Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Phân tích hệ thống giới thiệu và bán khóa học của bachkhoa aptech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.56 KB, 37 trang )

LỜI CẢM ƠN
Nhằm giúp cho sinh viên rút ngắn được khoảng cách giữa việc học lý thuyết
và công việc thực tiễn, hàng năm trường Đại học Thương Mại đã tổ chức đợt thực tập
cho sinh viên cuối khóa. Việc tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của
đơn vị thực tập đã giúp cho sinh viên tiếp cận được với môi trường làm việc chuyên
nghiệp và có điều kiện tiếp thu kinh nghiệm trực tiếp, áp dụng những kiến thức đã học
được vào thực tiễn công việc. Những việc đó sẽ giúp cho sinh viên phát triển khả năng
phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất nội dung
viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế chuyên sâu để phục vụ viết báo cáo thực tập
tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất và được thông qua. Trong quá
trình thực tập tại công ty Cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ cao bách khoa,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám đốc và cán bộ công nhân viên công ty
Cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ cao bách khoa đã cung cấp những thông tin
cần thiết để em làm cũng như sự giúp đỡ tích cực của các anh, chị phòng Kinh Doanh
kế toán tại công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em triển khai điều tra, thu thập
số liệu. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo bộ môn trường Đại
học Thương Mại và các thầy cô khoa Hệ Thống Thông Tin và Thương Mại Điện Tử
tận tâm dạy bảo cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn cô Đỗ Thị Thu
Hiền đã nhiệt tình, hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa
luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Tuy thời gian thực tập chưa lâu nhưng em đã cố gắng hoàn thành khóa luận
trong khả năng cho phép, vì vậy cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1


1. Tầm quan trọng, ý nghĩa vấn đề nghiên cứu.....................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................2
4. Các phương pháp áp dụng thực hiện đề tài.......................................................2
5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................3
1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG GIỚI
THIỆU VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH.......................4
1.1.Một số khái niệm cơ bản.................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin..................................................4
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý..........................................................................4
1.2.Một số lý thuyết về phân tích hệ thống thông tin............................................4
1.2.1. Các giai đoạn trong qui trình xây dựng hệ thống thông tin........................4
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin.............................7
1.2.3. Phân tích thiết kế thông tin bằng UML.......................................................9
1.2.4. Ngôn ngữ lập trình......................................................................................9
1.3.Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................10
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..............................................................10
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.............................................................12
Chương 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HỆ
THỐNG GIỚI THIỆU VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOAAPTECH............................................................................................................13
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ cao bách
khoa.....................................................................................................................13
2.1.1. Khái quát chung về công ty.......................................................................13
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................14
2.1.3. Các nghiệp vụ chính của Công ty HTC.....................................................14
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của công ty..............15
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (năm 2013,2014,2015)......16

2.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu...............................................................18
2.3. Đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu.................................................20
2.3.1 Những ưu điểm của hệ thống giới thiệu và bán hàng của bachkhoa-aptech.
.....................................................................................................................20
2.3.2 Nhược điểm của hệ thống giới thiệu và bán khóa học...............................21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU VÀ
BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH.........................................22
3.1 Mô tả hệ thống giới thiệu và bán khóa học của Bachkhoa-aptech....................22
3.1.2. Các yêu cầu của hệ thống..........................................................................22
3.2. Phân tích hệ thống........................................................................................23
3.2.1. Đặc tả chức năng của hệ thống.................................................................23
Chức năng xem thông tin khóa học.....................................................................23
2


Chức năng xem giới thiệu công ty.....................................................................23
3.3. Các biểu đồ...................................................................................................27
3.3.1 Biểu đồ lớp tổng quát.................................................................................27
3.3.2 Biểu đồ hoạt động.......................................................................................29
3.3.3 Biểu đồ triển khai.......................................................................................30
3.4 Một số đề xuất và kiến nghị..........................................................................31
3.4.1 Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống...............................................31
3.4.2 Đề xuất hướng phát triển...........................................................................31
3.4.3 Kiến nghị....................................................................................................31
KẾT LUẬN........................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ).......16

Bảng 1.2. Số lượng học viên đã tham gia các khóa học đào tạo trong các năm
gần đây (Số liệu tính đến tháng 10 năm 2017)....................................................17
Bảng 1.3. Số lượng học viên học tại các môn học trong những năm gần đây ( số
liệu tính đến tháng 10/2017)................................................................................18
Bảng 3.1: Mối quan hệ giữa các thực thể............................................................27
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ lớp chi tiết..........................................................................28
Biểu đồ hoạt động đăng nhập..............................................................................29
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ hoạt động đăng nhập.........................................................29
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ hoạt động thêm thông tin...................................................29
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ hoạt động sửa thông tin.....................................................30
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ hoạt động xóa thông tin.....................................................30
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ triển khai............................................................................30

3


Hình 1.1: Logo của công ty.................................................................................13
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty........................................................15

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
CNTT
HTTT

CSDL
CTCP
CSDL

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt
Công nghệ thông tin
Hệ thống thống tin
Cơ sở dữ liệu
Công ty cổ phần
Cơ sở dữ liệu

4


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa vấn đề nghiên cứu
Hiện nay với việc phát triển mạnh của công nghệ thông tin và các dịch vụ chăm
sóc khách hàng ngày càng nâng cao thì con người ta ngày càng mong muốn có được
những sự phục vụ tốt hơn về tất cả các mặt đời sống và xã hội. Trong đó đối với phía
người tiêu dùng :nhu cầu mua sắm, học tập, tìm kiếm thông tin đặc biệt là mua sắm
trực tuyến, học online thanh toán qua mạng ngày càng phổ biến rộng rãi để khách hàng
luôn có được sự lựa chọn tốt nhất ngay tại nhà của mình mà không phải tốn quá nhiều
thời gian. Theo đó về phía các doanh nghiệp: Trong thế kỷ mà công nghệ liên tục phát
triển, các doanh nghiệp cần những chiến lược nào, những phương pháp điều hành nào?
Các câu hỏi cơ bản nhất này có thể được đặt ra, vì thị trường thế giới đang ở một thời
kỳ chuyển biến sôi động nhất của lịch sử. Kéo theo đó việc kinh doanh trực tuyến đã
thay đổi, thế giới Internet đã tiến bộ đáng kể.
Ngày nay, Internet đã và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Các doanh nghiệp

