LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả
các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa
từng được công bố trên bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ
nguồn. Đồng thời tôi xin cam đoan trong quá trình thực hiện đề tài tại địa
phương tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực
hiện đề tài.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Sinh viên:
Vũ Tuấn Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá
nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin cảm ơn đến Ban giám đốc Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam, các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã trang
bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong quá
trình học tập và tu dưỡng đạo đức để tôi có một nền tảng vững chắc trong
học tập và nghiên cứu
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn tôi
đó là PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chính quyền, các ban ngành,
các đoàn thể, cùng toàn thể nhân dân xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam
Định đã cung cấp những số liệu cần thiết và tạo mọi điều kiện để giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại địa bàn
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã khích lệ,
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2017
Sinh viên:
ii
Vũ Tuấn Anh
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất rất cơ bản của nền kinh tế
quốc dân. Lúa là cây lương thực quan trọng trong nền nông nghiệp, nó góp
phần đảm bảo an ninh lương thực và sự ổn định đời sống của người dân
Việt Nam. Lúa gạo không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong nước mà còn xuất
khẩu qua nhiều thị trường trên thế giới đem lại nguồn ngoại tệ cho đất
nước. Hải An là xã thuộc huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định một trong những
vùng trọng điểm sản xuất lúa với điều kiện tự nhiên thuận lợi. Hiện nay,
lúa Bắc thơm có giá trị kinh tế ngày càng cao. Để nâng cao giá trị kinh tế
của cây lúa chúng ta phải chú trọng cả khâu sản xuất và tiêu thụ. Việc sản
xuất và tiêu thụ lúa phải song song nhau làm cho nền kinh tế của huyện
Hải Hậu ngày càng đi lên. Tuy nhiên, việc sản xuất và tiêu thụ lúa ở xã Hải
An huyện Hải Hậu thì còn rất nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa
Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định”
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài giúp góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản
xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm; Đánh giá thực trạng sản xuất, tiêu thụ lúa
Bắc thơm của các hộ nông dân ở xã Hải An; Phân tích những nguyên nhân
chủ yếu ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã Hải An ;
Đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm ở
xã Hải An huyện Hải Hậu.
2. Phương pháp nghiên cứu
iii
Đề tài được thực hiện trên địa bàn xã Hải An. Thông tin thứ cấp
được phục vụ cho đề tài là các báo cáo của địa phương, các sách, báo, tạp
chí nghiên cứu kha học có liên quan đến sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm.
Thông tin sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ sản xuất lúa
Bắc thơm và 3 người thu gom và 3 cán bộ xã. Sau khi thu thập thông tin, số
liệu thì tiến hành sử lý số liệu bằng phần mềm excel và phân tích số liệu
bằng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp dự
báo.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm:
Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện, khả năng sản xuất của hộ: Tuổi
và trình độ của hộ, lao động, diện tích đất đai, cơ sở hạ tầng, vốn.
Chỉ tiêu thể hiện tình hình sản xuất của hộ: Số hộ sản xuất lúa,
sản lượng, năng suất, chi phí sản xuất.
Chỉ tiêu thể hiện tình hình tiêu thụ của hộ: Giá bán, hình thức tiêu
thụ, khối lượng tiêu thụ qua từng kênh.
Một số chỉ tiêu bình quân: Năng suất bình quân, diện tích bình quân,
sản lượng, lao động bình quân, chi phí bình quân.
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả: GO, IC, VA, MI, GO/IC,
MI/IC, GO/L, MI/L.
3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã Hải An
Xã Hải An là xã nằm Phía Tây huyện Hải Hậu, cách trung tâm
huyện 18km, diện tích đất tự nhiên 614,63 ha, là xã thuần nông. Những
năm qua, đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Hải An cùng nhau đoàn kết
phát huy sức mạnh tổng hợp, khai thác tiềm năng, thế mạnh, tranh thủ sự
giúp đỡ của các cấp, các ngành tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế
xã hội. Trong vài năm gần đây sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải
An có có những bước phát triển đáng kể. Nhìn chung qua 3 năm 2014 –
iv
2016 tuy diện tích canh tác không đổi nhưng năng suất lúa và sản lượng
Bắc thơm có xu hướng tăng. Diện tích canh tác lúa Bắc thơm của xã là
365,76 ha. Trong năm 2014 năng suất bình quân là 168,8 kg/sào, sản lượng
bình quân là 34300,16 tạ. Năm 2015 năng suất bình quân là 170,2 kg/sào,
sản lượng bình quân là 34584,64 tạ. Năm 2016 năng suất bình quân là
171,55 kg/sào, sản lượng bình quân là 34858,96 tạ.
