Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của viên nang Kim Sư (KS) (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng, Bạch quả)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.17 KB, 9 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA VIÊN NANG KIM SƯ (KS)
(DÂM DƯƠNG HOẮC, CỬU THÁI TỬ, ĐINH LĂNG, BẠCH QUẢ)
Nguyễn Lê Việt Hùng*, Dương Thị Mộng Ngọc**, Nguyễn Phương Dung*

TÓM TẮT
Đặt vấn đề - Mục tiêu nghiên cứu: Bài thuốc gia truyền của dòng họ Lý Cửu với thành phẩm viên nang
Kim Sư KS (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng, Bạch quả) đã được sử dụng nhiều năm để chữa các chứng
suy nhược, sinh lực yếu, mệt mỏi, mộng tinh, đau lưng, mỏi gối, tiểu tiện nhiều lần..Trong nghiên cứu này,
chúng tôi xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của viên nang Kim Sư (Dâm dương hoắc, Cửu thái tử, Đinh lăng,
Bạch quả) nhằm góp phần vào việc kiểm soát bài thuốc.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: 4 dược liệu trong bài KS và viên nang KS được cung cấp bởi Công
ty TNHH Gpharm được xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm dựa trên Dược điển Việt Nam IV. Áp dụng các
phương pháp hóa học để định tính sự hiện diện của các hợp chất chủ yếu trong chế phẩm. Áp dụng phương pháp
sắc ký lớp mỏng để xác định sự hiện diện của 4 nguyên liệu trong chế phẩm. Áp dụng phương pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC) để định lượng hoạt chất Bilobalide trong chế phẩm.
Kết quả: Đã xác định trong viên nang KS có sự hiện diện của hợp chất là falvonoid. Trên hình ảnh sắc ký đồ
của chế phẩm cho thấy có sự hiện diện của 3 loại dược liệu và hoạt chất Bilobalide. Hàm lượng hoạt chất tính theo
Bilobalide trung bình trong mỗi viên nang KS là 8,15 mg.
Kết luận: Áp dụng các kỹ thuật chiết tách, phương pháp hóa học, sắc ký lớp mỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC) để tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm chất lượng viên nang KS.
Từ khóa: Bilobalide,Viên nang KS.

ABSTRACT
DEVELOPMENT THE QUALITY SPECIFICATIONS OF KIM SU CAPSULES (KS)
(HERBA EPIMEDII, ALLIUM TUBEROSUM, POLYSCIAS FRUTICOSA AND GINKGO BILOBA)
Nguyen Le Viet Hung, Duong Thi Mong Ngoc, Nguyen Phuong Dung
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 6 - 2016: 124 - 132


Background: Home remedies of Ly Cuu with Kim Su capsules (Herba epimedii, Allium tuberosum,
Polyscias fruticosa and Ginkgo biloba) have been used for years to treat depression, fatigue, spermatorhea, back
pain, knee fatigue, and urinary frequency. In this study, we have developed the quality specifications of Kim Su
capsules (Herba epimedii, Allium tuberosum, Polyscias fruticosa and Ginkgo biloba) to contribute to the control of
prescription.
Objective: Four pharmaceutical ingredients in prescription Kim Su and capsules Kim Su provided by
Gpharm Company are built the testing standards based on Vietnam Pharmacopoeia IV.
Method: Apply the chemical methods to qualify the presence of these main compounds in product. Apply
thin layer chromatography to determine the presence of four ingredients in product. Apply HPLC method to
quantify Bilobalide in product.
Results: It was identified that Kim Su capsules contained falvonoid. On the chromatograph showed the
* Khoa Y học cổ truyền – ĐH Y Dược TP HCM ** Trung Tâm Sâm và Dược liệu TP HCM - Viện Dược liệu
Tác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Lê Việt Hùng ĐT: 0909452324
Email:

