Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bài tiểu luận: Các triệu chứng thiếu khoáng ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 42 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

 oOo 

Đề tài:

CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở 
THỰC VẬT
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM
Môn: SINH LÍ THỰC VẬT

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Anh Thoa


TP.HCM, Tháng 2 năm 2016


BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

 oOo 

Đề tài:

CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở 
THỰC VẬT


BÀI TIỂU LUẬN NHÓM
Môn: SINH LÍ THỰC VẬT

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Anh Thoa
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Trần Anh Thư

3008140260

2. Bùi Văn Sự

3008140170

3. Huỳnh Ngọc Quang

3008140018

4. Nguyễn Hữu Tuấn

3008140019

5. Huỳnh Thanh Hải

3008140339

6. Phạm Đỗ Thảo Vy

3008140202



TP.HCM, Tháng 2 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin trân thành cảm ơn Ths. Trần Thị Anh Thoa đã tận tình chỉ  bảo,  
hướng dẫn và giúp đỡ  chúng tôi trong suốt thời gian học tập.Một lần nữa nhóm 
chúng tôi xin trân thành cảm ơn cô.
Mặc dù bài tiểu luận đã hoàn thành nhưng khó tránh những sai sót.Mong rằng  
sẽ nhận được đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài tiểu luận hoàn thiện 
hơn. Từ  đó, chúng tôi sẽ  có thêm nhiều kinh nghiệm để  thực hiện những bài tiều  
luận tiếp theo cũng như đồ án sau này và nghề nghiệp tương lai.
Sau cùng chúng tôi xin chúc Ths. Trần Thị  Anh Thoa và toàn thể  các thầy cô  
trong Khoa thật dồi dào sức khỏe, niềm vui để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp  
của mình là truyền đạt kiến thức của mình cho thế hệ mai sau.

Trân trọng cảm ơn!
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN

5


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi những người thực hiện bài tiểu luận này xin cam đoan:
Bài tiểu luận do các thành viên trong nhóm cùng chung tay làm việc, có sự 
phân công rõ ràng và công bằng giữa các thành viên trong nhóm. Đồng thời, không 
sao chép bất cứ  bài tiểu luận của bất kì ai. Các nội dung trong đây đã được tham 
khảo kỉ  lưỡng trước khi đưa vào bài tiều luận. Chúng tôi sẽ  chịu hoàn toàn trách 
nhiệm trước cô và Khoa về những cam đoan này.

       TP.HCM, ngày 29 tháng 2 năm 2016 

NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN

6


7


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ  BẢNG
STT
1
2
3

Tên bảng hoặc sơ đồ
Bảng 1.1. Hàm lượng các nguyên tố thiết 
yếu trong cây.
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt vai trò của một số 
nguyên tố khoáng thiết yếu cho thực vật
Sơ đồ 2.1: Trình bày vai trò của K trong quá 
trình hô hấp.

8

Số trang
2
5
8



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32

Tên hình
Hình 2.1: Cấu trúc của một số protein
Hình 2.2: Diệp lục và cấu trúc của diệp lục.
Hình 2.3: Hocmon tăng trưởng Auxin và GA
Hình 2.4: Kali trong quá trình làm tăng cường độ quang hợp.
Hình 2.5: Vai trò của K trong đóng mở khí khổng.
Hình 2.6: Sự tham gia của P trong cấu trúc ADN, ARN
Hình 2.7: Photpho cấu tạo nền lớp photpholipit
Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của Caxi trong quá trình phân bào
Hình 2.9: Vai trò của Ca trong quá trình thẩm thấu qua màng
Hình 2.10: Cấu trúc của diệp lục với sự tham gia của Magie.
Hình 2.11: Vai trò của Mg đối với sự ra hoa kết quả
Hình 2.12: Cấu trúc của acid amin có sự tham gia của lưu huỳnh
Hình 2.13: Vai trò của Bo trong quá trình thụ phấn và đậu quả
Hình 2.14: Cấu trúc của emzym có sự tham gia của Fe
Hình 2.15: Sự tăng quá trình tổng hợp đạm cho các cây họ đậu 
dưới tác động của Mo
Hình 2.16: Vai trò của kẽm trong phát triển hạt phấn
Hình 3.1: Tổng quang về hiện tượng thiếu khoáng ở cây
Hình 3.2: Biểu hiện thiếu Nito
Hình 3.3: Biểu hiện thiếu photpho
Hình 3.4: Biểu hiện thiếu kali
Hình 3.5: Biểu hiện thiếu Magie
Hình 3.6: Biểu hiện thiếu Canxi
Hình 3.7: Biểu hiện thiếu lưu huỳnh