Về việc tiêu thụ lúa Bắc thơm của xã hiện nay theo 2 kênh tiêu thụ
chính là kênh tiêu thụ gián tiêp và kênh tiêu thụ trực tiếp. Tuy nhiên kênh
tiêu thụ gián tiếp là kênh tiêu thụ chính, việc tiêu thụ qua kênh tiêu thụ trực
tiếp là rất ít. Trên địa bàn hiện nay có 9 lái buôn chuyên thu gom và chế
biến lúa Bắc thơm và chủ yếu là phục vụ nhu cầu trong xã và một số xã
lân cận.
Việc đầu tư cơ sở vật chất và các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản
xuất lúa Bắc thơm của các hộ phần lớn còn sơ sài, nhỏ lẻ, chưa có sự đầu
tư lớn. Ở các hộ nguồn vốn sử dụng cho việc sản xuất lúa Bắc thơm hầu
hết đều là vốn tự có, chỉ có một số ít các hộ quy mô lớn là có vay vốn để
đầu tư máy móc hiện đại. Về nguồn giống thì tất cả 100% các hộ mua ở
các cửa hàng, đại lý cung cấp giống và vật tư trên địa bàn. Về chi phí sản
xuất lúa Bắc thơm thì nhóm hộ quy mô trung bình có chi phí cao nhất khi
chi phí vụ chiêm là 614240 đồng/sào, vụ mùa là 588740 đồng/sào. Tiếp
đến là nhóm hộ quy mô nhỏ với chi phí vụ chiêm là 602470 đồng/sào, chi
phí vụ mùa là 581740 đồng/sào. Cuối cùng thấp nhất là nhóm hộ quy mô
lớn với chi phí vụ chiêm là 469740 đồng/sào, chi phí vụ mùa là 450240
đồng/sào.
Kênh tiêu thụ gián tiếp là kênh tiêu thụ chính, các hộ sản xuất sẽ để
lại một phần sử dụng và một phần để bán cho các lái buôn trên địa bàn.
Năm 2017 giá thu mua thóc Bắc thơm vào khoảng 7800 đồng/kg, giá gạo
v
bán lẻ vào khoảng 14000 đồng/kg và tỷ lệ chuyển đổi thóc ra gạo vào
khoảng 67%.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất như: Các nhân tố thuộc về tự
nhiên (đất đai, khí hậu), quy trình kỹ thuật (giống, phân bón, thuốc
BVTV,...) chi phí đầu tư, trình độ và kinh nghiệm sản xuất của các hộ
nông dân, cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi, hệ thống khuyến nông, khoa
học kĩ thuật,...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ lúa Bắc thơm như: Giá cả sản
phẩm, thu nhập người dân, chất lượng sản phẩm, thị hiếu khách hàng, cơ
chế thu mua,...
5. Giải pháp
Qua điều tra tôi đưa ra một số giải pháp nhằm giúp việc sản xuất và
tiêu thụ hiệu quả hơn như: Giải pháp về các chính sách hỗ trợ, về quy
hoạch vùng sản xuất, về công tác tập huấn và chuyển giao kỹ thuật sản
xuất, công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức, việc thành lập và nâng
cao vai trò của các hiệp hội...
