Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 135 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả 
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa 
từng được công bố trên bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự  giúp đỡ  cho việc thực hiện  khóa luận này 
đã được cảm  ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ 
nguồn. Đồng thời tôi xin cam đoan trong quá trình thực hiện đề  tài tại địa 
phương tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực  
hiện đề tài.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Sinh viên:

Vũ Tuấn Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong  quá  trình học  tập, nghiên  cứu  và  hoàn thành  khóa  luận  tốt 
nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều  
sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá 
nhân trong và ngoài trường. 
Trước hết, tôi xin cảm ơn đến Ban giám đốc Học Viện Nông Nghiệp 
Việt Nam, các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã trang  
bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong quá 
trình học tập và tu dưỡng đạo đức để tôi có một nền tảng vững chắc trong  
học tập và nghiên cứu
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn tôi 
đó là PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình chỉ  bảo và giúp đỡ  tôi trong  
suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm  ơn chân thành đến Chính quyền, các ban ngành, 


các đoàn thể, cùng toàn thể nhân dân xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam 
Định đã cung cấp những số liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện để giúp đỡ 
tôi trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại địa bàn
Cuối cùng tôi xin cảm  ơn gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ, 
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Sinh viên:

ii


Vũ Tuấn Anh

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất rất cơ bản của nền kinh tế 
quốc dân. Lúa là cây lương thực quan trọng trong nền nông nghiệp, nó góp 
phần đảm bảo an ninh lương thực và sự   ổn định đời sống của người dân 
Việt Nam. Lúa gạo không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong nước mà còn xuất 
khẩu qua nhiều thị  trường trên thế  giới đem lại nguồn ngoại tệ  cho đất 
nước. Hải An là xã thuộc huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định một trong những  
vùng trọng điểm sản xuất lúa với điều kiện tự  nhiên thuận lợi.  Hiện nay, 
lúa Bắc thơm có giá trị  kinh tế  ngày càng cao. Để  nâng cao giá trị  kinh tế 
của cây lúa chúng ta phải chú trọng cả khâu sản xuất và tiêu thụ. Việc sản 
xuất và tiêu thụ  lúa phải song song nhau làm cho nền kinh tế  của huyện  
Hải Hậu ngày càng đi lên. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ lúa ở xã Hải 
An huyện Hải Hậu thì còn rất nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy tôi tiến 
hành nghiên cứu đề  tài:  “Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ  lúa  
Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định” 
1. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài giúp góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản  
xuất và tiêu thụ  lúa Bắc thơm; Đánh giá thực trạng sản xuất, tiêu thụ  lúa 
Bắc thơm của các hộ nông dân ở xã Hải An; Phân tích những nguyên nhân 
chủ  yếu  ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ  lúa Bắc thơm tại xã Hải An ; 
Đề  xuất một số  giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ  lúa Bắc thơm ở 
xã Hải An huyện Hải Hậu.
2. Phương pháp nghiên cứu

iii


Đề  tài được thực hiện trên địa bàn xã Hải An. Thông tin thứ  cấp 
được phục vụ cho đề tài là các báo cáo của địa phương, các sách, báo, tạp  
chí nghiên cứu kha học có liên quan đến sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm. 
Thông tin sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất lúa  
Bắc thơm và 3 người thu gom và 3 cán bộ xã. Sau khi thu thập thông tin, số 
liệu thì tiến hành sử  lý số  liệu bằng phần mềm excel và phân tích số  liệu  
bằng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp dự 
báo.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm:
­ Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện, khả năng sản xuất của hộ: Tuổi  
và trình độ của hộ, lao động, diện tích đất đai, cơ sở hạ tầng, vốn.
­ Chỉ  tiêu thể  hiện tình hình sản xuất của hộ: Số  hộ  sản xuất lúa, 
sản lượng, năng suất, chi phí sản xuất.
­ Chỉ  tiêu thể  hiện tình hình tiêu thụ  của hộ: Giá bán, hình thức tiêu 
thụ, khối lượng tiêu thụ qua từng kênh.
­ Một số chỉ tiêu bình quân: Năng suất bình quân, diện tích bình quân,  
sản lượng, lao động bình quân, chi phí bình quân.
­ Các chỉ  tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả: GO, IC, VA, MI, GO/IC,  
MI/IC, GO/L, MI/L.