Hình 3.8: Biểu hiện thiếu đồng
Hình 3.9: Biểu hiện thiếu Bo
Hình 3.10: Biểu hiện thiếu sắt
Hình 3.11: Biểu hiện thiếu mangan
Hình 3.12: Biểu hiện thiếu molypden
Hình 3.13: Biểu hiện thiếu kẽm
Hình 4.1: Một số loại phân đa lượng
Hình 4.2: Một số loại phân trung lượng
Hình 4.3: Một số loại phân phức hợp

9

Số trang
6
6
7
7
8
9
10
11
11
12
12
13
14
15
16
16
17

18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
23
24
25
26


MỤC LỤC


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

LỜI MỞ ĐẦU
Cho đến năm 2011 loài người đã biết được 118 nguyên tố hóa học. Trong đó có  
94 nguyên tố tồn tại trong tự nhiên và 24 nguyên tố được tổng hợp nhân tạo. Trong  
cây người ta tìm thấy trên 60 nguyên tố hóa học tồn tại, khoảng 25 nguyên tố có vai 
trò quan trọng đối với cấu tạo, dinh dưỡng và sinh lý đối với cây trồng được gọi là  
các nguyên tố thiết yếu. Số các nguyên tố trong cây còn lại không rõ chức năng, có 
thể chúng xuất hiện theo sự ngẩu nhiên, không giúp ích cho cây và đôi khi còn gây  
hại. Chúng tôi những người thực hiện hy vọng bài báo cáo này sẽ làm rõ phần nào 

về các  nguyên tố khoáng thiết yếu.
Nội dung bài luận này được chia làm 5 phần cụ thể như sau:
Phần I: Giới thiệu tổng quan. Ở phần này chúng tôi sẽ trình bày khái quát về 
các nguyên tố khoáng, đặt biệt là các nguyên tố khoáng thiết yếu cũng như  là cách 
phân loại chúng.
Phần II: Vai trò của các nguyên tố khoáng thiết yếu. Có hiểu được vai trò của 
chúng, ta mới biết được khi thiếu chúng cây sẽ biểu hiện như thế nào?
Phần III:  Biểu hiện của hiện tượng thiếu khoáng  ở  cây . Phần này sẽ  gúp 
chúng ta có cái nhìn tổng quan về  việc thiếu khoáng, từ  đó có thể  đề  ra các biện 
pháp khắc phục.
Phần   IV:  Nguồn   gốc   cung   cấp   khóang   thiết   yếu.   Chúng   ta   sẽ   biết   được 
những thứ  có thể  bổ  sung khoáng thiết yếu cho cây từ  đó có thể  khắc phục hiện 
tượng thiếu khoáng ở cây.
Phần cuối: Phần kết luận.
Biển học là vô bờ, do đó còn nhiều điều còn chưa đề cập đến hay còn sai sót 
chắc chắn là không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự đóng góp từ  Ths. Trần 
Thị Anh Thoa cũng như các thầy cô trong Khoa, để các bài báo cáo, luận sau này có  
thể hoàn thiện hơn tránh những sai lầm không đáng có.
Cuối cùng, xin chúc Ths. Trần Thị Anh Thoa và quý thầy cô thật dồi dào sức 
khỏe và luôn thành công trong công việc.
 Xin trân thành cảm ơn !
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN

Page | 11


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

I. Tổng quan
1.1. Các nguyên tố thiết yếu

Khi phân tích thành phân hóa học của thực vật, người ta phát hiện ra có đến 
hơn 60 nguyên tố  có trong thành phân của cây. Tuy nhiên chì có một số  nguyên tố 
nhất định là rất cần thiết cho cây trồng gọi đó là các nguyên tố thiết yếu.
Theo Armon và Stout (năm 1939) : “ Nguyên tố thiết yếu là nguyên tố có vai trò 
sinh lý rõ ràng và thiếu nó cây không thể  hoàn tất chu kì sống bình thường của  
mình”.
Theo Galston (năm 1980), có tất cả  khỏang 16 nguyên tố  thiết yếu ( C, H, O,  
N, S, P, K, Mg, Ca, Fe, Cu, Mn, Zn, B, Mo, Cl).
Đến năm 1998, Lincoln Taiz bỏ sung thêm ba nguyên tố ( Na, Si, Ni) nâng tổng  
số các nguyên tố thiết yếu lên 19 nguyên tố. Hàm lượng các nguyên tố thiết yếu đã  
được trình bày cụ thể dưới bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1. Hàm lượng các nguyên tố thiết yếu trong cây.
Nguyên tố thiết yếu
Nguồn gốc từ H2O và CO2
H
C
O
Nguồn gốc từ đất
Nguyên tố đa lượng
N
K
Ca
Mg
P
S
Si
Nguyên tố vi lượng
Cl
Fe
B

Mn
Na
Zn

Page | 12

Hàm lượng tính theo chất khô
% chất khô
ppm
6
45
45
1,5
1
0.5
0.2
0.2
0.1
0.1
100
100
20
50
10
20
6


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT


Cu
Ni
Mo

0.1
0.1

Khi có đủ các nguyên tố thiết yếu cùng với năng lượng từ mặt trời cung cấp  
thì cây có thể tồng hợp tất cả các chất hữu cơ cần thiết cho các hoạt động sinh lý,  
quá trình tăng trưởng, phát triển của cây và hoàn thành chu kì sống của mình.
Ngoài 19 nguyên tố thiết yếu  đó ra, cây trong cũng cần rất nhiều các nguyên 
tố khác mà thiếu chúng thì cũng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của  
cây nhưng cây vẫn hoàn thành chu kì sống của mình. Chúng có thể  được tích lũy 
trong mô của thực vật. Ví dụ  như  nhôm (Al) không được xem là nguyên tố  thiết 
yếu nhưng nói chung cây có thể  chứa một hàm lượng nhôm từ  0.1 ­500 ppm. Đôi 
khi trong dung dịch dinh dưỡng  có thể bổ sung một lượng nhỏ Al để kích thích sự 
sinh   trưởng   ở   cây(Marschner,   1995).   Ngoài   ra   nhiều   loài   thuộc   chi   Astragalus,  
Xylorrbiza và Stanleya có tích lũy thêm selen (Se), cũng chưa rõ vai trò của nguyên 
tố này đối với các chi này như thế nào theo Lauchi (1993). Coban (Co) là thành phần 
của cobanalanin ( gồm vitamin 12 và các sản phẩm phân giải) là cấu tử  của một 
nhóm emzym cố  định nito cũa một số  vi khuẩn. Sự  thiếu hụt Co sẽ kiềm hãm sự 
phát triển và hoạt động của các nốt sần cố định nito. Tuy nhiên, thực vat không cố 
định nito hoặc cố định nito nhưng được cung cấp nitat hoặc amon thì không cần Co.
1.2. Ngyên tố khoáng vá phân loại.

1.2.1. Quan điểm về nguyên tố khoáng.
Có hai quan điểm về nguyên tố khoáng trong cây.

 Quan điểm thứ  nhất: Nguyên tố  khoáng là các nguyên tố  có trong tro TV 
(phân tích tro TV khi đốt chúng  ở  nhiệt độ  cao khoảng 600oC). Theo quan 

điểm này các nguyên tố C, H, O, N sẽ mất đi dưới dạng khí CO2, NO2, O2, N2 
hoặc là hơi nước (chiếm khoảng 95%). Còn 5% còn lại là các nguyên tố 
khoáng theo đó N không phải là nguyên tố khoáng.