124


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016

Nghiên cứu Y học

presence of three types of pharmaceutical ingredients and Bilobalide. The average content of Bilobalide in each Kim
Su capsule is 8.15 mg.
Conclusion: Apply the extractive techniques, chemical methods, thin layer chromatography, the
chromatograph for to standardize and to control the quality of Kim Su capsules.
Keywords: Bilobalide, Kim Su Capsules.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bài thuốc gia truyền của dòng họ Lý Cửu

với 4 dược liệu Dâm dương hoắc, Cửu thái tử,
Đinh lăng, Bạch quả với tỷ lệ 50:20:20:10 đã
được sử dụng nhiều năm để chữa các chứng
suy nhược, sinh lực yếu, mệt mỏi, mộng tinh,
đau lưng, mỏi gối, liệt dương, tiểu tiện nhiều
lần. Hiện nay, bài thuốc này đã được cải tiến
từ thuốc thang thành viên nang cứng – Viên
nang Kim Sư (KS). Kết quả dược lý thực
nghiệm tại Viện dược liệu cho thấy trên chuột
nhắt đực suy nhược sinh dục, liều uống 1 viên
– 3 viên/kg (14 ngày, 30 ngày) đã thể hiện tác
dụng tăng lực, tăng testosteron, trọng lượng
túi tinh, tuyến tiền liệt, tăng lực. Đồng thời,
chế phẩm này không làm thay đổi các chỉ số
huyết học, sinh hóa cơ bản và cấu trúc vi thế
gan thận của chuột thử nghiệm sau khi dùng
liên tục 2 tháng. Chế phẩm này được đánh giá
là có triển vọng ứng dụng trong liệu pháp
thay thế bổ sung trong các trường hợp sản
sinh androgen nội sinh dưới mức bình
thường(3).
Trong khuôn khổ đề tài này, chúng tôi áp
dụng các phương pháp lý hóa để khảo sát độ
ẩm, độ tro, độ rã, định tính các nhóm hoạt chất
chủ yếu có trong chế phẩm. Áp dụng phương
pháp sắc ký lớp mỏng để xác định sự hiện
diện của các dược liệu trong thành phần chế
phẩm. Đồng thời, áp dụng phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để định lượng
hoạt chất Bilobalide. Từ đó, góp phần tiêu

chuẩn hóa và kiểm nghiệm chất lượng chế
phẩm trong các nghiên cứu triển khai tiến tới
giới thiệu một sản phẩm mới cho cộng đồng.

PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Phương tiện nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Viên nang KS cỡ số 0, màu đỏ chứa 540 mg cao
chiết của hỗn hợp 4 loại dược liệu theo tỉ lệ: Dâm
dương hoắc: 50%, Cửu thái tử: 20%, Đinh lăng:
20%, Bạch quả: 10%.

Phương tiện
Hóa chất: methanol (TQ và Merk);
anhydric acetic (Merk); ethyl acetate (TQ và
Merk); chloroform (TQ); Chất chuẩn
Bilobalide (Sigma-Aldrich)
Dụng cụ: máy siêu âm (lma, LC60H); tủ
sấy; bể cách thủy; bình sắc kí; cân 4 số lẻ
(Mettler Tolerdo, AB204); hệ thống HPLC.

Phương pháp khảo sát độ ẩm, độ tan rã, độ
đồng đều khối lượng(1,2)
Khảo sát độ ẩm (mất khối lượng do sấy khô)
theo DĐVN IV, mục 9.6, trang PL-182: Cân 0,5
g bột chế phẩm, sấy ở 1050C đến khối lượng
không đổi. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.
Khảo sát độ tan rã theo DĐVN IV, mục 11.6,
trang PL-226: Thực hiện với 6 viên lấy ngẫu

nhiên, trong môi trường nước
Khảo sát độ đồng đều khối lượng theo DĐVN
IV, mục 11.3, trang PL-221 (khối lượng trung
bình viên ± 10%): Thực hiện với 20 viên nang
lấy ngẫu nhiên.

Định tính
Phản ứng hóa học
Hợp chất flavonoid: Dùng dịch chiết ethanol
96% của 5 g bột chế phẩm, siêu âm nóng 30 phút,
làm các phản ứng màu đặc trưng của hợp chất

125


Nghiên cứu Y học
flavonoid (NaOH 10%, FeCl3 10%, chì acetat 5%,
Mg/HCl đđ)

