Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

NGỮ VĂN 9 (HK 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.72 KB, 166 trang )

NGỮ VĂN 9 HỌC KỲ I
Tuần 1 Soạn:
Tiết 1 Dạy:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
 Trọng tâm : Giới thiệu văn bản và phân tích Hồ Chí minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại

Chuẩn bị : Tư liệu : Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình
về Bác.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP : Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
2/ BÀI MỚI
+ Giới thiệu bài : Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội
nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc
Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- GV gọi HS đọc chú thích và hỏi : Em hiểu gì về tác
giả ? (khó)
Giới thiệu qua về tác giả.
- GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ?


(HS dựa vào phần cuối văn bản phát biểu).
Hỏi : Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết
về Bác ? (HS nêu các cuốn sách đã đọc)
 HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản
GV : hướng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể
hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh).
I- Giới thiệu:
1-Tác giả : Lê Anh Trà
(Xem SGK)
2. Tác phẩm :Trích trong "Phong
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn
với cái giản dị", nhân dịp 100
năm ngày sinh của bác Hồ
II/Đọc, tìm hiểu văn bản
I) Đọc, tìm hiểu chú thích :
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm,
thể hiện sự kính trọng đối với
1
GV đọc mẫu 1 lượt.
- HS đọc theo chỉ định của GV - theo dõi bạn đọc,
nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu
của GV.
Chú thích :
- GV : yêu cầu HS đọc thầm chú thích và kiểm tra
việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm : truyên
chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết.
- HS : Đọc thầm chú thích và trả lời cô theo yêu cầu.
Bố cục văn bản :
- GV : Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào ?

thuộc loại văn bản nào ? vấn đề đặt ra ?
- HS : làm việc độc lập phát hiện phương thức biểu
đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng.
- GV : Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung chính
của từng phần ?
- HS : suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
Bác.
2- Chủ đề:
Văn bản đề cập đến vấn đề : sự
hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
3- Bố cục : 2 phần :
- Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2 : những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn phân tích phần 1.
* Bước 1 : Tìm hiểu phần 1
- GV gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi :
- Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí
Minh trong hoàn cảnh nào ?
(HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
Hỏi : Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được
vốn tri thức văn hóa nhân loại ?
HS : Thảo luận nhóm.
Hỏi : Chìa khóa để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
Kể một số chuyện mà em biết ?
(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện về cuộc đời
hoạt động của Hồ Chủ tịch).
Hỏi : Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu

vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn ?
+ Động lực nào giúp Người có được những tri thức
ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản
minh họa cho những ý các em đã trình bày.
HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứ .
III/. PHÂN TÍCH :
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại trong cuộc đời
hoạt động cách mạng đầy gian
nan, vất vả bắt nguồn từ khát
vọng tìm ra đường cứu nước hồi
đầu thế kỷ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Cách tiếp thu : nắm vững
phương tiện giao tiếp và ngôn
ngữ.
- Qua công việc lao động và học
hỏi.
- Động lực : Ham hiểu biết, học
hỏi, tìm hiểu :
2
Hỏi : Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về
phong cách Hồ Chí Minh ?
HS : Thảo luận.
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác →
hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải

phóng dân tộc ...)
Hỏi : Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức
nhân loại ở mức như thế nào ? và theo hướng nào ?
Hỏi : Theo em điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách
Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã
nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn
bản ?
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
⇒ Hồ Chí Minh là người thông
minh, cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức :
+ Rộng : Từ văn hóa phương Đông
đến phương Tây.
+ Sâu : Uyên thâm.
Nhưng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp
nhưng phê phán những mặt tiêu
cực.
⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa
nhân loại dựa trên nền tảng văn
hóa dân tộc.
 HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập,củng cố
- HS : Thảo luận nhóm phát hiện câu văn cuối phần I,
vừa khép lại vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh ...
Hỏi : Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu văn hóa nhân loại tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì ?

* Luyện tập :
GV chốt lại cách lập luận của
đoạn văn đầu gây ấn tượng và
thuyết phục.
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn
bị phần 2, 3 cho tiết học sau.
3/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- . Đọc và tìm hiểu phần 2, chuẩn bị tiết học sau
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài : Câu 2,3 (sgk/8 )
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 1 Soạn:
Tiết 2 Dạy:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
(Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Như yêu cầu tiết 1
3
 Trọng tâm: Phân tích những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh và tìm hiểu những yếu tố
nghệ thuật trong văn bản làm nỗi bật vẽ đẹp Hồ Chí minh.
 Chuẩn bị : Như tiết 1
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. BÀI CŨ :
a- Cho biết chủ đề của văn bản “ Phong cách Hồ Chí minh” ? => ý 2, mục II , tiết 1
b- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại như thế nào ?=> y 1, phần III, tiết 1
2/ BÀI MỚI
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa
thế giới . Chúng ta tiếp tục phân tích những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

 HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích phần 2
- GV : Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên
nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của
lãnh tụ Hồ Chí Minh ? (Bác hoạt động ở nước ngoài).
- GV : Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
cách mạng của Bác ? (đọc và cho biết điều đó ?).
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước sau khi đã đọc.
- GV : Khi trình bày những nét đẹp tổng lối sống của Hồ Chí
Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương
diện cơ sở nào ?
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
- GV : Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ?
Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở
không ?
(Thăm cõi Bác xưa - Tố Hữu).
Hỏi : Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế
nào ? Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
Hỏi : Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhân của
em về bữa ăn với những món đó ?
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản của.
Hỏi : Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác
và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như
họ không ?
- HS : Thảo luận nhóm
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh
a- Nơi ở và làm việc : nhỏ bé ,
đơn sơ,mộc mạc : Chỉ vài

phòng nhỏ, là nơi tiếp khách,
họp Bộ Chính trị.
b-Trang phục giản dị : Quần áo
bà ba nâu, áo trấn thủ, dép
lốp thô sơ.
c- Ăn uống đạm bạc với những
món ăn dân dã, bình dị.
⇒ Hồ Chí Minh đã tự nguyện
chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kết
thừa và phát huy những nét
cao đẹp của những nhà văn
hóa dân tộc họ mang nét đẹp
4
Hỏi : Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí
Minh ?
- HS : Thảo luận.
Hỏi : Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng).
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
Hỏi : Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh
hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào ?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hỏi : Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát
nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
thời đại gắn bó với nhân dân.