3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã Hải An
Xã  Hải  An  là xã  nằm Phía  Tây  huyện Hải  Hậu,  cách  trung tâm 
huyện 18km, diện tích đất tự  nhiên 614,63 ha, là xã thuần nông. Những 
năm qua, đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Hải An cùng nhau đoàn kết  
phát huy sức mạnh tổng hợp, khai thác tiềm năng, thế  mạnh, tranh thủ sự 
giúp đỡ của các cấp, các ngành tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế ­  
xã hội. Trong vài năm gần đây sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải 
An có có những bước phát triển đáng kể. Nhìn chung qua 3 năm 2014 –  

iv


2016 tuy diện tích canh tác không đổi nhưng năng suất lúa và sản lượng 
Bắc thơm có xu hướng tăng. Diện tích canh tác lúa Bắc thơm của xã là  
365,76 ha. Trong năm 2014 năng suất bình quân là 168,8 kg/sào, sản lượng 
bình quân là 34300,16 tạ. Năm 2015 năng suất bình quân là 170,2 kg/sào, 
sản lượng bình quân là 34584,64 tạ. Năm 2016 năng suất bình quân là 
171,55 kg/sào, sản lượng bình quân là 34858,96 tạ.
Về việc tiêu thụ lúa Bắc thơm của xã hiện nay theo 2 kênh tiêu thụ 
chính là kênh tiêu thụ  gián tiêp và kênh tiêu thụ  trực tiếp. Tuy nhiên kênh  
tiêu thụ gián tiếp là kênh tiêu thụ chính, việc tiêu thụ qua kênh tiêu thụ trực  
tiếp là rất ít. Trên địa bàn hiện nay có 9 lái buôn chuyên thu gom và chế 
biến lúa Bắc thơm và chủ  yếu là phục vụ  nhu cầu trong xã và một số  xã  
lân cận.
Việc đầu tư cơ sở vật chất và các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản 
xuất lúa Bắc thơm của các hộ phần lớn còn sơ sài, nhỏ lẻ, chưa có sự đầu  
tư lớn. Ở các hộ nguồn vốn sử dụng cho việc sản xuất lúa Bắc thơm hầu  
hết đều là vốn tự có, chỉ có một số ít các hộ quy mô lớn là có vay vốn để 
đầu tư máy móc hiện đại. Về nguồn giống thì tất cả 100% các hộ  mua ở 
các cửa hàng, đại lý cung cấp giống và vật tư trên địa bàn. Về chi phí sản  

xuất lúa Bắc thơm thì nhóm hộ  quy mô trung bình có chi phí cao nhất khi  
chi phí vụ  chiêm là 614240 đồng/sào, vụ  mùa là 588740 đồng/sào. Tiếp 
đến là nhóm hộ  quy mô nhỏ  với chi phí vụ  chiêm là 602470 đồng/sào, chi 
phí vụ  mùa là 581740 đồng/sào. Cuối cùng thấp nhất là nhóm hộ  quy mô 
lớn với chi phí vụ  chiêm là 469740 đồng/sào, chi phí vụ  mùa là 450240  
đồng/sào.
Kênh tiêu thụ gián tiếp là kênh tiêu thụ chính, các hộ sản xuất sẽ để 
lại một phần sử  dụng và một phần để  bán cho các lái buôn trên địa bàn. 
Năm 2017 giá thu mua thóc Bắc thơm vào khoảng 7800 đồng/kg, giá gạo  