Sắc kí lớp mỏng
Chuẩn bị mẫu
Dung dịch thử 1
Lấy 60 viên nang, tháo rời vỏ nang thuốc, lấy
khối bột bên trong nghiền mịn, cho vào cốc có
mỏ 100mL, được chiết cách thủy ở 950C với 50
mL nước trong 30 phút, lọc qua bông, lặp lại 3
lần x 50 mL, gộp chung 3 dịch chiết để thu được
dịch A. Dịch A được cô đến còn khoảng 50 mL.
Lấy 30 mL dịch A tiến hành lắc phân đoạn lần
lượt với các dung môi n-hexan, chloroform, ethyl

acetat và n-butanol bão hòa nước, mỗi dung môi
chiết 3 lần x 20mL/lần. Các phân đoạn thu được
đem cô đến cắn, hòa lại trong methanol để được
dịch chấm sắc kí đối chiếu với các dịch chiết từ
các dược liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu
thái tử và Đinh lăng.
Dung dịch thử 2
Mẫu thử để xác định sự hiện diện của chuẩn
bilobalide được chuẩn bị như sau:
Lấy 10 viên nang, tháo rời vỏ nang thuốc, lấy
khối bột bên trong nghiền mịn, cho vào cốc có
mỏ 100mL được chiết siêu âm với 20mL
methanol x 5 lần trong 30 phút. Thêm vào dịch
chiết thu được 50 g than hoạt, để qua đêm, ly
tâm thu phần than hoạt, rửa lại bằng 20 mL
aceton x 5 lần, cô dịch aceton còn khoảng 5 mL
để được dịch chấm sắc kí.
Dung dịch đối chiếu

Nguyên liệu
Dược liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu
thái tử, Đinh lăng được cung cấp bởi công ty
TNHH Gpharm.
Mẫu dược liệu đối chiếu

Cân chính xác khoảng 50 gam mỗi dược liệu
Dâm dương hoắc, Bạch quả, Cửu thái tử và Đinh
lăng được làm nhỏ đến kích thước bé hơn 2 mm,
chiết với 150 mL nước ở 95oC trong 30 phút, lọc
qua bông, lặp lại 3 lần. Dịch chiết được gộp

chung, sau đó cô còn khoảng 50 mL. Lấy 30 mL

126

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016
dịch chiết nước của mỗi dược liệu tiến hành lắc
phân đoạn với n-hexan, chloroform ethyl acetat
và n-butanol bão hòa nước, mỗi dung môi chiết 3
lần x 20mL/lần. Các phân đoạn thu được đem cô
đến cắn, hòa lại trong methanol để được dịch
chấm sắc kí.
Chuẩn bilobalide
1 mg chuẩn Bilobalide (một hoạt chất trong
dược liệu Bạch quả) hòa trong 1 mL methanol
thành dịch chuẩn để chấm sắc kí lớp mỏng.
Điều kiện sắc kí
Bản mỏng Silicagel 60F254 (dày 0,25 mm, 20 x
20 cm) Merck, Germany
Các hệ dung môi khai triển:
Chloroform: ethyl actetat 8:3
Chloroform: methanol:nước 7:3:0,15
Toluen:aceton 7:3
Toluene:aceton 1:1
ethylacetat:acid
100:11:11:20

acetic:acid

formic:nước


n-butanol:acid acetic:nước7:1:2
cyclohexan:ethylacetat 1:1
chloroform:aceton:acid formic 7,5:2:0,5
chloroform:ethylacetat:acid acetic 5:3:1
Phát hiện:
Soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254nm,
366 nm
Phun thuốc thử H2SO4 10% trong ethanol,
sấy ở 105oC đến khi xuất hiện vết, quan sát dưới
ánh sáng thường và dưới đèn tử ngoại ở bước
sóng 366 nm.
Phun thuốc thử acid acetic băng, sấy ở 1200C
trong 60 phút, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 366 nm.

Tiến hành
Phân đoạn n-Butanol: Kiểm tra sự hiện diện
của Đinh lăng và Bạch quả trong viên.
Phân đoạn ethylacetat: Kiểm tra sự hiện diện
của Dâm dương hoắc trong viên.


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016
Trên sắc kí đồ phải thể hiện sự tương đồng
về giá trị Rf và màu sắc giữa các vết từ dịch chiết
từ Viên Kim Sư và các vết trong dịch chiêt của
nguyên liệu đối chiếu (Dâm dương hoắc, Bạch
quả và Đinh lăng) và chuẩn đối chiếu bilobalide.