 Quan điểm thứ hai: Trừ các nguyên tố có nguồn gốc từ CO2 và H2O tức cấu 
tạo từ các nguyên tố C, H, O  thì còn lại các nguyên tố còn lại đều được xem 
là các nguyên tố khoáng như vậy Nito (N) được xem là một nguyên tố khoáng  
(do nó được rễ hấp thụ trong đất). Quan điểm này được nhiều nhà khoa học 
thừa nhận.

Page | 13


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

1.2.2. Phân loại nguyên tố khoáng.
Dựa vào hàm lượng của các nguyên tố khoáng trong thực vật:
Nguyên tố đa lượng: N, P, K.
Nguyên tố trung lượng: S, Mg, Ca.
Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, B, Mo, Zn,…
Ngoải ra, còn các nguyên tố siêu vi lượng: Hg, Au, Cd, Ra,…
Trong bài báo cáo này, nhóm sẽ  trình bày theo kiểu phân loại này. Do 
nhiều yếu tố  khách quan nhóm chỉ  trình bày các nguyên tố  đa lượng, trung 
lượng và vi lượng. Phần chi tiết sẽ được trình bày cụ thể ở các phần dưới.
Dựa vào chức năng của chúng trong cây:
Nhóm 1 (gồm S, N): Các chất tham gia vào cấu tạo các chất trong cây như 
protein, các emzym, nucleit,…
Nhóm 2 (gồm P, B, Si): Các chất có vai trò dự trữ năng lượng và giữ toàn vẹn 
cấu trúc.
Nhóm 3 (gồm K, Mg, Ca, Mn, Cl, Na): Các nguyên tố tồn tại ở dạng ion.

Nhóm 4 (gồm Fe, Cu, Mo, Zn, Ni): Các chất có liên quan đến vận chuyển 
điển tử.
Dựa vào khả năng di động của cây:
Nhóm các nguyên tố di chuyển: N, K, Mg, P, Cl, Na, Zn, Mo.
Nhóm các nguyên tố không di chuyển: Ca, S, Fe, B ,Cu.

II. Vai trò của khoáng thiết yếu
2.1. Vai trò chung
Các nguyên tố khoáng đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của thực vật:

 Chất khoáng là thành phần xây dựng nên các chất hữu cơ  cơ  bản nhất của  
chất nguyên sinh, cấu trúc nên tế  bào và cơ quan. Như  các nguyên tố đa lượng  
là những nguyên tố có vai trò chủ yếu trong việc tạo nên chất sống, có thể nói 
mọi chất khoáng đều ít nhiều có ở dạng liên kết trong các hợp chất hữu cơ bởi  
các liên kết hóa học hay hóa lý và có độ  bền khác nhau. Ví dụ  N, S là thành  

Page | 14


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

phần bắt buộc của protein; P, N có mặt trong acid nucleic, phospholipid; Mg và 
N cấu tạo nên chlorophyll.

 Nguyên tố  khoáng tham gia vào quá trình điều chỉnh các hoạt động trao đổi  
chất,   các   hoạt   động   sinh   lý   của   cây.   Vai   trò   điều  chỉnh   của   các   nguyên  tố 
khoáng được thực hiện thông qua:

 Tác động đến các chỉ  tiêu hóa lý hóa, keo của chất nguyên sinh như 
điện tích, độ bền, khả năng ngậm nước, độ phân tán, độ nhớt v.v... 


 Tác động đến các hệ enzyme và hệ thống các hợp chất khác có vai trò 
quan trọng trong trao đổi chất và trao đổi năng lượng...