v


bán lẻ  vào khoảng 14000 đồng/kg và tỷ  lệ  chuyển đổi thóc ra gạo vào 
khoảng 67%.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
Các yếu tố   ảnh hưởng đến sản xuất như: Các nhân tố  thuộc về  tự 
nhiên   (đất   đai,   khí   hậu),   quy   trình   kỹ   thuật   (giống,   phân   bón,   thuốc 
BVTV,...) chi phí đầu tư, trình độ  và kinh nghiệm sản xuất của các hộ 
nông dân, cơ sở  hạ tầng, hệ thống thủy lợi, hệ thống khuyến nông, khoa 
học kĩ thuật,...
Các yếu tố   ảnh hưởng đến tiêu thụ  lúa Bắc thơm như: Giá cả  sản  
phẩm, thu nhập người dân, chất lượng sản phẩm, thị hiếu khách hàng, cơ 
chế thu mua,...

5. Giải pháp
Qua điều tra tôi đưa ra một số giải pháp nhằm giúp việc sản xuất và  
tiêu thụ  hiệu quả  hơn như: Giải pháp về  các chính sách hỗ  trợ, về  quy  
hoạch vùng sản xuất, về  công tác tập huấn và chuyển giao kỹ  thuật sản 
xuất, công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức, việc thành lập và nâng  

cao vai trò của các hiệp hội...

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25

2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
vii


4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67
4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90

4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102

viii


DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
ix


4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67

4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90
4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
xi



4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67
4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90
4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102

xii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Từ viết tắt
BCH
BQ
BVTV
DN
HĐND
HQSX
HTX
KQSX

NN

PTNT
TB
UBND
VSATTP

Diễn giải
Ban chấp hành
Bình quân
Bảo vệ thực vật
Doanh nghiệp
Hội đồng nhân dân
Hiệu quả sản xuất
Hợp tác xã
Kết quả sản xuất
Lao động
Nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Trung bình
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh an toàn thực phẩm

xiii


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất rất cơ bản của nền kinh tế 
quốc dân, sử  dụng đất đai để  trồng trọt và chăn nuôi, nó sản xuất ra một 
lượng lớn hàng hóa cho xã hội và các sản phẩm đó là nguồn lương thực,  

thực phẩm thiết yếu cho con người, cung cấp nguyên vật liệu cho ngành 
công nghiệp... Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều  
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản.
Lúa là cây lương thực quan trọng trong nền nông nghiệp, nó góp 
phần vào đảm bảo an ninh lương thực và sự   ổn định đời sống của người 
dân Việt Nam. Lúa gạo không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong nước mà còn 
xuất khẩu qua nhiều thị  trường trên thế  giới đem lại nguồn ngoại tệ  cho  
đất nước. Những năm gần đây, Việt Nam đã tham gia vào thị  trường lúa  
gạo quốc tế sản lượng gạo xuất khẩu hàng năm đứng thứ hai trong số các 
nước xuất khẩu gạo.
Hải An là xã thuộc huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định một trong những 
vùng trọng điểm sản xuất lúa với điều kiện tự nhiên thuận lợi, đặc biệt lúa 
Bắc thơm từ  lâu đã trở  thành thương hiệu của xã không chỉ  trong huyện,  
tỉnh mà còn cả nước
Hiện nay, lúa Bắc thơm có giá trị kinh tế cao đáp ứng nhu cầu lương  
thực trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước khác. Để nâng cao giá trị 
kinh tế  của cây lúa chúng ta phải chú trọng cả  khâu sản xuất và tiêu thụ,  
làm cho cây lúa ở xã Hải An huyện Hải Hậu không chỉ mang lại lợi nhuận  
lớn cho xã, mà còn nâng cao đời sống cho người dân. Sản xuất như thế nào  
đem lại lợi nhuận, nâng cao năng suất cho nông dân mà còn phải quan tâm 