Định lượng hàm lượng Bilobalide

Chất chuẩn Bilobalide do hãng SigmaAldrich cung cấp.
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng

Xây dựng quy trình định lượng
Từ phân tích định tính, thăm dò một số điều
kiện sắc kí để tìm ra điều kiện tối ưu liên quan
đến tỉ lệ pha động, thể tích bơm mẫu, bước sóng
phát hiện, tốc độ dòng.

Khảo sát tính tương thích hệ thống
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Bơm 6 lần dung dịch chuẩn trên theo các
điều kiện sắc kí đã xác định. Khảo sát các thông
số: thời gian lưu, diện tích pic, số đĩa lí thuyết.
Tính RSD % cho từng thông số.
Thẩm định quy trình định lượng

Tính đặc hiệu
Chuẩn bị dung dịch chuẩn, dung dịch mẫu
thử. Tiến hành triển khai HPLC các dung dịch
vừa chuẩn bị. Quan sát các sắc kí đồ và nhận
định kết quả thu được.

Độ lặp lại
Thực hiện trên 6 mẫu chiết khác nhau của
cùng một lô thử nghiệm để được 6 mẫu thử.
Tiêm vào hệ thống HPLC mỗi mẫu 1 lần. Kết
quả được xử lí thống kê để xác định RSD % của
phép đo.


Nghiên cứu Y học
phục hồi ở từng nồng độ rồi tính tỉ lệ phục hồi
trung bình.

Tính tuyến tính
Chuẩn bị dung dịch chuẩn.
Cân 1,25 mg chuẩn Bilobalide, định mức
chính xác 10 mL, từ dung dịch chuẩn này pha
các dung dịch có nồng độ 1; 5; 8,33; 12,5; 25; 50
µg/mL. Tiến hành tiêm lần lượt các dung dịch
chuẩn vào hệ thống HPLC.
Bơm vào máy lần lượt các dd trên và ghi
nhận diện tích pic tương ứng. Thiết lập phương
trình hồi qui y = ax +b (phương trình tương quan
giữa diện tích pic và nồng độ mẫu chuẩn). Khảo
sát hệ số tương quan R² để xác định khoảng
tuyến tính.
Xác định hàm lượng Bilobalide trong mẫu
Pha mẫu
Dung dịch thử: Lấy 10 viên nang, tháo rời vỏ
nang thuốc, lấy khối bột bên trong nghiền mịn,
cân chính xác khối lượng bột thuốc tương ứng
khối lượng trung bình của 5 viên Kim Sư, cho
vào bình Soxhlet. Bột viên trong bình Soxhlet
được chiết tiếp tục với 120 ml methanol (PA),
cho đến khi dịch chiết không còn màu. Dịch
chiết methanol được cô trên bếp cách thủy đến
cắn, cắn được hòa với khoảng 10mL methanol
cho vào bình định mức 50 mL, bổ sung methanol
vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu dung dịch A. Lấy

1 mL dung dịch A hòa với khoảng 10mL
methanol cho vào bình định mức 100 mL, bổ
sung methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều, thu
dung dịch B, lọc dịch qua màng lọc 0,45 µm
được dịch chạy sắc kí.

Độ đúng của phương pháp được xác định
bằng phương pháp mẫu thử thêm chuẩn.

Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một dãy dung
dịch chuẩn Bilobalide trong methanol có nồng
độ chính xác khoảng: độ 1; 5; 8,33; 12,5; 25; 50
µg/mL.

Thêm một lượng chính xác chất chuẩn tương
ứng với khoảng 80 %, 100 %, 120 % hàm lượng
Bilobalide có trong mẫu thử. Bơm vào hệ thống
HPLC và ghi nhận diện tích pic. Xác định tỉ lệ

Ghi nhận diện tích pic Bilobalide trên sắc ký
đồ, đối chiếu diện tích pic với đường chuẩn để
suy ra hàm lượng Bilobalide có trong mẫu thử.
Tiến hành 3 lần lặp lại.

