Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH nology việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập trên ghế nhà trường,
dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy, cô giáo cùng với những những kiến thức
thực tế thu được qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Nology Việt Nam, em đã
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý
nhân sự tại Công ty TNHH Nology Việt Nam”.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử cùng toàn thể thầy cô giáo
trong Trường Đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Bùi Quang Trường đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn
thể nhân viên, các phòng ban của Công ty TNHH Nology Việt Nam đã cung cấp đầy
đủ thông tin và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập để em có thể
nắm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài khóa luận nhưng do hiểu biết còn nhiều hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em rất mong
nhận được những đóng góp ý và đánh giá chân thành của quý thầy cô để bài khóa luận
được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Xoan

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ..................................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU...................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN....................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ
QUẢN LÝ NHÂN SỰ..............................................................................................4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...................................................................4
1.1.1. Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý..........4
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự.............................................................4
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ.........................................................................................5
1.2.1. Một số lý thuyết về HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân sự.........................5
1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng......................................9
1.2.3. Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng......................................10
1.2.3. Lý thuyết về UML.........................................................................................12
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU...............................................14
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..............................................................14
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước...............................................................14
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN
LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM.........................16
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM....................16
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nology Việt Nam................................16
2.1.2. Khái quát tình hình kinh doanh trong 3 năm gần đây................................17

ii



2.2. THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH
NOLOGY VIỆT NAM..........................................................................................19
2.2.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng HTTT của Công ty TNHH Nology Việt Nam.....19
2.2.2. Hoạt động quản trị HTTT và TMĐT...........................................................23
2.2.3. Thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty............................................26
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH NOLOGY VIỆT NAM..............................................................................30
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM................................32
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM........................................................................32
3.2. ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM...........................................................33
3.2.1. Phân tích và đặc tả yêu cầu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty TNHH
Nology Việt Nam.....................................................................................................33
3.2.2. Phân tích HTTT quản lý nhân sự cho Công ty TNHH Nology Việt Nam.........35
3.2.3. Thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho Công ty TNHH Nology Việt Nam.....39
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ....................................................................................43
KẾT LUẬN............................................................................................................44
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty.......................................................17
BẢNG


Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam qua
các năm 2014, 2015, 2016......................................................................................18
Bảng 2.2. Khảo sát tình hình phần cứng tại công ty...........................................19
Bảng 2.3. Khảo sát hệ điều hành máy tính tại công ty........................................19
Bảng 2.4. Khảo sát phần mềm tin học văn phòng Microsoft office tại công ty..20
Bảng 2.5. Khảo sát một số phần mềm khác tại công ty........................................20
Bảng 2.6. Khảo sát chất lượng mạng tại công ty.................................................21
Bảng 2.7. Khảo sát phương pháp thu thập dữ liệu tại công ty...........................21
Bảng 2.8. Khảo sát tình hình lưu trữ dữ liệu tại công ty....................................22
Bảng 2.9. Khảo sát hệ quản trị CSDL của công ty..............................................22
Bảng 2.10. Khảo sát nội dung website công ty cung cấp.....................................22
Bảng 2.11. Khảo sát ngôn ngữ xây dựng website................................................23
Bảng 2.12. Kết quả điều tra về nguồn lực quản trị HTTT của công ty TNHH
Nology Việt Nam....................................................................................................24
Bảng 2.13. Khảo sát những khó khăn trong việc ứng dụng CNTT, HTTT tại
công ty TNHH Nology Việt Nam..........................................................................24
Bảng 2.14. Tình hình cập nhật website của công ty TNHH Nology Việt Nam. .25
Bảng 3.1. Xác định các tác nhân, usecase, và đặc tả vắn tắt...............................35
Bảng 3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể.............................................................38
Bảng 3.4. Thiết kế CSDL lịch phỏng vấn.............................................................39
Bảng 3.5. Thiết kế CSDL ứng viên.......................................................................40
Bảng 3.6. Thiết kế CSDL hồ sơ nhân viên...........................................................40
Bảng 3.7. Thiết kế CSDL quá trình đào tạo.........................................................40
Bảng 3.8. Thiết kế CSDL quá trình công tác.......................................................41
Bảng 3.9. Thiết kế CSDL khen thưởng kỷ luật....................................................41
Bảng 3.10. Thiết kế CSDL chức vụ.......................................................................41
Bảng 3.11. Thiết kế CSDL bảng chấm công.........................................................41
Bảng 3.12. Thiết kế CSDL bảng lương.................................................................42

iv



BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động quản trị HTTT tại công ty TNHH Nology
Việt Nam................................................................................................................. 23
Biểu đồ 2.2. Đánh giá khả năng quản trị HTTT của công ty TNHH Nology Việt
Nam........................................................................................................................ 24
Biểu đồ 2.3. Đánh giá hiệu quả quảng cáo sản phẩm trên website của Công ty
TNHH Nology Việt Nam.......................................................................................25
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng của nhân viên về HTTT quản lý nhân sự hiện tại. .26
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng về quản lý hồ sơ nhân viên của công ty...............26
Biểu đồ 2.6. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý khen thưởng, kỷ luật của
công ty....................................................................................................................27
Biểu dồ 2.7. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý lương của công ty.............27
Biểu đồ 2.8. Mức độ hài lòng về chức năng thống kê báo cáo của công ty........28
Biểu đồ 2.9. Khảo sát nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới cho công ty. 28
Biểu đồ 2.10. Khảo sát nhu cầu thêm chức năng chấm công vào HTTT quản lý
nhân sự mới cho công ty........................................................................................29
Biểu đồ 2.11. Khảo sát nhu cầu thêm chức năng quản lý hưu trí và chuyển công
tác vào HTTT quản lý nhân sự mới của công ty.................................................29
Biểu đồ 2.12. Khảo sát nhu cầu thêm chức năng quản lý tuyển dụng, đào tạo
cho nhân viên vào HTTT quản lý nhân sự mới của công ty...............................30

