Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự xí nghiệp cầu 18 cienco1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.26 KB, 51 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến thầy Cù Nguyên Giáp đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế,
Trường Đại Học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập.
Kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin.
Em chân thành cảm ơn ban giám đốc Xí nghiệp cầu 18 – Cienco1 đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Xí nghiệp cầu 18 luôn dồi dào
sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Vân

SV: Vũ Thị Vân

i

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................1
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc nghiên cứu....................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài.............................................................................3
1.6. Kết cấu khóa luận.................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA XÍ NGHIỆP CẦU 18CIENCO1..................................................................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin.......................................4
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin......................4
2.1.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin..............................................5
2.1.3. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.................................................7
2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML..........................................10
2.2. Tổng quan về quản lý nhân sự...........................................................................11
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự...........................................................................13
2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
..................................................................................................................................... 14
2.3.1. Giới thiệu về Xí nghiệp cầu 18- Cienco1........................................................14
2.3.2. Phân tích thực trạng của HTTT quản lý nhân sự của Xí nghiệp cầu 18Cienco1....................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI XÍ NGHIỆP CẦU 18- CIENCO1...................................................18
3.1. Phân tích và đặc tả yêu cầu HTTT quản lý nhân sự........................................18

3.1.1. Mô tả quy trình quản lý nhân sự......................................................................18
3.1.2. Yêu cầu chức năng............................................................................................18

SV: Vũ Thị Vân

ii

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

3.1.3. Yêu cầu phi chức năng.....................................................................................19
3.2. Biểu đồ UseCase..................................................................................................19
3.2.2. Biểu đồ UseCase...............................................................................................19
3.3. Biểu đồ lớp...........................................................................................................23
3.4. Biểu đồ trạng thái...............................................................................................25
3.5. Biểu đồ tuần tự....................................................................................................27
3.6. Biểu đồ hoạt động...............................................................................................31
3.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................34
3.9. Biểu đồ triển khai................................................................................................39
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................43
PHỤ LỤC

SV: Vũ Thị Vân

iii


Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

STT

Tên danh mục bảng biểu, sơ đồ

Trang

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin
Hình 2.2: Mô hình HTTT quản lý nhân sự tổng quát
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
Sơ đồ 2.2: Hệ thống quản lý nhân sự của Xí nghiệp cầu 18 – Cienco1
Hình3.1: Biểu đồ UseCase

Hình 3.2: Biểu đồ UseCase cho tác nhân nhân viên
Hình 3.3: Biểu đồ UseCase cho tác nhân Phòng TC – KT
Hình 3.4: Biểu đồ UseCase cho tác nhân giám đốc
Hình 3.5: Biểu đồ UseCase cho tác nhân phòng tổ chức cán bộ - hành

5
13
15
16
20
20
21
21
22

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26

chính
Hình 3.6: Biểu đồ Usercase mức chi tiết
Hình 3.7: Biểu đồ lớp của hệ thống quản lý nhân sự
Hình 3.8: Biểu đồ trạng thái nhân viên
Hình 3.8: Biểu đồ trạng thái hợp đồng lao động
Hình 3.9: Biểu đồ trạng thái cập nhật khen thưởng
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự quản lý bảng lương
Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự quản lý khen thưởng, kỷ luật
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự quản lý nhân viên
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự báo cáo nhân sự
Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
Hình 3.15: Biểu đồ hoạt động quản lý quá trình công tác
Hình 3.16: Màn hình chính của hệ thống
Hình 3.17: Form “quản lý nhân viên”
Hình 3.18: Form “cập nhật phòng ban”
Hình 3.19: Form “tìm kiếm nhân viên”
Hình 3.20: Form “quản lý hợp đồng lao động”
Hình 3.21: Biểu đồ triển khai

23
25
26
26
27
28
29
30

31
32
33
37
37
38
38
39
39

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Từ viết tắt
HTTT
DN
TD
TCCB - HC
NV
CSDL
TC - KT