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
vii
4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67
4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90
4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102
viii
DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
ix
4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67
4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90
4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN........................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. xiii
PHẦN I.................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................... 3
PHẦN II................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH...............................5
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM......................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm................................................................... 5
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc
thơm............................................................................................ 13
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới ............25
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo ở Việt Nam .............28
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................33
PHẦN III.............................................................................................. 35
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................35
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................... 35
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên.............................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..................................................... 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 44
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra .......44
PHẦN IV.............................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 51
xi
4.1 Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ..........51
4.1.1. Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm trên toàn xã...................51
4.1.3 Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa Bắc thơm của các hộ
điều tra năm 2017........................................................................ 61
4.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An ............65
4.2.1 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm trên toàn xã......................65
4.2.2 Tình hình tiêu thụ lúa Bắc thơm ở các hộ điều tra ..............67
4.3 Yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại xã
Hải An.............................................................................................. 76
4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa Bắc thơm...................76
4.4 Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm
......................................................................................................... 86
4.4.1 Thuận lợi............................................................................. 86
4.4.2 Khó khăn............................................................................. 88
4.5 Định hướng và một số giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm của hộ nông dân xã Hải An ......................................90
4.5.1 Định hướng ........................................................................ 90
4.5.2 Giải pháp............................................................................ 91
PHẦN V............................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 96
5.1 Kết luận..................................................................................... 96
5.2 Kiến nghị.................................................................................... 98
5.2.1 Đối với cơ quan nhà nước.................................................. 98
5.2.2 Đối với địa phương............................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................... 102
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Từ viết tắt
BCH
BQ
BVTV
DN
HĐND
HQSX
HTX
KQSX
LĐ
NN
PTNT
TB
UBND
VSATTP
Diễn giải
Ban chấp hành
Bình quân
Bảo vệ thực vật
Doanh nghiệp
Hội đồng nhân dân
Hiệu quả sản xuất
Hợp tác xã
Kết quả sản xuất
Lao động
Nông nghiệp
Phát triển nông thôn
Trung bình
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh an toàn thực phẩm
xiii
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất rất cơ bản của nền kinh tế
quốc dân, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, nó sản xuất ra một
lượng lớn hàng hóa cho xã hội và các sản phẩm đó là nguồn lương thực,
thực phẩm thiết yếu cho con người, cung cấp nguyên vật liệu cho ngành
công nghiệp... Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản.
Lúa là cây lương thực quan trọng trong nền nông nghiệp, nó góp
phần vào đảm bảo an ninh lương thực và sự ổn định đời sống của người
dân Việt Nam. Lúa gạo không chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong nước mà còn
xuất khẩu qua nhiều thị trường trên thế giới đem lại nguồn ngoại tệ cho
đất nước. Những năm gần đây, Việt Nam đã tham gia vào thị trường lúa
gạo quốc tế sản lượng gạo xuất khẩu hàng năm đứng thứ hai trong số các
nước xuất khẩu gạo.
Hải An là xã thuộc huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định một trong những
vùng trọng điểm sản xuất lúa với điều kiện tự nhiên thuận lợi, đặc biệt lúa
Bắc thơm từ lâu đã trở thành thương hiệu của xã không chỉ trong huyện,
tỉnh mà còn cả nước
Hiện nay, lúa Bắc thơm có giá trị kinh tế cao đáp ứng nhu cầu lương
thực trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước khác. Để nâng cao giá trị
kinh tế của cây lúa chúng ta phải chú trọng cả khâu sản xuất và tiêu thụ,
làm cho cây lúa ở xã Hải An huyện Hải Hậu không chỉ mang lại lợi nhuận
lớn cho xã, mà còn nâng cao đời sống cho người dân. Sản xuất như thế nào
đem lại lợi nhuận, nâng cao năng suất cho nông dân mà còn phải quan tâm
1
đến khâu tiêu thụ, quá trình tiêu thụ tốt sẽ giúp cho nông dân bán được lúa
và giá thành được nâng lên. Vì vậy, sản xuất và tiêu thụ lúa phải song song
nhau làm cho nền kinh tế của huyện Hải Hậu ngày càng đi lên. Tuy nhiên,
nếu đánh giá tổng quan về thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa ở xã Hải An
huyện Hải Hậu thì còn rất nhiều khó khăn, thách thức. Một số khó khăn,
thách thức điển hình như:
Thứ nhất, chi phí nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng, gây khó
khăn không chỉ cho quá trình sản xuất của nông dân mà còn cho quá trình
tiêu thụ vận chuyển của thương lái.
Thứ hai, sự biến động về giá trên thị trường, khiến giá cả bấp
bênh, không ổn định.
Thứ ba, kênh tiêu thụ chưa hiệu quả, còn mang tính tự phát, các tác
nhân tham gia vào kênh phân phối thường tự tìm kiếm đầu vào, đầu ra,
thiếu sự hỗ trợ, phối hợp của các cơ quan chức năng.
