Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tiet 1-2 Đại 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.46 KB, 8 trang )

Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
Ngày soạn: 21/08/2009
Ngày dạy:
Chơng I: Mệnh đề - Tập hợp.
Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến.
A/. Mục đích-yêu cầu:
1/. Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm mệnh đề, nhận biết đợc một câu có phải là một mệnh đề hay
không.
- Nắm đợc các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tơng
đơng.
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Biết kí hiệu phổ biến (

) và kí hiệu (

).
2/. Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, lập mệnh đề
kéo theo và mệnh đề tơng đơng từ hai mệnh đề đã cho và xác định đợc tính
đúng, sai của các mệnh đề này, lập mệnh đề đảo của một mệnh đề kéo theo cho
trớc.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến
một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng hoặc gán các kí hiệu




vào phía trớc nó.
- Biết sử dụng các kí hiệu





vào các suy luận toán học.
- Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu

,

.
3) Về t duy- thái độ:
- Rèn luyện t duy logic biện chứng.
- Rèn luyện t duy ngôn ngữ: Biết cách phát biểu nội dung mệnh đề theo nhiều
cách khác nhau.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết đợc tính thực tiễn của khái niệm mệnh đề .
B/.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên: Giáo án, SGK NC, câu hỏi pháp vấn.
- Học sinh: SGK NC, vở, bút
C/.Tiến trình lên lớp
1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bi c: Khụng
3. Bi mi:
Tiết 1
1. HĐ1: Mệnh đề là gì?

Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Quan sát, nghe các câu nói.
- HS suy nghĩ giải quyết vấn đề.

A đúng
B sai
C sai.
D,E cha xác định đợc tính đúng sai.
- Học sinh ghi nhận tri thức mới.
- Nhận biết:
A: mệnh đề đúng.
B, C : mệnh đề sai.
- Học sinh thông hiểu định nghĩa,
lấy ví dụ về những câu là mệnh đề ,
những câu không phải mệnh đề .
- Lấy 5 câu nói:
A: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
B: 3 + 5 < 7.
C: Thợng Hải là một thành phố của Ân
Độ.
D: Hôm nay là thứ mấy?
E: Có sự sống ngoài hành tinh.
- Cho học sinh trả lời tính đúng, sai của
các câu nói trên.
- Phát biểu khái niệm mệnh đề .
- CH: Trong các câu nói trên, câu nào là
mệnh đề ?
- Gọi vài học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ
về mệnh đề .
- GV chính xác hoá, yêu cầu học sinh
xác định tính đúng sai của các mệnh đề
mình vừa lấy.
2. HĐ2: Mệnh đề phủ định.
HĐTP 1 : Hoạt động tiếp cận

Tiếp cận khái niệm mệnh đề phủ định thông qua ví dụ sau:
Cho mệnh đề P: 2003 là số nguyên tố
Q: 2003 không phải là số nguyên tố
Ta thấy mệnh đề Q có dạng không phải P . Khi đó mệnh đề Q đợc gọi là
mệnh đề phủ định của của mệnh đề P.
HĐTP 2 :
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trò ghi nhận tri thức mới.
- Nhận biết đợc hai mệnh đề P và
P
trái ngợc nhau.
- Trò lập hai mệnh đề phủ định của
hai mệnh đề trong H
1
.
- Phát biểu định nghĩa, kí hiệu.
- CH: Mối quan hệ về giá trị của hai
mệnh đề P và
P
?
- Biểu diễn thông qua bảng
P
P
Đ S
S Đ
- Củng cố khái niệm
. Hoạt động H
1
SGK tr. 5
. Cho mệnh đề P: Nam hút thuốc

Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
- Lập mệnh đề phủ định của P,
mệnh đề phủ định của
P
.
- Nhận xét đợc nội dung giống nhau
của hai mệnh đề P và
P
.
CH: Lập mệnh đề
P
Lập mệnh đề
P

Nhận xét về nội dung hai mệnh đề P

P
3. HĐ3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo.
HĐTP1: Tiếp cận khái niệm Mệnh đề kéo theo.
Cho mệnh đề P : An vợt đèn đỏ
Q : An vi phạm luật giao thông
Xét mệnh đề R: Nếu An vợt đèn đỏ thì An vi phạm luật giao thông
Mệnh đề R có dạng Nếu P thì Q . Ta gọi mệnh đề R là mệnh đề kéo theo.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Ghi nhận tri thức mới (định nghĩa,
kí hiệu, tính đúng, sai).
- Trò chia các trờng hợp Đ, S của P
và Q. Từ đó suy ra tính Đ, S của
mệnh đề kéo theo P


Q.
- Phát hiện: Nếu Q đúng thì mệnh
đề kéo theo P

Q sẽ đúng bất kể
P đúng hay sai.
- Sử dụng các kiểu kết nối
Nếu thì
Vì nên
P kéo theo Q để
phát biểu mệnh đề kéo theo.
- Học sinh tổ chức hoạt động nhóm
theo sự hớng dẫn của giáo viên.
- Phát biểu dịnh nghĩa mệnh đề kéo theo,
kí hiệu.
- Nêu tính đúng, sai của mệnh đề
P