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH VÀ
THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Không thể phủ nhận nhân tố con người mang tính quyết định sự phát triển của
toàn bộ nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Trong tập hợp các yếu
tố cấu thành nên hoạt động của doanh nghiệp như vốn, trụ sở, trang thiết bị, nhân
lực và môi trường thì nhân lực là yếu tố quyết định. Quản lý nhân sự có vai trò quan
trọng nhất đối với một tổ chức. Đặc biệt trong nền kinh tế tri thức, sự cạnh tranh
trong sản xuất kinh doanh đang ngày càng trở nên gay gắt thì các doanh nghiệp
càng phải chú tâm tới công tác quản lý nhân sự. Từ đó nâng cao sự đóng góp của
nhân viên đối với công ty, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, đưa ra sáng kiến kinh doanh,
chịu trách nhiệm về công việc mình làm và nâng cao năng suất lao động hơn nữa.
Khi có được nguồn nhân lực vững mạnh, tay nghề cao sẽ đảm bảo sự thành công
cho mọi tổ chức doanh nghiệp. Vì thế việc quản lý nhân sự là việc làm vô cùng cần
thiết và tất yếu.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, chất lượng nhân viên có vai trò cốt yếu
quyết định sự thành công trong kinh doanh. Chính yếu tố con người tạo ra năng suất
và hiệu quả làm việc khiến chất lượng hoạt động của cả doanh nghiệp được nâng
cao. Quản lý nhân sự có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết các mặt kinh tế xã
hội của vấn đề lao động. Đó là vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế đều
đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành quả
xứng đáng do họ làm ra. Quản lý nhân sự hiện diện khắp các phòng ban, bất cứ cấp
quản trị nào cũng có nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản lý nhân sự. Cung
cách quản lý nhân sự tạo nên bầu không khí văn hóa cho mọt doanh nghiệp. Đây
cũng là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành bại của một doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nhiều đơn vị mới chỉ quan tâm tới vấn đề về chính sách phát triển, tài
chính mà chưa thật sự chú trọng trong việc sử dụng hợp lý nguồn nhân lực phù hợp
với trình độ, năng lực của từng cán bộ, nhân viên trong công ty. Điều này dẫn đến
hiệu quả công việc chưa thực sự đạt kết quả tốt nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý nhân sự tại Công ty TNHH
Nology Việt Nam, em đã chọn đề tài “Phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự

1



tại Công ty TNHH Nology Việt Nam” nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ
thống quản lý nhân sự của công ty.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
a. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu một số lý luận về phân tích và thiết kế HTTT trong doanh
nghiệp: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Nghiên cứu
một số lý luận cơ bản về mô hình quản lý nhân sự nói chung và của công ty nói
riêng.
-

Khảo sát và đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại công ty.

Từ đó tìm ra những vướng mắc, sai sót không hợp lý để định hướng phát triển.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại công ty,
đưa ra những giải pháp để tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự phù hợp.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Tiến hành thu thập các tài liệu liên quan phục vụ quá trình phân tích và

thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Nology Việt Nam
- Xây dựng bảng câu hỏi, sắp xếp và hiệu chỉnh để tạo ra một phiếu điều tra
khảo sát hoàn chỉnh, phục vụ quá trình nghiên cứu.
- Từ phiếu điều tra, đưa ra những ý tưởng mới, khắc phục những hạn chế
mà hệ thống quản lý nhân sự cũ đang gặp phải. Sử dụng phương pháp phân tích
hướng đối tượng để giải quyết được bài toán quản lý nhân sự của công ty, góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý lao động, quản lý công tác đào tạo, khen

thưởng kỷ luật, quản lý lương…
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu
- Các thông tin về nhân sự, quy trình quản lý, hệ thống thông tin, các kiến
thức phân tích thiết kế hướng đối tượng.
- Công ty và nhân viên trong công ty có liên quan đến hoạt động quản lý nhân
sự.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi nghiên
cứu tại công ty TNHH Nology Việt Nam với chủ yếu ở phòng nhân sự của công ty.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cần thiết đặt ra
trong doanh nghiệp liên quan tới quản lý nhân sự trong thời gian từ 2014 – 2016.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp thu thập dữ liệu

2


-

Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập qua các tài liệu, hồ sơ về công ty.

Các tài liệu chủ yếu sử dụng là cấu trúc bộ máy công ty, báo cáo tài chính, thông tin
nhân viên, cách thức quản lý nhân viên trong công ty…
- Phương pháp điều tra khảo sát: Phương pháp này được thực hiện qua việc
phát các phiếu điều tra, khảo sát gửi cán bộ, nhân viên trong công ty, nhằm nắm rõ
hơn về tình hình hệ thống thông tin nói chung và quản lý nhân sự nói riêng.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý và đánh giá dữ liệu: Sử dụng phần
mềm thống kế SPSS để xử lý các số liệu thu thập được và vẽ biểu đồ minh họa. Vận

dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa các số liệu đã qua xử lý
để có những nhận định đầy đầy đủ về tình hình hoạt động chung, đánh giá thực trạng
việc quản lý nhân sự trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này giúp ta so sánh việc
quản lý hệ thống thông tin truyền thống với quản lý thông tin qua phần mềm hỗ trợ.
Đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn kết hợp thu thập đối chiếu thông tin, dữ liệu
thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau: internet, sách, báo,…chọn thông tin phù
hợp với khóa luận. Qua đó, tìm ra và giải quyết những khó khăn còn tồn tại trong
quá trình xử lý, giúp ta đánh giá được năng lực quản lý hiện tại của công ty và đưa
ra các giải pháp phù hợp nhất.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ hình
vẽ, Danh mục từ viết tắt, Phần mở đầu, Kết Luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết
cấu khóa luận bao gồm các chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận của để tài phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự
- Chương II: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại Công
ty TNHH Nology Việt Nam.
- Chương III: Đề xuất định hướng phát triển và đề xuất giải pháp phân tích và
thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Nology Việt Nam

