Kế hoạch bộ môn Ngữ văn 8
Năm học 2008- 2009
A.mục tiêu
* Phần đọc hiểu văn bản
-Nắm đợc tác giả, thể lọai, phơng thức biểu đạt, giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
của các vn bản trong chơng trình.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết hình ảnh, biện pháp nghệ thuật và phân
tích hiệu quả nghệ thuật của những biện pháp nghệ thuật ấy.
-Có năng lực cảm nhận , phát biểu cảm nghĩ về chi tiết, hình ảnh hay nhân vật trong tác
phẩm
*Phần tiếng Việt
-Nắm đợc các khái niệm, đặc điểm ngữ pháp của từ loại, kiểu câu, biện pháp tu từ, hội
thoại
-Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng các yếu tố đó trong giao tiếp
-Có ý thức thái độ sử dụng đúng, tuân thủ phơng châm để giao tiếp có hiệu quả
*Phần tập làm văn
-Nắm đợckhái niệm về các kiểu bài: Thuyết minh, và một số văn bản điều hành nh tờng
trình, đề nghị
-Nắm đợc cách làm bài văn tự sự ở mức độ cao: biết sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận vào bài văn; cách làm bài văn nghị lụân có sự kết hợp miêu tả, biểu cảm,
tự sự
B.Đặc điểm tình hình lớp đựơc phân công giảng dạy
1/Trình độ nhận thức về bộ môn:
Lớp8A.
-ý thức học tập của học sinh tốt ,nhiều em có năng lực cảm thụ văn, có niềm say mê
môn học
-Các em có đủ sach giáo khoa , sách bài tập phục vụ cho môn học.
-Nhiều em diễn đạt tốt . Bên cạnh đó còn một số em vẫn cha thực sự tích cục trong học
tập.
Lớp 8C
+Khả năng nắm kiến thức trung bình , không có học sinh năng khiếu nổi trội về văn
+Kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý còn hạn chế
+Một số HS tiếp thu ở mức quá chậm .
-Trong lớp còn nhiều em cha thực sự biết tự ghi bài, cha có phơng pháp tự học, nghiên
cứu SGK
2/ý thức học tập bộ môn
+Đa số Hs có tinh thần học tập chăm chỉ, làm bài và học bài cũ song nhiều em còn lời
học thiếu tính tự giác say mê học tập
+ý thức ghi bài ở nhiều Hs cha cẩn thận, còn mang tính đối phó. Nhất là học sinh nam
C.Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung Phơng pháp Phơng tiện Hình thức tổ
chức
*Phần Văn
A.Dạng bài: Đọc
hiểu văn bản
I.Các văn bản
thuộc cụm văn bản
tự sự (Tôi đi học,
trong lòng mẹ, tức
nớc vỡ bờ, lão Hạc,
và một số văn bản
truyện nớc ngoài)
II.Các văn bản
thuộc cụm văn bản
trữ tình (Các tác
phẩm thơ mới, thơ
Tố Hữu, Thơ Hồ
Chí Minh)
III.Các văn bản
thuộc cụm văn bản
nghị luận (Thuế
máu, Chiếu dời đô,
nớc Đại Việt ta, Bàn
luận về phép học,
Đi bộ ngao du)
IV.Các văn bản
thuộc cụm văn bản
nhật dụng (Tác hại
của thuốc lá, Thông
tin về ngày trái đất
năm 2000, Bài toán
dân số)
-Đọc diễn cảm kết
hợp với các phơng
pháp nh đàm thoại,
nêu vấn đề, bình
giảng, trực quan qua
tranh ảnh
-Tranh ảnh: ảnh chân
dung nhà văn, cảnh
minh hoạ trong SGK
phóng to và su tầm
một số ảnh chụp
cảnh tợng thực nh:
