
– Rèn luyện khả năng làm các bài toán đặc thù của bộ môn (bài
toán tính theo PT có sử dụng đến C
M
, C%,... bài toán hỗn hợp...)
II- CHUẨN BỊ :
– Thầy : Hệ thống bài tập, câu hỏi.
– Trò : Ôn tập lý thuyết.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 :
- GV điểm các đơn vò kiến thức cần
nhớ, yêu cầu HS phát biểu hoàn
chỉnh nội dung các kiến thức đó. Mỗi
phần có các thí dụ minh họa.
- Cho HS viết PTHH cho dãy a/.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
1. Sự biến đổi kim loại thành các

hợp chất vô cơ :
a/ Kim loại → oxit bazơ → bazơ →
muối 1 → muối 2.
97
Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KỲ I
- Gọi HS viết PTHH cho dãy b/.
VD:
Na →Na
2
O → NaOH → Na
2
SO
4
→ NaCl
4Na + O2 → 2Na
2
O
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
2NaOH + H
2
SO
4
→Na
2
SO
4

+ 2H
2
O
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2NaCl
b/ Kim loại → Oxit bazơ → muối 1 →
bazơ → muối 2.
VD:
Cu → CuO → CuCl
2
→ Cu(OH)
2

CuSO
4
→ Cu(NO
3
)
2
Hoạt động 2 : 2. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ
thành kim loại :
a) Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại
VD:

Fe
2
(SO
4
) → Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
→ Fe
Fe
2
(SO
4
)
3
+6NaOH→2Fe(OH)
3
↓+3Na
2
SO
4
2Fe(OH)
3
→ 2Fe
2
O
3
+ 3H

2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + 3CO
2
Hoạt động 3 :
HS lên bảng làm BT trang 102 SGK.
II- Phần luyện tập :
Làm bài tập trang 102 SGK.
98
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
- Kiểm tra kiến thức của HS về tính chất các chất vô cơ.
- Kiểm tra kó năng phân tích và giải toán hóa học.
- Đánh giá, phân loại được trình độ HS để có cơ sở điều chỉnh
việc tổ chức dạy học.
II- ĐỀ KIỂM TRA :
1- Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước đáp
án đúng. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Canxi oxit CaO thuộc loại
A/ oxit axit B/ oxit bazơ C/ oxit trung tính C/ axit.
Câu 2. Axir sunfuaric loãng
A/ Tác dụng được với tất cả các kim loại.

B/ Tác dụng được với : các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt
động của các kim loại.
C/ Chỉ tác dụng được với các kim loại đứng sau H trong dạy hoạt
động của các kim loại.
D/ Không tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy
hoạt động của các kim loại.
Câu 3. Các chất trong dãy nào sau đây đều tan trong nước ?
A/ NaOH, Fe(OH)
2
, NaCl, CaCO
3
C/ KOH, Mg(OH)
2
, NaCl,
CuCO
3
B/ NaOH, Cu(OH)
2
, NaCl, BaSO
4
D/ NaOH, Ca(OH)
2
, NaCl,
Ca(NO
3
)
2
Câu 4. Canxi hidroxit Ca(OH)
2
A/ là một bazơ tan B/ là một bazơ không tan

C/ bò phân hủy khi nung nóng D/ có tính chất axit.
99
Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KỲ I
Câu 5. Các hóa chất nào sau đây dùng để điều chế clo trong
phòng thí nghiệm ?
A/ KMnO
4
và HCl đặc B/ KMnO
4
va HCl loãng
C/ H
2
SO
4
và NaCl D/ NaCl và KCl.
Câu 6. Phương trình hóa học nào sau đây là đúng ?
A/ Cu + 2H
2
SO
4
(đặc, nóng) → CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
B/ Cu + H
2
SO

4
(đặc, nóng) → CuSO
4
+ H
2
C/ Cu + 2H
2
SO
4
(loãng, nóng) → CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
D/ Cu + 2H
2
SO
4
(đặc, nóng) → CuSO
4
+ 2H
2
O
2. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dòch sau
không dán nhãn : H
2

