Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu khả năng đền bù của cây lúa trong điều kiện hủy chồi để giả tạo sâu đục thân gây hại trong vụ hè thu 2011 tại xã Điềm Hy - Châu Thành - Tiền Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.86 MB, 48 trang )

Đề tài:

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ĐỀN BÙ CỦA CÂY
LÚA TRONG ĐIỀU KIỆN HỦY CHỒI ĐỂ GIẢ
TẠO SÂU ĐỤC THÂN GÂY HẠI TRONG VỤ
HÈ THU 2011 TẠI XÃ ĐIỀM HY - CHÂU
THÀNH - TIỀN GIANG
GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Trúc
ThS. Lâm Thị Mỹ Nương (TT BVTV phía Nam)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
*


NỘI DUNG BÁO CÁO
I.

GIỚI THIỆU

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

*


I. GIỚI THỆU

*


1.1 Đặt vấn đề


- Vai trò của cây lúa
- Tác hại của sâu bệnh hại trên lúa
→ Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Nghiên cứu
khả năng đền bù của cây lúa trong điều kiện
hủy chồi để giả tạo sâu đục thân gây hại trong
vụ hè thu 2011 tại xã Điềm Hy – Châu Thành
– Tiền Giang” được thực hiện
*


1.2 Mục đích và yêu cầu
❖ Mục đích:
Đánh giá khả năng đền bù của cây lúa
trong điều kiện giả tạo sâu đục thân gây hại ở
giai đoạn lúa đẻ nhánh và lúa trổ, từ đó có
những khuyến cáo cụ thể trong việc phòng trừ
đối tượng sâu hại này.
*


1.2 Mục đích và yêu cầu
❖ Yêu cầu:
− Xác định khả năng đền bù của cây lúa trong
điều kiện giả tạo sâu đục thân gây hại ở 2 giai
đoạn sinh trưởng của cây lúa: đẻ nhánh và trổ.
− Ảnh hưởng của các mức độ gây hại của sâu
đục thân ở 2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và lúa trổ
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
lúa.
*



II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

*


2.1 Vật liệu
❖ Giống lúa: IR50404, sạ hàng mật độ 120kg/ha

*


2.1 Vật liệu
❖ Máy đo diệp lục tố (chlorophyll meter)
❖ Cọc tre, Dây nilong, Thước dây, Bảng cấm,
Kéo, Tâm tre, Cân điện tử.

*


2.2 Phương pháp thí nghiệm
Các chỉ tiêu theo dõi:
➢ Số chồi/m2
Đếm số chồi trong mỗi nghiệm thức sau
khi bị hủy chồi 7 ngày/lần.
➢ Chỉ số diệp lục tố (Chỉ số Spad)
Mỗi nghiệm thức chọn ngẫu nhiên 10 lá
lúa, dùng máy Chlorophyll meter để đo 7
ngày/lần.

*


➢ Các yếu tố cấu thành năng suất lúa
− Số bông/m2
Quan sát và đếm số bông trên mỗi ô
nghiệm thức vào giai đoạn khi thu hoạch
lúa.
− Chiều dài bông
Mỗi ô nghiệm thức chọn 10 bông ngẫu
nhiên theo đường chéo gốc để đo.

*


− Số hạt chắc/bông
Mỗi ô thí nghiệm thu hoạch ngẫu nhiên 50
bông theo đường chéo gốc → số hạt
chắc/bông
− Trọng lượng 1000 hạt
Đếm 1000 hạt chắc, khô (ẩm độ 14%) đem
cân trọng lượng (đơn vị tính bằng gram).
*


− Năng suất lý thuyết (NSLT):
NSLT (tấn/ha)= (Số bông/m2 x số hạt chắc/bông
x P1000 hạt)/(1000 x 100)
− Năng suất thực tế (NSTT)
Thu hoạch tất cả lúa trên ô thí nghiệm bao

gồm cả 50 bông lấy để đếm hạt chắc, tuốt hạt,
phơi khô, quạt sạch, sau đó cân trọng lượng
(đơn vị: tấn/ha).
*


2.3 Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả số liệu thu thập được xử lý thống kê
bằng phương thức ANOVA của phần mềm
MSTATC

*


2.2.1 Thí nghiệm 1
Xác định khả năng đền bù của cây lúa
trong điều kiện hủy chồi để giả tạo sâu đục
thân gây hại ở giai đoạn lúa đẻ nhánh.