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý
Theo giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, khài niệm về hệ thống thông tin
được định nghĩa như sau:
- Thông tin: Là một bộ dữ liệu được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng một phương

thức nhất định sao cho chúng mang lại một giá trị gia tăng so với giá trị vốn của bản
thân dữ liệu. Thống tin chính là dữ liệu đã qua xử lý (phân tích, tổng hợp, thống kê) có
ý nghĩa thiết thực phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
- Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ
tương tác, ràng buộc lẫn nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được mục tiêu chung.
Các phần tử trong hệ thống có thể là vật chất hoặc phi vật chất như con người, máy
móc, thông tin, dữ liệu, phương thức xử lý, quy tắc hoạt động...( PGS.TS Đàm Gia
Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
- Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu
trữ và truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. ...( PGS.TS Đàm Gia
Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
- Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt động
quản lý của doanh nghiệp, các hoạt động này nằm ở mức điều khiển tác nghiệp,
điều khiển quản lý và lập kế hoạch chiến lược. ( PGS.TS Đàm Gia Mạnh, Giáo
trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
HTTT đạt hiệu quả tốt giúp cho lãnh đạo đưa ra được các quyết định đúng
đắn, phù hợp, hoạch định tốt các nguồn lực, tăng khả năng cạnh tranh cho các DN.
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
a. Khái niệm quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự hay quản lý nhân lực là tổng hợp các hoạt động quản trị liên
quan đến việc hoạch định nhân lực, tổ chức quản trị nhân lực, tạo động lực cho người
lao động và kiểm soát hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp nhằm
thực hiện mục tiêu và chiến lược đã xác định. (TS. Mai Thanh Lan – PGS.TS Nguyễn
Thị Minh Nhàn, Giáo trình quản trị nhân lực, Đại học Thương Mại)
b. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
4



-

Hệ thống thông tin quản lý nhân sự: Là hệ thống bao gồm tất cả những

quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả
hoạt động và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp…) có ảnh hưởng đến mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
- Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức tác nghiệp: Là các hệ thống quản
lý: lương, vị trí làm việc của người lao động, hệ thống thông tin đánh giá tình hình
thực hiện công việc và nhân sự, hệ thống thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp xếp
công việc. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học
Thương Mại)
- Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến thuật: Là các hệ thống
thông tin phân tích và thiết kế công việc, tuyển chọn nhân viên, quản lý lương
thưởng và bảo hiểm trợ cấp, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. (PGS.TS Đàm
Gia Mạnh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương Mại)
- Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến lược: Là các hệ thống
thông tin kế hoạch hóa nguồn nhân lực, lập kế hoạch về nguồn nhân lực, hệ thống
quản trị nhân sự mức chiến lược thường gồm ba thành phần chính là cơ sở dữ liệu
nhân sự, phần mềm quản lý nhân sự mức chiến lược và hàng loạt mô hình thống kê,
đánh giá nguồn lực nhân sự. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh, Giáo trình hệ thống thông
tin quản lý, Đại học Thương Mại)
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỒNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.2.1. Một số lý thuyết về HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân sự
1.2.1.1. Một số lý thuyết về HTTT quản lý
a. Vai trò của HTTT quản lý
HTTT góp phần quan trọng vào hiệu quả hoạt động, tinh thần và năng suất lao
động nhân viên, phục vụ và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Là một nguồn

thông tin và hỗ trợ chính vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả việc ra quyết định
của các cấp quản trị và các doanh nhân. Ngày nay, một số DN coi HTTT là yếu tố
sống còn trong phát triển sản phẩm dịch vụ cạnh tranh, tăng cường lợi thế chiến
lược của một tổ chức trên thị trường toàn cầu.
b. Nhiệm vụ của HTTT quản lý
Nhiệm vụ đối ngoại: Thu thập thông tin từ phía ngoài hệ thống phục vụ các
hoạt động bên trong của hệ thống đồng thời đưa các thông tin ra bên ngoài như các
thông tin về giá cả thị trường, sức lao động, nhu cầu hàng hóa.
5


Nhiệm vụ đối nội: HTTT làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của hệ kinh
doanh, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và các hệ đưa ra quyết định như các
thông tin phản ánh tình trạng nội bộ của cơ quan tổ chức trong hệ thống đồng thời
thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống thông tin của DN.
c. Các loại HTTT quản lý thông dụng
Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT, dưới đây là phân loại HTTT
theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng dụng:
Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information): Là một
phần đặc biệt của HTTT quản lý. Nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên
quan đến các nghiệp vụ tài chính.
Hệ thống thông tin bán hàng, marketing: Là hệ thống hỗ trợ các nghiệp vụ
trong bán hàng và maketing của doanh nghiệp như thông tin khuyến mại, giảm giá,
thông tin khách hàng…
Hệ thống thông tin sản xuất: Là hệ thống sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Hỗ trợ quản lý đầu vào, đầu ra của sản phẩm, quản lý giám sát sản xuất…
Hệ thống thông tin tài chính: Là một hệ thống thực hiện quản lý, phân tích,
đánh giá, lữu trữ, dự đoán… về tất cả các hoạt động tài chính. Đối tượng quản lý là
thông tin tài chính trong và ngoài nước, nội bộ tổ chức hoặc môi trường bên ngoài
tổ chức.