SO
4
, NaOH, Ca(OH)
2
, HCl (không yêu cầu viết
PTHH)
Câu 2. (2,0 điểm)
Viết PTHH của các phản ứng sau :
a/ Sắt tác dụng với axit HCl.
b/ Canxi hidroxit (dư) tác dụng với CO
2
.
c/ Clo tác dụng với nhôm.
d/ Axit sunfuaric tác dụng với sắt III oxit.
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho 5,60 gam bột sắt tác dụng với axit sunfuaric 2M (loãng), vừa
đủ.
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc).
c/ Tính thể tích dung dòch axit đã dùng.
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM :
2. Tự luận :
Câu 1. Nhận biết được mỗi chất cho 0,5 điểm.
Câu 2. Mỗi PTHH đúng cho 0,5 điểm.
Câu 3. PTHH 0,5 điểm.
Số mol Fe = 0,1 (mol) 0,5 điểm.
Thể tích hidro = 2,24 (lít) 1,0 điểm.
Thể tích dung dòch = 50 (ml) 1,0 điểm.
100
Ngày soạn: ..........................

Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết tính chất của axit cacbonnic và tính chất của muối
cacbonat.
Kỹ năng
– Tiếp tục rèn luyện kó năng viết phương trình hoa học của các
phản ứng.
II- CHUẨN BỊ :
– Thí nghiệm : nhiệt phân NaHCO
3
.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Diễn giảng.
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động 1 :
GV thuyết trình về sự hòa tan của
CO
2
trong nước tự nhiên, nước mưa,...
I. AXIT CACBONIC (H
2
CO
3

)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lí.
- Ở điều kiện bình thường, nước có
hòa tan khí CO
2
.
- Khi bò đun nóng, khí CO
2
bay ra
khỏi dung dòch.
- Trong nước mưa cũng có axit do
nước hòa tan CO
2
trong khí quyển.
Hoạt động 2 :
GV làm thí nghiệm
- Dung dòch H
2
CO
3
làm quỳ tím đổi
thành màu hồng.
- Đun sôi dung dòch, màu quỳ tím
không đổi.
2. Tính chất hóa học :
- H
2
CO
3

là axit yếu : Làm quỳ tím đổi
thành màu hồng nhạt. Có tính chất
hóa học chung của axit.
- Axit H
2
CO
3
không bền, dễ phân hủy
H
2
CO
3
→ H
2
O + CO
2
101
Tiết 36. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI
CACBONAT
HS nhận xét, GV hướng đến kết
luận.
Vì vậy, nếu axit H
2
CO
3
được tạo
thành thì có thể viết H
2
O + CO
2

.
Hoạt động 3 : GV giới thiệu cách
gọi tên :
MgCO
3
magie cacbonat
Mg(HCO3) magie hidrocacbonat
Từ đó HS phân loại muối theo gốc
axit.
II. MUỐI CACBONAT
1. Phân loại
Có 2 loại muối cacbonat trung hòa và
cacbonat axit (hay hidro cacbonat).
Hoạt động 4 :
- GV giới thiệu tính tan/ HS có thể
sử dụng Bảng tính tan để nhận xét.
2. Tính chất :
a. Tính tan :
- Đa số muối cacbonat không tan trong
nước (trừ Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
).
- Đa số muối hidrocacbonat đều tan
trong nước.

Hoạt động 5 :
- GV làm thí nghiệm cho axit HCl
tác dụng với NaHCO
3
và Na
2
CO
3
.
b. Tính chất hóa học :
• Tác dụng với axit :
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
NaCO
3
+ 2HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
Hoạt động 6 :
- GV làm thí nghiệm cho Na
2
CO
3
tác
dụng với dung dòch Ca(OH)

2
.
• b. Tác dụng với dung dòch bazơ :
NaCO
3
+Ca(OH)
2
→2NaOH + CaCO
3
2NaHCO
3
+Ca(OH)
2
→Na
2
CO
3
+CaCO
3
+2H
2
O
c. Tác dụng với dung dòch muối :
Na
2
CO
3
+ BaCl → 2NaCl + BaCO
3
Hoạt động 7 :