1


đến khâu tiêu thụ, quá trình tiêu thụ tốt sẽ giúp cho nông dân bán được lúa  
và giá thành được nâng lên. Vì vậy, sản xuất và tiêu thụ lúa phải song song  
nhau làm cho nền kinh tế của huyện Hải Hậu ngày càng đi lên. Tuy nhiên, 
nếu đánh giá tổng quan về thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa ở xã Hải An  
huyện Hải Hậu thì còn rất nhiều khó khăn, thách thức. Một số  khó khăn, 
thách thức điển hình như:

  ­ Thứ  nhất, chi phí nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng, gây khó 
khăn không chỉ  cho quá trình sản xuất của nông dân mà còn cho quá trình  
tiêu thụ vận chuyển của thương lái. 
­ Thứ  hai, sự  biến động về  giá trên thị  trường, khiến giá cả  bấp  
bênh, không ổn định.
 ­ Thứ ba, kênh tiêu thụ chưa hiệu quả, còn mang tính tự phát, các tác 
nhân tham gia vào kênh phân phối thường tự  tìm kiếm đầu vào, đầu ra, 
thiếu sự hỗ trợ, phối hợp của các cơ quan chức năng.
 ­ Thứ tư, khâu bảo quản sau thu hoạch chưa hiệu quả, gây trở ngại 
cho thương lái trong quá trình vận chuyển, trao đổi mua bán,... và còn nhiều 
khó khăn, trở ngại khác chưa được đề cập đến. 
Trước những thách thức trên, việc nghiên cứu thực trạng, nguyên 
nhân về  tình hình sản xuất và tiêu thụ  là vấn đề  hết sức cần thiết; nhằm 
đưa ra biện pháp để tối thiểu về chi phí, tối đa lợi nhuận của các tác nhân  
trong hệ  thống sản xuất, phân phối và tiêu thụ  lúa của xã Hải An huyện  
Hải Hậu vì vậy tôi chọn đề tài “Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ  
lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định” 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung

2


Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại 
địa bàn xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, từ  đó đề  xuất những  
giải nhằm phát triển sản xuất và nâng cao khả năng tiêu thụ lúa Bắc thơm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
­ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ lúa 
Bắc thơm;
­  Đánh giá  thực trạng sản xuất, tiêu thụ  lúa Bắc thơm của các hộ 

nông dân ở xã Hải An;
­ Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc  
thơm tại xã Hải An;
­ Đề  xuất một số  giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ  lúa Bắc 
thơm ở xã Hải An huyện Hải Hậu;
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
­ Sản xuất là gì? Tiêu thụ là gì?
­ Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm như  thế  nào? Tình hình tiêu thụ 
lúa Bắc thơm như thế nào?
­ Trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm có những thuận 
lợi và khó khăn gì?
­ Các yếu tố  nào  ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ  lúa Bắc  
thơm?
­ Các giải pháp nảo để  tăng hiệu quả  sản xuất và tiêu thụ  lúa Bắc 
thơm?
1.4  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
­ Những vấn đề  kinh tế  liên quan tới hoạt động xuất và tiêu thụ lúa 
Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

3


­ Nghiên cứu các chủ  thể  là: Các hộ  nông dân tham gia sản xuất và 
các đối tượng thu mua lúa tại xã Hải An.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
­ Nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sản xuất và tiêu  
thụ  lúa Bắc thơm tại các hộ  nông dân tại địa bàn xã Hải An huyện Hải 
Hậu tỉnh Nam Định
­ Không gian: Trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định

­ Thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015 ­ 2017­ Thời gian đề xuất 
giải pháp: Đến năm 2020.
­  Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ tháng 07/2017 đến tháng 12/2017