muốn phát triển và đưa sản phẩm của mình đến gần hơn với khách hàng thì việc xây
dựng hệ thống thông tin giới thiệu và bán hàng là hết sức quan trọng. Trong đó việc
xây dựng Website - một sản phẩm công nghệ tuyệt vời của Internet - đã mang lại lợi
ích cho các công ty trên khắp thế giới bằng cách đem lại cơ hội cho họ bán mọi thứ ở
bất kỳ đâu và cho bất kỳ ai, là điều cần thiết.
Các doanh nghiệp tên tuổi đều có website và tạo dựng được uy tín của mình
không chỉ trong đời sống mà còn ở trên cộng đồng ảo. Nếu không có website, doanh
nghiệp sẽ bỏ lỡ rất nhiều cơ hội tốt bởi những khách hàng tiềm năng trên thị trường
trong và ngoài nước.
Và việc phân tích thiết kế là giai đoạn đầu của quá trình phát triển hệ thống thông
tin. Nó quyết định đến chất lượng và giá thành của hệ thống. Nhờ phân tích tốt mà các
hệ thống thông tin được duy trì hoạt động tốt và phát triển. Qui mô và độ phức tạp của
các hệ thống ngày càng tăng, nên phân tích và thiết kế trở thành một yêu cầu bắt buộc
để có được một hệ thống tốt. Trong thực tế ta thấy: Những sai sót trong phân tích và
thiết kế làm cho chi phí bảo trì trung bình của các hệ thống chiếm tới gần 60% tổng chi
phí. Có hiện tượng này là vì mức độ chi phí sửa chữa một sai lầm bị bỏ sót qua các
giai đoạn phát triển hệ thống tăng lên đáng kể
Từ nhu cầu thực tế này cùng với kiến thức em đã tiếp thu ở trường em đã chọn đề
tài: Đề tài “Phân tích hệ thống giới thiệu và bán khóa học của Bachkhoa-Aptech” bằng
ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu Mysql

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu tổng quát được xác định
là: Phân tích hệ thống giới thiệu và bán khóa học của Bachkhoa-aptech dựa trên nền
tảng ứng dụng CNTT để hỗ trợ cho việc quản lý giới thiệu, bán khóa học và nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty

2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp và phát triển những lý luận về phân tích hệ thống thông tin nói
chung, phân tích hệ thống giới thiệu và bán khóa học của bachkhoa-aptech nói riêng
trong điều kiện ứng dụng CNTT theo định phướng giải pháp quản lý tổng thể công ty
- Nhận diện yêu cầu mới và phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu
mới vể nội dung thông tin cũng như phương thức xử lý thông tin của Phân tích hệ
thống giới thiệu và bán khóa học của Bachkhoa-aptech
- Xác định các nhân tố tác động đến sự thành công của hệ thống giới thiệu và
bán khóa học của bachkhoa-aptech.
- Định hướng và đưa ra những vấn đề chưa hợp lý của hệ thống giới thiệu và
bán khóa học của bachkhoa-aptech.
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Khách hàng có nhu cầu học thiết kế web, lập trình,..
+ Admin (quản lý toàn bộ hệ thống)
+ Manager (quản lý, cập nhật thông tin khóa học)
- Phạm vi nghiên cứu
+ Đề tài tập trung vào phân tích hệ thống giới thiệu và bán khóa học của
bachkhoa-aptech
4. Các phương pháp áp dụng thực hiện đề tài
4.1.Các phương pháp thu thập thông tin
-Phỏng vấn
Phỏng vấn là một trong hai công cụ thông tin đắc lực nhất dùng cho hầu hết các
dự án phát triển hệ thống thông tin. Phỏng vấn cho phép thu thập những thông tin được
xử lý theo cách khác nhau với mô tả trong tài liệu.
-Nghiên cứu tài liệu
Cho phép nghiên cứu kĩ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức như lịch sử hình
thành sự phát triển của tổ chức, tình trạng tài chính, các tiêu chuẩn và định mức, cấu
trúc thứ bậc, vai trò và nhiệm vụ của các thành viên, nội dung và hình trangj của các
thông tin đầu vào cũng như đầu ra.

-Sử dụng phiếu điều tra
2


Phương pháp này sử dụng đối với các đối tượng cần điều tra thông tin với quy
mô lớn.
-Quan sát
Việc thực hiện quan sát cho phép chúng ta thấy những gì không thể hiện trên tài
liệu hoặc qua phỏng vấn như tài liệu để ở đâu, đưa cho ai,..?Phương pháp quan sát có
nhiều rủi ro vì nếu để đối tượng quan sát để ý thì họ sẽ thay đổi lịch trình làm việc
không như ngày thường.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
1. Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp
-Sau khi tiến hành phỏng vấn cần phân loại các thông tin thu được theo từng mục
nội dung.
-Kiểm chứng độ tin cậy của thông tin
-Xem xét độ hợp lệ của thông tin đối với nghiên cứu
2. Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp
Sau khi thu thập các tài liệu thứ cấp cần tiến hành phân loại theo các dạng:
-Tài liệu cung cấp các cơ sở lý thuyết
-Tài liệu có tính chiến lược
-Tài liệu báo cáo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
-Tài liệu tham khảo dạng hội thảo, hội nghị và các bài đánh giá, phân tích về
công ty
Việc phân loại sẽ giúp đưa ra những nội dung cơ bản của từng loại tài liệu để làm
căn cứ phân tích
Tiến hành tổng hợp và so sánh cách phân tích dữ liệu và trình bày kết quả
+Đưa ra các cách đánh giá tổng quát, đánh giá chung với các thông kê, mô tả.
+Đưa ra các biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, minh họa dựa trên số liệu thu thập được
So sánh mối liên hệ giữa các đại lượng để đưa ra những đánh giá sâu hơn và rút

ra kết luận.
5. Kết cấu khóa luận
Nội dung đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG GIỚI
THIỆU VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH
Chương 2: . KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HỆ
THỐNG GIỚI THIỆU VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH
Chương 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU VÀ BÁN
KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG GIỚI THIỆU VÀ
BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
Hệ thống là một tập hợp các tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới mục tiêu chung. Phần tử có thể là vật chất
hoặc phi vật chất: Con người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý
(Nguyễn Văn Ba, (2003), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội).
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.
Hệ thống thông tin (HTTT) là tập hợp có tổ chức của con người, các thiết bị phần
mềm, dữ liệu,...để thực hiện hoạt động thu nhận, lưu trữ, xử lý, truyền tin trong tập
hợp các ràng buộc gọi là môi trường. (Nguyễn Văn Ba, (2003), Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống tích hợp “người-máy” tạo ra các

thông tin giúp con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin
quản lý sử dụng các thiết bị tin học, các phần mềm, CSDL, các thủ tục thủ công, các
mô hình để phân tích, lập kế hoạch quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin quản
lý bao gồm các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ và quản lý của các
doanh nghiệp, các tổ chức. Ví dụ các hệ thống quản lý bán hàng, hệ thống kế toán, hệ
thống tính cước chăm sóc khách hàng, hệ thống quản lý thư viện, hệ thống đào tạo trực
tuyến,..(Nguyễn Văn Ba, (2003), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội).
Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được
lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thể thỏa mãn yêu cầu khi khai thác thông
tin đồng thời của nhiều người sử dụng, hay nhiều chương trình ứng dụng với mục
đích khác nhau. (Nguyễn Văn Ba, (2003), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội).
1.2. Một số lý thuyết về phân tích hệ thống thông tin
1.2.1. Các giai đoạn trong qui trình xây dựng hệ thống thông tin
- Bao gồm 6 giai đoạn:
+Giai đoạn 1: Khảo sát hệ thống
+Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
+Giai đoạn 3: Phân tích thiết kế
4