GV làm thí nghiệm đun nóng
NaHCO
3
, HS quan sát, nhận xét,
viết PTHH.
GV yêu cầu nhắc lại phản ứng nung
vôi.
Từ đó dẫn dắt HS đến kết luận về
tính chất bò nhiệt phân hủy của muối
cacbonat.
• Muối cacbonat bò nhiệt phân hủy
(trừ Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
,...)
2NaHCO
3
→ NaCO
3
+ H
2
O + CO
2
CaCO
3

→ CaCO
3
+ CO
2
Kết luận : SGK.
102
Hoạt động 8 :
GV thuyết trình phần ứng dụng của
muối cacbonat.
GV hướng dẫn HS nghiên cứu chu
trình cacbon trong SGK hoặc tranh
in khổ lớn. Củng cố quan niệm duy
vật : vật chất không tự nhiên sinh ra
cũng không tự nhiên mất đi.
3. Ứng dụng :
SGK
III. CHU TRÌNH CACBON TRONG
TỰ NHIÊN :
4. Củng cố :
- Cho HS đọc bài đọc thêm :
- Hoàn thành các PTHH: BaCl
2
+ K
2
CO
3

NaHCO
3
+ ? → Na

2
CO
3
+ ? + ?
KHCO
3
+ ? → ? + BaCO
3
+ H
2
O
5. Bài tập : 1, 2 trang 108 SGK
Ngày soạn: ..........................
103
Tiết 37. SILIC
CÔNG NGHIỆP SILICAT
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết tính chất của silic, silic dioxit.
– Biết một số ngành công nghiệp silicat.
Kỹ năng
– Liên hệ thực tế về những cơ sở sản xuất của các ngành sản
xuất
II- CHUẨN BỊ :
– Một số mẫu vật về công nghiệp đồ gốm, xi măng, thủy
tinh,.... /hoặc cho HS sưu tầm tư liệu mẫu vật về các loại vật liệu xây
dựng và ứng dụng của chúng.

III- PHƯƠNG PHÁP :
– Diễn giảng.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất của muối cacbonat, viết phương trình hóa học minh
họa.
3. Tiến trình bài giảng :
SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT
I- SILIC :
- Kí hiệu : Si.
- NTK : 28
Hoạt động 1 :
HS đọc sách giáo khoa.
- GV thuyết trình, giới thiệu biểu đồ
hình tròn về % khối lượng các
nguyên tố trong vỏ quả đất.
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2
trong thiên nhiên, sau oxi.
- Chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
- SiO
2
có nhiều trong cát thạch anh,
cát trắng, đất sét (cao lanh).
Hoạt động 2 :
- GV thuyết trình về tính chất vật lí
của silic.
2. Tính chất :
a. Tính chất vật lí :

- Silic là chất rắn, màu xám, khó
nóng chảy.
- Dẫn điện kém (là chất bán dẫn).
104
Hoạt động 3 :
- GV giới thiệu về tính chất hóa học
của silic.
b. Tính chất hóa học :
* Silic là phi kim loại hoạt động yếu.
* Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
Si + O
2
→ SiO
2
- Silic không tác dụng với hidro.
Hoạt động 4 :
- GV giới thiệu các tính chất của silic
dioxit.
- GV gọi học sinh lên viết phương
trình hóa học.
GV làm TN khuấy cát (sạch) trong
nước/ hoặc liên hệ thực tế : vỏ quả
đất có 25% SiO
2
để suy ra tính chất
không tan trong nước của SiO
2
.
II. SILIC DIOXIT SIO
2

1. SiO
2
là oxit axit
- Tác dụng với kiềm, với oxit bazơ ở
nhiệt độ cao.
SiO
2
+ 2NaOH → Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
3
+ CaO → CaSiO
3
2. SiO
2
không tác dụng với nước.
Hoạt động 5 :
- HS đọc sách giáo khoa về công
nghiệp silicat.
- Nguyên liệu ?
- Sản xuất như thế nào ?
GV hướng dẫn HS xem hình vẽ sơ đồ
lò quay sản xuất clanh-ke.
III- SƠ LƯC VỀ CÔNG NGHIỆP
SILICAT