 HOẠT ĐỘNG 2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết
- GV : Giảng và nêu câu hỏi :
Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong
thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì ?
HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
Hỏi : Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn
giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có
suy nghĩ gì về việc đó ?
HS : Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng rèn
luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
GV : Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn
hóa và phi văn hóa ?
HS : Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến
GV : Chốt lại : - Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí
Minh nhắc nhở :
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con
người mới XHCN.
Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là
việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc).
3. Ý nghĩa của việc học tập
rèn luyện theo phong cách
Hồ Chí Minh.
- Trong việc tiếp thu nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi :
giao lưu mở rộng tiếp xúc
với nhiều luồng văn hóa hiện
đại.

- Nguy cơ : Có nhiều luồng
văn hóa tiêu cực phải biết
nhận ra độc hại.
IV/TỔNG KẾT:
Ghi chớ (SGK/8)
1- Nghệ thuật :
-Kết hợp kể và bình luận
-Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
-So sánh có ấn tượng
-Lập luận thuyết phục
2- Nội dung
Vẽ đẹp Phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hòa
giữa:
5
Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
GV cho HS đọc và ghi nhớ trong sgk và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản.
-Truyền thống văn hóa dân tộc
và tinh hoa văn hóa nhân loại
-Thanh cao và giản dị.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập toàn bài.
- HS kể, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
*. LUYỆN TẬP
1. Kể một số câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác.
2. Đọc thêm : Hồ Chí Minh ...
3. Hát minh họa "Hồ Chí Minh

đẹp nhất tên Người".
4/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài : Các phương châm hội thoại.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 3 Soạn:
Dạy:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

Trọng tâm :Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phương châm.

Chuẩn bị: Đồ dùng thiết bị : bảng phụ, các đoạn hội thoại.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA : Sự chuẩn bị sách, tập của học sinh
3/ BÀI MỚI: Giới thiệu nội dung , phương pháp học tập phần tiếng việt
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phương châm về lượng.
- GV : Giải thích : Phương châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK ; Câu hỏi của Ba
đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không ?
(GV gợi ý HS : bơi nghĩa là gì ?)
I/BÀI HỌC :

1/. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1. Ví dụ SGK :
a) Ví dụ 1/8 : Đoạn đối thoại
- Bơi : di chuyển trong nước và
trên mặt nước bằng cử động của
6
- HS : Đọc ví dụ :
Trả lời, giải thích vì sao ?
- GV giảng, chốt lại
Hỏi : Rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- HS : Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV : Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cười ?
- HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu tố tạo cười.
Hỏi : Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh "áo mới" phải hỏi và
trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu biết điều
cần hỏi và trả lời ?
Hỏi : Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực
hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
GV : Từ ví dụ 1& 2 , rút ra điều gì cần tuân thủ khi
giao tiếp ?
→ Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
cơ thể.
- Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ
nội dung mà An cần biết → 1 địa
điểm cụ thể.
⇒ Cần nói nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp.
b) Ví dụ 2/9 : Lợn cưới áo mới
- Truyện cười vì 2 nhân vật đều

nói thừa nội dung.
Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn,
khoe áo mới, khi trả lời người
bạn đi tìm lợn.
→ Anh hỏi : bỏ chữ "cưới"
Anh trả lời : bỏ ý khoe áo.
2. Kết luận : p/c về lượng
Cần nói có nội dung, đáp ứng yêu
cầu giao tiếp, không thiếu,
không thừa .
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phương châm về chất
-HS đọc ví dụ SGK/9 ( Quả bí khổng lồ)
-GV:Truyện cười phê phán điều gì ?
-HS : Suy nghĩ trả lời phương pháp người nói sai sự
thật.
-GV : đưa ra tình huống : Nếu không biết chắc vì sao
bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn
ấy nghỉ học vì ốm không ?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
-HS : Thảo luận rút ra kết luận.
-GV : Khái quát 2 nội dung → gọi HS đọc ghi nhớ.
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT:
1. Ví dụ
a) Ví dụ a : SGK/9
- Truyện phê phán những người nói
khoác, sai sự thật.
b) Ví dụ b : GV đưa ra tình huống.
2. Kết luận : p/c về chất
Nói những thông tin có bằng
chứng xác thực. Không nên nói

những điều mà mình không tin
là đúng
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/10 :
- HS : Đọc bài tập
- GV : Tổ chức cho HS hướng vào 2 phương châm vừa
học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ.
- HS : làm theo yêu cầu.
- Lỗi ở phương châm nào ? Từ nào vi phạm ?
II/. LUYỆN TẬP :
Bài 1/10 :
- Ví dụ a : Sai phương châm về
lượng.
Thừa từ : nuôi ở nhà
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Ví dụ b : Tương tự.
Loài chim : bản chất có 2 cánh
7
Bài 2 /10,11:
- Xác định yêu cầu : điều từ cho sẵn vào chỗ trống.
- Gọi HS lên bảng (2 em).
- GV cho HS nhận xét và kết luận
Bài 3/11 : Truyện cười: Có nuôi được không
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Yếu tố gây cười ?
- Phân tích lô gíc ? → phương châm nào vi phạm ?
Bài 4/11 : Thảo luận tại lớp
- HS đọc và xác định yêucầu bài tập
- Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn

đạy như vậy?
Bài 5/11 :
- HS : Phát hiện các thành ngữ không tuân thủ phương
châm về chất.
- Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ.
nên cụm từ sau thừa.
Bài 2/10,11 :
a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng.
⇒ Vi phạm phương châm về chất.
Bài 3/11
Vi phạm phương châm về lượng .
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4/11 :
a. Các cụm từ thể hiện người nói
cho biết thông tin họ nói chưa
chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.
Bài 5/11 :
- Các thành ngữ liên quan đến
phương châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt : vu khống đặt
điều.
- Ăn ốc nói mò : Vu khống, bịa
đặt.
- Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi

nhưng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép.
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- GV chốt lại các vấn đề 2 phương châm hội thoại.
- Giao bài tập : Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên.
- Chuẩn bị bài : Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
C-RÚT KINH NGHIỆM:
8
Tiết 4 Soạn:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT Dạy:
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày, giới thiệu còn
cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.

Trọng tâm : Làm bài tập chỉ ra yếu tố trong bài thuyết minh.