+Giai đoạn 4: Thực hiện
+Giai đoạn 5: Kiểm thử
+Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
Giai đoạn 1: Khảo sát hệ thống
Khảo sát hiện trạng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển một hệ thống
thông tin. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tìm hiểu thu thập thông tin cần thiết
để chuẩn bị cho việc giải quyết các yêu cầu được đặt ra của dự án. Giai đoạn khảo sát
được chia làm hai bước:

Bước 1:
. Khảo sát sơ bộ: tìm hiểu các yếu tố cơ bản (tổ chức, văn hóa, đặc trưng, con
người,...) tạo tiền đề để phát triển HTTT phù hợp với dự án và doanh nghiệp.
Bước 2: Đặt ra các vấn đề trọng tâm cần phải giải quyết, như:
. Thông tin đưa vào hệ thống phải như thế nào?
. Dữ liệu hiển thị và xuất ra khác nhau ở những điểm nào?
. Ràng buộc giữa các đối tượng trong hệ thống cần xây dựng ra sao?
. Chức năng và qui trình xử lý của hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu nào?
. Cần sử dụng những giải pháp nào? Tính khả thi của từng giải pháp ra sao?
Từ những thông tin thu thập được và vấn đề đã đặt ra trong giai đoạn khảo sát,
nhà quản trị và các chuyên gia sẽ chọn lọc những yếu tố cần thiết để cấu thành hệ
thống thông tin cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Mục tiêu của giai đoạn là xác định các thông tin và chức năng xử lý của hệ thống
. Xác định yêu cầu của HTTT gồm: các chức năng chính-phụ, nghiệp cụ cần phải
xử lý đảm bảo tính chính xác, tuân thủ đúng các văn bản pháp luật và qui định hiện
hành, đảm bảo tốc độ hiện hành, đảm bảo tốc độ xử lý và khả năng nâng cấp trong
tương lai.
. Phân tích và đặc tả mô hình phân cấp chức năng tổng thể thông qua sơ đồ BFD
(Business Flow Diagram), từ mô hình BFD sẽ tiếp tục được xây dựng thành mô hình
luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) thông qua quá trình phân rã chức năng theo
các mức 0,1,2 ở từng ô xử lý.
. Phân tích bảng dữ liệu: cần đưa vào hệ thống những bảng dữ liệu gồm các
trường dữ liệu nào? Xác định khóa chính, khóa ngoại, cũng như mối quan hệ giữa các
bảng dữ liệu và ràng buộc dữ liệu cần thiết.
Ở giai đoạn này, các chuyên gia sẽ đặc tả sơ bộ các bảng dữ liệu trên giấy để có
cái nhìn khách quan. Qua đó, xác định các giải pháp tốt nhất cho hệ thống đảm bảo
đúng yêu cầu đã khảo sát trước khi thực hiện trên các phần mềm chuyên dụng.
Giai đoạn 3: Thiết kế
5



Thông qua thông tin được thu nhập từ quá trình khảo sát và phân tích, các chuyên
gia sẽ chuyển hóa vào phần mềm, công cụ chuyên dụng để đặc tả thiết kế hệ thống chi
tiết. Giai đoạn này được chia làm hai bước sau:
Bước 1: Thiết kế tổng thể
Trên cơ sở các bảng dữ liệu đã phân tích và đặc tả trên giấy sẽ được thiết kế dưới
dạng mô hình mức ý niệm sẽ cho các chuyên gia có cái nhìn tổng quát nhất về mối
quan hệ giữa các đối tượng trước khi chuyển đổi thành mô hình mức vật lý.
Bước 2: Thiết kế chi tiết
. Thiết kế cơ sở dữ liệu (Database): Với mô hình mức vật lý hoàn chỉnh ở giai
đoạn thiết kế đại thể sẽ được kết sinh mã thành file sql.
. Thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm: thu thập, xử lý thông tin nhập và đưa ra thông
tin chuẩn xác theo đúng nghiệp vụ.
. Thiết kế giao diện chương trình đảm bảo phù hợp với môi trường, văn hóa và
yêu cầu của doanh nghiệp thực hiện dự án.
. Thiết kế chương trình đảm bảo tính logic trong quá trình nhập liệu và xử lý cho
người dùng.
. Thiết kế báo cáo. Dựa trên các yêu cầu của mỗi doanh nghiệp và qui định hiện
hành sẽ thiết kế các mẫu báo cáo phù hợp hoặc cho phép doanh nghiệp tự tạo mẫu báo
cáo ngay trên hệ thống.
. Thiết kế các kiểm soát bằng hình thức đưa ra các thông báo, cảnh báo hoặc lỗi
cụ thể tạo tiện lợi và kiểm soát chặt chẽ quá trình nhập liệu với mục tiêu tăng độ chính
xác cho dữ liệu.
Tóm lại, thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp, thủ tục để tạo ra mô
hình hệ thống cần sử dụng. Sản phẩm cuối cùng của giai đoạn thiết kế là đặc tả hệ
thống ở dạng nó tồn tại thực tế, sao cho nhà lập trình và kỹ sư phần cứng có thể dễ
dàng chương trình và cấu trúc hệ thống.
Giai đoạn 4: Thực hiện
Đây là giai đoạn nhằm xấy dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định. Giai

đoạn này bao gồm các công việc sau:
. Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server, Oracle, MySQL,..) và cài đặt
cơ sở dữ liệu cho hệ thống
. Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modules chương trình của hệ thống
(Microsoft Visual Studio, PHP Designer,..).
. Lựa chọn công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net
Bar,...).
Giai đoạn 5: Kiểm thử
. Trước hết phải lựa chọn công cụ kiểm thử.
6


. Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin, chuyển các thiết kế
thành các chương trình (phần mềm).
. Thử nghiệm hệ thống thông tin.
. Cuối cùng là khắc phục các lỗi (nếu có).
. Viết test case theo yêu cầu.
Kết quả cuối cùng là một hệ thống thông tin đạt yêu cầu đặt ra.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
. Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống
. Cài đặt phần mềm.
. Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển đổi dữ
liệu, bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống, tổ chức hệ thống quản lý và bảo trì.
. Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của hệ thống thông tin.
. Bảo hành.
. Nâng cấp chương trình khi có phiên bản mới.
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.2.2.1. Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công

việc xác định. Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết
kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các
bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài
toán có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc
Đặc điểm:
- Tập trung vào công việc cần thực hiện
- Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn
- Các hàm truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
- Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
- Đóng gói chức năng
- Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
- Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ được
dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản. Kỹ
thuật đơn giản của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quan tâm một cách thích đáng đối với chức năng của hệ thống.