Độ đúng

Công thức tính hàm lượng Bilobalide:

127



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016
Bảng 1. Độ ẩm, thời gian rã, độ đồng đều khối lượng
của viên nang KS

P (mg) = C x5000 /(5*1000)
Trong đó:
C: Nồng độ mẫu thử suy ra từ đường chuẩn (μg/mL)
5000: độ pha loãng
5: số lượng viên Kim Sư dùng cho 1 lần chiết/ 1 mẫu

KẾT QUẢ
Độ ẩm, độ rã, độ đồng đều khối lượng của
viên nang KS
Độ ẩm của viên nang BKHH là 6,50% < 9%,
đạt yêu cầu về mất khối lượng do sấy khô của
viên nang theo quy định của Dược điển Việt
Nam IV.
Thời gian rã trung bình của viên nang
BKHH là 5,83 phút < 30 phút, đạt yêu cầu về độ
rã của viên nang theo quy định của Dược điển
Việt Nam IV.
Khối lượng bột thuốc trong mỗi viên nang
trung bình là 0,5403 g, nằm trong giới hạn cho
phép (0,4997 g ≤ khối lượng trung bình viên ≤
0,5808 g), đạt yêu cầu về độ đồng đều khối lượng
theo quy định của Dược điển Việt Nam IV.


Chỉ tiêu
Độ ẩm (%)
Thời gian rã
(phút)
Độ đồng đều
khối lượng (%)

Số lần lặp lại
Yêu cầu phải
Trung bình
thí nghiệm
đạt (DĐVN IV)
3
6,50 ± 0,02
≤9
6

5,83 ± 0,77

≤ 30

20

0,5403

± 7,5

Định tính bằng phản ứng hóa học
Bảng 2. Kết quả định tính các hợp chất có trong viên
nang BKHH bằng phương pháp hóa học

Hợp chất

Chế phẩm

Flavonoid

Dung dịch tăng màu
với thuốc thử NaOH 10%
Dung dịch có màu xanh rêu
với thuốc thử FeCl3 10%
Dung dịch có tủa trắng
với thuốc thử chì acetat 5%
Dung dịch có tủa màu nâu
với thuốc thử Mg/HCl đđ

Kết
quả
++
++
++
++

Trong viên nang KS có sự hiện diện của các
hợp chất flavonoid.

Định tính bằng sắc kí lớp mỏng
Bảng 3. Sắc kí đồ của viên nang KS với các nguyên liệu đối chiếu
Nguyên
liệu


Hệ dung môi khai triển

Phát hiện

= 366nm
=254nm
H2SO4 10% / cồn
Dâm
=254nm
toluene: aceton
dương
7:3
H
SO
2
4 10% / cồn
hoắc
= 366nm
chloroform: methanol: nước
=254nm
7:3:0,15
H2SO4 10% / cồn
n-butanol: acid acetic: nước 7:1:2 H2SO4 10% / cồn
=254nm
ethylacetat: acid acetic: acid formic:
nước 100:11:11:20
Đinh lăng
H2SO4 10% / cồn
=254nm
chloroform: methanol: nước

7:3:0,15
H2SO4 10% / cồn
= 366nm
toluen: aceton
7:3
=254nm
=
366nm
ethylacetat: acid acetic: acid formic:
Bạch quả
nước 100:11:11:20
H2SO4 10% /cồn
= 366nm
n-butanol: acid acetic: nước
7:1:2
=254nm
n-Butanol: acid acetic: nước
7:1:2

128

Số vết của nguyên Số vết của
liệu đối chiếu chế phẩm KS
2
2
4
2
5
1
1

1
5
2
2
3
3
2
3
1
3
2
1

3
4
3
7
6
4
4
7
4
3
4
4
6
3
4
3
6

2
4

Số vết trùng giữa
nguyên liệu và chế
phẩm
2
2
3
2
5
1
1
1
2
1
1
3
2
2
3
1
1
1
1


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016
Nguyên
liệu


Hệ dung môi khai triển

Phát hiện

H2SO4 10% / cồn,
= 366nm
=
366nm
chloroform: aceton:
acid formic 7,5:2:0,5
=254nm
= 366nm
Chuẩn
toluene: aceton
Bilobalide
7:3
=254nm
= 366nm
chloroform: ethylacetat:acid acetic
5:3:1
=254nm