2.2.1 Thí nghiệm 1
❖ Bố trí thí nghiệm:
➢ Thí nghiệm đơn yếu tố, được bố trí theo
kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 4
nghiệm thức, 3 lần lặp lại.
➢ Diện tích mỗi ô nghiệm thức 1m2, khoảng
cách giữa các nghiệm thức và các lần lặp lại
là 30cm.
*



2.2.1 Thí nghiệm 1
➢ Các nghiệm thức
– Nghiệm thức 1 (NT1): hủy 10% số chồi.
– Nghiệm thức 2 (NT2): hủy 15% số chồi.
– Nghiệm thức 3 (NT3): hủy 20% số chồi.
– Nghiệm thức 4 (NT4): đối chứng (không
hủy chồi).
*


2.2.1 Thí nghiệm 1
➢ Sơ đồ bố trí thí nghiệm
NT1

NT2

NT3

NT4

NT1

NT2

NT3

NT4

NT1


NT2

NT3

NT4

Lần lặp lại 3

Lần lặp lại 2 Lần lặp lại 1
*


Hình 2.1 Toàn cảnh thí nghiệm giai đoạn cắm cọc bố trí
thí nghiệm 1

*


2.2.1 Thí nghiệm 1
❖ Phương pháp tiến hành và cách hủy chồi
- Phương pháp tiến hành:
Vào lúc cây lúa được 25NSS, trong mỗi
nghiệm thức tiến hành nhổ bỏ tỉa bớt số cây
lúa, chừa lại đúng 700 chồi/ô nghiệm thức.
- Cách hủy chồi:

*



Hình 2.2 Cách hủy chồi

*


Hình 2.3 Triệu chứng “chết đọt” khi hủy chồi

*


III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1


Bảng 1. Số chồi/m2 qua các lần điều tra sau khi hủy
chồi giai đoạn lúa đẻ nhánh
Số chồi/ m2
NT

Còn lại
SXL

7
NSXL

14
NSXL

21
NSXL


28
NSXL

35
NSXL

42
NSXL

49
NSXL

56
NSXL

Hủy
10% chồi

630

649,3 b

671,7 b

534,3 b 502,7 b 490,0 b 479,0 b 475,0 b 472,7b

Hủy
15% chồi

595


620,0 c 638,7 bc 504,3 b 473,3 b 468,0 b 455,7 b 452,3 b 449,3 b

Hủy
20% chồi

560

580,0 d

612,7 c

494,7 b 411,0 c 409,7 c 400,7 c 399,3 c 397,3 c

Đối chứng

700

728,0 a

753,0 a

612,0 a 571,7 a 556,7 a 546,3 a 534,7 a 532,7 a

Mức
ý nghĩa

**

**


*

**

**

**

**

**

CV(%)

1,08

2,60

5,99

4,23

2,33

2,39

2,68

2,60

*


Bảng 2. Chỉ số diệp lục tố qua các tuần sau khi hủy
chồi giai đoạn lúa đẻ nhánh
Chỉ số diệp lục tố
Nghiệm thức
TXL 7 NSXL

14
NSXL

21
NSXL

28
35
42
49
NSXL NSXL NSXL NSXL

56
NSXL

Hủy 10% chồi

34,7

35,3


37,0

38,3

41,1

41,5

40,4

39,7

31,6

Hủy 15% chồi

35,0

35,6

37,2

38,1

41,0

41,5

40,3


40,3

32,1

Hủy 20% chồi

35,2

35,6

37,5

38,7

41,0

41,8

40,4

40,0

31,3

Đối chứng

34,4

35,2


36,7

38,3

40,0

40,7

40,1

39,4

32,7

Mức ý nghĩa

ns

ns

ns

ns

ns

ns

ns


ns

ns

CV(%)

2,25

1,28

1,48

1,27

1,60

0,79

0,63

1,43

4,17
*


×