GD
HSNV

SV: Vũ Thị Vân

Diễn giải
Hệ thống thông tin
Doanh nghiệp
Tuyển dụng
Tổ chức cán bộ - hành chính
Nhân viên
Cơ sở dữ liệu
Tài chính – kế toán
Giám đốc
Hồ sơ nhân viên

iv

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp
10
11
12
13
14
15

CN

HDLD
QL
QTCT
KTKL
BC - BK

SV: Vũ Thị Vân

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp
Cập nhật
Hợp đồng lao động
Quản lý
Quá trình công tác
Khen thưởng kỷ luật
Báo cáo – thống kê

v

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc nghiên cứu
Hiện nay công nghệ thông tin đã đi vào đời sống, đi vào các doanh nghiệp với


một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng, tiết kiệm
được nhiều thời gian, công sức mà không mất đi sự chính xác, còn làm cho công việc
được thuận lợi và phát triển lên rất nhiều. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bước ngoặt
trong việc áp dụng tin học vào trong hệ thống quản lý, doanh nghiệp có thể thu thập,
xử lý, phổ biến thông tin, một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.
Xí nghiệp cầu 18- Cienco1 được thành lập ngày 30/9/2011, là một trong những
doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực xây dựng cầu và ngày càng gặt hái được những
thành tựu to lớn. Một trong những nhân tố mang tính quyết định đến sự thành công của
Xí nghiệp đó là nhân tố con người.
Việc ứng dụng các hoạt động về quản lý nhân sự đã giúp đỡ được một phần
trong việc phân bổ và sử dụng nhân sự ở các bộ phận trong Xí nghiệp. Tuy nhiên, Xí
nghiệp mới chỉ quan tâm đến các vấn đề về chính sách phát triển, tài chính mà đôi khi
chưa chú trọng trong việc sử dụng hợp lý nguồn nhân lực phù hợp với trình độ, năng
lực của từng cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp, điều đó dẫn đến hiệu quả công
việc chưa thực sự đạt kết quả tốt nhất. Nếu nhìn nhận đúng hơn thì vẫn có những
người được phân công đúng công việc, đúng trình độ tuy nhiên lại không thể phát huy
được khả năng của mình. Một phần vì thiếu trang thiết bị phục vụ công việc, hoặc chế
độ đãi ngộ chưa tốt như tiền lương không đủ bù đắp cuộc sống, khiến cho những người
có trình độ không thể tận tâm làm đúng công việc của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18Cienco1 em đã chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự Xí nghiệp
cầu 18- Cienco1” nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự
của Xí nghiệp.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

SV: Vũ Thị Vân

1

Lớp: K48S3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Hiện nay, nghiên cứu về HTTT quản lý nhân sự là một vấn đề không còn mới.
Trên thế giới và ngay tại Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về HTTT
quản lý nhân sự.
Tại Việt Nam
Vấn đề tin học hóa quản lý nhân lực trong các doanh nghiệp quốc doanh trên
địa bàn Hà Nội giai đoạn 2003-2005- PGS.TS. Hàn Viết Thuận; là đề tài nghiên cứu
khoa học cấp bộ. Trong nghiên cứu này các tác giả đã đưa ra quy trình chung xây dựng
Hệ thống thông tin quản lý nhân lực cho các doanh nghiệp quốc doanh trên địa bàn Hà
Nội.
Hoàng Sơn (2015), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho
tòa soạn báo Vĩnh Phúc. Bài báo cáo là một ví dụ điển hình cho việc phân tích thiết kế
hệ thống thông tin quản lý nhân sự, giải quyết được bài toán quản lý nhân sự cho tòa
soạn báo Vĩnh Phúc.
Trên thế giới
Managing Information Systems Personnel - Kathryn M. Bartol and David C.
Martin, được đăng trong tạp chí MIS Quarterly, xuất bản tháng 12/ 1982 bởi Hiệp hội
Quản lý Thông tin và Quản lý Hệ thống thông tin Trung tâm Nghiên
cứu Minneapolis, MN, USA. Bài viết là tổng quan về vấn đề nghiên cứu quản lý
nguồn lực con người áp dụng hệ thống thông tin, đồng thời cũng đưa ra định
hướng tổng quát để xây dựng một hệ thống toàn diện.
System Analysis And Design Methods- Jeffrey L.Whitten, Lonnie D.Bentley,
Kevin C.Ditttman; là một trong những công trình nghiên cứu về HTTT, tập trung
nghiên cứu về phương pháp phân tích và thiết kế một hệ thống cho doanh nghiệp.
Những tài liệu trên là nguồn tài liệu vô cùng bổ ích đối với vấn đề phân tích thiết kế

HTTT quản lý nhân sự. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp tương đối lớn như Xí nghiệp
cầu 18, vấn đề quản lý nhân sự lại tuân theo một chiều hướng khác, Xí nghiệp với đội
ngũ nhân viên lớn, lượng lao động làm theo hợp đồng ở từng công trình đông đảo.
Những công trình kể trên chưa thể áp dụng ngay vào thực trạng quản lý nhân sự của Xí
nghiệp. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thông thông tin quản lý
nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18- Cieco1”
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ

thống thông tin trong doanh nghiệp như: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích
thiết kế hệ thống.
SV: Vũ Thị Vân

2

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý nhân sự nói
chung, của Xí nghiệp cầu 18 – Cienco1 nói riêng.
Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại Xí
nghiệp cầu 18, từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân
tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự phù hợp và mang tính thiết thực đối
với hoạt động quản lý dự án đem lại hiệu quả trong công việc.