* Công nghiệp silicat là những ngành
công nghiệp sử dụng các hợp chất
thiên nhiên của silic.
1. Sản xuất đồ gốm sứ :
a. Nguyên liệu chính : Đất sét, thạch
anh,...
b. Các công đoạn chính : (SGK)
c. Cơ sở sản xuất : Bát Tràng, công ty
sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé,...
Hoạt động 6 :
- Tóm tắt các công đoạn chính của
ngành sản xuất xi măng.
Kể tên một số cơ sở sản xuất lớn.
(HS đọc SGK, tóm tắt /hoặc đại diện
nhóm HS đã được giao sưu tầm từng
phần trình bày trước lớp).
2. Sản xuất xi măng :
a. Nguyên liệu : Đá vôi, đất sét.
b. Các công đoạn chính : (SGK)
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta
- Hoàng Thạch, Chinfon, Hà Tiên,
Bỉm Sơn,... và nhiều nhà máy xi
măng đòa phương.
Hoạt động 7 : 3. Sản xuất thủy tinh :
105
- GV thuyết trình. Nếu có điều kiện,
cho HS xem băng dóa tư liệu về sản
xuất thủy tinh thủ công và hiện đại
(bóng đèn – phích nước, kính) / cũng
có thể tổ chức cho HS sưu tầm tư liệu

qua báo, sách, interne,... và đại diện
HS báo cáo.
a. Nguyên liệu chính :
- Cát thạch anh : SiO
2
- Đá vôi : CaCO
3
- Xô đa : Na
2
CO
3
b. Công đoạn chính : SGK
c. Các cơ sở sản xuất chính :
Hải Phòng, Hà Nội, TP.HCM,...
4. Củng cố : HS tóm tắt lại nội dung bài học, GV chốt lại các ý
chính.
5. Bài tập : 1, 2, 3, 4 (trang 110 SGK).
106
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết cơ sở sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn.
- Biết được cấu tạo của hệ thống tuần hoàn và mối liên hệ giữa
cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử.
Kỹ năng
– Rèn luyện kó năng suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
và kó năng xác đònh vò trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần

hoàn.
II- CHUẨN BỊ :
– Bảng hệ thống tuần hoàn.
– Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố như : Na, Cl, O,
Si,...
– HS ôn lại cấu tạo nguyên tử (lớp 8).
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Đàm thoại.
– Diễn giảng.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của SiO
2
, viết phương
trình hóa học minh họa.
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 :
- GV giới thiệu sơ lược về bảng hệ
thống tuần hoàn.
- GV trình bày cơ sở sắp xếp.
I- NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN :
Cơ sở sắp xếp các nguyên tố theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.
Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu về ô nguyên tố và ý
nghóa của nó.
II- CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN

HOÀN :
1. Ô nguyên tố :
+ Ô nguyên tố – tương ứng với một ô
107
Tiết 38. SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
vuông cho biết :
VD : Xác đònh số e, ĐTHN của
nguyên tố có số hiệu 11, 17,...
- Số hiệu nguyên tử.
- Tên nguyên tử.
- Tên nguyên tố.
- NTK.
- Kí hiệu hóa học.
+ Biết số thứ tự của ô nguyên tử sẽ
biết :
Số hiệu nguyên tử, số đơn vò điện tích
hạt nhân, số electron trong nguyên tử.
Hoạt động 3 :
- GV giới thiệu về chu kì/ hoặc GV
nêu một vài chu kì, yêu cầu HS nhận
xét về đặc điểm giống nhau về cấu
tạo nguyên tử của các nguyên tố
trong cùng một chu kỳ.
+ HS quan sát và nhận xét về số
nguyên tố trong mỗi chu kỳ.
2. Chu kì :
Chu kỳ gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và được sắp xếp thành hàng