4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố  đầu vào (tài  
nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Đầu vào của sản xuất: Là khoản tài nguyên tiêu tốn tính theo giá trị 
thị trường và được biểu hiện bằng chi phí sản xuất như: tiền thuê nhà, thuê 
đất, mua nguyên nhiên vật liệu, chi phí thuê lao động, dịch vụ,. .. (Nguyễn 
Phúc Thọ, 2010)
 Đầu ra: Là kết quả thu được của hoạt động sản xuất kinh doanh.  Do 
có đặc điểm kinh tế  kỹ  thuật khác nhau nên đầu ra của các doanh nghiệp  
cũng rất khác nhau .
Theo Nguyễn Phúc Thọ (2010), mối quan hệ đầu vào đầu và đầu ra 
được thể hiện ở hàm sản xuất : 
 Q = F(X1, X2, X3, …., Xn) 
Trong đó:

Q là lượng sản xuất ra 
X1, X2, X3, …., Xn  là các yếu tố đầu vào


Có 2 phương thức sản xuất là :
­ Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể  hiện trình độ 
còn thấp của các chủ  thể  sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục  
đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm 
dư thừa cung cấp cho thị trường.

5


­ Sản xuất cho thị trường tức là theo hướng sản xuất hàng hóa, sản  
phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị  trường, thường được sản xuất 
trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập  
chung chuyên canh và tỷ  lệ  sản phẩm hàng hóa cao. (Phan Sĩ Mẫu, 2001, 
Đào Thế Tuấn, 1997).
Phát triển kinh tế  thị  trường phải theo phương thức thứ hai. Nhưng  
cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả  lời  
được hai câu hỏi cơ bản là: sản xuất là cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất 
như thế nào ?
Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng 
sản xuất, thông qua các hoạt động để  tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch 
vụ phục vụ đời sống con người.
2.1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ
Có nhiều quan niệm khác nhau về  tiêu thụ, tuy nhiên bản chất của 
tiêu thụ sản phẩm vẫn được hiểu một cách thống nhất.
­ Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ  sản phẩm là một quá trình kinh tế  bao 
gồm nhiều khâu mà các khâu đó có quan hệ  mật thiết với nhau để  cùng 
thực hiện cùng một mục tiêu là chuyển hàng đến tay người tiêu dùng.
­ Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hóa từ hình 
thái   hiện   vật   sang   hình   thái   giá   trị   (Dương   Văn   Hiểu,   Đinh   Văn   Đãn, 
Nguyễn Thị Minh Thu, 2010).

 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm cần có 3 yếu tố:
­ Đối tượng thực hiện trao đổi: sản phẩm hàng hóa và tiền tệ
­ Phải có chủ thể kinh tế: người bán, người mua, trung gian môi giới
­ Có thị trường: nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán hay là môi  
trường thực hiện việc trao đổi
Vai trò tiêu thụ sản phẩm đối với sản xuất hàng hóa:
6


­ Tiêu thụ  sản phẩm là khâu cuối cùng để  chuyển hóa thành tiền. 
Sản phẩm một khi đã được sản xuất, nếu không đem ra trao đổi, mua bán,  
tiêu thụ sẽ không thực hiện được mục tiêu của nhà sản xuất là kiếm lời.
­ Tiêu thụ  sản phẩm là để  thực hiện quá trình tái sản xuất. Nếu  
không có tiêu thụ sản phẩm thì không thể có quá trình tái sản xuất diễn ra,  
sản xuất sẽ bị đình trệ
­ Tiêu thụ sản phẩm là để thực hiện chức năng giá trị của sản phẩm
­ Tiêu thụ sản phẩm có vai trò làm tăng giá trị gia tăng ngoại sinh với 
sản phẩm
­ Tiêu thụ  sản phẩm có vai trò nâng cao vị  thế  của doanh nghiệp .  
Thông qua chất lượng, giá cả  sản phẩm, phương thức giao dịch, mua bán 
thuậ  tiện, dịch vụ  chăm sóc khách hàng chu đáo...  Mà doanh nghiệp tăng 
thêm được khối lượng sản phẩm bán, lôi kéo được khác hàng, và mở rộng  
thị phần.
Những nhân tố ảnh hương tới tiêu thụ hàng hóa.
­ Nhóm nhân tố thị trường bao gồm: nhu cầu thị trường, lượng cung  
ứng và giá cả. Nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào thu nhập của người 
tiêu dùng và cơ cấu dân cư của từng vùng, từng khu vực. Thông thường thu 
nhập tăng tỷ  lệ  thuận với tăng nhu cầu tiêu dùng. Tuy nhiên đối với sản 
phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết yếu có nhu cầu giảm, ngược lại  
sản phẩm cao cấp, được chế biến lại tăng mạnh.