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Thứ nhất, nhân sự và các thông tin về nhân sự, quy trình quản lý nhân sự,

những người tham gian và có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý dự án.
Thứ hai, các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tìm hiểu mô hình quản lý nhân sự trong môi trường sản xuất
kinh doanh của Xí nghiệp cầu 18.
Về thời gian : Do điều kiện thời gian không cho phép nên em không thể thu
thập được đầy đủ thông tin về tất cả hoạt động của doanh nghiệp, trong đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề cần thiết đặt ra trong doanh nghiệp liên quan tới quản
lý nhân sự trong thời gian từ năm 2013 đến nay.
1.5.

Phương pháp thực hiện đề tài
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên

cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông
tin tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
1.6.

Kết cấu khóa luận
Khóa luận được chia làm ba chương chính.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài, nêu ra tính cấp thiết của đề tài, đồng

thời đặt ra mục tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp thực hiện đề tài.

Chương 2: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18Cienco1, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp và mô hình quản lý dự án của Xí nghiệp cầu 18. Phân tích thực
trạng quản lý dự án tại Xí nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án cho Xí nghiệp
cầu 18- Cienco1.
SV: Vũ Thị Vân

3

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA XÍ
NGHIỆP CẦU 18- CIENCO1
2.1.

Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin

2.1.1. Các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối
và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.
(Nguyễn Văn Ba, 2003, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản Đại học
Quốc Gia Hà Nội)
Các tổ chức có thể sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau.

Trong việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ,
thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh. Với bên
ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được nhiều thông tin về khách hàng hơn hoặc cải
tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho phát triển. Tùy thuộc vào mỗi hệ thống
mà mô hình hệ thống thông tin của mỗi tổ chức có đặc thù riêng, tuy nhiên chúng vẫn
tuân theo một quy tắc nhất định. Hệ thống thông tin được thực hiện bởi con người, các thủ
tục, dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học, nhiệm vụ của Hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp là xử lý các thông tin trong tổ chức thuộc nhiều bộ phận như thông tin kinh
doanh, thông tin nhân sự, khách hàng,…. Ta hiểu xử lý thông tin là tập hợp những thao tác
áp dụng lên thông tin nhằm chuyển chúng về một dạng trực tiếp sử dụng được, làm cho
chúng trở thành hiểu được, tổng hợp hơn, truyền đạt hơn, hoặc có dạng đồ họa…
Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin:
Mọi hệ thống thông tin có 4 bộ phận: bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho
dữ liệu và bộ phận đưa dữ liệu ra (xem hình 2.1).

SV: Vũ Thị Vân

4

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn
Thu thập

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp
Dữ
liệu

đầu
vào

Xử lý/ Lưu trữ

Dữ
liệu
đầu
ra

Đích
Phân phát

Kho dữ liệu
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin.
Đầu vào (Inputs) của hệ thống thông tin được lấy từ các nguồn (Sources) và được
xử lý (Processing) bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước.
Kết quả xử lý (Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập nhật vào kho
lưu trữ dữ liệu (Storage).
Một trong những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống thông tin đó là cơ sở dữ
liệu. Dữ liệu có tầm quan trọng sống còn đối với một doanh nghiệp hay tổ chức, do vậy
mỗi khi phân tích, thiết kế một hệ thống thông tin thì yêu cầu đầu tiên đối với các phân
tích viên là làm việc với cơ sở dữ liệu. Trước đây khi máy tính điện tử chưa ra đời thì tất
cả các thông tin của hệ thống được thu thập và xử lý theo phương thức thủ công. Các dữ
liệu này được ghi trên bảng, ghi trên sổ sách… Ngày nay nhờ sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ máy tính mà việc xử lý, lưu trữ dữ liệu trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn
rất nhiều.
Phân tích hệ thống là quá trình tìm hiểu và định nghĩa những dịch vụ nào được
yêu cầu và các ràng buộc trong quá trình vận hành và xây dựng hệ thống.
Thiết kế hệ thống là quá trình nghiên cứu sự thực thi hệ thống và đưa ra những

quyết định về cài đặt, phù hợp với điều kiện công nghệ có được và đáp ứng các yêu cầu
phi chức năng về phía người dùng.
2.1.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều tác
giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại các
phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển dự án:
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.