 Các nguyên tố khoáng có khả năng làm tăng tính chống chịu của thực vật đối 
với các điều kiện bất lợi như  một số nguyên tố  đại lượng, vi lượng làm tăng 
tính chống chịu hạn, chịu rét. chịu bệnh...
Bảng 2.1: Bảng tóm tắt vai trò của một số nguyên tố khoáng thiết yếu cho 
thực vật
Phân 
loại
Nguyê
n tố 
đại 
lượng
Nguyê
n tố 
trung 
lượng

Nguyê
n tố vi 
lượng

Page | 15

Tên nguyên 
tố

Dạng cây hấp 

thụ

Nito

NH4+ và NO3­

Photpho

HPO42­và  
H2PO4­

Kali

K+

Canxi

Ca+

Magie
Lưu huỳnh

Mg+
SO22­

Sắt

Fe2+và Fe3+

Mangan


Mn2+

Bo

B4O72­ và BO33­

Clo
Kẽm
Đồng
Molipden

Cl­
Zn2+
Cu2+
MoO42­

Vai trò cơ bản trong cơ thể thực 
vật
Thành phần của Protein, acid nucleic,

Thành phần của acid nucleic, ATP, 
photpholipit, coenzym,…
Hoạt hóa emzim, cân bằng nước và 
ion, đóng mở khí khổng,…
Thành phần của thành tế bào, màng tế 
bào, hoạt hóa emzym,…
Thành phần của diệp lục.
Thành phần của protein.
Thành phần xitocrom, tổng hợp diệp 

lục.
Hoạt hóa nhiều enzym
Liên quang đến hoạt động của mô 
phân sinh.
Quang phân li nước và cân bằng ion.
Hoạt hóa enzym
Hoạt hóa nhiều enzym
Cần cho sự trao đổi nito.


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

2.2. Vai trò của từng loại khoáng

2.2.1. Nhóm đa lượng 
2.2.1.1 . Vai trò của nito (Nitrogen­ N).
Nếu tuân theo quan điểm các nguyên tố khoáng là các nguyên tố được lấy từ đất 
(trừ C, H, O) thì N được xem là một nguyên tố khoáng do được rễ hấp thụ  từ  đất. 
Đối với thực vật thì N đống vai trò hết sức sinh lý quan trọng đặc biệt đối với sự 
sinh trưởng, phát triển và hình thành năng suất. Nito có mặt trong rất nhiều hợp  
chất hữu cơ có vai trò quyết định trong hoạt động trao đổi chất, năng lượng và các  
hoạt động sinh lý khác.
Nito là nguyên tố  quan trọng cấu tạo nên các phân tử  protein, mà protein lại có  
vai trò rất quan trọng trong đời sống của thực vật.

 Protein là thành phần chủ yếu cấu tạo nên chất nguyên sinh của tế bào, cấu 
tạo nên hệ thống màng sinh học, các cơ quan trong tế bào,…

 Protein là thành phần bắt buộc của các emzym.


Hình 2.1: Cấu trúc của một số protein
Nito có trong thành phần của acid nucleic (ADN, ARN) :

 Duy trì và truyền thông tin di truyền cho thế hệ sau.
 Acid nucleic đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp protein.
 Giữ vai trò quan trọng trong quá trình phân chia và sinh trưởng của tế bào.
Nito là thành phần quan trọng cấu tạo nên chất diệp lục­  chloropyll (diệp lục a  
C55H72O5N4Mg, diệp lục b C55H70O6N4Mg).

Page | 16


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

 Diệp lục hấp thụ và biến đổi quang năng thành hóa năng thông qua quá trình 
quang hợp của thực vật.

 Tồng hợp các chất cung cấp cho sự sống của các sinh vật khác.

    
Hình 2.2: Diệp lục và cấu trúc của diệp lục.
Nito là thành phần cấu tạo của các phytohocmon như  auxin và xytokinin. Là hai 
hocmon quan trong trong quá trình phân chia và sinh trưởng của thực vật.

   
Hình 2.3: Hocmon tăng trưởng Auxin và GA
Nito tham gia vào thành phần của ADP, ATP giữ vai trò trong việc trao đổi năng 
lượng đặc biệt là trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Nito tham gia vào thành phần của phytochrom, có nhiệm vụ điều chỉnh quá trình 
sinh trưởng, phát triển của thực vật có liên quan đến ánh sáng như  sự  nảy mầm,  

tính hướng quang, phản ứng theo chu kì,…

Page | 17


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

2.2.1.2. Vai trò của kali ( Potassium­K).
Vai trò sinh lí của K chưa được biết một cách đầy đủ  và rõ ràng. Đến nay 
người ta biết chắc chắn rằng: K rất dễ xâm nhập vào tế  bào, làm tăng tính thấm  
của thành tế bào đối với các chất khác. Do đó K ảnh hưởng nhiều đến quá trình trao 
đổi chất theo các chiều hướng khác nhau. Có thể  tóm tắt vai trò sinh lí của K như 
sau:

 K  ảnh hưởng đến quá trình trao đổi carbonhydrate, thể hiện  ở chỗ làm tăng 
cường độ quang hợp, tăng quá trình vận chuyển các hợp chất carbonhydrate 
trong cây. Kali   ảnh hưởng theo hướng tích cực đến quá trình sinh tổng hợp 
các sắc tố trong lá.

   
Hình 2.4: Kali trong quá trình làm tăng cường độ quang hợp.

 K ảnh hưởng tốt đến quá trình đẻ nhánh, hình thành bông và chất lượng hạt  
ở các cây ngũ cốc.

 K  ảnh hưởng mạnh đến hô hấp. Phần lớn các tác giả  cho rằng K làm tăng 
quá trình hô hấp. Vấn đề này được minh hoạ bằng sơ đồ về sự tham gia của  
K vào các phản ứng của quá trình đường phân và chu trình Krebs.
Sơ đồ 2.1: Trình bày vai trò của K trong quá trình hô hấp.


Page | 18


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

 K  tham  gia  vào quá  trình  hoạt  hoá  nhiều  enzyme  như:  amylase,  invertase  
phospho­transacetylase,   acetyl­CoA­cystease,   pyruvat­phospho­kinase,   ATP­
ase,...cân bằng nước và ion, đóng mở khí khổng.

Hình 2.5: Vai trò của K trong đóng mở khí khổng.

 K liên quan đến trao đổi chất protein và acid amine. Nhiều thực nghiệm cho  
thấy K làm tăng quá trình sinh tổng hợp protein và acid amine. Khi thiếu K thì 
sự tích tụ amoniac tăng đến mức độ độc đối với cây.

2.2.1.3. Vai trò của  photpho ( Phosphoros­ P).
Cơ thể thực vật sử dụng P dưới dạng muối của acid phosphoric. Các gốc acid 
tham gia vào thành phần một chất hữu cơ nhất định bằng quá trình phosphoryl hóa 
và sau đó truyền cho các chất khác (bằng cách phosphoryl hoá).
 Bằng con đường này, cơ  thể  thực vật đã tạo ra tất cả  các chất chứa P cần  
thiết cho sự sống của cây. Các hợp chất P gặp trong cơ thể thực vật khác nhau về 

Page | 19


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

bản chất hoá học cũng như  về  chức năng sinh lí. Có thể  chia làm 6 nhóm các hợp  
chất P như sau:


 Nhóm nucleotid (bao gồm AMP, ADP, ATP). Các nucleotid này đóng vai trò 
rất quan trọng trong các quá trình cố định, dự trữ và chuyển hoá năng lượng, 
đồng thời chúng tham gia vào tất cả  quá trình biến đổi và sinh tổng hợp các 
carbohydrate, lipid, protein, quá trình trao đổi acid nucleic trong cơ thể TV.

 Hệ  thống coenzyme như  CoI (NAD), CoII (NADP), FAD, FMN. Đây là các 
nhóm hoại động của các enzyme oxi hóa khử, đóng vai trò đặc biệt quan 
trọng trong các phản  ứng oxi hóa khử  trong cây, đặc biệt là quá trình quang 
hợp, hô hấp quá trình đồng hóa nitơ. .

 Các acid nucleic và các nucleoprotein. P tham gia trong thành phần của ADN, 
ARN có vai trò trong quá trình di truyền của cây, liên quan đến quá trình tổng  
hợp protein, các quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.

Hình 2.6: Sự tham gia của P trong cấu trúc ADN, ARN

 Các polyphostphate. Chúng có thể phosphoryl hoá ARN và có thể coi chúng là 
các hợp chất cao năng giống như  ATP. Thực vật cần các polyphosphate này  
để hoạt hoá ARN trong quá trình sinh tổng hợp protein và acid nucleic.