Kiểm tra sự hiện diện của chuẩn Bilobalide
trong viên nang KS.
Đối với mỗi hệ dung môi, sau khi chạy sắc
kí, bản mỏng được phun acid acetic và sấy ở
nhiệt độ 120 C trong 2 giờ, tiến hành quan sát
o


dưới ánh sáng tử ngoại 254 và 366 nm.
Qua định tính bằng sắc kí lớp mỏng: So sánh
sắc kí đồ giữa dịch chiết của viên nang KS và các
dược liệu, nhận thấy, dịch chiết viên Kim Sư đã
thể hiện các vết có màu sắc và giá trị Rf tương
đồng với màu sắc và giá trị Rf của các vết thu
được từ dịch chiết các dược liệu Dâm dương
hoắc, Bạch quả, Đinh lăng đối chiếu và chuẩn
Bilobalide đối chiếu.

Định lượng hàm lượng Bilobalide
Xây dựng quy trình định lượng

Nghiên cứu Y học
Số vết của nguyên Số vết của
liệu đối chiếu chế phẩm KS

Số vết trùng giữa
nguyên liệu và chế
phẩm

4

4

1

1
1
1

1
1
1

5
7
5
3
2
1

1
1
1
1
1
1

Detector UV-Vis: 220 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 mL/phút, điều chỉnh nếu
cần thiết.
Thể tích tiêm: 20l
Pha động: MeOH: H2O (30:70)

Tính tương thích hệ thống
Bảng 4. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống
Thời gian
lưu
1
13,79

2
13,82
3
13,89
4
13,72
5
13,72
6
13,72
Trung bình
13,78
%RSD
0,51
STT

Diện tích Chiều cao
peak
peak
5422,00
165,00
5459,00
169,00
5465,00
160,00
5425,00
162,00
5472,00
165,00
5420,00

163,00
5443,83
164,00
0,44
1,89

Số đĩa
lí thuyết
4120,00
4230,00
4172,00
4156,00
4289,00
4230,00
4199,50
1,46

Thời gian lưu, diện tích pic của Bilobalide chuẩn có RSD <
2%.

Qua thăm dò các hệ pha động và chương

Kết quả trên cho thấy các điều kiện sắc kí đã

trình chạy khác nhau, chúng tôi chọn chương

được lựa chọn và hệ thống HPLC sử dụng là

trình sắc ký như sau:


phù hợp với phương pháp phân tích định lượng.

Điều kiện sắc ký
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Shimadzu
LC-20A
Cột: Supelco-C18 (25cm×4,6 mm, 5µm).

Tính đặc hiệu
Sắc kí đồ của mẫu thử có pic của Bilobalide
tương ứng với thời gian lưu của Bilobalide trong
mẫu chuẩn. Như vậy quy trình đạt tính đặc hiệu.

129


Nghiên cứu Y học

Hình 1. Sắc kí đồ mẫu chuẩn bilobalide

Hình 2. Sắc kí đồ mẫu thử viên nang KS

130

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016

Nghiên cứu Y học


Độ đúng
Bảng 6. Kết quả khảo sát độ đúng ở nồng độ 50 μg/mL
Thêm vào
80%
100%
120%

Diện tích pic
Lần 1
16823
18920
21020

Lần 2
16850
18965
21009

Hàm lượng tìm thấy (%)

Lần 3
Lần 1
16990
89,26
18932
100,51
21023
111,78
Trung bình


Lần 2
89,412
100,75
111,72

Lần 3
90,16
100,58
111,79

Độ phục hồi (%)
Lần 1
98,16
101,03
102,97

Lần 2
98,53
101,51
102,87

Lần 3
100,40
101,16
102,99
101,07

Trung bình
99,04
101,24

102,95

Tỷ lệ hồi phục nằm trong giới hạn cho phép từ
90% – 107% nên quy trình đạt độ đúng.

suy ra nồng độ dung dịch mẫu thử. Tính hàm
lượng Bilobalide theo %.

Độ lặp lại
Bảng 5. Kết quả khảo sát độ lặp lại

Bảng 8. Hàm lượng trong mẫu thử

STT
1
2
3
4
5
6
RSD %

Diện tích pic
9276,00
9384,00
9210,00
9120,00
9189,00
9263,00
0,97


Bilobalide (µg/mL)
48,78
49,36
48,42
47,94
48,31
48,71
0,99

RSD < 2 % nên quy trình đạt độ lặp lại.

