Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

KH bo mon tieng Anh chuan.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.24 KB, 17 trang )

Mục lục
Trang
Một số thông tin cá nhân .....2
Phần thứ nhất: Kế hoạch chung .... 3
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch .. 3
1. Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo .. 3
2. Mục tiêu môn học 3
3. Đặc điểm tình hình về điều kiện CSVC, TBDH của nhà trờng; Điều kiện
kinh tế, xã hội, trình độ dân trí, môi trờng giáo dục tại địa phơng . 3
4. Nhiệm vụ đợc phân công .. 4
5. Năng lực, sở trờng, dự định cá nhân 4
6. Đặc điểm học sinh 4
B. Chỉ tiêu phấn đấu .. 6
C. Những giải pháp chủ yếu .6
1. Thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của năm học .. 6
2. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục các môn văn hoá ...6
3. Học tập, bồi dỡng về năng lực chuyên môn ...7
4. Nâng cao chất lợng mũi nhọn, chất lợng đại trà, phụ đạo học sinh yếu..7
D. Những điều kiện để thực hiện kế hoạch . 7
Phần thứ hai: Kế hoạch giáo dục cụ thể ...8
1. Môn Tiếng anh6
2. Môn Tiếng anh7.........................................................................................
3. Bồi dỡng HSG anh 6.................................................................................
4. Bồi dỡng HSG anh 7.................................................................................
5. Phụ đạo HS yếu Anh 6..............................................................................
6. Phụ đạo HS yếu Anh 7..............................................................................
Phần thứ ba: Đánh giá thực hiện kế hoạch 27
Kế hoạch giảng dạy bộ môn
1
Một số thông tin cá nhân
1. Họ và tên:..............................


2. Chuyên môn đào tạo: Tiếng anh
3. Trình độ đào tạo: ........................
4. Tổ chuyên môn: ........................................
5. Năm vào ngành GD & ĐT: .....................
6. Số năm đạt danh hiệu GVDG cấp các cấp :................
7. Kết quả thi đua năm học trớc: ............................
8. Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn: ......................
9. Nhiệm vụ đợc phân công trong năm học:
a. Dạy học: - Tiếng anh ....................
b. Kiêm nhiệm: ........................
10. Những thuận lợi, khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ đợc phân
công:
a. Thuận lợi:
- Đợc phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo.
- Nhiệt tình, có trách nhiệm trong công tác.
- Đợc sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ của BGH nhà trờng và đồng nghiệp trong chuyên
môn và nhiệm vụ đợc phân công.
- Gia đình tạo mọi điều kiện trong công tác để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao.
b. Khó khăn :
- Là giáo viên ở nơi khác đến công tác.
Phần thứ nhất: kế hoạch chung
2
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
1. Các văn bản chỉ đạo:
a. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục THPT và THCS :
- Năm học 2009 - 2010 là năm học tiếp tục thực hiện chỉ thị số 06 của Bộ chính trị về
cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g ơng đạo đức Hồ Chí Minh .
- Đồng thời là năm học thứ t triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng và tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 của chiến lợc phát triển giáo dục
2001 2010.

- Năm học toàn ngành giáo dục đang tiếp tục quyết tâm thực hiện cuộc vận động: Hai
không với bốn nội dung: Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
dục, Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và HS ngồi nhầm lớp. Đặc biệt năm học thực
hiện chủ đề: Năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển
khai phong trào xây dựng trờng học thân thiện, học sinh học tập tích cực .
b. Căn cứ vào văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 của Bộ GD &
ĐT.
c. Căn cứ vào công văn của Sở GD & ĐT Bắc Giang về việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ năm học 2009 - 2010
d. Căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010.
e. Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010 của trờng THCS Bố Hạ ,
căn cứ kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và kế hoạch chuyên môn tổ Xã hội
năm học 2009 2010.
2. Mục tiêu của môn học:
- Mục tiêu Gd hiện nay đang tập trung hớng vào việc phát triển tính năng động, sáng
tạo và tích cực của HS nhằm tạo khả năng nhận biết và giải quyết vấn dề cho các em.Trong
việc giảng dạy ngoại ngữ, quan điểm này càng đúng vì không ai có thể thay thế ngời học
trong việc nắm các kiến thức ngôn ngữ và sử dụng chúng trong hoạt động giao tiếp bằng
chính năng lực giao tiếp của các em.PPDH ngoại ngữ chọn giao tiếp là phơng hớng chủ đạo,
năng lực giao tiếp là đơn vị dạy học cơ bản, coi giao tiếp vừa là mục đích và là phơng tiện
dạy học.
- Tiếng anh 6 nhằm giúp các em bớc đầu làm quen với Tiếng anh, đồng thời giúp các
em luyện tập để có thể nghe, nói , đọc , viết đợc ở mức độ đơn giản thông qua các bài học và
hình ảnh sinh động ,phong phú và đẹp mắt.
- Tiếng anh 7 nhằm giúp các em tiếp tục làm quen với tiếng anh, đồng thời giúp các
em luyện tập để có thể nghe, nói, đọc ,viết ở mức độ cao hơn, phức tạp hơn.
- Khích lệ học sinh hăng hái tham gia vào các hoạt động giao tiếp có sử dụng tiếng anh
thờng xuyên hơn.
3. Đặc điểm tình hình về Điều kiện CSVC, TBDH của nhà trờng; Điều kiện kinh tế, xã
hội, trình độ dân trí; Môi trờng giáo dục tại địa phơng:

a. Tình hình địa phơng:
- Bố hạ là xã nằm ở phía đông huyện Yên Thế, có 10 thôn (trong đó có 5 dân tộc anh
em cùng chung sống).
- Tình hình kinh tế của nhân dân còn khó khăn, 90% sống bằng nghề nông.
- Địa phơng và nhân dân quan tâm đến giáo dục và việc học tập của con em, tuy nhiên
trình độ dân trí và môi trờng giáo dục của xã còn thấp so với mặt bằng chung của huyện.
b. Cơ sở vật chất:
3
* Thuận lợi:
- Phòng th viện, phòng thiết bị ĐD dạy học đáp ứng cơ bản cho việc dạy- học của GV và
HS.
- Văn phòng nhà trờng có đủ bàn ghế, chỗ làm việc cho GV.
- Đồ dùng phục vụ cho dạy và học đã đợc trang bị, và bổ sung hàng năm tơng đối phong
phú có tác dụng cho việc dạy và học.
Nói chung về cơ sở vật chất của nhà trờng đáp ứng đợc cơ bản cho việc dạy và học của
thầy và trò.
* Khó khăn:
- Cơ sở vật chất cũ kĩ , dột nát, phòng học nhỏ hẹp ảnh hởng đến chất lợng giảng dạy.
- Chất lợng đồ dùng kém, h hỏng nhiều cha đợc thay thế.
- Đồ dùng thiết bị phục vụ cho bộ môn Tiếng anh còn cha đáp ứng yêu cầu: Đài, băng
đĩa nhạc, tranh ảnh còn thiếu, chất lợng đảm bảo cha cao.
- Phòng chức năng cha có vì vậy ảnh hởng đến chất lợng bộ môn và ảnh hởng đến lớp
học văn hoá.
4. Nhiệm vụ đợc phân công:
a. Giảng dạy: Môn Tiếng anh - Lớp: 6, 7.
5. Năng lực, sở trờng, dự định cá nhân:
- Có khả năng tự học, tự nâng cao, phát triển năng lực chuyên môn.
- Dự định cá nhân: Nâng cao chất lợng bộ môn tiếng anh.
6. Đặc điểm học sinh:
* Về số lợng:

- Toàn trờng: 10 lớp với 286 HS.
a. Thuận lợi:
- Đa số học sinh xuất thân từ nông thôn, ngoan ngoãn, lễ phép, chăm chỉ học tập, nhiệt
tình, tích cực trong học tập và đã đợc làm quen với phơng pháp học bộ môn.
- Một số học sinh có ý thức học tập tốt, tự giác trong học tập.
- Chấp hành nội qui nền nếp tơng đối tốt.
- Nhiều học sinh có hứng thú với bộ môn, tích cực hoạt động nhóm.
- Nhiều HS nắm vững kiến thức của môn học làm cho việc học tập có hiệu quả cao
b. Khó khăn:
- Phơng pháp học tập còn thụ động, học vẹt, cha biết tìm tòi suy nghĩ bản chất vấn đề. T
duy suy luận còn nhiều hạn chế.
- Năng lực tự học, kĩ năng học tập nhóm cha hình thành tốt.
- Chất lợng cha đồng đều. Một số còn lời học, lời ghi chép.
- Còn hiện tợng cha tự giác trong thi cử. Cha tự giác học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
- Kỹ năng làm bài của học sinh còn hạn chế, chữ viết còn cẩu thả, sai lỗi chính tả.
- Tỉ lệ học sinh khá, giỏi so với mặt bằng học sinh trong huyện còn thấp.
- Nhiều em cha chăm chỉ, tự giác trong học tập, cha quan tâm đến việc học bộ môn, vẫn
còn bị động và nhắc nhở nhiều trong học tập.
- Cá biệt một số học sinh yếu, nhận thức chậm.
- Một số học sinh cha có ý thức học tập và cha quen với cách học của bộ môn.
- Kiến thức hổng ở lớp dới làm cho học sinh không theo kịp với các bạn trong lớp.
- Bên cạnh đó một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thiếu tập trung t tởng học tập.
c. Chất l ợng năm học tr ớc và kết quả khảo sát đầu năm:
4
* Chất lợng học sinh năm học qua (2008 - 2009):
T
T
Môn
Lớp


số
Nam Nữ
DT
TS
Hoàn cảnh
Gia đình
Xếp loại học lực
G K TB Y
SL % SL % SL % SL %
1
Anh 6
2
Anh 7
* Kết quả khảo sát đầu năm 2009 2010:
T
T
Môn
Lớp

số
Nam Nữ
DT
TS
Hoàn cảnh
Gia đình
Xếp loại học lực
G K TB Y
SL % SL % SL % SL %
1
Anh 6