Đồ dùng thiết bị :
- Các bài tập : Đoạn văn bản.
- Các đề tập làm văn, bảng phụ, đèn chiếu
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
I/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
? Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản : Thuyết minh ? Lập luận ?(mỗi ý 5đ)
- Thuyết minh : trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê. …
- Lập luận : các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết → chưa biết ..
3/ BÀI MỚI

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn văn bản thuyết minh.
-GV : Cho HS trả lời câu hỏi sgk/12.
-Tính chất: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất,nguyên nhân của sự vật , hiện tương…bằng
phương pháp trình bày , giải thích.
-Mục đích:Làm rõ về đối tựong thuyết minh
-Phuơng pháp: Định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê,
chứng minh, giải thích, phân tích ...
I/ Ôn văn bản thuyết minh
1- Tính chất
2- Mục đích
3- Phương pháp
 HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- HS đọc văn bản làm mẫu và hướng dẫn HS thảo luận
câu hỏi SGK/12 :
-GV :Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? Có cung cấp
được tri thức khách quan không ? Có trừu tượng
không? Phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Có
II- Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
1. Ví dụ : Hạ Long - đá và nước
- Vấn đề thuyết minh : Sự kì lạ của
Hạ Long.
- Phương pháp thuyết minh : Kết
9
sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật nào ?
- HS : Trả lời : vấn đề Hạ Long - sự kì lạ của đá và

nước → vấn đề trừu tượng bản chất của sinh vật.
- GV : Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết minh bằng
cách nào ? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê : Hạ
Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ
lùng đã nêu được "sự kì lạ" của Hạ Long chưa ?
- HS : Thảo luận : chưa đạt được yêu cầu đó nếu chỉ
dùng phối hợp liệt kê.
- GV:Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì ?
Tác giả giải thích như thế nào để thấy sự kì lạ đó ?
HS : Đưa các ý giải thích.
GV : Sau mỗi ý đưa ra giải thích về sự thay đổi của
nước, tác giả làm nhiệm vụ gì ?
(Thuyết minh, liệt kê miêu tả sự biến đổi là trí tưởng
tượng độc đáo).
- GV : Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long
chưa ?
Phương pháp nào đã được tác giả sử dụng ?
- GV : vấn đề thuyết minh như thế nào thì được sử
dụng lập luận đi kèm ?
- HS : Thảo luận nhóm.
-GV:Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong văn bản trên ?
(Xác thực) → yêu cầu lý lẽ + dẫn chứng ?
-GV:Giả sử đảo lộn ý dưới "khi chân trời đằng đông ..."
lên trước trong thân bài có chấp nhận không ? Nhận
xét về các đặc điểm cần thuyết minh ?
hợp giải thích những khái niệm,
sự vận động của nước.
- "Sự sáng tạo của nước" → làm
cho đá sống dậy linh hoạt, có tâm
hồn.

+ Nước tạo nên sự di chuyển...
+ Tùy theo góc độ và tốc độ di
chuyển.
+ Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
⇒ Thuyết minh kết hợp các phép
lập luận và các biện pháp nghệ
thuật nhân hoá , tưởng tượng….
2. Kết luận (ghi nhớ)
a- Muốn cho văn bản thuyết minh
được sinh động, hấp dẫn, người
ta vận dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật như kể
chuyện,tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình
thức vè, dân ca…
b- b- Các biện pháp nghệ thuật cần
được sử dụng thích hợp , góp phần
làm nỗi bật đặc điểm của đối tượng
và gây hứng thú cho người đọc.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/14 : HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk/15
a-Văn bản thuyết minh cụ thể về ruồi xanh (sinh sản,tác
hại, ích lợi), Thuyết minh bằng phương pháp phân loại,
phân tích, cho ví dụ.
b- Các biện pháp nghệ thuật đã sử dụng là: Kể chuyện,
đối thoại, tự thuật,nhân hóa loài vật..
c- Các biện pháp nghệ thuật làm tăng thêm tính khách

quan, chính xác nhưng rất sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn
người đọc
II./ LUYỆN TẬP :
Bài 1/14 : Ngọc Hoàng xử tội ruồi
Xanh.
a-Đối tượng,tính chất thuyết minh,
phương pháp thuyết minh
b- Sử dụng biện pháp nghệ thuật và
tác dụng của nó
Bài 2/15 : Gợi ý
-Đoạn văn thuyết minh tiếng chim
cú kêu gắn với hồi ức tuổi thơ
10
Bài 2/15 :
-HS đọc đoạn văn:
? Đoạn văn thuyết minh đối tương nào? Tri thức ?
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh?
dựa vào tri thức môn sinh học
-Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy
ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Chốt lại lý thuyết chung những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh ? tác dụng của nó ?.
Lập dàn ý : + Thuyết minh về cái quạt ( Tổ 1)
+Thuyết minh về cái bút (Tổ 2)
+Thuyết minh về cái kéo (Tổ 3)
+ Thuyết minh về chiếc nón Tổ 4)
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 5 Soạn:

LUYỆN TẬP Dạy:
KẾT HỢP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
II.CHUẨN BỊ :
Giáoviên : giáo án , bảng phụ
Học sinh : Lập dàn ý theo đề bài cho trước
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
a-Đểvăn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? (5đ)
b-Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó ? (5đ)
- HS trả lời theo ghi nhớ tiết 4
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
* Hoạt động 1 : Khởi động
Giáo viên : ghi bốn đề bài lên bảng
? Các đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
? Tính chất của vấn đề có dễ nhận thấy không? Vì sao?
? Phạm vi của vấn đề đưa ra rộng hay hẹp?
I. Tìm hiểu đề, tìm ý :
Đề I : Thuyết minh về cái quạt .
Đề II: Thuyết minh về cái bút .
Đề III : Thuyết minh về cái kéo.
Đề IV : Thuyết minh về chiếc
11
? Có gần gũi trong cuộc sống hay không ?
? Em sẽ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thuyết minh ?