Tính tuyến tính
Bảng 7. Tương quan giữa nồng độ và diện tích pic
của mẫu chuẩn Bilobalide.
Nồng độ μg/mL
1
5
8.33
12.5
25
50

Diện tích
pic
1
1738
2
1649
3

1720
Trung bình
Khoảng giới hạn

STT

Diện tích pic
374
1123
1384
2507
5422
9276

Nồng độ
(μg/mL)
8,34
7,86
8,24

Bilobalide trung bình
trong 1 viên (mg/viên)
8,34
7,86
8,24
8,15
7,34 – 8,96 mg/viên

Bảng 9. Đề xuất tiêu chuẩn chất lượng viên nang KS
Yêu cầu


Tiêu chuẩn
Kêt luận
Viên nang cứng cỡ số 0, bột thuốc
Tính chất bên trong có màu nâu, mùi dược
Đạt
liệu, vị đắng
Đạt
Độ rã
Không quá 30 phút
(5,83 phút)
Mất khối
Đạt
lượng do làm
Không quá 9 %
(6,50 %)
khô
Độ đồng đều ± 7,5 % KLTB bột thuốc trong
Đạt (P =
khối lượng
nang
0,5403 g)
Định tính
Flavonoid
Đúng
Bằng phản
Hợp chất flavonoid
Đúng
ứng hóa học
Trên sắc kí đồ, dịch chiết viên Kim

Sư phải thể hiện các vết có màu
sắc và giá trị Rf tương đồng với
Bằng sắc ký màu sắc và giá trị Rf của các vết
Đúng
lợp mỏng thu được từ dịch chiết các dược
liệu Dâm dương hoắc, Bạch quả,
Đinh lăng đối chiếu và chuẩn
Bilobalide đối chiếu.
Hàm lượng Bilobalide trong một
Định lượng
viên nằm trong khoảng 7,34 –
Đạt (8,15
(Bilobalide) 8,96 mg/ 1 viên tính theo KLTB bột mg/ 1 viên)
thuốc trong nang.

Hình 3. Đường biểu diễn sự tương quan giữa nồng
độ và diện tích pic của Bilobalide.

KẾT LUẬN

Xác định hàm lượng Bilobalide có trong
mẫu thử

Từ những kết quả thu được từ thực nghiệm,
chúng tôi có một số kết luận sau:

Tiêm dung dịch các mẫu thử, ghi nhận diện
tích pic, đối chiếu với phương trình hồi quy để

Viên nang KS đạt các yêu cầu về độ ẩm, độ

rã, độ đồng đều khối lượng theo các quy định
của Dược điển Việt Nam IV.

131


Nghiên cứu Y học
Viên nang KS có các hợp chất flavonoid.
Viên nang KS có sự hiện diện của 3 dược liệu
Dâm dương hoắc, Đinh lăng, Bạch quả.
Hàm lượng Bilobalide trong mỗi viên nang
KS trung bình là 8,15 mg.
Những kết quả thu được từ nghiên cứu này
góp phần cho việc tiêu chuẩn hóa và kiểm
nghiệm tiêu chuẩn chất lượng viên nang KS,
phục vụ cho các nghiên cứu triển khai tiếp theo
và có triển vọng đóng góp với cộng đồng một
lựa chọn mới trong phòng chống suy sinh dục
nam.

132

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.

Bộ môn Dược liệu Trường Đại học Y dược Tp.Hồ Chí Minh
(2006). Giáo trình “Phương pháp nghiên cứu dược liệu”.

Bộ Y tế, (2009). Dược điển Việt Nam IV. NXB Y học, trang
PL.182, 221, 226
Trần Mỹ Tiên, Nguyễn Thị Thu Hương: Khảo sát độc tính, tác
dụng kiểu nội tiết tố sinh dục nam và tác dụng tăng lực của
viên Kim Sư (Chế phẩm phối hợp Dâm dương hoắc, Cửu thái
tử, Đinh lăng, Bạch quả) trên thực nghiệm. Tạp chí Y học
Tp.HCM, chuyên đề YHCT, 18(1), tr 114-122 (2014).

Ngày nhận bài báo:

30/08/2016

Ngày phản biện nhận xét bài báo:

20/09/2016

Ngày bài báo được đăng:

25/11/2016



×