Thứ tư, khâu bảo quản sau thu hoạch chưa hiệu quả, gây trở ngại
cho thương lái trong quá trình vận chuyển, trao đổi mua bán,... và còn nhiều
khó khăn, trở ngại khác chưa được đề cập đến.
Trước những thách thức trên, việc nghiên cứu thực trạng, nguyên
nhân về tình hình sản xuất và tiêu thụ là vấn đề hết sức cần thiết; nhằm
đưa ra biện pháp để tối thiểu về chi phí, tối đa lợi nhuận của các tác nhân
trong hệ thống sản xuất, phân phối và tiêu thụ lúa của xã Hải An huyện
Hải Hậu vì vậy tôi chọn đề tài “Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ
lúa Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
2
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm tại
địa bàn xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất những
giải nhằm phát triển sản xuất và nâng cao khả năng tiêu thụ lúa Bắc thơm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và tiêu thụ lúa
Bắc thơm;
Đánh giá thực trạng sản xuất, tiêu thụ lúa Bắc thơm của các hộ
nông dân ở xã Hải An;
Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc
thơm tại xã Hải An;
Đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc
thơm ở xã Hải An huyện Hải Hậu;
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Sản xuất là gì? Tiêu thụ là gì?
Tình hình sản xuất lúa Bắc thơm như thế nào? Tình hình tiêu thụ
lúa Bắc thơm như thế nào?
Trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc thơm có những thuận
lợi và khó khăn gì?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc
thơm?
Các giải pháp nảo để tăng hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lúa Bắc
thơm?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề kinh tế liên quan tới hoạt động xuất và tiêu thụ lúa
Bắc thơm trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
3
Nghiên cứu các chủ thể là: Các hộ nông dân tham gia sản xuất và
các đối tượng thu mua lúa tại xã Hải An.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sản xuất và tiêu
thụ lúa Bắc thơm tại các hộ nông dân tại địa bàn xã Hải An huyện Hải
Hậu tỉnh Nam Định
Không gian: Trên địa bàn xã Hải An huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định
Thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2015 2017 Thời gian đề xuất
giải pháp: Đến năm 2020.
Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ tháng 07/2017 đến tháng 12/2017
4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA BẮC THƠM
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hòa các yếu tố đầu vào (tài
nguyên hoặc các yếu tố sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Đầu vào của sản xuất: Là khoản tài nguyên tiêu tốn tính theo giá trị
thị trường và được biểu hiện bằng chi phí sản xuất như: tiền thuê nhà, thuê
đất, mua nguyên nhiên vật liệu, chi phí thuê lao động, dịch vụ,. .. (Nguyễn
Phúc Thọ, 2010)
Đầu ra: Là kết quả thu được của hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
có đặc điểm kinh tế kỹ thuật khác nhau nên đầu ra của các doanh nghiệp
cũng rất khác nhau .
Theo Nguyễn Phúc Thọ (2010), mối quan hệ đầu vào đầu và đầu ra
được thể hiện ở hàm sản xuất :
Q = F(X1, X2, X3, …., Xn)
Trong đó:
Q là lượng sản xuất ra
X1, X2, X3, …., Xn là các yếu tố đầu vào
Có 2 phương thức sản xuất là :
Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình độ
còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục
đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, không có sản phẩm
dư thừa cung cấp cho thị trường.
5
Sản xuất cho thị trường tức là theo hướng sản xuất hàng hóa, sản
phẩm sản xuất ra chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất
trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập
chung chuyên canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hóa cao. (Phan Sĩ Mẫu, 2001,
Đào Thế Tuấn, 1997).
Phát triển kinh tế thị trường phải theo phương thức thứ hai. Nhưng
cho dù sản xuất theo mục đích nào thì người sản xuất cũng phải trả lời
được hai câu hỏi cơ bản là: sản xuất là cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất
như thế nào ?
Tóm lại sản xuất là quá trình tác động của con người vào các đối tượng
sản xuất, thông qua các hoạt động để tạo ra các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ phục vụ đời sống con người.
2.1.1.2 Khái niệm về tiêu thụ
Có nhiều quan niệm khác nhau về tiêu thụ, tuy nhiên bản chất của
tiêu thụ sản phẩm vẫn được hiểu một cách thống nhất.
Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao
gồm nhiều khâu mà các khâu đó có quan hệ mật thiết với nhau để cùng
thực hiện cùng một mục tiêu là chuyển hàng đến tay người tiêu dùng.
Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hóa từ hình
thái hiện vật sang hình thái giá trị (Dương Văn Hiểu, Đinh Văn Đãn,
Nguyễn Thị Minh Thu, 2010).
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm cần có 3 yếu tố:
Đối tượng thực hiện trao đổi: sản phẩm hàng hóa và tiền tệ
Phải có chủ thể kinh tế: người bán, người mua, trung gian môi giới
Có thị trường: nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán hay là môi
trường thực hiện việc trao đổi
Vai trò tiêu thụ sản phẩm đối với sản xuất hàng hóa:
6
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng để chuyển hóa thành tiền.
Sản phẩm một khi đã được sản xuất, nếu không đem ra trao đổi, mua bán,
tiêu thụ sẽ không thực hiện được mục tiêu của nhà sản xuất là kiếm lời.
Tiêu thụ sản phẩm là để thực hiện quá trình tái sản xuất. Nếu
không có tiêu thụ sản phẩm thì không thể có quá trình tái sản xuất diễn ra,
sản xuất sẽ bị đình trệ
Tiêu thụ sản phẩm là để thực hiện chức năng giá trị của sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm có vai trò làm tăng giá trị gia tăng ngoại sinh với
sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm có vai trò nâng cao vị thế của doanh nghiệp .
Thông qua chất lượng, giá cả sản phẩm, phương thức giao dịch, mua bán
thuậ tiện, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo... Mà doanh nghiệp tăng
thêm được khối lượng sản phẩm bán, lôi kéo được khác hàng, và mở rộng
thị phần.
Những nhân tố ảnh hương tới tiêu thụ hàng hóa.
Nhóm nhân tố thị trường bao gồm: nhu cầu thị trường, lượng cung
ứng và giá cả. Nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào thu nhập của người
tiêu dùng và cơ cấu dân cư của từng vùng, từng khu vực. Thông thường thu
nhập tăng tỷ lệ thuận với tăng nhu cầu tiêu dùng. Tuy nhiên đối với sản
phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết yếu có nhu cầu giảm, ngược lại
sản phẩm cao cấp, được chế biến lại tăng mạnh.
Nhóm nhân tố về công nghệ chế biến: Công nghệ chế biến tiên
tiến sẽ tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và từ đó nâng
cao giá cả bán ra. Ngoài ra, cơ sở vật chất kỹ thuật như hệ thống giao
thông, phương tiện thông tin, vận chuyển, kho tàng, bến bãi,… tốt sẽ đảm
bảo lưu thông nhanh chóng và kịp thời.
7
Nhóm nhân tố về trình độ tổ chức tiêu thụ: trình độ của người sản
xuất trong việc phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc đưa nông
sản từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ cuối cùng. Ngoài ra, trình độ của người
sản xuất trong việc nắm bắt thông tin thị trường, kiến thức marketing và tổ
chức hệ thống tiêu thụ sản phấm sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ và
giảm bớt rủi ro trong sản xuất nông nghiệp.
Nhóm nhân tố về sản xuất: Việc lựa chọn sản xuất cây trồng, vật
nuôi của người sản xuất sẽ ảnh hưởng lớn tới mức tiêu thụ nhanh hay
chậm, nếu sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị trường thì sẽ dễ dàng trong
tiêu thụ. Số lượng chất lượng nông sản và giá thành sản xuất sẽ ảnh
hưởng đến giá trị sản phẩm và giá nông sản bán ra.
Nhóm nhân tố về chính sách vĩ mô: số chính sách tạo điều kiện
thuận lợi trong việc khai thông thị trường, ảnh hưởng tốt đến tiêu thụ
nhưng ngược lại một số chính sách lại gây cản trở cho quá trình tiêu thụ
nông sản như chính sách đầu tư, tiêu dùng và ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào nông nghiệp (Từ Thị Thanh Hiệp, 2003).
2.1.1.3 Khái niệm kênh tiêu thụ
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh tiêu thụ. Kênh tiêu
thụ có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng. Nó cũng được coi như một dòng chuyển quyền
sở hữu của hàng hóa khi chúng được mua bán qua các tác nhân khác nhau.
