Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Phát triển hoạt động video maketing tại công ty cổ phần bluecom việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.11 KB, 48 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

1

Khoa: Thương mại điện tử

TÓM LƯỢC
Internet ra đời là một cuộc cách mạng lớn mang đến sự thay đổi hoàn toàn cho
nhân loại, Internet mang đến cho chúng ta một kho kiến thức bổ ích. Sự phát triển của
Internet kéo theo các hoạt động marketing qua mạng Internet cũng phát triển song
song với maeketing truyền thống nhằm giúp các doanh nghiệp có thể quảng bá sản
phẩm, thương hiệu hay dịch vụ đến với nhiều người tiêu dùng hơn, gây sự chú ý và
tăng cơ hội bán được hàng hiệu quả.
Trong một, hai năm gần đây hoạt động áp dụng video marketing vào trong các
chiến dịch quảng cáo đều mang đến hiệu quả cao bất ngờ cho các doanh nghiệp, vì vậy
để giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng hơn thì các doanh nghiệp có thể
áp dụng hoạt động video maketing vào việc quảng cáo. Nhận thấy hoạt động video
maketing trong Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam vẫn chưa được triển khai nhiều, vì
thế nên đề tài được chọn để làm khóa luận tốt nghiệp sẽ là: “Phát triển hoạt động
Video Maketing tại Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam”. Mục tiêu của đề tài sẽ là
tìm hiểu các cơ sở lý luận về video marketing, từ đó phân tích, đánh giá thực trang
triển khai hoạt động video marketing của dự án tại Công ty cổ phần Bluecom Việt
Nam để có thể đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp triển khai tốt hơn.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp


2

Khoa: Thương mại điện tử

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các quý thầy cô
trong trường Đại học Thương Mại nói chung và Khoa Thương mại điện tử nói riêng đã
tận tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong suốt bốn năm học vừa qua. Ngoài ra các thầy cô
còn trang bị thêm cho chúng em những kiến thức thực tế bổ ích để chúng em phát triển
toàn diện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S Nguyễn Phan Anh
đã luôn nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực
tập và thực hiện đề tài, để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn BGĐ cùng toàn thể anh, chị tại Công ty cổ phần Bluecom
Việt Nam đã hướng dẫn, giúp đỡ, chia sẻ cũng như hết sức tạo điều kiện cho em để có thể
hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Với thời gian nghiên cứu hạn hẹp, trình độ và khả năng của bản thân còn hạn
chế do đó khoá luận chắc chắn sẽ gặp phải nhiều sai sót. Kính mong các thầy cô giáo,
các anh chị trong Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam góp ý, chỉ bảo để khoá luận có
giá trị hơn về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Lương Đức Sơn

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa: Thương mại điện tử

MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................................viii
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................1
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐỀ TÀI........................................1
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
4. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU...............2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..............................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIDEO MARKETING..................................3
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.........................................................................3
1.1.1. Khái niệm chung................................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm về marketing...................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về video marketing..........................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm video marketing..............................................................................3
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VIDEO MARKETING..........................................4
1.2.1. Phân loại nội dung của video marketing..........................................................4
1.2.1.1. Nội dung quảng cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty................4
1.2.1.2. Nội dung định hướng có chọn lọc...................................................................4
1.2.1.3. Nội dung giải trí...............................................................................................5
1.2.2. Các phương tiện chia sẻ video marketing........................................................5
1.2.2.1. Website và blog chia sẻ video...........................................................................5

1.2.2.2. Mạng xã hội.....................................................................................................6
1.2.2.3. Email marketing...............................................................................................7
1.2.2.4. Thiết bị di động................................................................................................7
1.2.3. Lợi ích của video marketing..............................................................................8
1.2.4. Các bước xây dựng video marketing................................................................9
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VIDEO
MARKETING............................................................................................................ 10
SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa: Thương mại điện tử

1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động video marketing tại Việt Nam 10
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động video marketing trên thế giới. 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG
VIDEO MARKETING CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BLUECOM VIỆT NAM............................................................................................13
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG YẾU TỐ MÔ TRƯỜNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI VIDEO MARKETING CÁC SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY................................................................................................................... 13
2.1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam và thực trạng triển khai
hoạt động video marketing........................................................................................13
2.1.1.1. Giới thiệu Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam...........................................13
2.1.1.2. Thực trạng triển khai hoạt động video marketing cho Công ty cổ phần

Blucom Việt Nam........................................................................................................16
2.1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến hoạt động video marketing tại
Công ty cổ phần Blucom Việt Nam...........................................................................16
2.1.2.1. Yếu tố kinh tế.................................................................................................16
2.1.2.2. Yếu tố chính trị - pháp luật............................................................................17
2.1.2.3. Yếu tố văn hóa - xã hội..................................................................................18
2.1.2.4. Yếu tố công nghệ............................................................................................18
2.1.2.5. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................19
2.1.2.6. Khách hàng....................................................................................................19
2.1.3 Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong đến hoạt động video marketing các sản
phẩm Công ty cổ phần bluecom Việt Nam...............................................................20
2.1.3.1. Nguồn nhân lực.............................................................................................20
2.1.3.2. Nguồn lực tài chính.......................................................................................20
2.1.3.3. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ.................................................21
2.2. KẾT QUẢ XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG VIDEO MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BLUECOM VIỆT
NAM........................................................................................................................... 22
2.2.1. Kết quả xử lý, phân tích dữ liệu sơ cấp..........................................................22