7


- Phương pháp MERISE (Method pour rassembler les idess sans effort) của
Pháp dựa trên các mức trừu tượng hóa của hệ thống thông tin như mức quan niệm,
mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
- Phương pháp Case (Computer- Aided System Engineering) là phương pháp
phân tích và thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Đây là một cách tiếp cận
theo hướng “top-down” và rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
1.2.2.2. Phương pháp hướng đối tượng.
Phương pháp phân tích hướng đối tượng là phương pháp tập trung vào hai khía

cạnh của hệ thống thông tin là dữ liệu và hành động. Các đối tương trong một hệ thống
tương tác độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng:
- Đối tượng: Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái
niệm hoặc một thực thể phần mềm.
- Lớp: là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các
mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một định
nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần: Là một thành phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ một
chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói: Là một các tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành nhóm.
Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con
- Kế thừa: Trong phương pháp hướng đối tướng, một lớp có thể sử dụng lại các
thuộc tính và các phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là
quan hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực
tế.
Các phương pháp hướng đối tượng:
- Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này chỉ hỗ
trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cá tính năng kế thừa, phân lớp.
- Phương pháp RDD (Responsbility Driven Design) dựa trên việc mô hình hóa
hệ thống thành các lớp. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng
và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục
được một số nhược điểm của các phương pháp hướng đối tượng trước đã mắc phải.
1.2.3. Phân tích thiết kế thông tin bằng UML.
8



UML (Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có
phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng
sử dụng để thực hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn ngữ để
đặc tả, trực quan hóa, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của
một hệ thống. UML có thể được sử dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà
phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm (Đoàn Văn Ba, Giáo trình UML,
Nhà xuất bản Hà Nội).
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML, đây là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất được xây dựng để mô hình hóa
quá trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối
tượng chia làm hai pha: pha phân tích và pha thiết kế.
Pha phân tích:
Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến hành xác
định các tác nhân, use case và1 các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các chức
năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ use case là các kịch bản
mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Mỗi use case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người
dùng. Tập hợp các use case và các tác nhân (actor) cùng với quan hệ kết hợp
(association) giữa chúng sẽ cho ta 1 biểu đồ use case dùng để mô tả yêu cầu hệ thống.
- Tác nhân: là một hay nhiều người hay vật thể đóng vai trò trong sự tương tác
với hệ thống.
- Ca sử dụng (use case): là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động
mà hệ thống thực hiện nhằm cung cấp một kết quả (một giá trị gia tăng) cụ thể cho
một đối tác.
- Mối quan hệ bao gồm: Quan hệ giữa các đối tác, quan hệ giữa đối tác và ca sử
dụng, quan hệ giữa các ca sử dụng (quan hệ khái quát hóa, quan hệ bao hàm, quan hệ
mở rộng).
- Biểu đồ lớp: là một biểu đồ phô bày một tập hợp các lớp, các giao diện cùng
với các mối liên quan có thể có giữa chúng là: liên kết, kết nhập, hợp thành, khái quát

hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc tĩnh của
hệ thống (hay một phần của hệ thống). Nó bao gồm mọi phần tử khai báo, cho nên nó
là cái nền cho mọi hoạt động chức năng của hệ thống.
1.2.4. Ngôn ngữ lập trình
1.2.4.1. PHP
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ lập trình được kết nối
chặt chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học thì một
quá trình xử lý PHP được thực hiện trên máy chủ (Windowns hoặc Unix). Khi một
9


trang Web muốn dùng PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý thông tin
trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả như ngôn ngữ HTML. Vì quá trình xử lý
này diễn ra trên máy chủ nên trang Web được viết bằng PHP sẽ dễ nhìn hơn ở bất kì hệ
điều hànhnào.
Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP có thể nối trực tiếp với
HTML. Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài liệu
được đưa ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ được thực hiện ở những điểm quan
trọng, rồi sau đó đưa ra kết quả. Nhưng PHP cũng có khả năng tách biệt mã hoàn toàn
với HTML. Nói rộng hơn, việc đưa ra sự kết hợp này rất chi là lý tưởng bởi vì nó cho
phép các nhà thiết kế có thể làm việc trên trang Web đã được bố trí theo kế hoạch mà
không bị cản trở bởi các mã.
1.2.4.2. My sql
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan
hệ sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL). Và được sử dụng cho việc bổ trợ
PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang
web viết bằng PHP hay Per,..
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các hệ thống thông tin quản lý không còn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu cầu
quản lý thông tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng không

nhỏ đến hiệu quả sản xuất- kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của
doanh nghiệp. Đã không ít đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài này nhằm
tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
doanh nghiệp.
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Đỗ Trọng Hoài (2007), Luận văn thạc sĩ kinh tế “ Phân tích hệ thống chấm
điểm tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng”, trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài được thực
hiện nhằm phân tích và đánh giá những ưu điểm và hạn chế của hệ thống chấm điểm
tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, qua đó có những đóng góp nhằm hoàn thiện hệ thống này và góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại quốc
doanh tỉnh Lâm Đồng. Để thực hiện đề tài này, tác giả đã thu thập các số liệu sơ cấp và
thứ cấp từ các ngân hàng đồng thời cũng như từ các tài liệu, các tài chí có liên quan.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương phá so sánh đối chiếu. Do
hiện nay các ngân hàng thương mại quốc doanh Lâm Đồng chưa áp dụng hệ thống này
thực tiễn mà chỉ đang trong giai đoạn chuẩn bị nên chưa có các số liệu thực tế để tiến
hành xây dựng các mô hình định tính định lượng mà chỉ sử dụng các phân tích định
10


tính. Về bố cục, đề tài được chia làm ba chương: Chương 1: Khái quát về quản trị rủi
ro của ngân hàng Thương mại. Chương 2: Phân tích hệ thống chấm điểm tín dụng
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chương 3: Một số đề xuất góp phần hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Huỳnh Thị Hồng Hạnh (2014), Luận án tiến sĩ “ Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin kế toán trong các bệnh viện công”, Trường Đại học Đà Nẵng, mã số:
62.34.30.01. Bệnh viện đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế,
thực hiện hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học. Tại Việt Nam,