Một số người lại mô tả kênh tiêu thụ là các hình thức liên kết lỏng lẻo của
các công ty để cùng thực hiện mục đích thương mại. Các định nghĩa trên
xuất phát từ quan điểm khác nhau của người nghiên cứu.
Người sản xuất chú ý các trung gian khác nhau cần sử dụng để đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, họ có thể định nghĩa kênh tiêu
thụ là hình thức di chuyển sản phẩm qua các trung gian khác nhau.
8
Người bán buôn, bán lẻ là những người đang hi vọng có được dự trữ
tồn kho thuận lợi từ những người sản xuất và tránh các rủi ro liên quan đến
chức năng này có thể quan niệm luồng quyền sở hữu như là mô tả tốt nhất
kênh tiêu thụ.
Người tiêu dùng có thể hiểu kênh tiêu thụ đơn giản: Có các trung
gian kết nối giữa họ và người sản xuất sản phẩm. Các nhà nghiên cứu khi
quan sát các kênh tiêu thụ hoạt động trong hệ thống kinh tế có thể mô tả nó
dưới dạng các hình thức cấu trúc và kết quả hoạt động.
Theo quan điểm marketing, kênh tiêu thụ, thực chất là một tập hợp
các doanh nghiệp, cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá
trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. (Trần Minh
Đạo, 2009).
Kênh tiêu thụ là đường đi và phương thức di chuyển hàng hóa từ nơi
sản xuất đến người tiêu dùng. Trong một kênh chiến lược phân phối bao
gồm ba yếu tố chủ yếu, đó là: Người cung cấp (nhà sản xuất hoặc nhà
nhập khẩu), các phần tử trung gian (người bán buôn, người bán lẻ, đại lý)
và người tiêu dùng cuối cùng. (Nguyễn Bích, 2006).
Tất cả những người tham gia và kênh phân phối được gọi là các
thành viên của kênh, các thành viên nằm giữa người sản xuất và người tiêu
dùng là các trung gian thương mại, các thành viên này tham gia nhiều kênh
phân phối và thực hiện các chức năng khác nhau.
Kênh tiêu thụ sản phẩm là luồng hàng vật chất được chuyển từ
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Trong kinh tế thị trường
sản phẩm không chỉ được hiểu một cách đơn giản là vật phẩm đơn thuần
có giá trị và giá trị sử dụng mà mỗi sản phẩm đền có 3 đặc trưng cơ bản,
dựa vào các đặc trưng này để người ta phân biệt các sản phẩm với nhau.
Có các loại kênh tiêu thụ như sau:
9
Kênh tiêu thụ trực tiếp:
Sơ đồ:
Người tiêu dùng
Người
sản xuất
Môi giới
cuối cùng
Sơ đồ 2.1: Các tác nhân tham gia tiêu thụ trực tiếp
Môi giới: Là những người không tham gia vào các hoạt động cạnh
tranh trên thị trường nhưng là người khâu nối mối quan hệ cung cầu, nên
môi giới không phải là trung gian trong kênh tiêu thụ.
Kênh tiêu thụ trực tiếp: Là kênh tiêu thụ mà doanh nghiệp bán thẳng
sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua
trung gian.
Kênh tiêu thụ trực tiếp có ưu điểm:
+ Sản phẩm mới được đưa thẳng từ người sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng mà không phải qua bất kì một trung gian nào. Do
đó, người tiêu dùng được trực tiếp tiếp xúc với người sản xuất, giá bán
của người sản xuất cũng là giá mua của người tiêu dùng.
+ Giảm được các chi phí trung gian như: Chi phí bốc dỡ, lưu
kho, chi phí bán hàng,...
+ Doanh nghiệp được trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên
biết được ngay nhu cầu khách hàng cần gì ở hàng hóa của mình cung cấp.
Tuy nhiên kênh tiêu thụ trực tiếp lại có những nhược điểm, hạn chế:
+ Tiêu thụ sản phẩm diễn ra trên phạm vi rộng nên hoạt động
bán hàng cũng phải tiến hành trên phạm vi không gian rộng. Do đó, cần
phải có nhiều điểm bán hàng. Khi đó yêu cầu vồn phải lớn, mà khả năng
về tài chính của công ty lại có hạn. Cho nên, hạn chế khả năng mở rộng thị
trường bán sản phẩm của công ty.