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa: Thương mại điện tử


CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING CÁC SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BLUECOM VIỆT NAM...............................................................................25
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU..............................25
3.1.1. Những kết quả đạt được..................................................................................25
3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết.........................................................................26
3.1.3. Nguyên nhân của tồn tại..................................................................................26
3.1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu...........................................................27
3.2. CÁC DỰ BÁO TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN..................................................28
3.2.1. Dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới............................................28
3.2.1.1. Cơ hội và tiềm năng phát triển......................................................................28
3.2.1.2. Khó khăn và thách thức.................................................................................29
3.2.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới................................29
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY VÀ CÁC TỔ CHỨC CẤP
CAO HƠN VỀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................30
3.3.1. Giải pháp hoạt động video marketing tại Công ty cổ phần Bluecom Việt
Nam............................................................................................................................. 30
3.3.2. Một số kiến nghị...............................................................................................31
3.3.2.1. Kiến nghị với Công ty....................................................................................31
3.3.2.2. Kiến nghị với cơ quan nhà nước...................................................................35
KẾT LUẬN................................................................................................................37
DANH MỤC TÀU LIỆU THAM KHẢO.................................................................38
PHỤ LỤC................................................................................................................... 39

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa: Thương mại điện tử

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
TMĐT
CNTT
SEO

Nghĩa tiếng Anh

PR
ĐTDĐ

Public Relations

Search Engine Optimization

SV: Lương Đức Sơn

Nghĩa Tiếng Việt
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại điện tử
Công nghệ thông tin
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Quan hệ công chúng

Điện thoại di động

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa: Thương mại điện tử

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1

Tên Bảng
Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần

Trang
16

Bluecom Việt Nam

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp


8

Khoa: Thương mại điện tử

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
Sơ đồ 1.1
Hình 1.1
Hình 1.2

Tên biểu đồ, hình vẽ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Lợi ích của video marketing mang lại cho Công ty
Mức độ hiệu quả của hoạt động video marketing mà Công ty

Hình 1.3

SV: Lương Đức Sơn

đang áp dụng
Cảm nhận của người xem video marketing

Trang
14
22
23
24

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

1

Khoa: Thương mại điện tử

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay tại thế kỉ 21, thời đại bùng nổ mạnh mẽ của CNTT, đặc biệt là mạng
Internet. Theo thống kê của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) thì đến cuối năm
2014 số lượng người sử dụng mạng Internet trên thế giới là gần 3 tỷ người, chiếm
khoảng 40% dân số thế giới. Mạng Internet phát triển kéo theo các hoạt động liên quan
đến mạng Internet có xu hướng phát triển mạnh mẽ, mọi người sử dụng Internet để
làm việc, giải trí, học tập,… Theo sự phát triển của mạng Internet mà hoạt động
marketing số ngày càng được đẩy mạnh phát triển, công ty có thể quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm, dịch vụ của mình tới với khách hàng thông qua phương tiện thông tin đại
chúng như: truyền hình, báo điện tử, mạng xã hội,…
Tại Việt Nam theo thống kê của WeAreSocial, năm 2014 thì tới tháng 1/2014,
Việt Nam có hơn 36 triệu người sử dụng mạng Internet, chiếm khoảng 39% dân số.
Đây là những con số cho thấy Việt Nam đang hòa nhập với thế giới khi mà tỉ lệ phổ
cập Internet đang tăng lên, từ gần 31 triệu người dùng, chiếm 34% dân số tính đến thời
điểm tháng 10/2012. Sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet giúp cho các hoạt động
marketing số ngày càng được phát triển mạnh hơn. Trong những năm gần đây các
doanh nghiệp dần chú trọng đến việc áp dụng video marketing vào các chiến dịch
marketing của doanh nghiệp bởi sức thu hút và sự lan truyền của video tốt hơn rất
nhiều với tranh ảnh, sách báo,…
Nắm bắt được xu thế này, Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam chuyên về kinh
doanh thiết bị công nghệ thông tin, máy chủ, máy trạm, phần mềm bản quyền đã bắt
đầu áp dụng hoạt động video maketing vào các chiến dịch marketing thương hiệu, sản

phẩm, dịch vụ của Công ty đến với khách hàng, nhằm thu hút thêm sự chú ý của khách
hàng.
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐỀ TÀI
Với những kiến thức đã được học tại trường Đại học Thương mại cùng với thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam tác giả thấy Công ty đã đạt được
những thành công nhất định trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin.
Tuy nhiên hoạt động marketing thương hiệu, sản phẩm của dự án vẫn chưa được hoàn
thiện, vì vậy tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động Video Marketing
tại Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam” là khóa luận tốt nghiệp của mình.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

2

Khoa: Thương mại điện tử

3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Với đề tài: “Phát triển hoạt động Video Marketing tại Công ty cổ phần Bluecom
Việt Nam” cần đạt được những mục tiêu sau:
- Tìm hiểu và hệ thống hóa những lý luận chung về video marketing.
- Phân tích và đưa ra những đánh giá về hoạt động triển khai video marketing tại
Công ty cổ phần Bluecom ViệtNam.
Từ những đánh giá thực trạng tại doanh nghiệp để đưa ra những hướng triển khai
hoạt động video marketing cho dự án tại Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam
4. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Do đây là một đề tài khóa luận tốt nghiệp ra trường của sinh viên nên phạm vi
nghiên cứu của đề tài khóa luận này sẽ chỉ mang tầm vi mô, giới hạn trong doanh
nghiệp và trong khoảng thời gian nghiên cứu ngắn hạn.
a. Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng hoạt động video marketing
tại dự án Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam
b. Ý nghĩa nghiên cứu
Từ những nghiên cứu về thực trạng của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những đề
xuất cho việc triển khai hoạt động video marketing hiệu quả hơn tại Công ty cổ phần
Bluecom Việt Nam, em hy vọng với nghiên cứu này sẽ giúp cho hoạt động video
marketing của doanh nghiệp thành công và mang lại hiệu quả martketing tốt cho dự
án, nhằm thu hút khách hàng và mang lại lợi nhuận cho Công ty.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Với đề tài: “Phát triển hoạt động Video Marketing tại Công ty cổ phần Bluecom
Việt Nam” sẽ có kết cấu gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về video marketing
Chương II: Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động video marketing các
sản phẩm của công ty cổ phần bluecom việt nam
Chương III: Các kết luận và đề xuất giải pháp phát triển hoạt động video
marketing các sản phẩm tại công ty cổ phần bluecom việt nam