 Các   estephosphate   của   các   loại   đường   (như  hexose   P,   triose   P,   pentose 
P...).Đây là các dạng đường hoạt hóa, đóng vai trò quan trọng trong trao đổi  
carbohydrate.

 Các phospholipid, là hợp chất chứa P rất quan trọng cấu tạo nên hệ  thống  
màng sinh học như  màng sinh chất, màng không bào, màng các bào quan... 
Đây là các màng có chức năng bao bọc, quyết định tính thấm, trao đổi chất và 
năng lượng. Chức năng của màng gắn liền với hàm lượng và thành phần của  
phospholipid trong chúng.


Page | 20


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

  
Hình 2.7: Photpho cấu tạo nền lớp photpholipit
Ngoài ra P còn có vai trò:
Liên kết với kim loại tạo nên một hệ  thống đệm đảm bảo độ  pH trong tế 
bào chỉ xê dịch trong một phạm vi nhất định (6­8). 
Đối với quang hợp P  ảnh hưởng đến khâu tổng hợp sắc tố, quá trình quang  
phosphoryl hóa, quá trình tạo chất hữu cơ trong pha tối của quang hợp.
P có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình trao đổi nước và khả năng chống chịu 
của cây.
Nhiều tài liệu cho rằng P là dạng phân có tác dụng rút ngắn thời gian sinh  
trưởng, làm cây ra hoa, kết quả sớm hơn.

2.2.2 Nhóm trung lượng.
2.2.2.1. Vai trò của canxi ( Calcium­ Ca).
Cây hút Ca ở dạng cation của các muối khác nhau. Ca ở thân, lá nhiều hơn là ở rễ 
và mô già nhiều hơn mô non. Ca tập trung nhiều trong vỏ tế bào ở  dạng pectat Ca,  
một phần nằm trong chất nguyên sinh và dịch bào ở dạng muối oxalate Ca.
Một số chức năng cụ thể của Calcium:
Tham gia xây dựng cấu trúc tinh vi của tế  bào sống, là nhân tố  hình thành 
trong cấu trúc không gian của nhiều bào quan như ribosome, nhân, ty thể,…
Là cầu nối trung gian giữa các thành phần hóa học của chất nguyên sinh.
Tham gia vào quá trình phân chia tế bào ( góp phần hình thành màng nhân của 
tế bào).

Page | 21



CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Hình 2.8: Sự ảnh hưởng của Caxi trong quá trình phân bào
Cùng với Mg, Ca làm cầu nối giữa ADN với protein của nhân tế  bào (do Ca 
có ở trong chromosome).
Ca còn có tác dụng điều tiết mạnh mẽ  các quá trình sinh lý và trao đổi chất  
của tế bào (do Ca ảnh hưởng đến trạng thái hóa lý của chất nguyên sinh, đến 
độ nhớt, tính thẩm thấu).

Hình 2.9: Vai trò của Ca trong quá trình thẩm thấu qua màng
Ca có tác dụng trung hòa các acid hữu cơ   ở  trong cây tạo thành các dạng 
muối, do đó hạn chế độc cho cây. Ca còn có tác dụng làm giảm độc của ion 
H+ trong đất và là nhân tố chủ yếu điều hòa độ chua của tế bào.

Page | 22


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

Ca làm tăng khả  năng hấp thụ  Mo và làm giảm khả  năng đồng hóa của các 
nguyên tố vị lượng như B, Mn, Cu, Zn,….

2.2.2.2. Vai trò của magie (Magnesium­ Mg).
Trong cây Mg dưới dạng ion Mg2+, là thành phần khá ổn định của cơ thể mặc   
dầu hàm lượng không lớn lắm. Trong cây Mg  ở  3 trạng thái: liên kết trong chất 
nguyên sinh, tham gia thành phần của phân tử  diệp lục, hoặc  ở  dạng tự  do hay  ở 
dạng muối vô cơ có trong dịch bào. 
Mg trong cây có khoảng 20% dạng tự do còn lại là ở dạng liên kết chặt với keo  

nguyên sinh. Mg trong chlorophyll khoảng 10% tổng số lượng Mg có trong cây. Như 
Mg lại đóng nhiều vai trò quan trọng như :
Mg đóng vai trò đáng kể trong việc hình thành nên cấu trúc tinh vi của chất  
sống (tiểu thể ribosome, vách tế bào do có mặt trong pectin). 
Mg là thành phần xây dựng nên chất hữu cơ  (chloropyll là chất giữ  vai trò 
quan trong trong quang hợp, Mg có trong chloropyll từ 30­80 mg/kg lá tươi). 