10
+ Cơ cấu tổ chức cồng kềnh, gây khó khăn cho công ty về tính
hiệu quả.
+ Việc phân loại khách hàng trở nên khó khăn, đôi khi thiếu
chính xác về nguyện vọng người mua.
Kênh tiêu thụ gián tiếp: Là kênh tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp
thông qua các trung gian bán hàng trước khi sản phẩm đến với người tiêu
dùng cuối cùng.
Sơ đồ:
Người
Người
Đại lý
sản
Bán lẻ
Bán buôn
xuất
tiêu
dùng
cuối
Đại lý
Bán buôn
Bán lẻ
cùng
Sơ đồ 2.2: Các tác nhân tham gia tiêu thụ gián tiếp
Kênh tiêu thụ sản phẩm có các cấp kênh. Có thể qua một, hai hoặc
ba cấp kênh trung gian. Nếu tiêu thụ thông qua một trung gian thì gọi là
kênh tiêu thụ 1 cấp, nếu tiêu thụ thông qua hai trung gian thì gọi là kênh tiêu
thụ 2 cấp, nếu tiêu thụ thông qua ba trung gian thì gọi là kênh tiêu thụ 3
cấp...
Đại lý: Các đại lý thường gặp trong kinh doanh là đại lý bán buôn và
đại lý bán lẻ. Đại lý bán buôn là trung gian giữa cấc nhà sản xuất với nhà
bán lẻ. Đại lý bán lẻ là cầu nối giữa người sản xuất hoặc nhà bán sỉ (bán
buôn) với người tiêu dùng cuối cùng.
Nhà bán lẻ: Người cuối cùng trong dây chuyền tiếp nối giữa người
sản xuất và tiêu thụ.
11
Người bán lẻ thường xuyên tiếp xúc với khách hàng cuối cùng nên
họ hiểu rất kỹ nhu cầu của thị trường. Khả năng thích ứng với thị trường
của người bán lẻ lớp và người bán lẻ năng động hơn, có các phương tiện
buôn bán đa dạng, có hệ thống cửa hàng phong phú và tiện lợi, Tuy nhiên,
họ có mặt hạn chế là quy mô không lớn, không trường vốn như các nhà bán
buôn. (Nguyễn Bích, 2006).
Nhà bán buôn: Người bán buôn mua hàng của người sản xuất và bán
cho người bán lẻ. Người bán buôn có vai trò quan trọng trên thị trường và
trong kênh phân phối. Mức độ tập trung của nhà bán buôn rất lớn. Các nhà
bán buôn có trường vốn, phương tiện kinh doanh nhiều và hiện đại, khả
năng chi phối các quan hệ thị trường lớn. Nhà bán buôn tiết kiệm được thời
gian và công việc của các nhà bán lẻ cũng như nhà sản xuất. (Nguyễn Bích,
2006).
Kênh tiêu thụ gián tiếp sẽ khắc phục được những nhược điểm của
kênh tiêu thụ trực tiếp. Ngoài ra, kênh tiêu thụ gián tiếp còn có ưu điểm lớn
là lượng hàng hóa đi qua kênh này rất lớn. Tuy nhiên, kênh tiêu thụ gián
tiếp lại có nhược điểm là các trung gian sẽ tiêu thụ hàng hóa tốt cho công
ty nếu họ thấy lợi ích được thỏa đáng và cũng sẽ là mối nguy hại cho công
ty nếu họ thấy lợi ích kinh tê không đảm bảo, nên họ cũng thường không
mặn mà với tiêu thụ sản phẩm cho công ty, thậm chí còn làm ảnh hưởng
đến uy tín cuat công ty.
2.1.1.4 Khái niệm sản xuất lúa gạo và thị trường tiêu thụ lúa gạo
Sản xuất lúa gạo là quá trình sử dụng các nguồn lực với các tư liệu
sản xuất và giống đã có để tiến hành quá trình gieo trồng, sinh trưởng, phát
triển của cây lúa, sản phẩm cuối cùng là gạo.
Dự trên cơ sở khái niệm chung về thị trường và hoạt động tiêu thụ.
Với đặc trưng lúa gạo là hàng hóa tiêu dùng, đáp ứng cho đại bộ phận dân
12