bệnh viện công được xem là xương sống của hệ thống y tế, với 910 bệnh viện, chiếm
hơn 85% tổng số bệnh viện trên cả nước (Tổng cục thống kê năm , 2012). Với chức
năng thu thập, ghi nhận, lưu trữ và xử lý dữ liệu kế toán cũng như các dữ liệu liên
quan khác để tạo ra những thông tin kế toán tài chính hữu ích phục vụ cho việc ra
quyết định, hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) có vai trò rất quan trọng đối với
công tác quản lý tài chính của bất kỳ đơn vị nào. Vai trò của HTTTKT không chỉ đơn
thuần là việc hoạch toán thu chi và quyết toán kinh phí mà còn cung cấp được các
thông tin cần thiết cho các cấp quản lý trong công tác điều hành hoạt động của từng
bệnh viện. Song song với việc xử lý và cung cấp thông tin kế toán tài chính một cách
chính xác, kịp thời theo yêu cầu của các cấp quản lý, HTTTKT trong bệnh viện phải
chú trọng công tác kế toán quản trị, đặc biệt là quản trị chi phí. Vì vậy tác giả đã đề tài
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán trong các bệnh viện công. Với mục tiêu
dựa trên nền tảng CNTT phân tích và thiết kế HTTTKT để hỗ trợ cho việc quản lý tài
chính và nâng cao hiệu quả hoạt động của các bệnh viện công trong cơ chế tự chủ tài
chính hiện nay. Đối tượng nghiên cứu “ HTTTKT tại các bệnh viện công có sử dụng
CNTT”. Kết cấu luận án gồm 3 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về hệ thống
thông tin kế toán bệnh viện; Chương 2. Thiết kế nghiên cứu; Chương 3: Kết quả phân
tích và nhận diện yêu cầu mới đối với HTTTKT trong các bệnh viện công
- Trần Thị Thanh (2016), Luận văn thạc sĩ “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý
nhà đất cấp Quận/Huyện theo cách tiếp cận hướng đối tượng”, Trường Đại học Thái
Nguyên khoa công nghệ thông tin. Việc xây dựng một hệ thống quản lý đất đai hiện
đại là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang lại lợi ích thiết yếu cho phát triển kinh tế
đất nước, tạo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Một hệ thống quản lí đất đai
có hiệu lực và hiệu quả sẽ bảo đảm quyền lợi hợp lí của nhà nước. Vì vậy tác giả đã
thực hiện đề tài phân tích yêu cầu quản lí nhà đất cấp quận/huyện theo cách tiếp
cận hướng đối tượng.
- Đàm Thanh Tú, (2016), Luận án tiến sĩ kinh tế” Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
phân tích tài chính trong các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên sở giao
11



dịch chứng khoán”, trường Học viện tài chính, mã số: 62.34.03.01. Các công trình
nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp hay phân tích tài chính CTCP với hệ
thống các chỉ tiêu tài chính của các tác giả mặc dù đã chỉ rõ phương pháp, nội dung,
cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu phân tích tài chính trong các công ty nhất định.
Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa thực sự đi sâu nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu phân
tích tài chính cho các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam cũng như các đặc điểm đặc thù của ngành này ảnh hưởng đến hệ
thống chỉ tiêu phân tích.Tác giả đã đi sâu nghiên cứu để hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
phân tích tài chính trong các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
- “Documentation of an for an Automobile Dealership in Thailand”, library
information System.uis.edu. Đây là 1 tài liệu phân tích hệ thống quản lý ô tô tại
Thái Lan, bao gồm quản lý việc cung cấp, các dịch vụ của công ty nhằm giúp cho
công ty có thể quản lý dễ dàng hơn, tránh trùng khớp số liệu, thất thoát doanh thu
dịch vụ cung cấp.
- Vicki A.Benge (2012), Article “ The advantages of using System analysis &
design to improve business quality”, Chron online newspaper. Đây là một bài báo viết
về những ưu điểm của việc sử dụng phân tích và thiết kế hệ thống để nâng cao chất
lượng kinh doanh, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
- Ph.D. Thesis

(2010-2011), Keeping Information Systems Alive
Participation, work and maintenance-in-use in a welfare department
Qua những bài báo, những đề tài nghiên cứu trên có thể thấy được xu hướng đầu
tư, xây dựng HTTT quản lý doanh nghiệp rất phổ biến và được quan tâm cả trong và
ngoài nước. Việc nên xây dựng một HTTT quản lý cho doanh nghiệp thương mại đặc
biệt là để quản lý hàng hóa và dịch vụ - những đối tượng kinh doanh chính được đánh
giá là rất có ích cho việc quản lý, ra quyết định, tăng doanh thu và khả năng cạnh

tranh. Tuy nhiên, việc này cũng đặt ra câu hỏi, nên xây dựng HTTT quản lý hàng hóa
và dịch vụ như thế nào và bằng phương pháp nào để phù hợp với quy mô và lĩnh vực
hoạt động của một doanh nghiệp cụ thể, để việc đầu tư thời gian, tiền bạc và sức lực
của con người có hiệu quả như mong đợi. Trước những đòi hỏi chung tại thời điểm mà
mọi doanh nghiệp đều cố gắng khắc phục những tồn tại để giúp quá trình giới thiệu và
quản lý bán hàng được hiệu quả hơn.

12


Chương 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA
HỆ THỐNG GIỚI THIỆU VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ cao
bách khoa
2.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ bách khoa thành lập vào ngày
10/09/2002, theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần Số:
0103001361 của UBND Thành phố Hà Nội Sở kế hoạch và đầu tư cấp
 Tên công ty
:Công ty Cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ
cao bách khoa
 Tên giao dịch quốc tế: BACH KHOA HIGH TECHNOLOGY TRANSFER
AND EDUCATION JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt
: HTC J.S.C
 Vốn điều lệ

: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng VN)

 Logo:


 Website

Hình 1.1: Logo của công ty
: />
 Email

:

 Địa chỉ

: Tòa nhà HTC, 236B & 238 Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm,

Hà Nội
 Điện thoại

: 04.3755.4010/ 04.3755.4011

 Ngành nghề kinh doanh:
- Dạy nghề tin học, ngoại ngữ, kế toán, nghiệp vụ thư kí văn phòng, điện tử,
marketing
- Tư vấn về phần cứng, phần mềm.
- Thiết kế trang Web.
- Tích hợp mạng cục bộ (Lan).
- Buôn bán lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị văn phòng
- Tư vấn du hoc.
- Tư vấn đầu tư xây dựng (trừ dịch vụ thiết kế công trình).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.