SV: Vũ Thị Vân

5

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các
thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính khả
thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các
hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó.
Bước 2 : Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các
ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ làm,
những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
Bước 3 : Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ các
giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về mọi
mặt ( Kinh tế, xã hội, thuận tiện...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.

Bước 4 : Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch
triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên (Tài chính, nhân sự,
trang thiết bị...) để triển khai dự án.
Phân tích hệ thống : Xác định c hức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân
tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức
thực hiện những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được
sử dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên
các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình,
đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng
có những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở
dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ
thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu
giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
Thiết kế hệ thống: Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ
thống đã được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác
thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã
được nêu trong đặc tả yêu cầu? Một số các công việc thường được thực hiện trong giai
đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận
biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms (vẽ trên
giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng
để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến output. Kết

SV: Vũ Thị Vân

6

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

quả giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế (Design Specifications). Bản đặc tả thiết kế chi
tiết sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây dựng phần
mềm.
Xây dựng hệ thống: Đây là giai đoạn viết lệnh (code) thực sự, tạo hệ thống.
Từng người viết code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng
chính người viết code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải
thích thủ tục (procedure) mà anh ta tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc
này. Để đảm bảo chương trình được viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước
trong bản đặc tả thiết kế chi tiết, người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử
nghiệm phần chương trình của mình.
2.1.3. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính tành
nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công việc xác
định. Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết kế từ trên
xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ
hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt
được ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Đặc điểm:
Tập trung vào công việc cần thực hiện (thuật toán)
Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
Các hàm (thủ tục) truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể)
Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống (top - down)
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:

Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ dựa theo
phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ
thống trợ giúp theo kiểu đồ hoạ để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa
các hệ con. Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu

SV: Vũ Thị Vân

7

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

(Data Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
Phương pháp MERISE (MEthod pour Rassembler les Idees Sans Effort) của Pháp
dựa trên các mức bất biến (còn gọi là mức trừu tượng hoá) của hệ thống thông tin như
mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
CASE (Computer-Aided System Engineering) - phương pháp phân tích và thiết kế
tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Từ kinh nghiệm và nghiên cứu trong quá trình xây
dựng hệ thống, hãng Oracle đã đưa ra một tiếp cận công nghệ mới - Phương pháp luận
phân tích và thiết kế hệ thống CASE*Method. Đây là một cách tiếp cận theo hướng
"topdown" và rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống được

chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm
đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ
thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các
đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Đặc điểm:
Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ liệu thay vì hàm .
Chương trình được chia thành các đối tượng .
Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin cho nhau thông qua các hàm với cơ
chế thông báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (với mỗi đối tượng ta không thể truy cập trực tiếp
vào các thành phần dữ liệu của nó mà phải thông qua các thành phần chức năng- phương
thức)
Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả được các đối tượng
Các hàm xác định trên các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với nhau trên cấu
trúc dữ liệu đó.
Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ dưới lên
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm:

SV: Vũ Thị Vân

8

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Đối tượng (object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái

niệm hoặc một thực thể phần mềm.
Lớp (class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các
mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một định
nghĩa trừu tượng của đối tượng.
Thành phần (component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ một
chức năng nhất định trong hệ thống.
Gói (package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành
các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con
(subsystem).
Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các thuộc
tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan hệ kế
thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.
Các phương pháp hướng đối tượng:
Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design) là một phương pháp
được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Những phương pháp này lại yêu
cầu các phần mềm phải được mã hoá bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp
này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa
và phân lớp.
Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hoá hệ
thống thành các lớp. Các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và chia ra
cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các thông báo
với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về
lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được xem
là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục được
một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các
công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận

này vẫn chưa được phát triển rộng rãi.

SV: Vũ Thị Vân

9

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

So sánh phương pháp hướng cấu trúc và phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng cấu trúc có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng,
chương trình sáng sủa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm.
Phương pháp hướng cấu trúc không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu
trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại
một modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu
khác. Phương pháp này cũng không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. Nếu hệ
thống thông tin lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con
thành các modul và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là không phải dễ dàng và
dễ gây ra các lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
Có hàm có thể truy cập và thay đổi dữ liệu chung gây khó kiểm soát (nhất là đối với
chương trình lớn, phức tạp). Nếu thay đổi cấu trúc dữ liệu dùng chung cho một số hàm thì
phải thay đổi các hàm liên quan dữ liệu đó. Mô hình được xây dựng theo cách tiếp cận
này không mô tả được đầy đủ và trung thực hệ thống trong thực tế (phân tích, thiết kế).
Chính vì thế phương pháp này không thích hợp để xây dựng những phần mềm rất lớn.
Khác với phương pháp hướng cấu trúc chỉ tập trung hoặc vào dữ liệu hoặc vào
hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống

là dữ liệu và hành động. Đối với phương pháp hướng đối tượng dữ liệu và các hàm
mới có thể dễ dàng bổ sung vào đối tượng nào đó khi cần thiết khiến hệ thống dễ nâng
cấp thành hệ thống lớn hơn. Dữ liệu được bao bọc, che dấu và không cho phép các
hàm ngoại lai truy cập tự do mà dữ liệu của một đối tượng chỉ có thể được truy cập bởi
chính các hàm xác định trong đối tượng đó đảm bảo chương trình an toàn. Mô hình
được xây dựng gần với hệ thống thực tế .Thông qua nguyên lý kế thừa, loại bỏ đoạn
chương trình lặp lại khi khai báo lớp và mở rộng khả năng sử dụng các lớp, ngắn gọn,
tiết kiệm thời gian. Cách thiết kế đặt trọng tâm vào dữ liệu, xây dựng mô hình chi tiết
và cài đặt dễ hơn.
2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML
UML (Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất
có phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối
tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn
ngữ để đặc tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau

SV: Vũ Thị Vân

10

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

của một hệ thống có nồng độ phần mềm cao. UML có thể được sử dụng làm công cụ
giao tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML, đây là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất được xây dựng để mô hình hóa quá

trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
chia làm hai pha: pha phân tích và pha thiết kế.
Pha phân tích:
Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch bản
mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số phương
thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong
hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả chi
tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác định trong
pha phân tích.
Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung các
lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu đồ
tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp trong
mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức phần
mềm theo các thành phần đó.
Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị cần
thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
2.2. Tổng quan về quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự
Hoạt động quản lý nhân sự ra đời từ thời trung cổ và phát triển mạnh mẽ vào cuối
thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20. Trải qua một quá trình phát triển lâu dài như vậy đã chứng tỏ

SV: Vũ Thị Vân


11

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

đây là một hoạt động quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một DN
nào. Quản lý nhân sự là khoa học quản lý con người dựa trên niềm tin cho rằng nhân
sự đóng vai trò quan trọng bậc nhất tới sự thành công lâu dài của tổ chức hay doanh
nghiệp. Một tổ chức, DN có thể tăng lợi thế cạnh tranh của mình bằng cách sử dụng
lao động một cách hiệu quả, tận dụng kinh nghiệm và sự khéo léo của họ nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra. Quản lý nhân sự nhằm mục đích tuyển chọn những người có
năng lực, nhanh nhạy và cống hiến trong công việc, quản lý hoạt động và khen thưởng
kết quả hoạt động cũng như phát triển năng lực của họ.
Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người, đúng
số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả DN và nhân viên mới. Khi
lựa chọn được những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở đúng vị trí thì cả nhân
viên lẫn công ty đều có lợi.
Quản lý nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản
lý, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với công việc của họ trong
bất cứ DN nào. Quản lý nhân sự là một hoạt động vừa mang tính chất khoa học vừa
mang tính nghệ thuật vì quản lý nhân sự là một lĩnh vực gắn bó đến văn hóa tổ chức và
chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực nào.
Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị
căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Phân tích công việc.

- Tuyển dụng nhân viên.
- Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ thống kích
thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhân sự.
Hoạt động quản lý nhân sự của DN chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Mỗi một
yếu tố lại có những tác động khác nhau, có những tác động khác nhau, có thể tác động
nhiều hay ít, theo chiều tích cực hoặc tiêu cực. Ở đây có thể chia các nhân tố này làm
hai nhóm, đó là nhóm yếu tố bên trong trong DN và yếu tố bên ngoài DN.
Nhóm yếu tố bên ngoài DN gồm có bối cảnh kinh tế, dân số, khoa học kỹ thuật,
đối thủ cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay thì môi trường

SV: Vũ Thị Vân

12

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

bên ngoài cũng thay đổi rất nhanh chóng. Điều này đòi hỏi các DN muốn tồn tại phải
luôn tự đổi mới để không trở nên tụt hậu, làm giảm khả năng cạnh tranh của mình.
Nhóm yếu tố bên trong DN gồm đội ngũ nhân viên, nhà quản lý, mục tiêu, triết
lý và các chính sách về quản lý nhân sự của DN. Việc áp dụng các thông lệ tốt trong
quản lý nguồn nhân lực rất quan trọng để đạt được kết quả kinh doanh tốt. Tuy nhiên ở
một số DN điều kiện tại nơi làm việc và quan hệ trong công việc có thể không khuyến
khích nhân viên cố gắng hết sức. Hiệu quả làm việc của nhân viên được xác định bằng

những phương pháp không mang tính xây dựng.
Do vậy, để vượt qua những thách thức này người quản lý cần phải học hỏi nhiều
hơn cách tìm và áp dụng các phương pháp để quản lý nguồn nhân lực hiệu quả hơn
trong doanh nghiệp của mình.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Là hệ thống bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng,
quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh
nghiệp…) có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của
doanh nghiệp.