2
Anh 7
B. Chỉ tiêu phấn đấu:
1. Kết quả giảng dạy :
Môn
lớp
Tổng số
Học sinh
Chất lợng cần đạt
Giỏi Khá TB Yếu
TS % TS % TS % TS %
Anh 6
Anh 7
2. Sáng kiến kinh nghiệm: không
3. Làm mới ĐDDH:
- Có chất lợng : 1 chiếc/ năm
- Bình thờng : 4-6 chiếc/ năm
4. Bồi dỡng chuyên đề: Tiếp tục bồi dỡng chuyên đề BDTX của Bộ đề ra.
5. ứng dụng CNTT vào giảng dạy:
- Sử dụng giáo án vi tính (Đánh máy)
- Soạn, giảng 1 số tiết học mẫu bằng giáo án điện tử trên Power Point.
6. Kết quả thi đua:
a. Xếp loại giảng dạy : Loại khá.
b. Đạt danh hiệu GVDG :cấp trờng
C. Những giải pháp chủ yếu:
1. Thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của năm học :
5
- Nắm vững các nhiệm vụ trọng tâm của năm học. T tởng chỉ đạo của ngành, của chính
phủ.
- Bám sát chơng trình chỉ đạo của Bộ GD - ĐT đối với các môn. Thực hiện đúng các văn

bản hớng dẫn, chỉ đạo chuyên môn của Sở GD - ĐT và Phòng GD - ĐT.
2. Thực hiện nhiệm vụ giáo dục các môn văn hoá :
- Bám sát chơng trình, thực hiện nghiêm túc chơng trình thời khoá biểu.
- Soạn giáo án trớc 1 bài, giáo án mới, đúng mẫu, trình bày khoa học.
- Giảng dạy nhiệt tình, có trách nhiệm. Đổi mới phơng pháp giảng dạy, dạy đủ, đúng các
nội dung kiến thức theo hớng tinh giản, vững chắc phù hợp với yêu cầu môn học và trình độ
HS.
- Làm và sử dụng triệt để, có hiệu quả đồ dùng, TBDH trong từng tiết học.
(Làm đồ dùng dạy học : Có chất lợng 1ch/ năm; bình thờng 4-6 ch/năm).
- Thực hiện nghiêm túc quy chế cho điểm. Ra đề, chấm chữa bài kiểm tra theo đúng yêu
cầu, đúng thời gian.
- Coi trọng giờ thực hành và các hoạt động ngoại khoá.
3. Học tập, bồi dỡng về năng lực chuyên môn.
- Không ngừng phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, là tấm gơng về đạo
đức, tự học, sáng tạo.
- Thực hiện nghiêm túc chơng trình bồi dỡng thờng xuyên, su tầm tài liệu, nghiên cứu để
nâng cao kiến thức, đáp ứng nhu cầu đổi mới.
- Tham gia đầy đủ các chu kỳ bồi dỡng thờng xuyên theo lịch của Phòng GD - ĐT, của
nhà trờng.
- Sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm, cụm đúng lịch, trao đổi thảo luận, học tập kinh
nghiệm của đồng nghiệp.
- Chủ động su tầm tài liệu, mua sắm sách tham khảo phục vụ cho giảng dạy.
- Tích cực dự giờ, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nhà trờng.
- Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị của cấp trên, t tởng chỉ đạo của ngành, nâng cao ý
thức trách nhiệm phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, giáo dục nhân cách đạo đức
cho học sinh.
- Mỗi thầy cô giáo phấn đấu trở thành tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo.
4. Nâng cao chất lợng mũi nhọn, chất lợng đại trà, phụ đạo HS yếu :
- Làm cho HS có chuyển biến tích cực về động cơ, thái độ học tập, có động lực mong
muốn trở thành HS khá, giỏi.

- Tích cực bồi dỡng HSG và thực hện nghiêm túc lịch phụ đạo HS yếu
- Khảo sát, phân loại HS.
- Đổi mới phơng pháp giảng dạy, tập trung nâng cao chất lợng giờ dạy.
- Đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá HS theo đúng yêu cầu, nhiệm vụ năm học.
- Kết hợp với GV các bộ môn và GVCN : Tìm hiểu đặc điểm, hoàn cảnh, điều kiện từng
đối tợng HS. Gặp gỡ, động viên giúp đỡ những HS yếu, kém và có hoàn cảnh khó khăn.
D. Những điều kiện để thực hiện kế hoạch:
- BGH có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, tạo điều kiện cho các môn và giáo viên từng bộ
môn thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ của bản thân.
- CSVC nhà trờng cơ bản đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
- HS và phụ huynh HS quan tâm đến môn học.
Phần thứ hai: kế hoạch giảng dạy cụ thể
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×