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

3


Khoa: Thương mại điện tử

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIDEO MARKETING
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Khái niệm về marketing
Từ khi bài giảng đầu tiên về marketing xuất hiện ở Hoa Kỳ vào năm 1902 cho
đến nay, marketing đã trở nên phổ biến trên toàn cầu. Khái niệm ban đầu của
marketing đơn giản là hoạt động thị trường, song song với các giai đoạn phát triển
kinh tế khác nhau.
Theo giáo trình Marketing Căn Bản - chủ biên GS.TS Trần Minh Đạo xuất bản
năm 2012 thì “Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc
trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể
hiều, Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa
mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi”
Thông thường người ta cho rằng marketing là công việc của người bán. Nhưng
hiểu một cách đầy đủ thì đôi khi cả người mua cũng phải làm marketing. Trên thị
trường bên nào tích cực hơn trong việc tìm kiếm cách trao đổi với bên kia, thì bên đó
thuộc về phía làm marketing.
1.1.2. Khái niệm về video marketing
1.1.2.1. Khái niệm video marketing
Theo cuốn Video Marketing: Insights, Landscape & Vendor Analysis của tác
giả: Kristen Maida - Senior Reasearch Anlysis, tháng 6/2014 “Video marketing là các
chiến lược, phương pháp và công nghệ được sử dụng bởi một tổ chức nhằm thu hút sự
chú ý của khách hàng đến với thương hiệu, công ty và các sản phẩm của mình bằng
việc dùng các video có nôi dung thích hợp và hấp dẫn”.
Video marketing đang là xu hướng mới hiện nay, những video này khi bạn
xem sẽ là sự kết hợp mạnh mẽ của các thành phần nghe, nhìn, đọc - điều này sẽ giúp
truyền tải các thông tin mà công ty mong muốn đến với khách hàng, điều này cũng tạo

sự hứng thú cho khách hàng khi xem.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa: Thương mại điện tử

1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VIDEO MARKETING
1.2.1. Phân loại nội dung của video marketing
Video marketing ngày càng phát triển và phổ biến hơn trong các chiến dịch
marketing, theo nội dung cuốn Video Marketing Guidebook thuộc Brainshark Inc năm
2014 có thể chia nội dung video marketing vào 3 nhóm chính sau đây:
1.2.1.1. Nội dung quảng cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty
Các video thuộc nhóm này thường giống như các quảng cáo thương mại truyền
thống vẫn xuất hiện trên tivi hàng ngày, nội dụng video tập trung vào các sản phẩm,
dịch vụ, thương hiệu của thể của công ty. Tuy nhiên, video trực tuyến sẽ mang lại lợi
ích nhiều hơn cho hoạt động quảng cáo của công ty đến với khách hàng.
Ví dụ:
- Các video có nội dung chung sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về doanh
nghiệp và dịch vụ của mình
- Các video tập trung vào các sản phẩm cụ thể, dịch vụ và những đổi mới gần
đây
- Các video quảng bá cho sự kiện không có thật hoặc liên quan trực tiếp đến con
người.

- Các video tập trung vào sản phẩm với mục đích hướng tới các mục tiêu cụ thể
và thị trường tiềm năng để có thể đạt được hiệu quả tối đa.
- Minh họa sản phẩm.
1.2.1.2. Nội dung định hướng có chọn lọc
Mục tiêu của các loại video marketing thuộc nhóm này là nhằm lôi kéo khách
hàng tương lai tham gia vào các video không quảng cáo, tập trung vào sở thích hoặc
những mối quan tâm của khán giả mục tiêu. Mục đích không chỉ nhằm cổ vũ khích lệ
các khách hàng hiện tại và tiềm năng, mà còn định vị công ty như một địa chỉ đáng tin
cậy tại thị trường.
Ví dụ:
- Video hướng dẫn làm thế nào để giúp người xem các quy trình và chiến lược
kinh doanh.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

5

Khoa: Thương mại điện tử

- Tọa đàm chia sẻ về một xu hướng công nghiệp đang nổi.
- Các bài thuyết trình video được quay từ trước hoặc quay lại được tham vấn các
chuyên gia sẽ giúp nắm rõ những vấn đề chủ chốt trong kinh doanh.
1.2.1.3. Nội dung giải trí
Có rất nhiều các video trực tuyến hút khách sử dụng sự hài hước để truyền tải
thông tin đến người xem. Các video này có rất nhiều cơ hội tạo nên một cơn sốt và