Q
- Mệnh đề P

Q chỉ sai khi P đúng, Q
sai và đúng trong các trờng hợp còn lại.
- CH: Thiết lập bảng giá trị
P Q P

Q
Đ Đ Đ
Đ S S

S Đ Đ
S S Đ
- CH: Cho mệnh đề P

Q
Nếu Q đúng thì kết luận gì về
mệnh đề tính đúng, sai của mệnh đề
P

Q?
- Thờng gặp tình huống
. Hai mệnh đề P, Q đều đúng. Khi đó
P

Q là mệnh đề đúng.
. Mệnh đề P đúng, Q sai. Khi đó
P

Q là mệnh đề sai.
- Hoạt động củng cố:
. Cho học sinh thực hiện hoạt động H
2

SGK, Tr.6
- Chia lớp thành 2 nhóm:
1 nhóm viết vế Nếu P
1 nhóm viết vế thì Q
- GV tiến hành ghép cặp để có mệnh đề
Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010

P

Q.
- CH: Xác định tính đúng, sai của các
mệnh đề trên.

HĐTP2: Tiếp cận khái niệm Mệnh đề đảo.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Ghi nhận tri thức .
- Lấy VD
- Mệnh đề Q

P chỉ sai khi Q
đúng, P sai và đúng trong các trờng
hợp còn lại.
- Phát biểu mệnh đề đảo
- Củng cố:
- CH: Lấy VD về mệnh đề kéo theo
P

Q, sau đó phát biểu mệnh đề đảo.
- CH: Mệnh đề Q

P sai khi nào, đúng
khi nào?
4. HĐ4: Mệnh đề tơng đơng.
HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm.
Cho mệnh đề P: Tam giác ABC là tam giác cân
Q: Tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau
Xét mệnh đề R: Nếu tam giác ABC là tam giác cân thì tam giác ABC có hai

cạnh bằng nhau và ngợc lại
Mệnh đề R còn có thể phát biểu: Tam giác ABC là tam giác cân nếu và chỉ
nếu tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau
Mệnh đề R có dạng P nếu và chỉ nếu Q .Mệnh đề R đợc gọi là mệnh đề t-
ơng đơng.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trò ghi nhận tri thức mới (định nghĩa,
kí hiệu, tính đúng, sai)
- Vận dụng kiến thức điền vào bảng giá
trị.
P Q P

Q Q

P P

Q
Đ Đ Đ Đ Đ
Đ S S Đ S
S Đ Đ S S
S S Đ Đ Đ
- Phát hiện: Mệnh đề P

Q chỉ đúng
nếu cả P và Q cùng đúng hoặc cùng sai.
- Phát biểu khái niệm mệnh đề tơng
đơng, kí hiệu. Nêu tính đúng, sai
của mệnh đề
P


Q
- CH: Điền Đ, S vào bảng sau
P Q P

Q Q

P P

Q
- CH: Căn cứ vào bảng trên hãy phát
biểu về tính đúng, sai của mệnh đề
P

Q dựa vào tính đúng, sai của
hai mệnh đề P, Q?
- Chính xác hoá câu trả lời của học
Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
- Nhận dạng các loại mệnh đề, tìm kết
quả Đ, S.
sinh.
- Hoạt động củng cố:
. Cho học sinh thực hiện hoạt động
H
3
SGK, Tr.6
. Chuyển một số mệnh đề kéo theo
đã có ở phía trên thành mệnh đề t-
ơng đơng, xét tính đúng, sai của các
mệnh đề tơng đơng đó.

Tiết 2
5. HĐ5: Khái niệm mệnh đề chứa biến.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Phát hiện câu nói trên không phải
là mệnh đề
- Nội dung P(6): 6 chia hết cho 3
P(8): 8 chia hết cho 3
P(9): 9 chia hết cho 3
- P(6), P(9): Mđ đúng.
P(8) : Mđ sai.
- Học sinh hoạt động tơng tự nh ở ví
dụ 1.
- Ghi nhận tri thức mới.
- P(x): x > x
2
, x

R.
P(2): 2 > 2
2
là mệnh đề sai.
P(
2
1
):
>
2
1
2
2

1






là mệnh đề
đúng.
Dạy học nhận biết vấn đề thông qua các
ví dụ.
VD1:
Xét câu P(n): n chia hết cho 3, n

N.
- CH: . Câu nói trên có phải là mệnh đề
không?
. Nội dung của P(6), P(8), P(9).
. P(6), P(8), P(9) có phải là những
mệnh đề không?
VD2:
Xét câu Q(x;y): x + y > 3,x,y

R
- CH: . Câu nói trên có phải là mệnh đề
không?
. Nội dung của Q(1;2), Q(3;5),
Q(-2;7)?
. Q(1;2), Q(3;5), Q(-2;7) có là
mệnh đề không?

- Phát biểu dạng mệnh đề chứa biến .
- Hoạt động củng cố:
Hoạt động H
4
SGK, Tr.7

6. HĐ6: Kí hiệu

.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
HĐTP 1: HĐ tiếp cận

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×