Hệ thống thông tin nhân sự: Là hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và
hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và
sa thải nhân viên trong DN…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa DN và đội ngũ
nhân viên của DN.
d. Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý
Quản lý thông tin theo ba cấp: Cấp chiến lược, cấp chiến thuật và cấp tác
nghiệp.
Những người chịu trách nhiệm ở mức lập kế hoạch chiến lược có nhiệm vụ
xác định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức. Từ đó họ thiết lập các chính
sách chung và hoạch định những đường lối phát triển.
Những trách nhiệm chiến thuật là thuộc mức kiểm soát quản lý, có nghĩa là
dùng các phương tiện cụ thể để thực hiện các mục tiêu chiến lược đặt ra ở mức cao
hơn.
6


Cuối cùng ở mức tác nghiệp, quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả và hiệu
lực những phương tiện và nguồn lực để tiến hành tốt các hoạt động của tổ chức
nhưng phải tuân thủ các ràng buộc về tài chính, thời gian và kĩ thuật.
1.2.1.2. Một số lý thuyết về quản lý nhân sự, HTTT quản lý nhân sự
a. Mục tiêu quản lý nhân sự
Mục tiêu của quản lý nhân sự là có thể quản lý nhân viên một cách tốt nhất,
hiệu quả nhất. Đó không chỉ là quản lý về lương, thưởng mà còn là quản lý hồ sơ,
quản lý tuyển dụng…
b. Vai trò của quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn
đề lao động. Mỗi công ty hoạt động được đều phải có các phòng ban, có cấp trên,
cấp dưới, chính vì vậy công tác quản lý nhân sự tạo ra một bầu không khí cho
doanh nghiệp, công ty, giúp công ty hoạt động và phát triển. Đây có thể coi là một
yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của công ty.

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nhân sự
Hoạt động quản lý nhân sự của DN chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Mỗi một
yếu tố lại có những tác động khác nhau, có những tác động khác nhau, có thể tác
động nhiều hay ít, theo chiều tích cực hoặc tiêu cực. Ở đây có thể chia các nhân tố
này làm hai nhóm, đó là nhóm yếu tố bên trong trong DN và yếu tố bên ngoài DN.
Nhóm yếu tố bên ngoài DN gồm có bối cảnh kinh tế, dân số, khoa học kỹ
thuật, đối thủ cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay thì
môi trường bên ngoài cũng thay đổi rất nhanh chóng. Điều này đòi hỏi các DN
muốn tồn tại phải luôn tự đổi mới để không trở nên tụt hậu, làm giảm khả năng cạnh
tranh của mình.
Nhóm yếu tố bên trong DN gồm đội ngũ nhân viên, nhà quản lý, mục tiêu,
triết lý và các chính sách về quản lý nhân sự của DN. Việc áp dụng các thông lệ tốt
trong quản lý nguồn nhân lực rất quan trọng để đạt được kết quả kinh doanh tốt.
Tuy nhiên ở một số DN điều kiện tại nơi làm việc và quan hệ trong công việc có thể
không khuyến khích nhân viên cố gắng hết sức. Hiệu quả làm việc của nhân viên
được xác định bằng những phương pháp không mang tính xây dựng.
Do vậy, để vượt qua những thách thức này người quản lý cần phải học hỏi
nhiều hơn cách tìm và áp dụng các phương pháp để quản lý nguồn nhân lực hiệu
quả hơn trong doanh nghiệp của mình.
7


d. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự mức tác nghiệp
- Quản lý lương: Công việc chấm công hàng ngày được nhân viên thống kê
của phòng nhân sự trực tiếp thực hiện và ghi vào sổ chấm công, sau đó tổng hợp lại
vào cuối tháng để làm cơ sở tính lương cuối tháng và chuyển giao cho phòng kế
toán.
-

Quản lý người lao động: Nhân viên khi vào làm việc tại tổ chức, doanh


nghiệp đều phải nộp hồ sơ xin việc ban đầu, gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy
khám sức khỏe, bằng cấp chuyên môn. Khi được tuyển dụng thì phải thử việc, sau
đó ký hợp đồng dài hạn hoặc ngắn hạn tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp, tháng
thử việc đầu tiên được hưởng 70% lương, nếu hồ sơ nào được chấp nhận thì ký hợp
đồng và xếp bậc lương, nếu không thì trả lại hồ sơ.
- Đánh giá tình hình thực hiện công việc và nhân sự: Hàng tháng các phòng
ban tiến hành đánh giá tình hình thực hiện công việc của các nhân viên thuộc phòng
mình, sau đó gửi các đánh giá này đến phòng nhân sự.
e. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự mức chiến thuật
- Tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc: Bộ phận quản lý sẽ gửi yêu
cầu lên phòng nhân sự để tuyển chọn nhân viên mới. Công việc tuyển chọn được
tiến hành theo trình tự ứng viên nộp đơn vào, bộ phận tuyển chọn tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, sau đó ứng viên phải làm bài kiểm tra trắc nghiệm và phỏng vấn.
- Quản lý tuyển dụng: Quản lý toàn bộ quá trình tuyển dụng của doanh
nghiệp, từ việc tạo lập yêu cầu, kế hoạch đợt tuyển dụng cho các vị trí cần tuyển
dụng, cập nhật danh sách ứng viên, tìm kiếm ứng viên từ kho cơ sở dữ liệu, lên lịch
thi tuyển, ghi nhận và đánh giá kết quả thi tuyển, cho đến bước cuối cùng là chuyển
hồ sơ ứng viên trúng tuyển thành hồ sơ nhân sự.
- Quản lý hồ sơ nhân sự: Gồm nhiều chức năng linh hoạt giúp đơn giản hóa
nhiều thao tác như quản lý sơ yếu lý lịch, hợp đồng lao động, vị trí làm việc. Đồng
thời trong quá trình nhân viên làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp mọi sự thay đổi
đối với nhân viên đều được ghi nhân đầy đủ: các thay đổi về hợp đồng lao động,
phòng ban, chức vụ, thang bảng lương, hệ số, khen thưởng, kỷ luật.
- Quản lý đào tạo: Chức năng này giúp tổ chức và quản lý các khóa đào tạo,
lựa chọn nhân viên tham gia đồng thời quản lý kết quả đào tạo của từng học viên, từ
đó cung cấp các báo cáo chi tiết về những kết quả đào tạo đó.
- Quản lý bảo hiểm xã hội: Quản lý quá trình tham gia đóng bảo hiểm xã
hội của nhân viên, đồng thời hỗ trợ công tác tính toán, mức tiền trích nộp hàng
tháng cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