được chia sẻ rộng rãi. Nếu như các yếu tố hài hước hiển nhiên sẽ sử dụng những nội
dụng có định hướng chọn lọc nhằm truyền tải thông tin. Rất nhiều các công ty đã áp
dụng phương pháp này để nhằm quảng bá hình ảnh công ty, thương hiệu đến người
tiêu dùng. Kết quả là phần lớn các video hài hước đều gắn liền với sản phẩm, dịch vụ
và thông tin công ty.
Ví dụ:
- Các video hát nhép
- Các vở kịch ngắn tại văn phòng
1.2.2. Các phương tiện chia sẻ video marketing
Theo em tổng hợp và dịch từ cuốn Video Marketing Guidebook thuộc
Brainshark Inc năm 2014 có thể phân loại các phương tiện chia sẻ video marketing
thành các nhóm sau:
1.2.2.1. Website và blog chia sẻ video
Ngày nay nhiều công ty đã kết hợp các video vào giao diện website để truyền tải
một số thông tin, có thể là:
- Video giới thiệu về công ty, quá trình hình thành, phát triển
- Video giới thiệu tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Video giới thiệu một số tính năng của sản phẩm mới hoặc sắp ra mắt.
Nội dung video trên website sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng từ những cái
nhìn đầu tiên và tăng tính tương tác với khách hàng sau khi xem xong video.
YouTube có hơn một tỉ người dùng gần một phần ba tổng số người sử dụng
Internet và mỗi ngày mọi người xem hàng triệu giờ trên YouTube và tạo ra hàng tỉ lượt
xem. YouTube nói chung và thậm chí là YouTube trên thiết bị di động nói riêng, tiếp
cận nhiều người từ 18 đến 34 tuổi và 18 đến 49 tuổi hơn bất kỳ mạng cáp nào ở Hoa
SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp


6

Khoa: Thương mại điện tử

Kỳ. Thời gian xem trên YouTube đã tăng nhanh và tăng ít nhất 50% mỗi năm trong ba
năm liền. Số người xem YouTube mỗi ngày tăng 40% so với cùng kỳ năm trước kể từ
tháng 3 năm 2014. Số người dùng truy cập YouTube, bắt đầu ở trang chủ YouTube
tương tự như cách họ có thể bật TV, tăng hơn ba lần so với cùng kỳ năm trước.
Để đạt hiệu quả cao cho việc lan truyền của video thì khi đăng tải video lên
Youtube cần chú ý đến việc viết một tiêu đề thật hấp dẫn, giật tít càng tốt, kết hợp với
phần mô tả có chứa từ khóa phù hợp.
(Nguồn: />1.2.2.2. Mạng xã hội
Mạng xã hội hiện nay đang được rất nhiều người sử dụng, ưa chuộng, và thật
sáng suốt nếu như công ty triển khai việc chia sẻ video marketing của mình lên các
mạng xã hội để giới thiệu đến các thành viên. Điều này sẽ tăng tỉ lệ xem và chú ý của
các thành viên trong mạng xã hội đó.
Hiện nay có một số mạng xã hội nổi tiếng tại Việt Nam, được nhiều người sử
dụng như:
- Facebook: Tuy mới ra đời không lâu nhưng Facebook đã được đón nhận và
ưa chuộng tại nhiều nước trên thế giới, đã có gần 1,5 tỷ người sử dụng Facebook ít
nhất một lần mỗi tháng. Trong đó, 968 triệu người kiểm tra tài khoản Facebook hàng
ngày tính đến cuối tháng 6/2015. Tại Việt Nam có thể thấy hầu như ai cũng có một
hoặc nhiều tài khoản Facebook. Facebook có tính năng lập Fanpage để giúp tạo hình
tượng cho cá nhân, tập thể hay thương hiệu nào đó, với những Fanpage này sẽ có
khoảng vài trăm nghìn đến hàng chục triệu lượt like, và chỉ cần một video marketing
được chia sẻ lên đây lên sẽ giúp cho video xuất hiện trên trang chủ của một lượng lớn
fan, và nếu video chất lượng sẽ được các fan chia sẻ về trang cá nhân, giúp thu hút bạn
bè của các fan đó, đây là một hiệu ứng lan truyền rất tốt cho video marketing của công
ty mà rất đơn giản, không hề tốn kém.

(nguồn: />- Twitter: Twitter hiện đang là mạng xã hội rất phổ biến và được nhiều người
sử dụng, hiện nay Twitter có khoảng 250 triệu người sử dụng đang hoạt động. Và nếu
công ty chia sẻ Video Marketing lên Twitter sẽ được người sử dụng Twitter xem trực
SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa: Thương mại điện tử

tiếp trên trang cá nhân của công ty hoặc từ những người chia sẻ mà không cần qua
trung gian nào cả. Để đạt hiệu quả thu hút và tránh bị lãng quên trên Twitter thì nhân
viên marketing có thể chia sẻ nhiều lần với cùng một video lên để tăng sự tương tác
với những người mới.
- LinkedIn: Trong những năm gần đây, LinkedIn đã trở thành mạng xã hội
được các doanh nghiệp, cá nhân như: chuyên gia, doanh nhân, trí thức,… sử dụng để
giao lưu, kết nối tìm việc hoặc tuyển dụng. Công ty có thể bắt đầu tạo lập một nhóm
trên LinkedIn hoặc tham gia vào các nhóm khác trên LinkedIn để chia sẻ nội dung
video marketing đến với các thành viên trong nhóm, cách làm này sẽ giúp tạo sự chú ý
và thu hút được các thành viên trong nhóm xem video và có thể trở thành khách hàng
tiềm năng.
1.2.2.3. Email marketing
Video hiện nay đã trở thành công cụ marketing phổ biến và được ưa chuộng
bởi những lợi ích của nó. Hình thức marketing video thông qua email cũng đang là
một xu thế được sử dụng trong các chiến dịch marketing, bởi lượng người truy cập vào
email là rất lớn do tính chất công việc, và nếu như trong các email gửi đến cho lời giới