Hình 2.2: Mô hình HTTT quản lý nhân sự tổng quát
- Quản lý nhân viên bao gồm: Quản lý hồ sơ nhân viên, xử lý hợp đồng hết hạn,
quản lý thử việc.
- Quản lý chấm công: Quản lý nghỉ phép, quản lý vào ra công ty, quản lý nhật ký
làm việc, quản lý đăng ký lịch làm việc, tích hợp máy chấm công.
- Quản lý lương: Quản lý tính lương thời vụ, lương thời gian, tính lương theo sản phẩm.
- Quản lý chức vụ: Quản lý cấp bậc, chức vụ trong tổ chức của doanh nghiệp.
SV: Vũ Thị Vân

13

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

- Quản lý các chế độ: các chế độ khen thưởng, phụ cấp ốm đau bệnh tật, thai sản.
- Quản lý đào tạo: Tổ chức lớp học, đánh giá học viên và giáo viên.

Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của hệ thống thông tin
quản lí nhân sự tại cơ quan sẽ được lưu trữ và bảo quản trên các phương tiện nhớ của máy
tính điện tử, các chương trình quản lý nhân sự cho phép ta lưu trữ, sắp xếp, tìm kiếm các
thông tin về nhân sự một cách nhanh chóng, thuận lợi.
2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
2.3.1. Giới thiệu về Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
Tên công ty: Xí nghiệp cầu 18- Cienco1- chi nhánh Tổng công ty xây dựng
công trình giao thông 1
Tên viết tắt: BRE18- Cienco1
Địa chỉ: Số 623, đường La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Thành
phố Hà Nội.
Giấy phép kinh doanh: 0100104274-016 - ngày cấp: 05/10/2011
Ngày hoạt động: 05/10/2011
Điện thoại: 043 7728 126
Fax: 043 7727 792
Email:
Website:

SV: Vũ Thị Vân

14

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Xí nghiệp


Giám đốc

Phòng Kế
hoạch- Thị
trường

Trưởng
phòng Kế
hoạch- Thị
trường

Phòng Kỹ
thuật- Vật
tư- Thiết bị

Phòng Tài
chính Kế
toán

Trưởng
phòng Kỹ
thuật- Vật
tư- Thiết bị

Trưởng
phòng Tài
chính Kế
toán


Phòng Tổ
chức cán
bộ- hành
chính

Trưởng
phòng Tổ
chức

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Xí nghiệp cầu 18- Cienco1 (Nguồn:bre18.com)
Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các công trình cầu, cảng, đường bộ, đường sắt, ... .
2.3.2. Phân tích thực trạng của HTTT quản lý nhân sự của Xí nghiệp cầu 18Cienco1
Chính sách nhân sự
Xí nghiệp luôn xem nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
sự thành bại của Xí nghiệp. Chính vì thế, chính sách nhân sự tại đây được xây dựng
với một tập thể đoàn kết, hòa đồng trong sinh hoạt, giỏi về nghiệp vụ, có được sự thân
thiết giữa các đồng nghiệp, cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Xí nghiệp luôn tạo
ra một môi trường làm việc thoải mải nhất cho các nhân viên.
Nguyên tắc tuyển chọn nhân sự là luôn chọn những ứng cử viên phù hợp dựa trên
phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực và kinh nghiệm công việc. Tạo ra sự công bằng
và hợp lý cho tất cả các nhân viên.
Nguồn nhân lực

SV: Vũ Thị Vân

15

Lớp: K48S3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Tính đến năm 2015, trong Xí nghiệp đã có 82 nhân viên. Xí nghiệp đang ngày
càng chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Xí
nghiệp sẽ ngày càng có nhiều điều kiện thuận lợi hơn để phát triển.
Thực trạng hoạt động của HTTT quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương hiện nay của Xí nghiệp liên quan đến ba
đối tượng chủ yếu là: cán bộ nhân viên, các phòng ban liên quan đến quản lý nhân sự
và tiền lương, lãnh đạo Xí nghiệp.
TT tuyển dụng
Đối tượng
TD