* Hoạt động 2: Hướng dẫn
- Thuyết minh đồ vật quen thuộc nhưng có cái mới là vận dụng
một số biện pháp nghệ thuật.
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đòi hỏi người làm phải
có kiến thức, có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động,
dí dõm.
Ví dụ:
+ Cho sự vật tự thuật về mình, dùng biện pháp ẩn dụ , nhân hóa
+Dùng hình thức phỏng vấn, tưởng tượng …
* Hoạt động 3: Cho học sinh nêu dàn ý khái quát.
? Phần mở bài cần giới thiệu được vấn đề gì ?
? Phần thân bài cần thuyết minh những gì ?
? Kết bài như thế nào ?
Đại diện từng nhóm trình bày dàn ý khái quát của nhóm
mình .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung cho hoàn
chỉnh .
* Hoạt động 4 :
Từng nhóm dựa vào dàn ý cùa nhóm mình để trình bày bài
thuyết minh .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung để hoàn
chỉnh bài thuyết.
* Hoạt động 5 : Nhận xét giờ luyện tập
.
nón .Có sử dụng các biện pháp
nghệ thuật nhân hoá hoặc kể
chuyện
II : Dàn ý :
Mở bài : Đồ vật tự giới thiệu về
bản thân mình

Thân bài :
- Định nghĩa về đồ vật được
thuyết minh.
- Nguồn gốc chủng loại.
- Cấu tạo, cách sử dụng, bảo
quản.
- Tác dụng .
- Đồ vật trong đời sống văn
hoá,tinh thần của con người.
Kết bài : Đồ vật trong hiện tại và
trong tương lai.
III- Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật
1-Cho sự vật tự thuật về mình,
dùng biện pháp ẩn dụ , nhân hóa
2-Dùng hình thức phỏng vấn,
tưởng tượng …
4-Dặn dò :
-Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh
- Soạn văn bản “Đấu tranh trong một thế giới hòa bình
IV- RÚT KINH NGHIỆM:

12
Tuần: 2 Soạn:
Tiết: 6 Dạy:
Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.

- Thấy được nghệ thuật nghị luận của văn bản, chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu
sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
● Trọng tâm: - Hệ thống luận điểm, luận cứ -Nguy cơ chiến tranh
● Chuẩn bi: -Tranh ảnh tư liệu về chiến tranh và nạn nghèo đói ở Nam Phi.
- Học sinh soạn bài - bảng thảo luận nhóm .
II-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1- Ổn định lớp
2 -Bài cũ : Phong cách Hồ chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được gì từ
phong cách đó?
3- Bài mới : Giới thiệu bài :
Lịch sử phát triển của loài người ghi nhận sự tiến bộ không ngừng của tri thức con người,
nhất là sự tiến bộ vượt bậc của khoa học từ vài thế kỷ nay, nhưng trong lĩnh vực đạo đức, con
người dường như giẫm chân một chỗ, tiến về “trí” mà không tiến về “tâm”. Vì vậy, những đoàn
thể yêu chuộng hòa bình, những tổ chức Quốc tế đấu tranh bảo vệ con người, những nhà tư tưởng
đã kêu gọi lương tâm của con người, nhất là các trung tâm quyền lực hãy cố gắng ngăn chặn sự
phát triển khoa học vào hướng xấu. Garien Gao-xi-a- Mac két (nhà văn Colombia) đã kêu gọi
nhân loại “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả , tác phẩm
-HS đọc chú thích (sgk/19)
-GV nói thêm về tiểu sử của Garien, Garcia Marquez.
-GV: Cho biết thời gian , hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản
-GV: Lưu ý HS đọc chính xác, làm rõ từng luận cứ
-GV: Xác định thể loại ? kiểu văn bản?
-HS: Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ của bài.Xác định
giới hạn các luận điểm , luận cứ trong bố cục văn bản
* LĐ1: (từ đầu…..điểm xuất phát của nó)
- LC1: ( ……vận mệnh thế giới)

- LC2: (…… toàn thế giới)
- LC3: (…….xuất phát của nó )
* LĐ 2: ( phần còn lại )
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
HS đọc từ đầu…..vận mệnh thế giới
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đã được tác giả chỉ ra như
thế nào?( Chứng cớ và lí lẽ nào)
-Chứng cứ: ( cụ thể về thời gian, số liệu)
+ hôm nay ngày 8-8-1986….
+Mổi người, không trừ trẻ con….
+Tất cả chờ đó nỗ tung…..
I.Giới thiệu chung
1.Tác giả :
-Gác-xi-a Mác-két,nhà văn Co-lom-
bi-a, sinh năm 1928 . Viết tiểu thuyết
với khuynh hướng hiện thực, yêu hòa
bình, nhận giải thưởng Nô-ben về
văn học năm 1982 .
2. Tác phẩm :
Viết tháng 8/1986- tham luận kêu
gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, bảo
đảm an ninh và hòa bình thế giới
II : Đọc –hiểu văn bản :
1-Thể loại : văn bản nhật dụng.
2- P/t biểu đạt : Nghị luận
3- Luận điểm:
a- Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ
đang đe dọa loài người và sự sống
trên trái đất,
b-Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ chiến

tranh là nhiệm vụ cấp bách của toàn
nhân loại.
4- Luận cứ:
13
-Lí lẽ: ( Tính toán logic, thuyết phục)
+Về lí thuyết có thể tiêu diệt…..
+Không có một đứa con nào….
? Chứng cớ nào gây ấn tựợng, ngạc nhiên nhất .
(4 tấn thuốc nổ có thể hủy diệt các hành tinh )
? Cách đưa lí lẽ và chứng cớ ,cách lập luận ra sao mà tác giả
làm cho người đọc hiểu rõ nguy cơ khủng khiếp ấy?
-Cách vào đề trực tiếp, chứng cớ rõ ràng, mạnh mẽ đã thu
hút người đọc và gây ấn tượng về tính chất hệ trọng của vấn
đề đang được nói tới.
? thực tế, em đã biết nước nào sản xuất, sử dụng vũ khí hạt
nhân ( HS thảo luận)
? Tóm lại , qua phân tích nguy cơ hạt nhân, chúng ta thấy
được điều gì
Hoạt động 4 Luyện tập, cũng cố
Ý nào nói đúng nhất cách lập luận của tác giả GG Mác-Két
để người đọc hiểu rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
a- Xác định thời gian cụ thể.
b- Đưa ra số liệu đầu đạn hạt nhân
c- Đưa ra những tính toán lí thuyết.
d- Cả a, b, c đều đúng.
a-Vũ khí hạt nhân có khả năng hủy
diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
b-Chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng

tỷ người.
c-Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại li
trí loài người, lí trí tự nhiên, phản lại
sự tiến hóa.
d-Chúng ta có nhiệm vụ ngăn chặn
cuộc chiến tranh hạt nhân và đấu
tranh cho một thế giới hòa bình.
III : Phân tích :
1.Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.
- Là sự tàn phá hủy diệt
-Vũ khí hạt nhân quyết định sự sống
còn của thế giới
=> Vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ
ràng -cụ thể, .lập luận quy nạp , lo
gic thuyết phục
4-Hướng dẫn về nhà:
-Đọc các phần còn lại.
- Soạn câu hỏi 3,4,5 (sgk/20
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2 Soạn:
Tiết: 7 Dạy:
Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH(tt)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Như yêu cầu tiết 6
● Trọng tâm: - Tìm hiểu tác hại của chiến tranh hạt nhân, nhiệm vụ đấu tranh
● Chuẩn bi: -Tranh ảnh tư liệu về chiến tranh hạt nhân
- Học sinh soạn bài - bảng thảo luận nhóm .
II-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1- Ổn định lớp
2 -Bài cũ :

a- Trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”?
- HS trả lời ý 3,4 mục II, tiết 6 (6 điểm)
b- Cảm nhận của em về nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
- HS trả lời ý 1, mục III , tiết 6 ( 4 điểm )
3- Bài mới : Giới thiệu yêu cầu tiết học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 Phân tích phần 2
HS đọc ( niềm an ủi duy nhất….toàn thế giới)
? Tác giả đã chứng minh tác chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kì tốn kèm ntn ?=> So sánh đối lập
2. Tác hại của chiến tranh hạt
nhân :
a-Làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống con người
14
(Học sinh tìm dẫn chứng, giáo viên sử dụng bảng phụ )
Đầu tư cho nước nghèo ↕ Chi cho vũ khí hạt nhân
=> Chỉ là giấc mơ => Đã và đang thực hiện
? Cách so sánh những lĩnh vực trên đã nói lên điều gì.
-Chì rõ sự tốn kém và tính chất vô lý của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân. Cuộc chạy đua ấy đã và đang cướp đi của thế
giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người,
nhất là các nước nghèo.
-HS đọc:(một nhà tiểu thuyết…xuất phát của nó)
? Từ nào được nhắc lại nhiều nhất. vì sao? ( trái đất)
=>Là hành tinh duy nhất của sự sống, thiêng liêng ,cao cả
? Tác giả đả thuyết minh và hình dungsự sống trên trái đất
ntn ?Đưa ra những chứng cứ như vậy để nhằm mục đích gì?
? Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của tác giả về sự hủy

diệt sự sống và nền văn minh khi chiến tranh hạt nhân nổ ra?
Khoa học mà không có lương tâm là sự tàn lụi của tâm hồn.
Khoa học ⇒ hướng những phát minh vào mục đích tốt đẹp,
phục vụ đời sống con người. Nếu không có ý thức đạo đức
soi rọi, khoa học sẽ trở thành phương tiện thỏa mãn những
tham vọng ích kỷ, đen tối của một số người và cuối cùng đẩy
nhân loại đến sự tàn lụi, diệt vong.
Hoạt động 2 Phân tích phần 3
? Tác giả có đề nghị gì nếu thảm hoạ hạt nhân có thể xảy ra
? Ý nghĩa của lời đề nghị đó ?
? Thông điệp mà tác giả muốn gởi tới mọi người là gì?
(HS thảo luận 4 phút)
- Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới
hòa bình.
- Nhân loại cần giữ gìn ký ức của mình, lịch sử sẽ lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt
nhân.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết
? Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là “Đấu tranh
cho một thế giới hòa bình”?
? Nêu các biện pháp nghệ thuật chính mà tác giả đã sử dụng
trong bài viết .
? Hãy nêu nội dung chính của bài viết .
- Gây ra sự tốn kém phi lí
- Vô nhân đạo, chà đạp lên cuộc
sống tốt đẹp của con người
b- Đi ngược lại lí trí của con
người, phản lại sự tiến hóa
của nhân loại
– Đẩy lùi sự tiến hoá về điểm

xuất phát ban đầu
- Tiêu hủy mọi thành quả của
nhân loại
=> Phi lí, ngu ngốc, man rợ, xấu
hổ
3- Nhiệm vụ đấu tranh cho thế
giới hòa bình.
- “Cần mở ra một nhà băng lưu
trữ trí nhớ có thể tồn tại sau tai
họa hạt nhân”.
- Đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình .
III. Tổng kết :
1. Hình thức, nghệ thuật.
- Văn bản nhật dụng.
- Bài viết giàu sức thuyết phục
bởi lập luận chặt chẽ, chứng cứ
đa dạng, xác thực, cụ thể, cách
nói thông minh đầy trí tuệ và
giàu nhiệt tình.
2. Nội dung :
Thể hiện nguy cơ sự tốn kém phi
lí của cuộc chiến tranh hạt nhân .
Kêu gọi mọi người đấu tranh
cho một thế giới hoà bình . Đó là
nhiệm vụ cấp thiết .
4-Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm vững hệ thống luận điểm, luận cứ và ghi nhớ
- Xem trước bài : các phương châm hội thoại (tt)

IV- RÚT KINH NGHIỆM
Tuần:2 Soạn:
Tiết 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT) Dạy:

I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: Giúp học sinh
-Nắm được nội dung phương chân quan hệ, phương châm cách thức , phương châm lịch sự
15
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
●Trọng tâm : Luyện tập ứng dụng các phương châm vào cuộc sống.
●Đồ dùng thiết bị :
- Các đoạn Hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự truyện cười.
- Bảng phụ.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP
2/KIỂM TRA BÀI CŨ :
a-Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại về lượng , về chất ? ( ghi nhớ tiết 3)
b-Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó ?( mỗi ví dụ đúng đạt 5 đ)
3/BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phương châm quan hệ.
Hỏi: Câu thành ngữ “Ông nói gà,bà nói vịt” dùng để chỉ
tình huống hội thoại nào?
(Một người nói một đằng, không hiểu nhau)
-HS đọc ví dụ và thảo luận:
Hỏi : Cuộc hội thoại có thành công không ? ứng dụng
câu thành ngữ vào có được không ? vì sao ?
Hỏi : Rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
Đặt một đoạn hội thoại thành công ?
I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ

1. Ví dụ :
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc !
- Tôi có tiếc gì đâu.
=> (ông nói gà, bà nói vịt)
2. Kết luận : Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề (quan hệ).
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phương châm cách thức.
- Ví dụ 1/21: HS đọc 2 thành ngữ (sgk/21)
- Ý nghĩa của 2 thành ngữ ?
Hỏi : Nêu cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao
tiếp ?
(Người nghe khó tiếp nhận nội dung truyền đạt).
-Ví dụ 2/22: HS đọc và thảo luận
-Nếu “ông ấy” bổ nghĩa cho từ “ Truyện ngắn”?
=> tác giả truyện ngắn đang nói đến
-Nếu “ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” ?
=> là người đưa ra nhận định về thể loại truyện ngắn.
Hỏi: Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?