thiệu về công ty và chèn thêm một liên kết dẫn đến video giới thiệu về công ty, sản
phẩm, dịch vụ hay một sự kiện sắp diễn ra của công ty. Điều này sẽ giúp tăng sự chú ý
và tỉ lệ click vào đường dẫn video mà công ty muốn giới thiệu sẽ tăng lên, kéo theo
một lượng khách hàng tiềm năng.
1.2.2.4. Thiết bị di động
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ giúp cho các thiết bị di động như
điện thoại thông minh, máy tính bảng ngày càng phát triển và hiện đại hơn. Sự phát
triển này đã tạo ra một hình thức marketing mới đó là mobile marketing, đây là một cơ
hội hoàn toàn mới giúp cho các marketer tiếp cận được với khách hàng của mình
thông qua nội dung của các video marketing tại bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào chỉ
cần với kết nối Internet.
Để đạt hiệu quả cao với hình thức mobile marketing này thì các doanh nghiệp
nên chú đến độ dài của video, hiệu quả nhất sẽ là video có thời gian dưới 30 giây, bởi

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa: Thương mại điện tử

với những video quá dài sẽ khiến cho khách hàng không còn hứng thú xem hoặc do
tốc độ kết nối Internet chậm sẽ làm ảnh hưởng đến việc xem video.
Ngoài ra do đặc thù của thiết bị di động, và đặc biệt là điện thoại di động có
kích thước màn hình nhỏ hơn nhiều so với máy tính nên khi tạo các video để thực hiện
chiến dịch mobile marketing cần lưu ý không nên lựa chọn đồ họa phức tạp cho video

mà nên thay vào đó là những hình ảnh có kích thước lớn để người có thể dễ dàng nhìn
được những con số và các đoạn văn bản nhỏ.
1.2.3. Lợi ích của video marketing
- Dịch từ cuốn Video Marketing: Insights, Landscape & Vendor Analysis của
tác giả Kristen Maida tháng 6/2014 thì việc áp dụng video marketing vào trong các kế
hoạch marketing có thể sẽ mang lại những lợi ích sau đây cho các công ty và người
triển khai:
- Tăng các sáng kiến về nội dung marketing: Việc thực hiện các video
marketing đòi hỏi cần người có sự sáng tạo và nghệ thuật cao để đưa ra những sáng
kiến hay cho video của mình.
- Bổ sung vào chiến lược marketing truyền thông xã hội: Khi video marketing
được làm ra, nó sẽ có tác động và ảnh hưởng nhất định đến tất cả các kênh truyền
thông xã hội của một tổ chức. Video trở thành một trong số các định dạng dữ liệu được
chia sẻ nhanh và lớn nhất trên mạng, đặc biệt là các mạng lưới truyền thông xã hội.
- Tăng lượng người xem: Bằng việc lựa chọn xem một video, người xem đã
cho thấy sự hứng thú hoặc quan tâm của mình đến video đó, tức là sản phẩm hoặc dịch
vụ của bạn. Như vậy, bạn có cơ hội mở rộng mạng lưới người xem và quảng bá hình
ảnh, sản phẩm và công việc kinh doanh của mình. Thông qua video, người dùng có thể
chủ động lựa chọn nội dung hơn là sự thụ động khi nhận email hoặc các loại hình
quảng cáo khác.
- Tăng khả năng tiếp cận và kết nối với khách hàng: Với những tổ chức ít có
hoạt động liên lạc trực tiếp với khách hàng, video sẽ là công cụ hữu ích nhất để giới
thiệu hình ảnh và hoạt động của mình đến với khách hàng.
- Tạo ra hiệu quả lớn: Khi nội dung của video được lập kế hoạch chi tiết, có
chiến lược cho đối tượng nhất định, điều này sẽ có tác động và hiệu quả rất lớn đến

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

9

Khoa: Thương mại điện tử

mục đích của chủ thể. Chỉ cần một phút video hấp dẫn và phù hợp có thể có sức tác
động rất lớn đến đúng đối tượng khán giả.
- Tăng khả năng phổ biến hình ảnh và nhận diện thương hiệu: Việc thu hút
được 1 người xem video cũng làm tăng cơ hôi kết nối giữa thương hiệu và nôi dung
bạn muốn truyền tải trong video. Vì lý do này, việc tạo nên một câu chuyện hấp dẫn,
dễ hiểu sẽ tạo nên ấn tượng rất tốt về công ty, thương hiệu.
1.2.4. Các bước xây dựng video marketing
Theo cuốn “Creating Successful Online Videos” thuộc Demand Metric
Research Corporation vào năm 2013 đã tổng hợp được các bước cơ bản để tạo lập một
video marketing hiệu quả nhằm giúp quảng bá thương hiệu, hình ảnh công ty tới người
xem:
- Bước 1: Xác định mục tiêu của công ty
+ Xác định những gì công ty muốn đạt được với nội dung video trực tuyến
này. Ví dụ bao gồm: cải thiện SEO, quảng bá thương hiệu, tăng lượng khách hàng
tăng,…
+ Công ty cần xác định nội dung cho video marketing công ty cần tạo. Tránh
lạc chủ đề hoặc nội dung không phù hợp.
- Bước 2: Xác định đối tượng nhắm đến
+ Đối tượng mục tiêu công ty hướng đến là ai? Nghiên cứu đối tượng mục tiêu
để hiểu được những gì họ biết, những gì họ cần.
+ Tìm hiểu các kênh truyền thông, phương tiện truyền thông mà đối tượng
mục tiêu thường xuyên sử dụng để giúp công ty tiếp thị tốt hơn.
- Bước 3: Tạo một ngân sách

