Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy mềm (Homoptera: Aphididae) của loài ruồi xám Leucopis formosana Hennig, 1938 (Diptera: Chamaemyiidae) tại Tp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
DH07BVA

NGHIÊN CỨU TẬP QUÁN SINH HOẠT VÀ KHẢ NĂNG ĂN
RẦY MỀM (Homoptera: Aphididae) CỦA LOÀI RUỒI
XÁM Leucopis formosana Hennig, 1938 (Diptera:
Chamaemyiidae) TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
VÀ VÙNG PHỤ CẬN
GVHD: PGS. TS. NGUYỄN THỊ CHẮT

THÁNG 8/2011

SVTH: LƯ VĂN THÔNG


Bố cục trình bày
• Phần 1: Mở đầu
• Phần 2: Vật liệu và phương pháp
• Phần 3: Kết quả và thảo luận
• Phần 4: Kết luận và đề nghị


Phần 1: Mở đầu
1.1 Đặt vấn đề
Rầy mềm (Homoptera: Aphididae) là loài côn trùng
gây hại có ý nghĩa kinh tế (Omatsu và ctv., 2004; Davis và
ctv., 2006; Capinera, 2008).
Ruồi ăn rầy mềm họ Chamaemyiidae (Diptera) có tiềm
năng kiểm soát rầy mềm (McAlpine và ctv., 1987; Gaimari
và Turner, 1996 và 1997; Capinera, 2008).




Những kết quả nghiên cứu về loài ruồi xám Leucopis
formosana (Tanasijtshuk, 1996 và 1999; Nguyễn Thị Chắt
và ctv., 2009).

“Nghiên cứu tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy mềm
(Homoptera: Aphididae) của loài ruồi xám Leucopis
formosana Hennig, 1938 (Diptera: Chamaemyiidae)
tại Tp. Hồ Chí Minh và vùng phụ cận”


1.2 Mục tiêu đề tài
- Thành phần, phân bố cây kí chủ của rầy mềm có hiện
diện ruồi xám L. formosana.
- Tập quán sinh hoạt, khả năng ăn mồi của ruồi xám trên
một số cây kí chủ.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Điều tra thành phần, phân bố cây kí chủ rầy mềm có hiện
diện ruồi xám .
- Khảo sát tập quán sinh hoạt và khả năng ăn mồi của ruồi
xám trong điều kiện có chọn lựa và không chọn lựa.


1.4 Giới hạn đề tài
- Thời gian: 15/02 – 15/06 năm 2011.
- Địa điểm điều tra: Tp. Hồ Chí Minh và vùng phụ cận.


Phần 2: Vật liệu và phương pháp

2.1 Vật liệu
- Dụng cụ thu thập mẫu.
- Dụng cụ quan sát.
- Dụng cụ nuôi côn trùng.
- Phần mềm phân tích số liệu.


2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Điều tra thành phần cây kí chủ của rầy mềm
có hiện diện ruồi xám Leucopis formosana tại
Tp. Hồ Chí Minh và vùng phụ cận
a) Phương pháp điều tra
- Khu vực điều tra: Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương,
Đồng Nai, Long An.
- Điều tra trên các cây trồng và cỏ dại.


- Điều tra theo phương pháp:
Hướng dẫn điều tra dịch hại thực vật ở Á Châu và
Khu vực Thái Bình Dương (McMaugh, 2008).
Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây
trồng - Tiêu chuẩn Ngành 10 TCN 224:2003 (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2003).
b) Chỉ tiêu điều tra
- Tỉ lệ cây có rầy mềm.
- Tần số xuất hiện L. formosana.
- Tỷ lệ hiện diện L. formosana.


2.2.2 Nghiên cứu tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy

mềm của ruồi xám Leucopis formosana trên một số
cây kí chủ trong điều kiện không chọn lựa
a) Nuôi tạo nguồn
- Trồng tạo nguồn cây kí chủ đậu đũa, đậu đen, khổ qua,
dưa leo và nhân nuôi nguồn rầy mềm theo phương pháp
của Borror và ctv. (1981).
- Nuôi tạo nguồn L. formosana theo phương pháp của
Gaimari và Turner (1996).


Hình 2.1: Cây kí chủ được trồng trong chậu và có bao bọc xung quanh
(Borror và ctv., 1981).


b) Theo dõi tập quán sinh hoạt của thành trùng
Leucopis formosana và trứng
- Bốn nghiệm thức: đậu đũa, đậu đen, khổ qua, dưa leo.
- Ba lần lặp lại:
Ba cặp ruồi vũ hóa cùng ngày.
Một cây kí chủ đã nhiễm rầy mềm.
Dung dịch mật ong 10%.
Lồng lưới.


Chỉ tiêu
- Số lượng trứng.
- Thời gian đẻ trứng.
- Vị trí đẻ trứng.
- Thời gian sống thành trùng.
- Thời gian ủ trứng.

- Tỷ lệ trứng nở.