13



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Ngày 02/06/2000, được sự cho phép của Bộ giáo dục và đào tạo thành lập trung
tâm Đào tạo Tin học Công nghệ cao bách khoa tại số 2 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
Trung tâm là tòa nhà tầng 2 tổng diện tích 100m 2, trung tâm có 50 bộ máy tính
loại mới giá trị 7 triệu đồng/bộ. Đội ngũ giáo viên gồm có 15 người có trình đô giảng
dạy tất cả các bộ môn tin học và 2 nhân viên văn phòng, tư vấn và tuyển sinh học viên.
Ngày 26/07/2001, Trung tâm mở thêm cơ sở 2 tại 74 Đại Cồ Việt
Trung tâm là tòa nhà 5 tầng tổng diện tích 500m 2, trung tâm có 200 bộ máy tính
loại mới với giá trị 6,5 triệu đồng/ bộ. Đội ngũ giáo viên gồm 30 người có trình độ Đại
học giảng dạy tất cả các bộ môn tin học và 3 nhân viên văn phòng , tư vấn và tuyển
học viên.
Ngày 10/09/2002, dựa trên cơ sở là Trung tâm đào tạo tin học công nghệ cao
bách khoa, theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh Công ty cổ phần của UBND
thành phố Hà Nội, sở kế hoạch và đầu tư thành lập Công ty cổ phần đào tạo và chuyển
giao công nghệ cao Bách khoa, Trụ sở chính tại Số 296, đường Cầu Giấy, phường
Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Trung tâm là tòa nhà 5 tầng tổng diện tích 350m 2, trung tâm có 130 bộ máy tính
loại mới với trị giá 6,5 triệu đồng/bộ. Đội ngũ giáo viên gồm 30 người có trình độ Đại
học giảng dạy tất cả các bộ môn tin học và 2 nhân viên quản lí việc văn phòng và
tuyển học sinh
Ngày 03/10/2002, Công ty HTC mở thêm cơ sở thứ 4 tại 22/60 Cầu Giấy, Hà Nội.
Trung tâm là tòa nhà 4 tầng tổng diện tích 300m 2, trung tâm có 100 máy tính loại
mới với trị giá 7 triệu đồng/bộ. Đội ngũ giáo viên gồm 15 người có trình độ Đại học và
trên Đại học giảng dạy tất cả bộ môn tin học và 2 nhân vên văn phòng quản lý việc văn
phòng, tư vấn và tuyển học viên
2.1.3. Các nghiệp vụ chính của Công ty HTC
Tiền thân từ một trung tâm đào tạo tin học, Công ty HTC vẫn tiếp tục công việc

đào tạo tin học, hình thức đào tạo của công ty đào tạo ngắn hạn cấp chứng chỉ tin
học đào tạo dài hạn 6 tháng – 1 năm cấp bằng kĩ thuật viên tin học.
Các ngành học Công ty đào tạo bao gồm:
-Tin học văn phòng
-Thiết kế Website
-Lập trình Web
-Kế toán máy
-Quản lí dự án
-Lập trình ứng dụng
14


-Quản trị mạng
-Phần cứng
-Đồ họa vi tính
-Thiết kế AutoCad
Ngoài ra Công ty còn hoạt động với các nghiệp vụ : Chuyển giao công nghệ, dịch
vụ khách hàng.
Thời gian tới công ty đẩy mạnh
-Buôn bán, lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị văn phòng
-Tư vấn du học
-Tư vấn đầu tư xây dựng
-Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
+)Thời gian làm việc của công ty
Ngày làm việc trong tuần: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của công ty
Sơ đồ bộ máy công ty

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Chức năng cụ thể của từng bộ phận.

- Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty điều hành chung hoạt động kinh
doanh của toàn công ty.
-Trưởng phòng đào tạo: là người giúp việc cho giám đốc trong công việc nhân
sự của giáo viên, như tuyển giáo viên, sắp xếp các giáo viên vào các bộ môn giảng
dạy.(1 người)
15


- Tổ trưởng bộ môn: là người tổ chức, sắp xếp lịch giảng dạy trong bộ môn mình
quản lý (4 người)
- Giáo viên: người trực tiếp giảng dạy theo phân công của tổ chức cấp trên
(150 người)
- Thư viện: phòng lưu trữ tài liệu, sách học, giáo trình của công ty để các thành
viên trong công ty tra cứu và học tập phục vụ cho công việc giảng dạy, soạn giáo trình.
- Quản trị hệ thống và giải pháp: là người điều hành hệ thống mạng của công ty,
giúp hệ thống mạng máy tính hoạt động giữa các phòng máy thông suốt.(4 người)
- Bảo hành và nâng cấp: là người sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ đối với hệ thống
máy tính, máy in, máy Scan của công ty (4 người)
- Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc trong công việc
quản lý tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty. Quản lý các bộ phận như:
Marketing, tư vấn tuyển sinh, tổ chức cán bộ hành chính, dự án, lễ tân và bảo vệ.(1
người)
- Marketing: là người thực hiện chiến lược Marketing của công ty như: Quảng bá
về công ty đối với công chúng, phát tờ rơi, treo băng zôn, quảng cáo. (15 người)
- Tư vấn tuyển sinh: là người tư vấn, tuyển sinh học viên của công ty, hướng dẫn
học viên lựa chọn chính xác các ngành học theo nhu cầu của từng học viên. (20 người)
- Tổ chức cán bộ và hành chính: là người điều hành, tổ chức công việc cho các
nhân viên bộ phận hành chính.(3 người)
- Dự án: phòng chuyên thực hiện các dự án của công ty như tổ chức, lên kế hoạch
thực hiện các dự án. (10 người)

-Lễ tân và bảo vệ: là người hướng dẫn, đưa đón học viện khi họ đến với công ty
và những người trông giữ xe đạp, xe máy tại các trung tâm của công ty và đảm bảo an
toàn cho các hoạt động của công ty (6 người)
- Kế toán: là người quản lý sổ sách, chứng từ của công ty. (4 người)
-Thủ quĩ: là người quản lý, thu, chi trong hoạt động của công ty. (1 người)
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (năm 2013,2014,2015)
Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ)
STT
1
2
3
4
5

Danh mục
Doanh thu thuần
Doanh thu từ TMĐT
Chi phí kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1.437.768.283 1.584.632.700 1.966.433.210
502.764.940
389.573.147
479.359.279
951.274.000
1.403.267.089 1.302.480.568

461.533.263
561.484.911
663.882.652
436.595.914
622.180.231
717.789.461
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính kế toán của Công ty)

16


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Từ bảng số liệu ta phân tích hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các chỉ
số: danh thu thuần, doanh thu từ TMĐT, lợi nhuận sau thuế.
- Doanh thu thuần năm 2014 so với năm 2013 tăng 146.864.417 (vnđ) , tức tăng
10,2%. Doanh thu thuần năm 2015 so với năm 2014 là 381.800.510 (vnđ), tức tăng
24,1 %. Doanh thu thuần năm 2015 tăng so với năm 2013 là 528.664.927 (vnđ), tức
tăng 36,8%
Nhìn chung, doanh thu thuần của công ty tăng qua các năm, nhưng sự tăng
trưởng không đồng đều.
- Trong đó doanh thu từ TMĐT chiếm 34.96% (năm 2013), 24,58% (năm
2014), 24.38% (năm 2015)
Doanh thu từ TMĐT của công ty chiếm tỷ lệ phần trăm chưa lớn trong doanh thu
của công ty. Doanh thu từ TMĐT tăng cũng không đều thể hiện ở chỗ từ năm 2013 đến
năm 2014 giảm 113.191.793 (vnđ), tức giảm 22,5%. Nhưng năm 2015 tăng so với
2014 là 89.786.132 (vnđ), tăng 23.05%. Từ năm 2013 đến 2015 giảm 187.025.234
(vnđ), tức giảm 4,6%.
- Lợi nhuận của công ty trong giai đoạn từ 2013-2015 tăng 281.193.547 (vnđ),
tức tăng 39,17%
Nhìn chung, lợi nhuận của công ty tăng qua các năm, sự tăng trưởng là không

đều. Trong đó doanh thu từ TMĐT lúc tăng, lúc giảm, do các kế hoạch chiến lược
thương mại điện tử chưa ổn định
Bảng 1.2. Số lượng học viên đã tham gia các khóa học đào tạo trong các năm gần
đây (Số liệu tính đến tháng 10 năm 2017).