Nộp hồ sơ

Phòng TCCBHC

CSDL nhân viên
Bổ sung TT

NV được chấp nhận
Nhân viên
Chuyển lương
Ngày công
Gửi bảng lương
Ngân hàng

Phòng TC - KT


In báo cáo

Lãnh đạo

Sơ đồ 2.2: Hệ thống quản lý nhân sự của Xí nghiệp cầu 18 – Cienco1
Mô tả quy trình của hệ thống quản lý nhân sự tại Xí nghiệp: Khi Xí nghiệp đòi hỏi
tăng nguồn nhân lực thì Phòng tổ chức cán bộ - hành chính thông báo thông tin tuyển
dụng đến đối tượng tuyển dụng, các ứng cử viên sẽ nộp hồ sơ đến phòng tổ chức cán
bộ - hành chính; tại đây, sau một quá trình sẽ chọn ra nhân viên chính thức cho công
ty; nhân viên mới sẽ hoàn thiện lại hồ sơ của mình sau đó được chuyển về CSDL nhân
viên. Mỗi nhân viên được theo dõi số ngày công; phòng tài chính – kế toán dựa vào số
ngày công để tính lương cho nhân viên, rồi gửi báo cáo lương lên lãnh đạo. Tiền lương
của nhân viên được chuyển khoản thông qua tài khoản một ngân hàng.

SV: Vũ Thị Vân

16

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại Xí nghiệp cầu 18- Cienco1
Trong quá trình tìm hiểu và thực tế thực cùng với nguồn tài liều thu thập được từ
phiếu điều tra cho thấy, hiện nay chu trình quản lý nhân sự tại Xí nghiệp bên cạnh
những ưu điểm vẫn còn tồn tại những khuyết điểm được bộc lộ trong quá trình thực

hiện.
Ưu điểm
Đội ngũ nhân viên tham gia quản lý nhân sự là những người được đào tạo chuyên
nghiệp với trình độ chuyên môn cao. Được đào tạo hướng dẫn sử dụng các công nghệ,
phương tiện hỗ trợ quản lý thuần thục và nhuần nhuyễn từng quy trình. Đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, trẻ, ham học hỏi và dễ dàng thích ứng với những sự thay đổi khi
công ty triển khai một ứng dụng hệ thống mới (hệ thống thông tin quản lý nhân sự),
hoặc bổ sung hệ thống. Điều này làm cho bộ máy tổ chức quản lý nhân sự được đánh
giá khá hiệu quả trong công việc. Bên cạnh đó, Xí nghiệp còn tổ chức công tác bồi
dưỡng nhân viên diễn ra thường xuyên, giúp các nhân viên có khả năng thao tác thành
thạo với các phần mềm mà Xí nghiệp đang triển khai.
Hạn chế
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương tại Xí nghiệp cầu 18 tuy có nhiều ưu điểm,
thuận lợi nhưng vẫn còn tồn tại những nhược điểm, bất lợi trong việc ứng dụng hệ
thống trong công việc:
Hệ thống còn khá rời rạc, chưa thực sự đồng bộ trong công tác quản lý nhân sự và
tiền lương. Quản lý tiền lương vẫn sử dụng excel. Quản lý nhân sự và quản lý tiền
lương chưa có phương thức kết nối CSDL.
Không quản lý được thời gian làm việc khi nhân viên ra bên ngoài làm việc. Từ vị
trí, lộ trình và hiệu quả công việc của nhân viên khi ra ngoài làm việc. Khó đánh giá
được sự tăng hoặc giảm của số lượng nhân viên làm việc trong Xí nghiệp. Không đánh
giá được kết quả làm việc của nhân viên một cách chính xác, chưa phân cấp được mức
độ quản lý nhân sự và tiền lương trong công ty. Khó khăn trong việc kiểm tra các báo
cáo của nhân viên.

SV: Vũ Thị Vân

17

Lớp: K48S3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI XÍ NGHIỆP CẦU 18- CIENCO1

3.1.