+ Thiết lập một ngân sách cần cho các thiết bị kỹ thuật, trang phục, bối cảnh,
diễn viên và các chi phi phí khác để sản xuất ra video.
+ Thiết lập ngân sách cho chiến dịch marketing video đến với các đối tượng
mục tiêu mà công ty nhắm đến.
- Bước 4: Hãy sáng tạo
+ Trước khi quay những cảnh đơn lẻ trong video, hãy xây dựng các ý tưởng
cho cảnh quay. Làm việc theo nhóm sẽ mang lại những ý tưởng sáng tạo tốt nhất cho
video.
SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

10

Khoa: Thương mại điện tử

+ Lấy cảm hứng từ khách hàng mục tiêu. Thăm dò ý kiến từ đội ngũ bán hàng
để có thể biết được các nhu cầu, mong muốn, tình cảm của khách hàng. Tiếp thu
những ý kiến, bình luận của khách hàng trên các phương tiện truyền thông, blog, để
hiểu được mong muốn của khách hàng
+ Lấy ý tưởng triển vọng nhất nhất và tạo ra kịch bản - một bản tóm tắt của
các cảnh quay, đối thoại hay tường thuật cho một video. Cân nhắc các giá trị sáng tạo
của mỗi ý tưởng với những thách thức sản xuất và chi phí sản xuất để chọn ra một ý
tưởng phù hợp nhất.
- Bước 5: Hãy nhất quán
+ Không quan tâm nội dung video của bạn như thế nào mới là sáng tạo, chỉ
cần video luôn thể hiện và định vị được vị trí của thương hiệu trong video. Luôn luôn

đảm bảo rằng khách hàng có thể ngay lập tức nhận diện nội dụng video của công ty.
+ Đẩy mạnh hoạt động marketing cho video trực tuyến thông qua tất cả các
phương tiện truyền thông, mạng xã hội, blog,…
+ Thường xuyên kiểm tra các video công ty đăng tải lên để theo dõi các lượt
xem, chia sẻ và cả những ý kiến. Phản hồi lại ý kiến kịp thời để khuyến khích người
tham gia nhiều hơn.
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VIDEO
MARKETING
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động video marketing tại Việt Nam
Theo như báo cáo của Nielsen vào tháng 9/2014 về việc xem video trực tuyến
trên tất cả các loại màn hình của người sử dụng Internet; thì có đến 9/10 người tiêu
dùng kỹ thuật số Việt Nam xem video trực tuyến hàng tuần. Việt Nam cũng nằm vào
top 10 các quốc gia có lượng xem video Youtube nhiều nhất thế giới.
Với sự phát triển mạnh mẽ của marketing số nói chung và video marketing nói
riêng trên thế giới thì tại Việt Nam marketing số cũng đã phát triển từ nhiều năm trước,
đến vài năm gần đây video marketing mới bắt đầu được chú ý bới những lợi ích nó
mang lại và được các doanh nghiệp mạnh tay chi ngân sách marketing nhiều hơn để
thực hiện bổ trợ cho các chiến dịch marketing. Nhận thấy được tiềm năng to lớn từ đối
tượng mục tiêu, đã có nhiều doanh nghiệp mạnh tay đầu tư vào hoạt động video

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

11

Khoa: Thương mại điện tử


marketing và đã thành công trong việc quảng cáo sản phẩm và dịch vụ đến với người
tiêu dùng nhanh chóng qua các video như: Vinamilk, Sony, Pepsi, Coca-Cola, Beeline,

Trong những năm tới sẽ là những năm hứa hẹn cho sự phát triển mạnh mẽ và
bùng nổ của video marketing tại Việt Nam.
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động video marketing trên thế giới
Năm 2016, video marketing sẽ là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp tiếp
cận người tiêu dùng. Nghiên cứu của ComScore cho thấy, hiện nay, video chiếm đến
87% các nội dung trực tuyến như blog, bài viết hay hình ảnh. Điều đáng nói là có đến
96% người xem video sẽ nhấp chuột vào đường dẫn trên đó, sẽ có 90% người xem đưa
ra quyết định sau khi xem.
Nhiều nghiên cứu khác cũng đưa ra con số khá thuyết phục. Có đến 1/3 các
hoạt động trực tuyến gắn liền với việc xem video, 80% người xem video trong khi chỉ
có 20% đọc toàn bộ bài trên blog. 90% người xem cho rằng xem video về sản phẩm là
hữu ích và có ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm.
Theo các chuyên gia, video marketing mang lại nhiều lợi ích nổi bật. Trong đó,
việc kết hợp hình ảnh và âm thanh của video marketing sẽ tạo hứng thú cho người
xem. Chính sự kết hợp này sẽ giúp người xem dễ dàng cảm nhận, liên tưởng và nắm
được ý tưởng tốt hơn, nhờ đó đưa thông điệp đến với người xem một cách tự nhiên
nhất. Không những thế, video có khả năng lan truyền nhanh chóng trong cộng đồng
người sử dụng internet.
Kết quả của Google cũng cho thấy, chỉ cần "search" một từ khóa nào đó,
Google sẽ ưu tiên các video hơn là các bài viết. Là vì bản chất của video marketing là
nội dung đa phương tiện và có thể đưa vào những hình ảnh đẹp, câu nói hay... để thu
hút sự chú ý của nhiều người. Về mặt chủ quan, video với hiệu ứng âm thanh và hình
ảnh rất dễ thu hút sự chú ý của khách hàng hơn các bài viết.
Trên thế giới, YouTube có hơn một tỉ người dùng gần một phần ba tổng số
người sử dụng Internet và mỗi ngày mọi người xem hàng triệu giờ trên YouTube và tạo
ra hàng tỉ lượt xem, đây quả là những con số ấn tượng để cho thấy việc đầu tư cho

mảng video marketing hiện nay là không hề sai lầm, các thương hiệu lớn trên thế giới