­ Nhóm nhân tố  về  công nghệ  chế  biến: Công nghệ  chế  biến tiên  
tiến sẽ tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và từ đó  nâng  
cao giá cả  bán ra. Ngoài ra, cơ  sở  vật chất kỹ  thuật như  hệ  thống giao  
thông, phương tiện thông tin, vận chuyển, kho tàng, bến bãi,… tốt sẽ đảm 
bảo lưu thông nhanh chóng và kịp thời.

7


­ Nhóm nhân tố về trình độ tổ chức tiêu thụ: trình độ của người sản  
xuất trong việc phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc đưa nông 
sản từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ cuối cùng. Ngoài ra, trình độ của người 
sản xuất trong việc nắm bắt thông tin thị trường, kiến thức marketing và tổ 
chức hệ  thống tiêu thụ  sản phấm sẽ   ảnh hưởng đến hiệu quả  tiêu thụ  và  
giảm bớt rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.
­ Nhóm nhân tố về sản xuất: Việc lựa chọn sản xuất cây trồng, vật  
nuôi của người sản xuất sẽ   ảnh hưởng lớn tới mức tiêu thụ  nhanh hay  
chậm, nếu sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị  trường thì sẽ  dễ  dàng trong  
tiêu thụ. Số  lượng  chất  lượng  nông sản và giá thành sản xuất sẽ   ảnh 
hưởng đến giá trị sản phẩm và giá nông sản bán ra.
­ Nhóm nhân tố  về  chính sách vĩ mô:   số  chính sách tạo điều kiện 
thuận lợi trong việc khai thông thị  trường,  ảnh hưởng tốt  đến tiêu thụ 
nhưng ngược lại một số  chính sách lại gây cản trở  cho quá trình tiêu thụ 
nông sản như  chính sách đầu tư, tiêu dùng và  ứng dụng tiến bộ  khoa học  
kỹ thuật vào nông nghiệp (Từ Thị Thanh Hiệp, 2003).
2.1.1.3 Khái niệm kênh tiêu thụ
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh tiêu thụ. Kênh tiêu 
thụ có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến  
người tiêu dùng cuối cùng. Nó cũng được coi như một dòng chuyển quyền 
sở  hữu của hàng hóa khi chúng được mua bán qua các tác nhân khác nhau. 

Một số người lại mô tả kênh tiêu thụ là các hình thức liên kết lỏng lẻo của 
các công ty để  cùng thực hiện mục đích thương mại. Các định nghĩa trên  
xuất phát từ quan điểm khác nhau của người nghiên cứu.
Người sản xuất chú ý các trung gian khác nhau cần sử dụng để  đưa  
sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, họ  có thể  định nghĩa kênh tiêu 
thụ là hình thức di chuyển sản phẩm qua các trung gian khác nhau.
8