cảnh ngày khai tr-
ờng, cảnh ô nhiễm
môi trờng
-Đèn chiếu hoặc
bảng phụ ghi các chi
tiết trọng tâm hay
những đoạn văn cần
khai thác
-Vở bài tập của Hs
và phiếu học tập cho
các nhóm hoạt động
-Kết hợp cả 3 hình
thức: hoạt động cá
nhân, nhóm và cả
lớp
+Giao việc cho
từng cá nhân
+Thảo luận nhóm,
tổ
+Tổ chức cả lớp
trình bày kết quả
thảo luận
B.Dạng bài ôn tập,
tổng kết văn học
(Các tiết 38, 125,
133, 134)
-Hệ thống, khái quát
hoá
-Sử dụng phơng pháp
trắc nghiệm
-Nêu vấn đề => thảo
luận
-Bảng hệ thống, sơ
đồ
-Tài liệu tham khảo
-Vở bài tập
-Phiếu học tập
-Hoạt động nhóm,
tổ là chủ yếu
( Kiểm tra việc
chuẩn bị của từng
thành viên => tổ
chức cho các cá
nhân trình bày trớc
nhóm => cả nhóm
thống nhất kết quả
=> cử đại diện trình
bày trớc lớp)
-Hoạt động cả lớp (
nhận xét, bổ sung)
C.Dạng bài: Hoạt
động ngữ văn (Các
tiết: làm thơ bảy
chữ, tám chữ) và
Dạng bài Ngữ văn
địa phơng
-Phân tích mẫu
-Su tầm
-Vận dụng thực hành
trên cơ sở mẫu
-Vở bài tập
-Bảng phụ
-Kết hợp cả hoạt
động cá nhân và
hoạt động nhóm, cả
lớp
*Phần Tiếng
Việt
A.Dạng bài cung
cấp kiến thức mới
B.Dạng bài ôn tập,
tổng kết
-Đàm thoại gợi dẫn
(phân tích ngữ liệu
=> rút ra ghi nhớ
-So sánh (Tìm điểm
giống, khác giữa các
kiến thức)
-Trắc nghiệm
-Lập bảng hệ thống,
ôn tập
-Đàm thoại vấn đáp
-Trắc nghiệm
-Đèn chiếu hoặc
bảng phụ
-Phiếu học tập, vở
bài tập
-Từ điển tiếng Việt
-Phiếu học tập
-Vở bài tập
-Bảng hệ thống kiến
thức
Kết hợp 3 hình thức
hoạt động: cá nhân,
nhóm, cả lớp
(Cá nhân tìm hiểu
bài trớc ở nhà, tổ
chức trình bày thảo
luận theo câu hỏi
GV nêu ra=> chốt
kết luận
-Hoạt động nhóm
là chủ yếu
*Phần Tập
làm văn
A.Dạng bài : Lí
thuyết về kiểu bài
B.Dạng bài: Trả
bài
-đàm thoài, gợi dẫn
tòm hiểu ngữ liệu
rút ra ghi nhớ (Ph-
ơng pháp quy nạp)
-Trắc nghiệm
-So sánh
- Kết hợp giữa giao
việc và phân tích
đánh giá
-Đọc mẫu, làm mẫu
-Đèn chiếu (Bảng
phụ)
-Vở bài tập Hs
-Vở làm văn của HS
-Phiếu học tập cho
từng nhóm ( Nhận
xét lỗi, chữa lỗi)
Kết hợp cả 3 hình
thức hoạt động
-Chủ yếu hoạt động
nhóm
D.Chỉ tiêu
Giỏi 15%
Khá: 30%
Trung bình: 50%
Yếu: 5%
E.Biện pháp thực hiện
-Giao việc về nhà cho Hs thật cụ thể, phù hợp với từng đối tợng.
-Thờng xuyên sử dụng vở bài tập Hs nh một phiếu học tập, có chấm điểm của giáo viên.
-Tổ chức các hoạt động nhóm để các em có điều kiện giao lu, học hỏi kiến thức trong
bạn bè.
-Trong giờ học có kết hợp tổ chức các trò chơi để tạo không khí học tập sôi nổi.
-Tổ chức nhận xét đánh giá kết quả học tập của Hs dới nhiều hình thức.
-Tăng cờng sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm.
-Động viên cho điểm tốt khi Hs phát biểu ý kiến hay.
G.Kiến nghị
-
-Đặt đền chiếu ở một phòng học cố định để tránh mất thời gian khi sử dụng.
-Tăng cờng sách tham khảo .
Ngời lập kế hoạch.
Nguyễn Xuân Trờng