KỸ NĂNG THU THẬP VÀ XỬ LÝ
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯƠC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kỹ năng lãnh đạo, quản lý của cán bộ lãnh đạo, quản
lý cấp cơ sở, Giáo trình Trung cấp lý luận Chính trị Hành
chính, phần, nxb.Chính trị Hành chính, Hà nội, 2009.
2. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hành chính, Giáo
trình Trung học chính trị, Học Viện Hành chính Quốc gia,
tập 5, Hà nội. 1997.
3. Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Nxb Khoa học và
kỹ thuật, H.1999.
4 Giáo trình Khoa học quản lý, HVCT Quốc gia HCM,
Nxb Chính trị quốc gia, H.2004.
5 Đề cương bài giảng Khoa học quản lý, HVCT khu vực
II, Nxb Lý luận chính trị,H.2006.
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Khái niệm, phân loại thông tin trong
lãnh đạo, quản lý.
II. Hệ thống thông tin
II. Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin
Quá trình chuyển đổi xã hội
Nền HC hậu hiện đại
Cáchmạng
mạng
Cách
Thôngtin
tin
Thông
Nền HC hiện đại
Thông tin
Cáchmạng
mạng
Cách
Côngnghiệp
nghiệp
Công
Tri thức
Nền HC quan liêu
Cáchmạng
mạng
Cách
Nôngnghiệp
nghiệp
Nông
Lao động chân tay
Đất đai
Máy móc
Khoa học kỹ thuật
àn
o
T
u
cầ
hó
a
. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
1. Khái niệm
a. Thông tin
- TT là hệ thống kiến thức được con
người tích luỹ và trao đổi với nhau qua
quá trình giao tiếp;
- TT là số liệu, kiến thức được tồn tại,
vận động trong qúa trình xử lý, lưu trữ,
tìm kiếm, truyền phát;
- TT là những nhận thức về thế giới xung
quanh;
- TT là sự phản ánh thế giới khách quan;
Kết hợp với
kinh nghiệm
Học tập,
nghiên cứu
Xử lý
Thu thập
Sáng tạo
Kiến thức
Thông tin
Dữ liệu
Dữ liệu chưa phải là thông tin
Thông tin chưa phải là tri thức
Tri thức chưa phải là sáng tạo
Thông tin
Các loại TT
Đặc điểm
của TT
là nội dung mang lại sự hiểu biết cho con người về
thế giới xung quanh
TT
chỉ đạo, TT báo cáo; TT quá khứ, TT hiện tại, TT
dự báo; TT gốc, TT xử lý, TT kết quả; TT bên trong, TT
bên ngoài...
Nội dung đa dạng, loại hình thể hiện phong phú, khối
lượng lớn, liên tục được cập nhật, được sản sinh và
có mặt ở mọi hoạt động...
Yêu cầu
đối với TT
Đầy đủ, chính xác, kịp thời, cập nhật
Làm gì
với TT
Chọn lọc, thu thập, xử lý, lưu trữ, phổ biến
Trong quản lý,
thông tin vừa là nguyên liệu đầu vào
vừa là kết quả đầu ra
Chất lượng của quản lý phụ
thuộc vào thông tin
Lập
Lậpkế
kếhoạch
hoạch
tt
tt
Kiểm
Kiểmtra,
tra,
giám
giámsát
sát
Chu trình
QL
Tổ
Tổchức
chức
thực
thựchiện
hiện
tt
tt
Lãnh
Lãnhđạo
đạo
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
1. Khái niệm
b. Thông tin trong lãnh đạo, quản lý (thông tin quản
lý)
Thông
tin quản lý là những thông điệp, tin tức có
liên quan đến hệ thống quản lý, được nhận thức
bởi chủ thể quản lý, được người nhận (đối tượng
quản lý) hiểu rõ ý nghĩa của thông điệp mà người
gửi muốn truyền đạt, có tác dụng giúp thực hiện
các mục tiêu của hoạt động quản lý.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
1. Khái niệm
b. Thông tin trong lãnh đạo, quản lý (thông tin quản
lý)
Cần phân biệt:
+ Thông tin, thông tin quản lý và tin tức.
+ Tin tức: là thông điệp phản ánh dữ kiện nào đó của
cuộc sống được truyền đạt rộng rãi cho mọi đối
tượng mà người gửi không quan tâm đến việc người
nhận có tiếp nhận và hiểu được ý nghĩa của thông
điệp hay không.