8


-

Quản lý chấm công: Phân hệ này quản lý ca làm việc, ghi nhận dữ liệu

chấm công hàng ngày của nhân viên. Xử lý dữ liệu để tính ra số ngày công, các loại
công, số công làm ngoài giờ, làm ca đêm, phân hệ này còn quản lý ngày nghỉ phép
và cân đối chỉ tiêu nghỉ phép cho nhân viên trong doanh nghiệp.
1.2.2. Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng
Đặc điểm của phương pháp phân tích thiết kế theo hướng chức năng là phân rã
một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản từ trên xuống. Phương pháp này
tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài
toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm
của ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.
a. Sơ đồ phân cấp chức năng (BPC)
Dùng để xác định mô hình nghiệp vụ hay các chức năng ngiệp vụ trong một tổ
chức, doanh nghiệp, các mối quan hệ bên trong giữa các chức năng, nghiệp vụ cũng
như mối quan hệ của chúng với môi trường bên ngoài. Biểu đồ cho phép phân rã
dần các chức năng mức cao thành chức năng chi tiết nhỏ hơn ở mức thấp hơn.
Đặc điểm của BPC:
- Cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ đại thể đến chi tiết về các chức
năng, nhiệm vụ cần thực hiện.
- Rất dễ thành lập, bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
- Có tính chất tĩnh, vì PBC chỉ cho thấy các chức năng mà không thấy trình tự
xử lý.
- Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa chức năng
b. Sơ đồ luồng dữ liệu (BLD)
Là một công cụ trợ giúp cho hoạt động chính của các phân tích viên hệ thống

như: phân tích, thiết kế, biểu đạt và dùng làm tài liệu trong phân tích. Biểu đồ luồng
dữ liệu dùng để mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ cũ và mới ở dạng vật lý, logic
nhằm phát hiện độ chênh khi phát triển các mô hình cho tiến trình nghiệp vụ.
c. Mô hình thực thể liên kết
Mô hình thực thể liên kết là mô hình hóa thế giới thực dưới dạng một tập hợp
các kiểu thực thể, mỗi kiểu này được định nghĩa bởi một tập hợp các kiểu thuộc
tính. Các kiểu thực thể được kết nối với nhau bởi các kiểu liên kết.
Các thực thể là một vật cụ thể hay trừu tượng, tồn tại thực sự và khá ổn định
trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
9


Các thuộc tính là một giá trị dùng để mô tả một khía cạnh nào đó của một thực
thể. Một hay một tập kiểu thuộc tính của một kiểu thực thể được gọi là một khóa
nếu giá trị của nó cho phép ta phân biệt các thực thể với nhau.
d. Mô hình quan hệ
Là một mô hình tổng quát, thể hiện đầy đủ nhất các quan hệ của các thuộc
tính. Bao gồm mối liên kết, khóa chính, các thuộc tính.
1.2.3.

Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng

a. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo hướng ánh xạ các
thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này,
một hệ thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng,
mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó.
Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được
xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan
hệ và tương tác giữa chúng.
b. Một số khái niệm cơ bản

- Đối tượng (object): Đối tượng có thể là thực thể nhìn thấy được trong thế
giới thực (trong pha phân tích yêu cầu), biểu diễn thực thể hệ thống (trong pha thiết
kế).
c. Đối tượng có trách nhiệm quản lý trạng thái của mình, cung cấp dịch vụ
cho đối tượng khác khi có yêu cầu.
- Lớp (Class): Là khái niệm dùng để mô tả một tập hợp các đối tượng có
dùng một cấu trúc hành vi và có dùng mối quan hệ với các đối tượng khác.
- Thành phần (Component): Là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và
giữ một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói (package): Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau để trở thành một hệ thống
con.
- Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại
các thuộc tính và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác.
d. Phân tích hướng đối tượng
- Phân tích kiến trúc hệ thống: Xác định và mô tả lại các hoạt động của hệ
thống đối với đối tượng.
10


- Phân tích các use case: Dựa trên các yêu cầu ban đầu, tiến hành xác định
các tác nhân, use case, mối quan hệ giữa các use case và xây dựng biểu đồ.
- Phân tích lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của các lớp, các mối
quan hệ cơ bản trong các lớp , thực hiện xây dựng biểu đồ.
- Xây dựng biểu đồ trạng thái của lớp: Biểu diễn các trạng thái và sự chuyển
trạng thái của các lớp. Nó chỉ ra tất cả các trạng thái mà đối tượng của lớp này có
thể có và những sự liện nào sẽ gây ra sự thay đổi trạng thái.
e. Thiết kế hướng đối tượng
-


Xây dựng biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống.
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: Xác định các lớp chi tiết, thêm chức năng

quản lý cho từng lớp ( thêm, sửa, xóa). Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết.
- Xây dựng biểu đồ tuần tự cho Usecase.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu dựa vào các lớp.
- Thiết kế giao diện: Chi tiết hóa hình thức giao tiếp giữa con người và máy
tính.
f.