II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
1. Ví dụ : thành ngữ
* Đây cà ra dây muống → chỉ cách
nói dài dòng, rườm rà.
* Lùng túng như ngậm hột thị →
chỉ cách nói ấp úng không thành
lời, không rành mạch.
2. Kết luận :

- Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch tránh cách nói mơ hồ (cách
thức bằng cách diễn đạt).
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu phương châm lịch sự . III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ :
16
- HS đọc truyện “ Người ăn xin” ( sgk/22)
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :
Hỏi : Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó ?
Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được tình
cảm của ông lão ?
Hỏi : Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện ?
* GV cho HS đọc và nhận xét về sắc thái lời nói của
các nhân vật trong đoạn: “ Kiều gặp Từ Hải”
- GV giới thiệu thân phận vị thế của mỗi người
Sắc thái của lời nói mà Từ Hải nói với Thúy Kiều ?
và ngược lại ?
Điểm chung giữa 2 nhân vật trong lời nói ?
- HS thảo luận
- GV kết luận khái quát toàn bài . HS đọc ghi nhớ.
1. Ví dụ 1 :Truyện người ăn xin
- 2 người đều nhận được tình cảm
mà người kia dành cho mình đặc
biệt là tình cảm của cậu bé với
lão ăn xin.
(Sự cảm thông, nhân ái, quan tâm).
Ví dụ 2 : Đoạn Kiều gặp Từ Hải
- Từ Hải : Người anh hùng, dùng
lời tao nhã.
- Kiều : gái lầu xanh, kẻ thấp

hèn ,nói khiêm nhường
⇒ Họ tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng
2. Kết luận
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng người nhau
 HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/23 :
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
- Tổ chức cho các em sưu tầm.
- GV bổ sung
-Bài 2/23:
-HS đọc vàsuy nghĩ trả lời
-GV phân tích bằng ví dụ cụ thể.
+Bài làm của bạn chưa được tốt.
+Bài làm của bạn rất kém
Bài 3/23:
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
-Chia 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 4:/23,24
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một phần
-Gọi 3 nhóm trình bày sau khi thảo luận theo nhóm.
II/. LUYỆN TẬP (18')
Bài 1/23 :
Các câu khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống : khuyên
dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khôn lêu tiếng...

- Vàng thì thử lửa...
Bài 2/23 : - Phép tu từ "Nói giảm,
nói tránh, tránh liên quan trực
tiếp đến phương châm lịch sự.
Bài 3/23 : Điền từ
a- Nói mát d- Nói leo
b- Nói hớt e- Nói ra đầu ra đũa
c- Nói móc
a,b,c,d => p/c lịch sự
e => p/c cách thức
Bài 4/23,24 :
a. Tránh để người nghe hiểu mình
không tuân thủ phương châm
quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới
người nghe → tuân thủ phương
17
HOẠT ĐỘNG 5: Cũng cố
-GV khái quát thực tế sử dụng các phương châm hội
thoại
-Vì sao có những trường hợp vẫn vi phạm phương
châm quan hệ ? (trong chính trị đấu tranh …).
châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho người nghe là
người đó vi phạm phương châm
lịch sự.
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Hoàn thành bài tập 5/24 còn lại.
-Học thuộc ghi nhớ về các phương châm hội thoại
-Chuẩn bị bài : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:2 Soạn:
Tiết:9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ Dạy:
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh. Yếu tố miêu tả làm cho vấn đề
thuyết minh sinh động cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.

Trọng tâm :Thực hành bài tập

Đồ dùng thiết bị : Soạn bài, bảng phụ để viết ví dụ, một số bản thuyết minh có miêu tả
II/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1/. ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
a- Tại sao trong văn bản thuyết minh người ta cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật? và
sử dụng như thế nào? => ý 3, mục II, tiết 4.
b- Kiểm tra việc lập dàn ý của một số học sinh theo yêu cầu của tiết 5
3/BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: T ìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
-HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
? Tác giả giới thiệu điều gì về cây chuối trong: “Cây
chuối trong đời sống Việt Nam”
- Tầm quan trọng của cây chuối trong đời sống Việt
Nam.
? Văn bản gồm có mấy phần?
I./ Yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh

a. Ví dụ :Cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
- Vai trò tác dụng của cây chuối
với đời sống con người.
- Đặc điểm của chuối :
18
Bố cục : 2 ý :
a) “Đi khắp Việt Nam... con đàn cháu lũ”.Đặc điểm cây
chuối.
b) Đoạn còn lại :công dụng của cây chuối.
? Nêu những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của
cây chuối?
- Cây chuối là thức ăn, thức dùng từ thân đến lá, từ gốc
đến hoa quả.
- Quả chuối là một món ăn ngon.
- Mỗi cây chuối đều có một buồng chuối… nghìn quả.
- Chuối chín là...
- Chuối xanh lại là...
- Chuối thờ... thờ cúng.
* Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối.
? Chỉ ra những câu văn có tính chất miêu tả cây chuối.
-“Cây chuối thân mềm, vươn lên như những trụ cột
nhẵn bóng, tỏa ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ
vườn tược đến núi rừng”.
- “Nhanh tươi tốt .” -“Chuối mọc thành rừng, bạt ngàn
vô tận.”
-“Ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn .”
-“Những buồng chuối … gốc cây.”
-“Da dẻ mịn màng .”