TT
TT
chung
chung
TT
TT
của
cơ
của cơquan
quan
TT
TT
của
cá
của cánhân
nhân
NGUỒN GỐC
GỐC
NGUỒN
NỘI DUNG
DUNG
NỘI
HÌNH ẢNH
ẢNH
HÌNH
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
Nhận xét:
Thứ nhất: xét về hình thái vật chất và dưới dạng
tĩnh, thông tin quản lý là những thông điệp, tin tức, có
thể là một sản phẩm hữu hình (báo cáo, chỉ thị thành
văn,tập tài liệu…), cũng có thể là một sản phẩm vô
hình (mệnh lệnh bằng lời nói, tin đồn…). Nghĩa là
hình thức thể hiện của thông tin rất đa dạng, phong
phú và do tính đa dạng, phong phú của vật mang tin
quy định.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
Nhận xét:
Thứ hai, thông tin luôn gắn liền với sự vận động cùa nó.
Thông tin được quan niệm dưới dạng động như một quá
trình truyền đạt từ người phát tin đến người nhận tin.
Diễn trình thông tin bao gồm thông tin truyền xuôi
và thông tin phản hồi đều có 6 bước.
5.
Người nhận giải mã
thông điệp
1.
2.
3.
4.
Người gửi
có thông
tin
Người gửi
mã hóa TT
thành
thông điệp
Thông điệp
truyền tải
qua các
kênh
Người nhận
nhận thông
điệp
6.
Có thể có thêm
thông tin phản hồi
đến người nhận
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
Quá trình thông tin truyền xuôi (trong quản lý gọi là thông tin
chỉ đạo):
+ Bước 1: hình thành thông điệp, ý tưởng, suy nghĩ ở người gửi
thông tin
+ Bước 2: ý tưởng, thông điệp quản lý được mã hóa bằng các
hình thức thích hợp. Người gửi thông tin lựa chọn hình thức
thể hiện và mã hóa vào vật mang thông tin (ngườilời nói…)
+ Bước 3: truyền tin. Thông tin mã hóa được truyền qua môi
trường đến người nhận
+ Bước 4: người nhận tiếp nhận thông tin dưới dạng mã hóa
+ Bước 5: người nhận giải mã thông tin để hiều được đúng ý
tưởng của người gửi
+ Bước 6: sau khi giải mã người nhận mới có thể tiếp nhận
được thông điệp.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
Lưu ý:
Mã hóa thông tin không có nghĩa là làm biến dạng thông
tin mà được hiểu là thể hiện thông tin dưới một hình
thức cụ thể nào đó: văn viết, văn nói …)
Quá trình thông tin phản hồi :
Người nhận thông tin cần phản ánh sự tiếp nhận này
cho người gửi. Quá trình thông tin phản hồi diễn ra 6
bước như quá trình thông tin chỉ đạo (thông tin truyền
xuôi).
Mục đích của thông tin phản hồi là giúp cho người gửi
tin biết được phản ứng, tác dụng và tính hiệu quả của
thông tin chỉ đạo và có biện pháp ứng xử kịp thời, hợp
lý.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THÔNG
TIN TRONG LĐ, QUẢN LÝ
Nhận xét:
Thứ ba, thông tin gắn liền với các hình thức giao tiếp
trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Do vậy tùy theo
tính chất, đặc điểm, tầm quan trọng của thông tin mà
người cán bộ cần lựa chọn hình thức truyền tin thích
hợp.
2. Đặc điểm của thông tin đối với hoạt động
lãnh đạo, quản lý.
a. Tính địa chỉ:
Thông tin quản lý luôn có địa chỉ cụ thể của người
gửi và người nhận (khác với tin tức). Phải đảm bảo thông
tin phù hợp và đến đúng địa chỉ người nhận (người gửi phải
lựa chọn thông tin phù hợp với mục tiêu quản lý, người
nhận phải nhận được thông tin)
Ví dụ: Thư mời ông Nguyễn Văn A tới dự họp.
Ông Nguyễn Văn A phải là người có trong thành phần
mời họp
Phải ghi rõ nội dung, địa điểm, thời gian diễn ra cuộc
họp…
Ông A phải nhận được thư mời trước thời gian cuộc
họp diễn ra.
2. Đặc điểm của thông tin đối với hoạt động
lãnh đạo, quản lý.
b. Tính hiểu rõ
Thông tin quản lý phải dễ hiễu, không làm cho
người nhận hiểu theo nhiều nghĩa hoặc hiểu sai về nội
dung thông tin mà người lãnh đạo, quản lý muốn biểu
đạt.
2. Đặc điểm của thông tin đối với hoạt động
lãnh đạo, quản lý.
c. Tính hữu ích
Thông tin quản lý trước hết phải là những tin tức có
ích đối với hệ thống quản lý. Thông tin phải phục vụ
cho mục tiêu của hoạt động lãnh đạo, quản lý.
Kịp thời, đầy đủ, chính xác, không lặp lại thông tin
cũ .
Phải biết chọn lọc, loại bỏ những thông tin không
cần thiết ra khỏi hệ thống.