Ưu điểm của phân tích thiết kế hướng đối tượng

Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng
không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông
điệp làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ
dàng bảo trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên
trong hệ thống được dễ dàng hơn.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ các thông
tin giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch
rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông
qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích và
thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành phần (đối
tượng) một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được thử
nghiệm kỹ càng trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đối tượng có tác

11


dụng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và
phát triển phần mềm.
1.2.3. Lý thuyết về UML
a. Khái niệm
UML (Unifield Modeling Language – UML) là một công cụ được tạo ra với
mục đích sử dụng cho phân tích và thiết kế phần mềm theo phương pháp hướng đối
tượng. UML là ngôn ngữ nửa hình thức, có tính trực quan, tức là sử dụng các biểu
tượng hình ảnh, dùng để mô tả phần mềm.
b. Các thành phần của UML
- Mô hình: Trong UML, mô hình là hình thức diễn đạt hết sức gọn theo một
ngôn ngữ nào đó các đặc trưng chủ yếu của một đối tượng để nghiên cứu đối tượng
ấy. Tuy nhiên thường thì mô hình không chỉ một biểu diễn cụ thể, mà là tập hợp của
một số biểu diễn, ví dụ mô hình use-case có nghĩa là tập hợp các biểu đồ use-case,
mô hình động là tập hợp các biểu đồ biểu diễn sự thay đổi theo thời gian như biểu
đồ trạng thái, biểu đồ tương tác, biểu đồ hoạt động...
- Hướng nhìn: Chỉ ra những khía cạnh khác nhau của hệ thống cần mô hình
hóa, là sự trừu tượng hóa một loạt các biểu đồ khác nhau. Mỗi hướng nhìn biểu hiện
nên khía cạnh của hệ thống, thông qua các hướng nhìn người ta có một cái nhìn
tổng quan về hệ thống.
- Biểu đồ: Là các hình vẽ bao gồm các ký hiệu phần tử mô hình hóa được
sắp xếp để minh họa một thành phần cụ thể hay một khía cạnh cụ thể của hệ thống.
c. UML và các giai đoạn phát triển phần mềm
- Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: UML đưa ra khái niệm use case để nắm bắt
các yêu cầu của người sử dụng, nêu bật mối quan hệ cũng như sự giao tiếp với hệ
thống. Qua phương pháp mô hình hóa use case, các tác nhân bên ngoài quan tâm
đến hệ thống sẽ được mô hình hóa song song với chức năng mà họ đòi hỏi từ phía
hệ thống. Các tác nhân và use case được mô hình hóa cùng các mối quan hệ và

được miêu tả trong biểu đồ use case của UML.
- Giai đoạn phân tích: Sau khi đã nhận biết được các lớp thành phần của mô
hình cũng như mối quan hệ giữa chúng với nhau, các lớp cùng các mối quan hệ đó
sẽ được mô tả bằng công cụ biểu đồ lớp của UML.
- Giai đoạn thiết kế: Trong giai đoạn này, kết quả của giai đoạn phân tích sẽ
được mở rộng thành một giải pháp kỹ thuật. Các lớp mới sẽ được bổ sung để tạo
thành một hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Giao diện người dùng, các chức năng để lưu trữ
các đối tượng trong ngân hàng dữ liệu, giao tiếp với các hệ thống khác, giao diện
12


với các thiết bị ngoại vi và các máy móc khác trong hệ thống, .... Các lớp thuộc
phạm vi vấn đề có từ giai đoạn phân tích sẽ được"nhúng" vào hạ tầng cơ sở kỹ thuật
này, tạo ra khả năng thay đổi trong cả hai phương diện: Phạm vi vấn đề và hạ tầng
cơ sở. Giai đoạn thiết kế sẽ đưa ra kết quả là bản đặc tả chi tiết cho giai đoạn xây
dựng hệ thống.
- Giai đoạn xây dựng: Trong giai đoạn xây dựng, các lớp của giai đoạn thiết
kế sẽ được biến thành những dòng code cụ thể trong một ngôn ngữ lập trình hướng
đối tượng cụ thể. Phụ thuộc vào khả năng của ngôn ngữ được sử dụng, đây có thể là
một công việc khó khăn hay dễ dàng. Giai đoạn xây dựng là một giai đoạn riêng
biệt, nơi các mô hình được chuyển thành code.
- Giai đoạn thử nghiệm: Một hệ thống phần mềm thường được thử nghiệm
qua nhiều giai đoạn và với nhiều nhóm thử nghiệm khác nhau. Thử nghiệm đơn vị
sử dụng biểu đồ lớp và các đặc tả lớp, thử nghiệm tích hợp thường sử dụng biểu đồ
thành phần và biểu đồ cộng tác và giai đoạn thử nghiệm hệ thống sử dụng biểu đồ
use case để đảm bảo hệ thống có phương thức hoạt động đúng như đã được định
nghĩa từ ban đầu.
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trên thực tế, đã có rất nhiều tài liệu, công trình, sinh viên lựa chọn các mảng đề
tài liên quan đến HTTT quản lý nhân sự để nghiên cứu, làm khóa luận cũng như các

ứng dụng đã triển khai vào thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em đã có cơ hội tham
khảo:
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Mai Văn Tâm (2017), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích và thiết kế HTTT
quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần công nghệ và truyền thông Viacom”, Khoa Hệ
thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử. Đây là một trong những đề tài xây
dựng HTTT quản lý theo hướng đối tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những
nhược điểm cơ bản của phương pháp phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo hướng
chức năng.
- Nguyễn Hoàng Đức (2016), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long, Khoa máy tính
Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Ưu điểm của luận văn là thiết kế
được giao diện thân thiện, dễ sử dụng, gần gũi với hệ thống cũ, lưu trữ hoàn toàn dữ
liệu, đưa ra dữ liệu được xử lý chính xác và đáp ứng được phần nào của hệ thống