theo chiều tăng dần của ĐTHN.
- Chu kỳ 1 : Gồm 2 nguyên tố.
- Chu kỳ 2, chu kỳ 3 : Mỗi chu kỳ
gồm 8 nguyên tố.
- Chu kỳ 4 và chu kỳ 5 : Mỗi chu kỳ
gồm 18 nguyên tố.
+ Biết số thứ tự của chu kỳ sẽ xác
đònh được số lớp electron trong
nguyên tử.
Hoạt động 4 :
GV giới thiệu về một vài nhóm
nguyên tố. Yêu cầu HS nhận xét về
đặc điểm giống nhau trong cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố trong
cùng một chu kỳ, từ đó dẫn đến khái
niệm về nhóm nguyên tố.
- GV giới thiệu nhóm I, VII, HS quan
sát nhận xét các đặc điểm về cấu tạo
nguyên tử (điện tích hạt nhân, số
3. Nhóm :
- Gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron ở lớp
electron ngoài cùng bằng nhau và
được xếp thành cột theo chiều tăng
dần của ĐTHN.
- STT của nhóm = số electron ở lớp
electron ngoài cùng.
* Nhóm 1 : là nhóm kim loại kiềm
(gồm các nguyên tố mà nguyên tử có
108

electron ở lớp electron ngoài cùng). 1 electron ở lớp electron ngoài cùng).
* Nhóm VI1 : là nhóm Halogen (nhóm
phi kim mạnh) : gồm các nguyên tố
mà nguyên tử có 7 electron ở lớp
electron ngoài cùng .
4. Củng cố : - Xác đònh cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố ở ô
số 13, 15,...
- Xác đònh vò trí trong bảng tầnhoàn của các nguyên tố có số hiệu
9, 11,... HS mlà, kiểm tra kết quả khi đối chiếu với bảng tuần hoàn.
5. Bài tập : 1, 2, 7 SGK trang 118.
109
Ngày soạn: ..........................
Ngày dạy: ...........................
Tuần: ...................................
Tiết: ....................................
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức
– HS biết quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong một
chu kỳ và trong một nhóm.
Kỹ năng
– Vận dụng để so sánh tính kim loại của các nguyên tố với nhau.
II- CHUẨN BỊ :
– Bảng hệ thống tuần hoàn.
III- PHƯƠNG PHÁP :
– Trực quan + diễn giảng.
– Đàm thoại.
IV- CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn đònh tổ chức :
– Kiểm tra só số.
– Kiểm tra bài tập của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn.
- Mối liên hệ giữa cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và cấu tạo
nguyên tử.
Cho ví dụ.
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1 :
GV giới thiệu quy luật trong một chu
kỳ.
III- SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN :
1. Trong một chu kỳ :
Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kỳ
theo chiều tăng dần của ĐTHN.
110
Tiết 39. SƠ LƯC VỀ BẢNG
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (tiếp theo)
Áp dụng : Xét các nguyên tố trong
chu kỳ 2 hoặc chu kỳ 3.
- So sánh tính kim loại của Li, Be,
Mg, Na, Al.
- So sánh tính phi kim của P, F, N.
- Số electron ở lớp ngoài cùng tăng
dần từ 1 đến 8 (trừ chu kỳ 1).
- Tính kim loại giảm dần, đồng thời
tính phi kim tăng dần.
Nhận xét : Có sự lập lại một cách
tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và
tính kim loại, tính phi kim của các

nguyên tố.
Hoạt động 2 :
- GV thuyết trình.
Áp dụng : So sánh tính kim loại của
Mg, Ca, Be.
- So sánh tính phi kim của O, S, Se.
2. Trong một nhóm :
- Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều
tăng dần của ĐTHN : Số lớp e tăng
dần; tính kim loại tăng dần, đồng thời
tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 3 :
Phát Phiếu học tập số 1, HS thảo luận
theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV hướng dẫn HS phân tích ý nghóa
của các nhóm.
Phát phiếu học tập số 2. HS thảo luận
theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV hướng dẫn HS phân tích ý kiến
của các nhóm.
IV- Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC :
1. Biết vò trí của nguyên tố ta có thể
suy ra cấu tạo nguyên tử và tính
chất của nguyên tố :
2. Biết cấu tạo nguyên tử, ta có thể
suy đoán vò trí và tính chất của
nguyên tố đó.
4. Củng cố :

- Nguyên tử X có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp electrong
ngoài cùng. Hãy cho biết vò trí của nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó.
5. Bài tập : 3, 4, 5, 6 (SGK trang 118).
111

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×