Phân tích và đặc tả yêu cầu HTTT quản lý nhân sự

3.1.1. Mô tả quy trình quản lý nhân sự
Xí nghiệp cầu 18 sử dụng HTTT quản lý nhân sự. Quản trị viên hệ thống phân quyền
người dùng. Khi Xí nghiệp tuyển dụng thêm nhân sự thì nhân viên mới sẽ được quản
lý trực tiếp bởi phòng Tổ chức cán bộ - hành chính. Phòng Tổ chức cán bộ - hành
chính quản lý nhân viên thông qua hồ sơ nhân viên, hợp đồng lao động, khen thưởng
kỷ luật, bảng chấm công của từng nhân viên. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống để
xem hồ sơ nhân viên của mình, nếu có sai sót thì phản ánh cho quản trị viên để cập
nhật lại; đồng thời xem thông tin lương của mình.
Phòng tài chính- Kế toán truy cập vào hệ thống để theo dõi thông tin nhân viên, từ
bảng chấm công để lập bảng lương cho nhân viên.
Ban lãnh đạo, đại diện là Giám đốc Xí nghiệp đăng nhập vào hệ thống để theo dõi
nhân viên của mình, đồng thời xem báo cáo, tra cứu lương của từng nhân viên.
3.1.2. Yêu cầu chức năng
Quản lý nhân viên: Cho phép người quản trị thao tác với các đối tượng nhân viên được
quản lý trong hệ thống; bao gồm: cập nhật thông tin nhân viên, quản lý chức vụ, quản
lý hưu trí và chuyển công tác.
 Cập nhật phòng ban: Phòng tổ TCCB – HC có nhiệm vụ nhập dữ liệu liên quan

tới phòng ban khi có sự thay đổi về các phòng ban trong công ty: thêm mới
hoặc xóa bớt các phòng ban, sự luân chuyển – thay đổi phòng ban của từng
nhân viên.
 Cập nhật thông tin nhân viên: khi có sự thay đổi cơ cấu nhân sự (thêm mới, sa
thải,… nhân viên) thì hệ thống cũng phải cập nhật cho phù hợp và có thể xem
thông tin chi tiết về nhân viên, thông tin nhân viên bao gồm các thông tin chi
tiết về nhân viên : họ tên , ngày sinh, địa chỉ số điện thoại , phòng ban , chức
vụ hệ số lương ….
 Quản lý chức vụ: Khi một nhân viên trong công ty có sự thay đổi về chức vụ thì
phòng tổ TCCB – HC cập nhật lại cho các nhân viên
 Quản lý hưu trí và chuyển công tác: Phòng tổ chức TCCB – HC cập nhật những
nhân viên nghỉ hưu và chuyển công tác (hết hợp đồng lao động).

SV: Vũ Thị Vân

18

Lớp: K48S3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Quản lý hợp đồng lao động: Khi nhân viên ký hợp đồng lao động với công ty,
hợp đồng lao động sẽ được cập nhật vào hệ thống gồm: hợp đồng thử việc, hợp đồng
chính thức có thời hạn, hợp đồng chính thức không thời hạn. Theo dõi lưu trữ hồ sơ
khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
Quản lý khen thưởng kỷ luật: Hệ thống cập nhật hình thức khen thưởng – kỷ
luật của nhân viên

Quản lý lương: Cho phép người quản trị quản lý lương thưởng của từng đối
tượng nhân viên dựa trên các công việc chấm công, lập bảng lương, tổng hợp lương.
Tra cứu và báo cáo: Hệ thống cho phép: tra cứu, báo cáo nhân viên; báo cáo lương; tra
cứu báo cáo tuyển dụng đào tạo; danh mục tra cứu báo cáo.
3.1.3. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Access hoàn toàn miễn phí, ổn định và an toàn. Bên cạnh đó Access có khả năng chèn
dữ liệu nhanh, và hỗ trợ mạnh cho các chức năng như tìm kiếm văn bản nhanh. Do đó,
Access là lựa chọn tốt khi xây dựng một hệ thống thông tin.
Hệ thống sử dụng cơ sở dữ liệu tập trung: Cơ chế điều khiển tập trung, độc lập dữ liệu,
giảm bớt dư thừa, cơ cấu vật lý phức tạp đối với khả năng truy cập, toàn vẹn, hồi phục,
điều khiển tương tranh, biệt lập và an toàn dữ liệu.
Chương trình có tính tái sử dụng, khả năng tiến hóa cao.
Tốc độ truy xuất, xử lý nhanh, hiệu quả.
Giao diện đẹp, thân thiện với người dùng.
3.2. Biểu đồ UseCase
3.2.2. Biểu đồ UseCase
Các tác nhân trong biểu đồ UseCase
 Quản trị viên
 Phòng TCCB – HC
 Giám đốc
 Nhân viên
 Phòng tài chính – kế toán

SV: Vũ Thị Vân

19

Lớp: K48S3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Cù Nguyên Giáp

Biểu đồ UseCase

Xem HSNV

NV

phan quyen
GD

Quan tri vien
Phong TC-KT

Phong TCCB- HC

quan ly luong

quan ly NV

Hình3.1: Biểu đồ UseCase

<<include>>
CN bang luong

Xem HSNV
NV


Hình 3.2: Biểu đồ UseCase cho tác nhân nhân viên

SV: Vũ Thị Vân

20

Lớp: K48S3


×