Người bán buôn, bán lẻ là những người đang hi vọng có được dự trữ 
tồn kho thuận lợi từ những người sản xuất và tránh các rủi ro liên quan đến 
chức năng này có thể quan niệm luồng quyền sở hữu như là mô tả tốt nhất 
kênh tiêu thụ.
Người tiêu dùng có thể  hiểu kênh tiêu thụ  đơn giản: Có các trung 
gian kết nối giữa họ và người sản xuất sản phẩm. Các nhà nghiên cứu khi  
quan sát các kênh tiêu thụ hoạt động trong hệ thống kinh tế có thể mô tả nó 
dưới dạng các hình thức cấu trúc và kết quả hoạt động.
Theo quan điểm marketing, kênh tiêu thụ, thực chất là một tập hợp  
các doanh nghiệp, cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá  
trình đưa hàng hóa từ  người sản xuất đến người tiêu dùng. (Trần Minh 
Đạo, 2009).
Kênh tiêu thụ là đường đi và phương thức di chuyển hàng hóa từ nơi 
sản xuất đến người tiêu dùng. Trong một kênh chiến lược phân phối bao 
gồm ba yếu tố  chủ  yếu, đó là: Người cung cấp (nhà sản xuất hoặc nhà 
nhập khẩu), các phần tử trung gian (người bán buôn, người bán lẻ, đại lý) 
và người tiêu dùng cuối cùng. (Nguyễn Bích, 2006).
Tất cả  những người tham gia và kênh phân phối được gọi là các  
thành viên của kênh, các thành viên nằm giữa người sản xuất và người tiêu 
dùng là các trung gian thương mại, các thành viên này tham gia nhiều kênh 
phân phối và thực hiện các chức năng khác nhau.

Kênh tiêu thụ  sản phẩm là luồng hàng  vật chất  được  chuyển từ 
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Trong kinh tế  thị  trường  
sản phẩm không chỉ được hiểu một cách đơn giản là vật phẩm đơn thuần 
có giá trị và giá trị sử dụng mà mỗi sản phẩm đền có 3 đặc trưng cơ  bản, 
dựa vào các đặc trưng này để người ta phân biệt các sản phẩm với nhau.
Có các loại kênh tiêu thụ như sau:
9


­ Kênh tiêu thụ trực tiếp:
Sơ đồ:
Người tiêu dùng

Người
sản xuất

Môi giới

cuối cùng

Sơ đồ 2.1: Các tác nhân tham gia tiêu thụ trực tiếp
Môi giới: Là những người không tham gia vào các hoạt động cạnh 
tranh trên thị  trường nhưng là người khâu nối mối quan hệ  cung cầu, nên 
môi giới không phải là trung gian trong kênh tiêu thụ.
Kênh tiêu thụ trực tiếp: Là kênh tiêu thụ mà doanh nghiệp bán thẳng  
sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua 
trung gian.
Kênh tiêu thụ trực tiếp có ưu điểm:
+   Sản   phẩm   mới   được   đưa   thẳng   từ   người   sản   xuất   đến 
người tiêu dùng cuối cùng mà không phải qua bất kì một trung gian nào. Do  

đó, người tiêu dùng được trực tiếp tiếp xúc với người sản xuất, giá bán 
của người sản xuất cũng là giá mua của người tiêu dùng.
+ Giảm được các chi phí trung gian như: Chi phí bốc dỡ, lưu 
kho, chi phí bán hàng,...
+ Doanh nghiệp được trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên 
biết được ngay nhu cầu khách hàng cần gì ở hàng hóa của mình cung cấp.
Tuy nhiên kênh tiêu thụ trực tiếp lại có những nhược điểm, hạn chế:
+ Tiêu thụ sản phẩm diễn ra trên phạm vi rộng nên hoạt động  
bán hàng cũng phải tiến hành trên phạm vi không gian rộng. Do đó, cần 
phải có nhiều điểm bán hàng. Khi đó yêu cầu vồn phải lớn, mà khả  năng  
về tài chính của công ty lại có hạn. Cho nên, hạn chế khả năng mở rộng thị 
trường bán sản phẩm của công ty.
10


+ Cơ cấu tổ chức cồng kềnh, gây khó khăn cho công ty về tính 
hiệu quả.
+ Việc phân loại khách hàng trở  nên khó khăn, đôi khi thiếu 
chính xác về nguyện vọng người mua.
­ Kênh tiêu thụ  gián tiếp: Là kênh tiêu thụ  sản phẩm doanh nghiệp  
thông qua các trung gian bán hàng trước khi sản phẩm đến với người tiêu 
dùng cuối cùng.
Sơ đồ:
Người 