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

12

Khoa: Thương mại điện tử

đã bắt đầu chú ý và đầu tư nhiều hơn cho việc marketing thương hiệu, sản phẩm, dịch
vụ thông qua các video.
(Nguồn: />Theo Cisco tính toán dự trên tốc độ phát triển hiện nay thì đến năm 2017,
video sẽ chiếm 69% lưu lượng truy cập trên Internet. Điều này đồng nghĩa với việc
trung bình ba người truy cập Internet sẽ có hai người xem các video trên các trang
mạng. Đây là cơ hội phát triển rất tốt những người biết nắm bắt cơ hội và đi tiên
phong. Sau đây sẽ là những con số thống kê về video marketing trên thế giới:
- Theo tiến sĩ James McQuivey của Forrester research - 1,8 triệu từ là giá trị
trong một phút của video, và nếu như để 1.8 triệu từ thì sẽ cần bao nhiều thời gian và
sức lực, bởi 1,8 triệu từ tương đương với nội dụng của khoảng 3.600 trang web. Vì vậy
thay vì ngồi viết 1,8 triệu từ để khán giả có thể hiểu ý thì chỉ cần với một phút trình
chiếu Video đã đang lại hiệu quả tương đương như vậy và giúp cho người xem có thể
hiểu rõ hơn, cuốn hút người xem hơn.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

13

Khoa: Thương mại điện tử

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA HOẠT ĐỘNG
VIDEO MARKETING CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BLUECOM VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG YẾU TỐ MÔ TRƯỜNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI VIDEO MARKETING CÁC SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY
2.1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam và thực trạng triển khai
hoạt động video marketing
2.1.1.1. Giới thiệu Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam
Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam được thành lập vào 24/10/2010, là công ty
chuyên hoạt động về dịch vụ phần mềm, thiết kế web, phần cứng, lập trình máy tính
Công ty có trụ sở chính tại số 64/84 Ngọc Khánh – Ba Đình - Hà nội và Văn
phòng giao dịch tại P.1703, Tòa nhà GPInvest - 170 Đê la Thành – Hà nội.
* Quá trình thành lập và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam được thành lập vào ngày 24/10/2010.
Trong suốt thời gian xây dựng và phát triển, công ty luôn nỗ lực để tự hoàn thiện bản
thân nhằm mang tới cho khách hàng một dịch vụ hoàn hảo, đáng tin cậy. Với một hệ
thống hỗ trợ kinh doanh được tổ chức khoa học, cùng với đội ngũ kỹ thuật được đào
tạo tốt, dày dạn kinh nghiệm.
* Lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin, máy chủ, máy trạm, phần mềm bản quyền.
- Sản xuất, gia công, dịch vụ phần mềm. Buôn bán phần mềm tin học.

- Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực diện tử viễn thông.
- Buôn bán máy mọc, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm đo lường.
- Đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính viễn thông.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là hàng điện tử, tin học, thiết bị
văn phòng)

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

14

* Cơ cấu tổ chức

Phòng kế
toán

Phòng
Marketing

Khoa: Thương mại điện tử

Ban giám
đốc

Phòng
nhân sự


Phòng kinh Phòng kỹ
doanh
thuật

Bộ phận
kho

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng nhân lực)
Chức năng của từng bộ phận:
- Ban giám đốc: Có chức năng quản lý các phòng ban trong công ty, là nơi
hoạch định chiến lược, kiểm soát quá trình hoạt động cho Công ty cũng như các phòng
ban trong tổ chức, đồng thời đánh giá kết quả đạt được của các phòng ban cũng như
công ty để đưa ra các chiến lược phù hợp hơn cho hoạt động của Công ty.
- Phòng kế toán: Có chức năng kế toán tài chính của các hoạt động kinh doanh
và kế toán văn phòng; thống kê, báo cáo và tổ chức luân chuyển vốn hợp lý; quản lý
tài sản của công ty; thanh toán tiền lương cho công nhân viên và các công việc khác.
- Phòng Marketing: Có chức năng xây dựng và triển khai các chiến lược
Martketing cho website và sản phẩm nhằm giúp tăng doanh số bán hàng.
- Phòng nhân sự: Có chức năng quản lý nhân sự trong Công ty; hỗ trợ giám đốc
trong công tác tổ chức, hành chính; có chức năng tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp nhân
lực trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng xây dựng và triển khai các kế hoạch bán
hàng; điều hành mạng lưới kinh doanh sản phẩm, đồng thời tư vấn và chăm sóc khách
hàng.
- Phòng kỹ thuật: Có chức năng tạo lập, quản lý và phát triển hệ thống website
của dự án; thực hiện các công việc bổ trợ cho phòng Marketing và phòng bán hàng.

SV: Lương Đức Sơn


Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

15

Khoa: Thương mại điện tử

- Bộ phận kho: Có chức năng quản lý hàng hóa, quản lý tình trạng xuất - nhập
hàng trong ngày, tuần, tháng, quý và năm; cung cấp các số liệu, tình trạng hàng hóa
cho phòng kinh doanh, phòng kế toán và phòng Marketing để hỗ trợ công việc.
* Nguồn nhân lực
Ngô Thị Báo là người sáng lập ra Công ty cổ phần Bluecom. Sau gần 5 năm
hoạt động đến nay dự án đang phát triển với 41 nhân viên gồm:
- Giám đốc: 1.
- Phòng kế toán: 2.
- Phòng Marketing: 7.
- Phòng nhân sự: 2.
- Phòng kinh doanh: 16.
- Phòng kỹ thuật: 5.
- Bộ phận kho bãi: 2
- Cộng tác viên Martketing: 6.
Số nhân lực tốt nghiệp hệ cao đẳng, đại học chiếm 94%.
Số nhân lực có sự hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin: cơ bản là 100%.
* Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ giai đoạn 2012 - 2015
Công ty cổ phần Blucom Việt Nam chỉ sau vài năm đã tạo ra nhiều bước đột
phá trong lĩnh vực Kinh doanh thiết bị Công nghệ thông tin. Đã thu hút được nhiều
khách hàng quan tâm. Tạo ra một lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Nhờ chất lượng hàng hóa tốt, thái độ bán hàng tốt và uy tín của công ty chỉ sau

vài năm hoạt động đã củng cố được vị thế của mình thông qua hoạt động kinh doanh
với số liệu doanh thu của dự án trong 3 năm gần nhất như sau:

Bảng 1 : Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Bluecom Việt Nam
(Đơn vị: Triệu VNĐ)

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


Khóa luận tốt nghiệp

STT Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6

Tổng doanh
thu
Chi phí
Lợi
nhuận
trước thuế
Lợi
nhuận

sau thuế
Chi
phí
Marketing
Chi phí cửa
hàng

16

Năm

Năm

Năm

2015

2014

2013

Khoa: Thương mại điện tử
So sánh

So sánh

2015/2014
Số
Số
tương

tuyệt
đối
đối
(%)

2014/2013
Số

Số

tuyệt

tương

đối

đối (%)

9.875

7.765

5.380

2.110

27,2

2385


44,3

8.563

6.702

4.125

1.861

27,8

2577

62,5

1.321

1.063

811

258

24,3

252

31,1


1.500

850

556

650

76,5

294

52,8

950

840

685

110

13,1

155

22,6

708


627

498

81

12,9

129

25,9

(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.1.2. Thực trạng triển khai hoạt động video marketing cho Công ty cổ phần
Blucom Việt Nam
Hiện nay, Công ty đã sản xuất được một số video có nội dung về công nghệ
hình ảnh rất chuyên nghiệp. Với việc tạo ra các khuôn hình đẹp mắt của các sản phẩm
công nghệ đã tạo ra cho người xem sự thu hút về các sản phẩm của công ty. Hình ảnh
được tạo dựng công phu và chuyên nghiệp
2.1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến hoạt động video marketing tại
Công ty cổ phần Blucom Việt Nam
2.1.2.1. Yếu tố kinh tế
Yếu tố kinh tế có tác động mạnh đến hoạt động của Công ty cổ phần Blucom
Việt Nam. Nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ phụ thuộc và chịu sự quyết định của thu
nhập và giá cả. Vì vậy tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, cán cân
thanh toán, tỷ lệ lạm phát, trượt giá, hệ thống ngân hàng, lãi suất, tiết kiệm và tiêu
dùng, thuế, thu nhập, sở hữu nhà nước và tư nhân, các thành phần kinh tế, lao động
SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1



Khóa luận tốt nghiệp

17

Khoa: Thương mại điện tử

đầu tư nước ngoài, thời vụ, lao động bán thời gian, tỷ giá, các vấn đề phát sinh tiền tệ
đều có ảnh hưởng tới nhu cầu của khách hàng, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội cũng như thách
thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp thành công trước biến
động về kinh tế, doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu
tố về thị trường giáo cụ, về nguồn khách hàng… để đưa ra các giải pháp, các chính
sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác triệt để các cơ
hội, né tránh thách thức.
Các nguồn vốn FDI và ODA tiếp tục đổ về Việt Nam, bên cạnh những ngồn vốn
trong nước, lợi thế này sẽ tạo ra một sức mạnh tổng thể về phần nội lực và ngoại lực,
thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Khi nền kinh tế ổn định mức thu nhập của người dân tăng lên, người ta không
chỉ nghĩ đến việc ăn, mặc mà nhu cầu đầu tư vào giáo dục cũng đã xuất hiện trong rất
nhiều người dân Việt Nam. Nhìn chung, khi nền kinh tế phát triển ổn định, các bậc phụ
huynh cũng có điều kiện để chăm sóc, nuôi dạy con cái tốt hơn. Chính yếu tố này sẽ
thúc đẩy hoạt động video marketing phát triển.
2.1.2.2. Yếu tố chính trị - pháp luật
Hành lang pháp lý cho hoạt động thương mại điện tử tiếp túc hoàn thiện. Nhiều
văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát chỉnh sửa, bổ sung và ban hành mới để
hướng dẫn và điều chỉnh các hoạt động thanh toán, giúp cho việc quản lý, vận hành,
giám sát hoạt động thanh toán đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế.

Môi trường chính trị pháp luật ảnh hưởng rất lớn tới TMĐT nói chung và hoạt
động video marketing nói riêng. Trong xu thế toàn cầu hóa các quốc gia không ngừng
đầu tư và tạo điều kiện xây dựng hành lang pháp lý phục vụ các hoạt động TMĐT diễn
ra thuận lợi. Tại Việt Nam, Chính phủ cũng rất quan tâm tới việc hoàn thiện khung
pháp lý quy định vè các hoạt động TMĐT với nền tảng chính là hoàn thiện khung pháp
lý quy định về các hoạt động TMĐT với nền tảng chính là những văn bản quy phạm
pháp luật thuộc hệ thống luật giao dịch điện tử 2005 và Luật công nghê thông tin 2006.
Vào cuối năm 2008, khung pháp lý về TMĐT tại Việt Nam đã được hoàn thiện dựa
trên các văn bản quy phạm pháp luật thuộc hệ thống giao dịch điện tử.

SV: Lương Đức Sơn

Lớp: K48I1


×