Năm
2015
2016
2017

Số lượng học viên
7200
10200
15700
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính kế toán của Công ty)

Qua bảng 1.2 ta thấy, số lượng học viên của Công ty trong những năm gần
đây tăng rõ rệt. Năm 2015 gồm 7200 học viên, năm 2016 tăng lên 3000 học
viên hay tăng 41,67% so với năm 2015 và năm 2017 tăng lên 5500 hay tăng
53,92% so với năm 2016 ( số liệu tính đến tháng 10/2017).
Có được sự tăng trưởng lớn mạnh như vậy là do Công ty đã đẩy mạnh đầu
tư liên tục mở thêm các cơ sở đào tạo, đầu tư trang thiết bị và phát triển hệ thống
giới thiệu và bán khóa học một cách hiệu quả, kế hoạch kinh doanh hợp lý, các
bộ môn giảng dayh và các hình thức đào tạo ngày càng phong phú bắt kịp với xu
thế phát triển Công nghệ thông tin của cả nước nói riêng và thế giới nói chung.
17


Bảng 1.3. Số lượng học viên học tại các môn học trong những năm gần đây
( số liệu tính đến tháng 10/2017).


Chuyên ngành
Lập trình ứng dụng
Lập trình web
Thiết kế web
Quản trị mạng
Phần cứng - điện tử
Thiết kế kỹ thuật
Đồ họa vi tính
Tin học văn phòng
Tin học cơ bản
Kế toán máy

2015
700
500
750
800
900
550
600
1600
550
250

2016
1200
900
950
1300

1200
650
900
1700
650
300

2017
1600
1750
1500
2200
1500
1100
1800
2700
900
650

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính kế toán của Công ty)

Qua bảng 1.3 cho thấy, số lượng học viên tham gia các ngành học của Công
ty đều gia tăng, đặc biệt là ngành Tin học Văn phòng có số lượng học viên cao
nhất là 2700 học viên tăng 58,82% so với năm 2016, và ngành có số lượng học
viên thấp nhất là kế toán máy là 650 học viên nhưng tỷ lệ tăng mạnh tăng
116,67% so với năm 2016.
Trong những năm tới Công ty lên chú trọng việc đầu tư vào ngành học Tin
học văn phòng và có chiến lược Marketing để tăng số lượng học viên và chú
trọng hơn đến các ngành học có xu hướng hiện đại như: Lập trình ứng dụng,
thiết kế Web và lập trình Web là các ngành học đang được nhà nước và các bạn

trẻ quan tâm và là xu thế phát triển của Công nghệ thông tin hiện nay
2.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Công ty cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ bách khoa, hay còn gọi là
Bachkhoa-aptech có bộ phận chuyên giới thiệu và bán khóa học. Tuy nhiên cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường,CNTT ngày càng phát triển, công ty ngày càng
được mở rộng, càng phức tạp và đa dạng hơn. Bachkhoa – Aptech với vai trò là đơn vị
chuyên đào tạo ngành CNTT theo chuẩn quốc tế. Để việc giới thiệu và bán khóa học
trở nên hiệu quả và phổ biến rộng rãi hơn, công ty đã ứng dụng HTTT vào việc giới
thiệu và bán khóa học. Và chủ yếu trên hệ thống website. Hệ thống website bao gồm
các chức năng:
- Đối với khách hàng:
+Chức năng giới thiệu công ty: Cho phép khách hàng có thể tìm hiểu các thông
tin chung về công ty, như địa chỉ, hotline, mail, năm thành lập, các giải thưởng mà
công ty đã nhận được,.. Người dùng click vào mục giới thiệu công ty. Hệ thống sẽ tìm
thông tin trong CSDL và hiển thị thông tin cho người dùng
18


+Chức năng xem thông tin khóa học: cho phép khách hàng, học viên có thể
xem các thông tin khóa học dài hạn và ngắn hạn như thời gian bắt đầu khóa học, bằng
nhận được sau khi kết thúc khóa học, giảng viên hướng dẫn, đối tượng phù hợp học
khóa học, nội dung cơ bản của khóa học. Người dùng click vào khóa học muốn học và
tìm hiểu. Hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm sản phẩm trong CSDL và hiển thị ra thông tin
của khóa học cho người dùng.
- Đối với Admin:
+Chức năng đăng nhập vào hệ thống quản trị admin :dành cho những người có
tài khoản admin. Chức năng này cho phép người quản trị có thể đăng nhập vào giao
diện quản trị website. Người dùng click vào nút đăng nhập trong giao diện trang
backend và thực hiện điền thông tin vào form bao gồm username và password. Hệ
thống sẽ thực hiện kiểm tra dữ liệu đầu vào đã đúng định dạng chưa, các trường bắt

nhập đã nhập chưa. Tiếp đó hệ thống sẽ kiểm tra xem có thông tin của admin nào
tương ứng với usename và password người dùng nhập hay không, nếu có thì thực hiện
đăng nhập cho người dùng, nếu sai thông báo kết quả cho người dùng. Nếu đúng thông
báo kết quả đăng nhập thành công cho người dùng và thực hiện đăng nhập vào giao
diện admin của hệ thống
+Chức năng đăng xuất khỏi hệ thống trang quản trị website: Dành cho những
người đã có tài khoản admin và đăng nhập vào hệ thống. Chức năng cho phép người
dùng có thể đăng xuất tài khoản ra khỏi hệ thống giao diện admin của website. Người
dùng sẽ click vào nút thoát tài khoản. Hệ thống sẽ thực hiện thoát tài khoản ra khỏi
giao diện quản trị admin. Và thông báo kết quả cho người dùng, sau đó tiến hành quay
lại giao diện đăng nhập trang quản trị admin.
+Chức năng quản lý khóa học: cho phép người quản trị admin có thể thêm sửa
xóa các thông tin trong hệ thống. Admin chọn vào nút được thiết kế sẵn để thực hiện
các chức năng thêm sửa xóa tương ứng. Ở bước thêm, admin sẽ nhập các thông tin cần
thiết, hệ thống sẽ kiểm tra tính đúng đắn về kiểu dữ liệu nhập vào, các trường bắt buộc
phải nhập và kiêm tra các trường dữ liệu đã bị trùng trong CSDL và thông báo cho
admin biết khi có lỗi. Hệ thống sẽ thực hiện thêm dữ liệu vào CSDL. Chức năng sửa:
cho phép admin sửa dữ liệu của các bản ghi đã được lưu trữ ở trong CSDL. Hệ thống
sẽ kiểm tra như bước ở thêm và thực hiện lưu dữ liệu vào CSDL. Chức năng xóa:
admin sẽ click vào nút xóa tương ứng với bản dữ liệu muốn xóa, hệ thống sẽ hỏi lại
“Bạn chắc chắn muốn xóa?”. Nếu người dùng nhấn Yes thì thực hiện xóa dữ liệu trong
CSDL, nếu nhấn No thì không làm gì cả. Ngoài ra admin có thể sửa trạng thái kích
hoạt danh mục. Hệ thống sẽ thông báo lỗi hoặc thành công cho người dùng.
+Chức năng quản lý khóa học: cho phép người quản trị admin có thể thêm sửa
xóa các thông tin khóa học trong hệ thống. Admin chọn vào nút được thiết kế sẵn để
19