Người 

Đại lý

sản


Bán lẻ

Bán buôn

xuất

tiêu 
dùng 
cuối 

Đại lý

Bán buôn

Bán lẻ

cùng

Sơ đồ 2.2: Các tác nhân tham gia tiêu thụ gián tiếp
Kênh tiêu thụ  sản phẩm có các cấp kênh. Có thể  qua một, hai hoặc 
ba cấp kênh trung gian. Nếu tiêu thụ  thông qua một trung gian thì gọi là  
kênh tiêu thụ 1 cấp, nếu tiêu thụ thông qua hai trung gian thì gọi là kênh tiêu  
thụ  2 cấp, nếu tiêu thụ  thông qua ba trung gian thì gọi là kênh tiêu thụ  3  
cấp...
Đại lý: Các đại lý thường gặp trong kinh doanh là đại lý bán buôn và  
đại lý bán lẻ. Đại lý bán buôn là trung gian giữa cấc nhà sản xuất với nhà  
bán lẻ. Đại lý bán lẻ  là cầu nối giữa người sản xuất hoặc nhà bán sỉ  (bán 
buôn) với người tiêu dùng cuối cùng.
Nhà bán lẻ: Người cuối cùng trong dây chuyền tiếp nối giữa người  

sản xuất và tiêu thụ.

11


Người bán lẻ  thường xuyên tiếp xúc với khách hàng cuối cùng nên 
họ  hiểu rất kỹ nhu cầu của thị trường. Khả năng thích ứng với thị  trường 
của người bán lẻ  lớp và người bán lẻ  năng động hơn, có các phương tiện  
buôn bán đa dạng, có hệ thống cửa hàng phong phú và tiện lợi, Tuy nhiên,  
họ có mặt hạn chế là quy mô không lớn, không trường vốn như các nhà bán 
buôn. (Nguyễn Bích, 2006).
Nhà bán buôn: Người bán buôn mua hàng của người sản xuất và bán 
cho người bán lẻ. Người bán buôn có vai trò quan trọng trên thị  trường và 
trong kênh phân phối. Mức độ tập trung của nhà bán buôn rất lớn. Các nhà 
bán buôn có trường vốn, phương tiện kinh doanh nhiều và hiện đại, khả 
năng chi phối các quan hệ thị trường lớn. Nhà bán buôn tiết kiệm được thời  
gian và công việc của các nhà bán lẻ cũng như nhà sản xuất. (Nguyễn Bích, 
2006).
Kênh tiêu thụ  gián tiếp sẽ  khắc phục được những nhược điểm của 
kênh tiêu thụ trực tiếp. Ngoài ra, kênh tiêu thụ gián tiếp còn có ưu điểm lớn 
là lượng hàng hóa đi qua kênh này rất lớn. Tuy nhiên, kênh tiêu thụ  gián  
tiếp lại có nhược điểm là các trung gian sẽ  tiêu thụ  hàng hóa tốt cho công 
ty nếu họ thấy lợi ích được thỏa đáng và cũng sẽ là mối nguy hại cho công 
ty nếu họ  thấy lợi ích kinh tê không đảm bảo, nên họ  cũng thường không 
mặn mà với tiêu thụ  sản phẩm cho công ty, thậm chí còn làm  ảnh hưởng  
đến uy tín cuat công ty.
2.1.1.4 Khái niệm sản xuất lúa gạo và thị trường tiêu thụ lúa gạo
Sản xuất lúa gạo là quá trình sử  dụng các nguồn lực với các tư  liệu  
sản xuất và giống đã có để tiến hành quá trình gieo trồng, sinh trưởng, phát  
triển của cây lúa, sản phẩm cuối cùng là gạo.

Dự  trên cơ  sở  khái niệm chung về thị trường và hoạt động tiêu thụ. 
Với đặc trưng lúa gạo là hàng hóa tiêu dùng, đáp ứng cho đại bộ phận dân 
12


×