→ Văn bản thuyết minh có kết hợp với các yếu tố miêu
tả.
? Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh .
+ Chuối nơi nào cũng có (câu 1)
+ Cây chuối là thức ăn, thức đựng
từ thân lá đến gốc...
+ Công dụng của chuối .
- Miêu tả :
Câu 1 : Thân chuối mềm vươn lên
như những trụ cột.
Câu 3 : Gốc chuối tròn như đầu
người.
b- Ghi nhớ
-Để thuyết minh cho cụ thể sinh
động ,hấp dẫn bài thuyết minh có
kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả .
-Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho
đối tượng thuyết minh được nổi
bật , gây ấn tượng.
Lưu ý: Những đối tượng cần miêu
tả khi thuyết minh là :
Các loài cây, di tích, thành phố, mái
trường v..v..
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài tập
GV phân nhóm, mỗi nhóm thuyết minh một đặc điểm
của cây chuối, yêu cầu vận dụng miêu tả.
GV gợi ý một số điểm tiêu biểu.
HS thảo luận trình bày :

II. luyện tập
Bài tập 1/26 : Ví dụ mẫu
- Thân cây thằng đứng tròn như
những chiếc cột nhà sơn màu
xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt
phẩy nhẹ theo làn gió. Trong
những ngày nắng nóng đứng dưới
những chiếc quạt ấy thật mát.
- Sau mấy tháng chắt lọc dinh
dưỡng tăng diệp lục cho cây,
những chiếc lá già mệt nhọc héo
úa dần rồi khô lại. Lá chuối khô
gói bánh gai thơm phức.
19
Bài 2 : Cho HS đọc văn bản "Trò chơi ngày xuân".
- Yêu cầu tìm những câu miêu tả ở trong đó ?
- HS phát hiện, GV ghi lên bảng.
- HS nhận xét
Bài 3/26 :
- Câu 1 : Lân được trang trí công
phu ...
- Câu 2 : Những người tham gia
chia làm 2 phe ...
- câu 3 : Hai tướng của từng bên
đều mặc trang phục thời xưa lộng
lẫy....
- Câu 4 : Sau hiệu lệnh những con
thuyền lao vun vút ...
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- GV khái quát bài và nhắc HS nắm lại bài.
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài tập tiết 10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2 Soạn:
Tiết: 10 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ Dạy:
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trước tập thể.

Trọng tâm : Nói lưu loát các ý cho đề chứng minh.
II/ TIẾN TRÌNHGIẢNG DẠY:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
a- Chấm tập việc chuẩn bị của HS.
b- Miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn thuyết minh ?=> ghi nhớ tiết 9
.3/BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đề ,tìm ý, lập dàn ý Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.
20
* Tìm hiểu đề :
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
- Những ý nào cần trình bày ?
* Lập dàn ý
Hỏi : Mở bài cần trình bày những gì ?
- HS thảo luận → GV khái quát.
Hỏi :Vận dụng yếu tố miêu tả khi thuyết minh ntn ?
Ví dụ:
a)Hình dáng : Dưới cặp sừng nhọn hoắt hình

lưỡi liềm đầy thách thức, trên đỉnh đầu là đôi mắt to
tròn trông thật hiền lành, hai cái đai màu trắng dưới
cổ và chỗ đầu xương ức càng làm bậc màu lông ẩn
chứa một sức mạnh to lớn và vẻ duyên dáng rất
riêng của trâu.
b) Con trâu trong công việc làm ruộng.
+ Từ sáng tinh mơ cho đến chiều tối, trâu cùng
người nông dân cày cấy, làm tơi xốp những mãnh
đất khô cằn hoang hóa, để từ đó cây lúa trổ hoa kết
trái làm ra hạt gạo nuôi sống con người.
+Theo từng bước chân chắc nịch vạm vỡ của trâu
là từng luống đất bật lên, lồ lộ từng thớ đất óng ánh
sắc màu của sự sống.
I. TÌM HIỂU ĐỀ ,TÌM Ý
- Đề yêu cầu thuyết minh
- Vấn đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam.
II. LẬP DÀN Ý
Mở bài :
- Trâu được nuôi ở đâu
- Những nét nổi bật về tác dụng ?
Thân bài :
- Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu ?
- Con trâu ở làng quê Việt Nam ?
- Trâu làm việc trên ruộng ?
- Con trâu trong một số lễ hội : vật thờ...
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn :
+ Thổi sáo trên lưng trâu.
+ Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
Kết bài: Tình cảm của người nông
dân với con trâu

 HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn viết bài.
GV phân nhóm cho HS, mỗi nhóm viết 1 bài nhỏ
(1 ý thuyết minh).

III. VIẾT BÀI :
Yêu cầu khi viết
- Trình bày đặc điểm hoạt động của
trâu, vai trò của nó.
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Viết lại bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài tiết 11, 12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.
III- RÚT KINH NGHIỆM:
21
Tuần:3 Soạn:
Tiết :11 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, Dạy:
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em tên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được tầm u và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.
- HS cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận.
- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng.
Trọng tâm : Tiết 11 đọc, hiểu chung, tìm hiểu phần 1
Đồ dùng thiết bị : - Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
(Hồ Chí Minh, Nông Đức Mạnh)
II - TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/KIỂM TRA BÀI CŨ
Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hòa bình" ?
=> mục III, tiết 7
3/BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu chung về văn bản
- HS đọc chú thích .
- Hiểu gì về nguồn gốc văn bản ? Thế nào là lời tuyên
bố ? Tại sao không có một tác gỉa nào đứng tên ?
(GV gợi lại khó khăn thế giới cuối thế kỷ 20 liên
quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Thuận lợi,
khó khăn).
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi HS đọc các phần còn lại.
- Tìm hiểu các chú thích (cho HS đọc, GV kiểm tra
một số từ).
Bố cục văn bản chia mấy phần ? Tính liên kết chặt
chẽ của văn bản ? (dựa vào nội dung các phần để
1. Giới thiệu văn bản
- Trích : tuyên bố của hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em họp tại trụ
sở Liên Hiệp Quốc 30 - 9 - 1990.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
* Đọc, tìm hiểu chú thích (SGK)
3. Bố cục - 3 phần
a-Sự thách thức: Thực trạng cuộc
sống và hiểm họa.
b-Cơ hội: Khẳng định những điều

kiện sống thuận lợi → bảo vệ
chăm sóc trẻ em.
c-Nhiệm vụ: nêu nhiệm vụ cụ thể
của cộng đồng quốc tế cần làm
22
giải thích) vì sự sống còn của trẻ erm
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn phân tích văn bản
-GV: Bản tuyên bố được trích 17 điều . Em hãy xác
địng vị trí, nội dung của điều 1,2 ?
-HS đọc phần thách thức
Hỏi : Phần này gồm bao nhiêu mục ?
-Văn bản đã chỉ ra những thực tế cuộc sống của trẻ em
trên thế giới như thế nào ?
-Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ trên thế giới ?
- Giải thích chế độ "apác thai"?
- Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong văn
bản ?
- Theo em các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào
đến cuộc sống trẻ em ? nêu ví dụ?
HOẠT ĐỘNG 3: củng cố:
- -Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên thế giới
vảơ nước ta hiện nay ?
- GV đưa tranh ảnh về tình trạng nạn đói ở Nam Phi,
giới thiệu một số bộ phận
II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN :
* Nêu vấn đề:hãy đảm bảo cho tất
cả trẻ em một tương lai tốt đẹp
hơn => khẳng định quyền được
sống, được phát triển của trẻ em
1. Sự thách thức