   
Hình 2.10: Cấu trúc của diệp lục với sự tham gia của Magie.
Mg tham gia tích cực trong việc kích thích hoạt độ xúc tác của rất nhiều hệ 
enzyme   quan   trọng   (acetyl   CoA­syntetase,   pyrovate­   phosphokinase,  
cetohexokinase,…)
Ảnh hưởng đến sự ra hoa kết quả (do Mg thường tập trung nhiều  ở cơ quan  
sinh sản và phôi,  làm thế năng oxy hóa khử hạ thấp).

Page | 23


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

   
Hình 2.11: Vai trò của Mg đối với sự ra hoa kết quả
Mg cũng ảnh hưởng đến quá trình đồng hóa và hấp thụ muối khoáng N, P, K.

2.2.2.3. Vai trò của lưu huỳnh (Sulfur­S).
Vai trò cơ bản của hợp chất S là tham gia vào các quá trình năng lượng của cơ thể 
và là thành phần của nhiều chất có hoạt tính sinh học. 
* Vai trò của S đối với cây
S tham gia vào thành phần của một số  hợp chất hữu cơ  có vai trò cực kỳ 
quan  của  cơ  thể  sinh vat như các acid amine (cysteine, cystine, methionine),  

acid folic, coenzyme A, các vitamine (biotine và thiamine).

   
Hình 2.12: Cấu trúc của acid amin có sự tham gia của lưu huỳnh
Ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng, trao đổi chất và hoạt động sinh lý của  
cây, trước hết là sự  trao đổi carbonhydrate và sự  tích luỹ, biến đổi dự  trữ 
năng lượng.

Page | 24


CÁC TRIỆU CHỨNG THIẾU KHOÁNG Ở THỰC VẬT

2.2.3. Nhóm vi lượng
2.2.3.1. Vai trò của Đồng (Copper ­ Cu).
Vai trò chủ yếu của đồng:
Cu tham gia vào thành phần của hệ enzyme oxydase. 
Thiếu Cu có liên quan đến dinh dưỡng N do Cu có tác dụng  đến quá trình 
tổng hợp protein, tham gia vào giai đoạn đầu của quá trình đồng hóa nitratee. 
Ảnh hưởng đến quá trình hình thành acid nucleic (ARN giảm xuống khi thiếu 
Cu). 
Cu góp phần tích cực trong quá trình hình thành và bảo đảm độ  bền của 
chlorophyll.
Cu   có   ảnh   hưởng   mạnh   đến   quá   trình   chuyển   hóa   glucid,   phosphatid,  
nucleoproteid, quá trình trao đổi vitamin, kích thích tố sinh trưởng. 
Cu còn tác dụng chống hạn, chống rét và tăng khả năng giữ nước của mô.

2.2.3.2. Vai trò của Bo (Boron­ B).
Vai trò chủ yếu của Bo:
B tham gia cấu tạo của nhiều hệ enzyme.

Có vai trò lớn trong trao đổi glucid. 
Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi năng lượng vì nếu thiếu B sẽ   ảnh hưởng 
đến hàm lượng ARN và ATP .
B còn có khả năng làm tăng hoạt tính của dehydrogenase.
Đảm bảo lượng O2 cho rễ.
B làm tăng sự tổng hợp protein của cây nên B còn có tác dụng chống đổ ngã. 
B làm tăng sự hút cation trong quá trình dinh dưỡng, thúc đẩy sự vận chuyển  
P trong cây.
Thiếu B thì tốc độ  hút Ca bị  giảm xuống, làm rối loạn quá trình hình thành 
vách tế bào.

Page | 25


×