thực hiện các chức năng thêm sửa xóa tương ứng. Ở bước thêm, admin sẽ nhập các
thông tin cần thiết, hệ thống sẽ kiểm tra tính đúng đắn về kiểu dữ liệu nhập vào, các

trường bắt buộc phải nhập và kiểm tra các trường dữ liệu đã bị trùng trong CSDL và
thông báo cho admin biết khi có lỗi. Hệ thống sẽ thực hiện thêm dữ liệu vào CSDL.
Chức năng sửa: cho phép admin sửa dữ liệu của các bản ghi đã được lưu trữ ở trong
CSDL. Hệ thống sẽ kiểm tra như bước ở thêm và thực hiện lưu dữ liệu vào CSDL.
Chức năng xóa: admin sẽ click vào nút xóa tương ứng với bản dữ liệu muốn xóa, hệ
thống sẽ hỏi có muốn xóa không? Nếu người dùng nhấn Yes thì thực hiện xóa dữ liệu
trong CSDL, nếu No thì không làm gì cả. Chức năng kích hoạt hay hủy kích hoạt danh
mục: admin có thể sửa trạng thái kích hoạt các danh mục. Hệ thống thực hiện thêm dữ
liệu vào CSDL và thông báo kết quả thành công hoặc báo lỗi cho người dùng.
+ Chức năng tạo báo cáo thống kê: Cho phép admin có thể xuất ra các báo cáo
thống kê như báo cáo doanh thu hàng tháng, báo cáo danh sách khóa học, danh sách
học viên, danh sách đăng ký. Admin chọn vào nút được thiết kế sẵn để thực kiện các
chức năng báo cáo thống kê tương ứng. Chức năng tạo mới, cho phép admin xuất ra
các báo cáo thống kê tương ứng. Hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu trong CSDL và hiển thị
kết quả cho người dùng ,thông báo kết quả thành công hoặc lỗi cho người dùng.
- Đối với manager
+Chức năng đăng nhập cũng tương tự như chức năng đăng nhập dành cho admin,
chỉ khác người dùng sẽ tiến hành đăng nhập vào hệ thống quản trị manager dành cho
những người có tài khoản manager.
+Chức năng đăng xuất cũng tương tự như chức năng đăng xuất của admin, chỉ
khác người dùng sẽ tiến hành đăng xuất khỏi hệ thống quản trị manager
2.3. Đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu
2.3.1 Những ưu điểm của hệ thống giới thiệu và bán hàng của bachkhoaaptech
Trong thời điểm mà ngành công nghệ thông tin phát triển không ngừng nghỉ như
hiện nay, thì việc áp dụng hệ thống thông tin để giới thiệu và bán hàng đang dần trở
thành một xu thế toàn cầu. Với việc đã triển khai hệ thống giới thiệu và bán khóa học
giúp cho công ty hình thành một qui trình giới thiệu, bán hàng, quản lí khóa hoc, báo
cáo thống kê một cách hiệu quả, chuyên nghiệp. Qua đó nâng cao hiệu quả trong công
tác quản lý, kế hoạch bán khóa học
Hệ thống giới thiệu và bán khóa học với chức năng giới thiệu công ty giúp cho

công ty dễ dàng truyền bá hình ảnh thương hiệu cũng như thành tích mà công ty đạt
được đến với khách hàng. Giúp khách hàng có thể nắm bắt những thông tin về công ty
và đưa ra quyết định lựa chọn của mình

20


Hệ thống giới thiệu và bán khóa học với chức năng xem thông tin khóa học giúp
cho khách hàng dễ dàng, tiện lợi hơn trong việc tìm hiểu thông tin, nội dung khóa học
mà mình có nhu cầu học
Hệ thống giới thiệu và bán khóa học với chức năng quản lý khóa học giúp cho
admin và manager dễ dàng quản lý khóa học. Các thông tin về khóa học liên tục được
cập nhật.
Hệ thống giới thiệu và bán khóa học với chức năng tạo báo cáo thống kê giúp
báo cáo doanh số bán hàng một cách chính xác. Việc báo cáo thống kê doanh số bán
hàng theo từng tuần, tháng, năm . Giúp công ty đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh từng giai đoạn cũng như đưa ra quyết định kịp thời và chính xác cho sự phát
triển của công ty.
2.3.2 Nhược điểm của hệ thống giới thiệu và bán khóa học
Bên cạnh những ưu điểm có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh của
công ty thì còn một số vấn đề còn tồn tại cần phải khắc phục như:
Việc đăng ký khóa học vẫn còn thủ công. Khách hàng có nhu cầu học phải đến
tận trung tâm đăng ký và làm các thủ tục giấy tờ, sau đó tiến hành đóng tiền. Dẫn đến
mất thời gian và chưa được tiện lợi. Đăng ký khóa học thủ công đôi lúc xảy ra sai xót
nhầm lẫn, do nhân viên ghi nhầm thông tin khách hàng .
Vì vậy cần bổ sung thêm chức năng đăng kí khóa học trên Website, để tránh mất
thời gian cũng như sai sót, nhầm lẫn và tiện lợi hơn.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU
VÀ BÁN KHÓA HỌC CỦA BACHKHOA-APTECH
3.1 Mô tả hệ thống giới thiệu và bán khóa học của Bachkhoa-aptech

Căn cứ vào công tác giới thiệu và bán khóa học tại công ty thì hệ thống giới thiệu
và bán khóa học của công ty cổ phần đào tạo và chuyển giao công nghệ bách khoa
được tiến hành như sau:
Khách hàng khi có nhu cầu học, sẽ lên website tìm hiểu thông tin về công ty và
khóa học. Nếu có nhu cầu học khách hàng sẽ gọi điện đến hotline của công ty để được
tư vấn thêm về khóa học. Nhân viên công ty sẽ hẹn khách hàng đến để tư vấn kỹ hơn
và đăng ký khóa học. Khi đăng ký khách hàng sẽ điền thông tin cá nhân bao gồm :họ
và tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại,...và tiến hành đóng tiền học.
Hồ sơ của khách hàng sẽ được nhân viên nhập và lưu trữ vào hệ thống giới thiệu
và bán khóa học. Hệ thống sẽ tiếp nhận, lưu và cập nhật khi có yêu cầu. Đơn đăng ký
khóa học và hóa đơn đóng tiền học của khách hàng sẽ được lưu cùng với hồ sơ học
viên

21


×