Tình trạng bị rơi vào hiểm họa,
cuộc sống khổ cực trên nhiều
mặt của trẻ em trên thế giới là:
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự phân biệt chủng tộc, sự
xâm lược, chiếm đóng và thôn
tính của nước ngoài.
- Chịu những thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, của
tình trạng vô gia cư, dịch bệnh,
mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em bệnh mỗi ngày do
suy dinh dưỡng và bệnh tật.
⇒ Ngắn gọn nhưng nêu lên khá đầy
đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống con
người → đặc biệt là trẻ em.
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Yêu cầu nắm được nội dung phần 1
- Chuẩn bị các phần 2,3 để phân tích tiết sau
III- RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:3 Soạn:
Tiết :12 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, Dạy:
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM ( tt)
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:
Như yêu cầu tiết 11.
Trọng tâm : Phân tích phần 2,3 và tổng kết văn bản
Đồ dùng thiết bị :- Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
23
II TIẾN TRÌNHGIẢNG DẠY:

1/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/KIỂM TRA BÀI CŨ
Nội dung phần “sự thách thức” của văn bản tuyên bố thế giới ……. Là gì ?
=> Ý 1 ,mục II, tiết 11
3/BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích phần 2
* HS đọc phần 2
Yêu cầu : HS giải nghĩa các từ : "Công ước", "quân bị"
(Dựa vào chú thích)
Hỏi : Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc bảo vệ trẻ em ?
Hỏi : Trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta
hiện tại ?
(Sự quan tâm cụ thể của Đảng và Nhà nước : Tổng
Bí thư thăm và tặng quà cho các cháu thiếu nhi, sự
nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức xã
hội vào phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức
cao của toàn dân về vấn đề này ...)
-GV dùng tranh minh họa, băng hình.
Hỏi : Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý
nghĩa chăm sóc trẻ em Việt Nam ?
Hỏi : Đánh giá những cơ hội trên ?
Kết luận: Hiện nay nước ta có đủ phương tiện và kiến
thức để bảo vệ sinh mạng trẻ em vì được Đảng và
nhà nước quan tâm, chính trị ổn định, kinh tế tăng
trưởng, hợptác quốc tế ngày càng mở rộng
Hỏi: Em đánh gía những cơ hội trên như thế nào?( khả
quan, đảm bảo cho công ước thực hiện)

HOẠT ĐỘNG 2 : Phân tích phần 3
* HS đọc phần 3
Hỏi: Phần này gồm bao nhiêu mục ? Mỗi mục nêu
những nhiệm vụ gì ?
Mục 10 ->15: Nêu nhiệm vụ cụ thể
mục 16-> 17: Biện pháp thực hiện nhiệm vụ
2. Cơ hội :
Các điều kiện thuận lợi cơ bản
để cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc trẻ em.
- Hiện nay kinh tế khoa học kỉ
thuật phát triển có nhiều cơ hội
làm thay đổi cuộc sống khổ cực
của trẻ em
- Sự liên kết các quốc gia cùng ý
thức cao của cộng đồng quốc tế
trên lĩnh vực này. Đã có Công
ước về quyền trẻ em làm cơ sở
→ cơ hội mới.
- sự hợp tác và đoàn kết quốc tế
ngày càng có hiệu quả cụ thể
trên nhiều lĩnh vực phong trào
giải trừ quân bị được đẩy mạnh
tạo điều kiện cho một số tài
nguyên to lớn có thể được
chuyền sang phục vụ các mục
tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi
xã hội.
⇒ Những cơ hội khả quan đảm bảo
cho Công ước thực hiện.

3. Nhiệm vụ
- Quan tâm đến đời sống vật chất
dinh dưỡng cho trẻ → giảm tử
vong.
- Vai trò của phụ nữ cần được tăng
cường trai gái bình đẳng, củng cố
24
Hỏi: Nhận xét các nhiệm vụ được nêu ra ở các mục ?
Hỏi: Phần nêu biện pháp cụ thể có gì chú ý ?
HS thảo luận:
-Trẻ em Việt Nam được hưởng quyền lợi gì từ nổ lực
của Đảng và Nhà nước ( quyền học tập, chửa bệnh , vui
chơi )
gia đình, xây dựng nhà trường xã
hội, khuyến khích trẻ tham gia
sinh hoạt văn hóa.
⇒ Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể toàn
diện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết
của cộng đồng quốc tế đối với
việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.
HOẠT ĐỘNG 5 :Hướng dẫn TỔNG KẾT.
- GV tổ chức HS trả lời câu hỏi số 5 dựa vào sự chuẩn
bị ở nhà của HS.
Hỏi: Nhận xét gì về cách trình bày theo các mục, các
phần của văn bản ?
(Tính chất như hiến pháp, công lệnh ...)
Hỏi :Qua văn bản em nhận thấy vấn đề được cộng đồng
quốc tế quan tâm như thế nào ?
GV khái quát → HS đọc ghi nhớ.



IV. TỔNG KẾT
1- Nghệ thuật :
Cách trình bày các phần các mục
như hiến pháp,công lệnh
2- Nội dung: bản tuyên bố
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ là một trong
những nhiệm vụ có nghĩa quan
trọng hàng đầu , có ý nghĩa toàn
cầu
- Cộng đồng quốc tế cam kết thực
hiện những nhiệm vụ có tính
toàn diện vì sự sống còn phát
triển của trẻ em ,vì tương lai của
tòn nhân loại
HOẠT ĐỘNG 6 : Hướng dẫn luyện tập.
1. Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của
Đảng, Nhà nước, của các tổ chức xã hội đối với trẻ
em hiện nay. (quan tâm sâu sắc ....)
2. Nhận thức hoạt động của bản thân.
. LUYỆN TẬP :Gợi ý:
Những hoạt động vì trẻ em: Quyền
học tập, chữa bệnh, được bảo vệ,
hoạt động nhân đạo…
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Yêu cầu nắm được ghi nhớ.
- Văn bản có ý nghĩa gì trong cuộc sống ngày nay ?
- Lý giải tính chất nhật dụng của văn bản.
- Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

III- RÚI KINH NGHIỆM:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×