13


thực tế.Nhược điểm tồn tại là CSDL hệ thống được xây dựng trên cơ sở một hệ
thống thông tin mạng, các chức năng đầy đủ quản lý một hệ thống chưa hoàn chỉnh.
- Vũ Thị Thanh An (2017), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Truyền thông và du lịch ALU
Việt Nam. Đề tài đã đi sâu vào phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự cho
doanh nghiệp. Tuy nhiên đề tài chưa thể hiện hết ý nghĩa và tầm quan trọng của
HTTT quản lý nhân sự tới các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phân tích
CSDL chưa được chặt chẽ, các kết xuất, báo cáo của phần mềm chưa mang tính
quản trị cao.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
- Boris Solar (2015), Personnel information system: “Personnel information
system KADRIS is a contemporary HRM (human resource managment) software

tool for comprehensive support of personnel functions - from searching for skilled
personnel, recruiting, management of personal data, monitoring of effectiveness and
development of an individual’s career to the time an individual spent in the
company and possible reemployment”. Bài báo giới thiệu hệ thống thông tin nhân
sự KADRIS, là công cụ phần mềm quản lý nhân sự hiện đại (HRM) nhằm hỗ trợ
toàn diện cho các chức năng của nhân viên - từ tìm kiếm nhân viên có tay nghề,
tuyển dụng, quản lý dữ liệu cá nhân, giám sát hiệu quả và phát triển sự nghiệp của
một cá nhân tới thời trong công ty và có thể có việc làm.
- Margaret Rouse (2015), Human Capital Management (HCM): “The Human
Capital Management (HCM) Program has been established to introduce workforce
systems for managers and employees to attract, manage and develop the NSW
Health workforce”. Bài báo nói về chương trình quản lý nguồn nhân lực (HCM)
được thành lập nhằm giới thiệu các hệ thống lực lượng lao động cho các nhà quản
lý và nhân viên để quản lý và phát triển lực lượng y tế NSW.
- Paulpone (2016), BMD Personnel Information System: “BMD Personnel
Information System easily manages all processes around personnel – from defining
job descriptions to administering applicant selection and ongoing employee
training”. Đây là hệ thống thông tin nhân sự BMD, giúp dễ dàng quản lý tất cả các
quy trình xung quanh nhân sự, từ việc xác định mô tả công việc để quản lý tuyển
dụng nhân viên và đào tạo nhân viên thường xuyên.

14


Qua những bài báo, những đề tài nghiên cứu trên có thể thấy được xu hướng
đầu tư, xây dựng HTTT quản lý trong doanh nghiệp rất phổ biến và được quan tâm
cả trong và ngoài nước. Việc nên xây dựng một HTTT quản lý cho doanh nghiệp
đặc biệt là quản lý nhân sự là điều rất cần thiết. Tuy nhiên, việc này cũng đặt ra câu
hỏi, nên xây dựng HTTT quản lý nhân sự như thế nào và bằng phương pháp nào để
phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của một doanh nghiệp cụ thể, để việc

đầu tư thời gian, tiền bạc và trí lực con người có hiệu quả như mong đợi.

15


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN
LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NOLOGY VIỆT NAM
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nology Việt Nam
Tên đầy đủ công ty: Công ty TNHH Nology Việt Nam
Tên giao dịch: NOLOGY CO., LTD
Mã số thuế: 0106333305 do chi cục thuế quận Cầu Giấy quản lý được cấp
ngày 11/10/2013.
Người đại diện: Ông Đinh Trung Kiên
Chức vụ: Giám đốc
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng)
Trụ sở chính: 96 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0968416111- 0916544611
Website: />Gmail:
Hệ thống cửa hàng:
- Mê Linh Plazza, Metro – Hà Đông – Hà Nội – ĐT: 02473009167 –
0979401468
- 311 Thanh Nhàn – Hai Bà Trưng – ĐT: 0911448882 – 02473009163
- 95 Phố Nguyên Khê – Đông Anh – Hà Nội – ĐT: 0911111334 –
02473009165
- 187 Giáp Nhất – Thanh Xuân – ĐT: 0965181484 – 02473009166
- 369 Hoàng Văn Thụ - phường 2 – quận Tân Bình – ĐT: 0911448881 –
02473009160
- 564 Lê Hồng Phong - phường 10 – quận 10 – ĐT: 0964363121 02473009161
Công ty TNHH NOLOGY được thành lập từ năm 2011, ra đời dựa trên ý

tưởng của những sinh viên học khoa Thương mại điện tử Trường đại học Thương
mại. Ban đầu, công ty là một cửa hàng nhỏ chuyên cung cấp và sửa chữa điện thoại.
Do số vốn hạn hẹp nên địa điểm bán hàng chỉ là một cửa hàng nhỏ nằm ở số 93 Hồ
Tùng Mậu. Với những thành công đạt được, sau 2 năm kinh doanh trong lĩnh vực
điện thoại, đội ngũ quản trị và nhân viên dần có cho mình những kinh nghiệm. Năm
16


2013, Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam chính thức được thành lập và dời tới số
96 đường Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội. Từ một cửa hàng nhỏ, công ty đã
phát triển với đội ngũ nhân viên lên tới trên 30 người và một chuỗi các cửa hàng
kinh doanh cả ở miền Bắc và miền Nam.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kế
toán tài chính

Bộ phận kỹ
thuật

Bộ phận bán
hàng

Bộ phận
chăm sóc
khách hàng


Bộ phận
marketing

2.1.2. Khái quát tình hình kinh doanh trong 3 năm gần đây
a. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Nology Việt Nam
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106333305 ngày 11-10-2013
của Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH
NOLOGY Việt Nam như sau:
- Kinh doanh các mặt hàng smartphone chính hãng tại Việt Nam như: Sky,
Samsung, LG …
- Kinh doanh các sản phẩm điện thoại của các hãng nổi tiếng như: HTC, Sony,
LG, Nokia, Iphone…
- Kinh doanh các sản phẩm phụ kiện điện thoại: cáp, case, …
- Kinh doanh dịch vụ sửa chữa Iphone, điện thoại, đồng hồ.
- Kinh doanh đồng hồ Tigold.
NOLOGY luôn cung cấp các mặt hàng của những thương hiệu nổi tiếng, chất
lượng, đảm bảo giá cả cạnh tranh với chế độ hậu mãi, bảo hành uy tín.