(a)

(b)

Hình 2.2: Trong điều kiện không chọn lựa:
Thành trùng (a) và ấu trùng (b) ruồi xám được nuôi trong lồng.


c) Theo dõi tập quán sinh hoạt, khả năng ăn mồi của
ấu trùng Leucopis formosana và nhộng
- Bốn nghiệm thức: đậu đũa, đậu đen, khổ qua, dưa leo.
- Ba lần lặp lại:
Năm ấu trùng ruồi xám nở cùng ngày.
Một lá cây có rầy mềm.
Miếng bọt biển ẩm.
Lồng lưới.


Chỉ tiêu
- Thời gian ấu trùng phát triển.
- Số rầy mềm được tiêu thụ trong từng ngày.
- Vị trí hóa nhộng.
- Tỷ lệ hóa nhộng
- Thời gian nhộng phát triển.
- Tỉ lệ đực/ cái.



2.2.3 Nghiên cứu tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy
mềm của ruồi xám Leucopis formosana trên một số
cây kí chủ trong điều kiện có chọn lựa
a) Nuôi tạo nguồn: như mục 2.2.2.
b) Theo dõi tập quán sinh hoạt của thành trùng
Leucopis formosana và trứng
- Hai nghiệm thức: đậu đũa và đậu đen, khổ qua và dưa
leo.
- Ba lần lặp lại:
Năm cặp ruồi vũ hóa cùng ngày.
Hai cây kí chủ đã nhiễm rầy mềm.
Dung dịch mật ong 10%.
Lồng lưới.


Chỉ tiêu
- Số lượng trứng.
- Thời gian đẻ trứng.
- Vị trí đẻ trứng.
- Thời gian sống thành trùng.
- Thời gian ủ trứng.
- Tỷ lệ trứng nở.


c) Theo dõi tập quán sinh hoạt, khả năng ăn mồi của ấu
trùng Leucopis formosana và nhộng
- Hai nghiệm thức: đậu đũa, đậu đen và khổ qua, dưa leo.
- Ba lần lặp lại:
Năm ấu trùng ruồi xám nở cùng ngày.
Hai loại lá cây có rầy mềm cắm cách nhau 5 cm .

Một miếng bọt biển ẩm.
Lồng lưới.


Chỉ tiêu
- Thời gian ấu trùng phát triển.
- Số rầy mềm được tiêu thụ.
- Tỷ lệ hóa nhộng.
- Thời gian nhộng phát triển.
- Tỉ lệ đực/ cái.
2.3 Phương pháp xử lý số liệu
Microsoft® Excel 2010.


Phần 3: Kết quả và thảo luận
3.1 Một số ký chủ của rầy mềm có hiện diện ruồi xám
Leucopis formosana phân bố tại Tp. Hồ Chí Minh và
vùng phụ cận
- 12 loại cây kí chủ hiện diện rầy mềm.
- 11/12 loại cây kí chủ có L. formosana.


Bảng 3.1: Mức độ xuất hiện của ruồi xám Leucopis formosana trên một số cây kí chủ
phân bố tại Tp. Hồ Chí Minh và vùng phụ cận từ 26/2/2011 đến 31/3/2011.
Vùng điều tra

Cây
kí chủ

Thành phần rầy mềm


TSXH
(%)
Tp. HCM
Thủ Đức
Cam
Aphis spp.
5,91
A
Aphis gossypii
13,33
Cỏ hôi
Aphis gossypii
50,00
B
Aphis gossypii
40,00
Dưa leo Aphis gossypii
50,00
Đậu đũa Aphis craccivora
85,00
C
Aphis craccivora
33,33
D
Aphis craccivora
50,00
Hóc Môn
Cỏ hôi
Aphis gossypii

90,00
Củ Chi
Cỏ hôi
Aphis gossypii
56,52
Bình Dương Dĩ An
Đậu đen Aphis craccivora
4,40
Đồng Nai
Thống Nhất Bắp
Rhopalosiphum maidis 6,00
Khổ qua Aphis gossypii
66,40
Khu vực

Địa điểm

Loài rầy mềm

Ghi chú: TLHD: tỷ lệ hiện diện; TSXH: tần số xuất hiện.

Leucopis formosana
TSXH
(%)
2,15
6,67
20,00
15,00
13,33
70,00

11,11
25,00
40,00
8,70
3,20
0,4
0,8

TLHD
(%)
27,73
100
21,11
100
17,02
29,80
100
33,33
28,57
26,47
30,36
71,79
5,58


1

2

3


4

Hình 3.1: Một số cây kí chủ của rầy mềm có hiện diện ruồi xám:
1. khổ qua; 2. Cam; 3. dưa leo; 4. đậu đũa.


Hình 3.1 (tiếp theo): Một số hình ảnh về các cây kí chủ của rầy mềm:
4 loài cây kí chủ chưa xác định được.


3.2 Tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy mềm của ruồi
xám Leucopis formosana trên một số cây kí chủ trong
điều kiện không chọn lựa
3.2.1 Tập quán sinh hoạt và khả năng ăn rầy mềm của
ruồi xám Leucopis formosana trên đậu đũa và đậu đen


×