17


b. Tình hình kinh doanh trong 3 năm gần đây
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH NOLOGY Việt Nam qua
các năm 2014, 2015, 2016
Đơn vị: Triệu đồng
STT
1
2
3
4

5
6

Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng quỹ tiền lương
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp (20%)
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
10024
13794
15356
4790
5034
5630
1120
1420
1750
4114
7340
7976
822.8
1468
1595.2
3291.2
5872
6380.8

( Nguồn: Phòng tài chính)

Nhận thấy công ty đã tích cực trong đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên
năng động, nhiệt tình trong công việc luôn cố gắng phục vụ khách hàng tốt nhất,
mang lại cho khách hàng sự hài lòng cũng như mang lại nguồn doanh thu cho công
ty. Do vậy, hoạt động của công ty 3 năm gần đây có sự phát triển trông thấy.
Cụ thế, theo như số liệu điều tra được, năm 2015 chênh 2580.8 triệu đồng,
tăng 78,41% so với năm 2014, năm 2016 chênh 508.8 triệu so với 2015, tăng
8.66%. Với mức tăng đột phá của năm 2015 so với năm 2014 cho thấy một năm làm
ăn phát đạt của công ty. Năm 2016 lợi nhuận tăng lên không cao là do công ty tập
trung vốn cho việc mở các chi nhánh nhằm mở rộng quy mô kinh doanh nhưng
cũng cho thấy những nỗ lực cố gắng phát triển của công ty cũng như tất cả cán bộ
nhân viên trong công ty.
Nhận xét: Từ kết quả kinh doanh có thể thấy Công ty đang hoạt động và phát
triển tốt. Tuy nhiên cần một số khó khăn cần phải khắc phục:
- Cần thực hiện tốt hơn các chức năng nghiệp vụ của mỗi thành viên góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Cần có các chiến lược kinh doanh cụ thể hơn để giữ uy tín cũng như tạo lòng
tin với khách hàng, đồng thời giữ quan hệ tốt với khách hàng cũ.
- Công ty cần chú trọng vấn đề phát triển thị trường để việc kinh doanh đi
đúng hướng, thu hút nhiều tập khách hàng để đem lại nguồn thu lớn cho công ty.

18


c. Định hướng phát triển của công ty
- Trở thành nhà phân phối hàng đầu các dòng sản phẩm điện thoại, đồng hồ
nổi tiếng.
- Cung cấp, giới thiệu những sản phẩm mới nhất, đa dạng về sản phẩm, hoàn
hảo về chất lượng, nhiệt tình về dịch vụ.

- Thu hút nhiều nhân tài, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nâng cao
thu nhập, chất lượng cuộc sống cho nhân viên.
2.2. THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH
NOLOGY VIỆT NAM
2.2.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng HTTT của Công ty TNHH Nology Việt Nam
a. Phần cứng
Theo điều tra, ta có bảng khảo sát tình hình phần cứng của công ty.
Bảng 2.2. Khảo sát tình hình phần cứng tại công ty
Đơn vị: Chiếc
Số lượng
-

Máy tính để bàn Máy tính cá nhân

Máy in

15

1

15

Máy scan

1
( Nguồn: Phiếu khảo sát)

Máy chủ: Thuê ngoài
Mạng sử dụng: Mạng LAN


Tất cả máy tính đều được kết nối trực tiếp vào mạng internet của công ty.
Nhân viên có thể chia sẻ dữ liệu qua network. Tuy nhiên, phương thức chia sẻ thông
tin này lại có tính bảo mật kém, dữ liệu quản lý ở dạng phân tán.
b. Phần mềm
Bảng 2.3. Khảo sát hệ điều hành máy tính tại công ty
Đơn vị: Chiếc
Hệ điều hành máy tính
Window 7
Window 8
Window 10
Linux
-

Số lượng
15
7
5
3
( Nguồn: Phiếu khảo sát)

Công ty sử dụng phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office tại một số

phòng ban như: phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng marketing.... Các phần mềm

19


này đều đã được công ty mua bản quyền để sử dụng. Đảm bảo vấn đề an toàn thông
tin của công ty.
Bảng 2.4. Khảo sát phần mềm tin học văn phòng Microsoft office tại công ty

Đơn vị: Chiếc
Microsoft office
Microsoft office 2007
Microsoft office 2010
Microsoft office 2013
-

Số lượng
18
7
5
( Nguồn: Phiếu khảo sát)

Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực liên quan đến CNTT, TMĐT, vì

vậy công ty sử dụng nhiều phần mềm ứng dụng hỗ trợ hoạt động quản lý kinh
doanh.
Bảng 2.5. Khảo sát một số phần mềm khác tại công ty
Tên phần mềm
Phần mềm kế toán
Phần mềm thiết kế
Phần mềm diệt virus

Nhà sản xuất
MISA
Photoshop CS6
BKAV
(Nguồn: Phiếu khảo sát)

Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số phần mềm khác:

- Phần mềm Skype, thuận tiện liên lạc, thảo luận các vấn đề giữa các bộ phận
tồn tại trong công ty.
- Công ty đang sử dụng phần mềm quản lý bán hàng do Nhanh.vn cung cấp để
phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Với ưu điểm trong việc quản lý sản
phầm, quản lý xuất kho, quản lý bán hàng và tạo các chương trình khuyến mại, dịch
vụ bảo hành sửa chữa, phần mềm quản lý bán hàng của Nhanh.vn góp phần không
nhỏ trong quá trình phát triển của công ty TNHH NOLOGY.
c. Mạng máy tính
Hiện tại, công ty đang áp dụng hệ thống mạng LAN có dây và không dây. Do
2 nhà mạng cung cấp là FPT và Viettel. Đặc biệt, công ty sử dụng mạng wifi chuẩn
802.11ac, là chuẩn mới nhất và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. 802.11ac sử
dụng công nghệ không dây băng tần kép, hỗ trợ các kết nối đồng thời trên cả băng
tần 2.4 GHz và 5 GHz. Băng thông đạt tới 1.300 Mbps trên bawg tần 5 GHz, 450
Mbps trên 2.4 GHz.
Bảng 2.6. Khảo sát chất lượng mạng tại công ty
Chất lượng mạng

Lượng phiếu
20


×