Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài thuyết trình Ứng dụng hiện tượng phát xạ lạnh - Màn hình phát xạ trường (FED)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 24 trang )

ứng dụng hiện tượng phát xạ lạnh

Màn hình phát xạ trường (FED)

GVHD: PGS.TS Lê Văn Hiếu
HVTH: Nguyễn Quang Khải


ATTRIBUTES
Độ phân giải cao
Độ sáng cao
Góc nhìn lớn
Tốc độ ghi cao
LARGE COLOUR GAMUT
Độ tương phản cao
Kích thước và khối lượng nhỏ
Tiêu tốn năng lượng thấp
Giá thành thấp


FED
Hiển thị ma trận
Góc nhìn lớn
Độ phân giải và độ sáng cao
EXCELLENT COLOUR GAMUT
Công nghệ chưa hoàn chỉnh


FED Principles
Hiển thị phát xạ trường, electron
phát ra từ hàng triệu chóp nhọn


rất nhỏ,đi qua các cổng và làm
sáng các điểm ảnh trên màn
hình.
Nguyên lý tương tự như màn
hình dùng ống tia catot. Sự khác
nhau: thay vì dùng 1 súng để
phun electron mà dùng 500 triệu
chóp nhọn ở bên trong bề mặt
của màn hình.


Cathode
Catot là 1 ma trận hàng và cột
dãy.mỗi giao tiếp chéo ach
crossover lays the foundation for
an addressable
cathode emitters.
Each crossover has up to 4,500
emitters, 150 nm in diameter.
This emitter density assures a
high quality image through
manufacturing redundancy, and
long-life through low operational
stress.


Emission
Khi lớp trên
(hàng) và lớp
dưới (cột) được

áp vào một điện
thế nhỏ sẽ làm
phát xạ electron


Pixels
Các điểm ảnh được tạo
bởi lắng đọng và tạo
hình 1 ma trận đen, phốt
pho màu đỏ, xanh lá,
xanh dương và 1 lớp
nhôm mỏng để phản xạ
ánh sáng màu đến người
xem


Metal Tips


I-V of Metal Tip

Typical field emission characteristics of the FEA pixel with an area of 240 mm x 240
mm containing 1.4x10 6 tips:


Carbon Nanotube
Characterised by


độ cứng cơ học cao ( 1 TPa)




khối lượng nhỏ



độ dẫn nhiệt tốt

• có khả năng phát xạ electron tại điện
thế thấp với hiệu suất cao (102–104) và
chóp nhọn kích thước nm (1 – 50 nm).


FED advantages
Hiệu suất phát sáng cao
Không cần thời gian đáp ứng
CRT-like Colour Gamut
Tiêu thụ năng lượng thấp



Phát xạ catot lạnh
Khoảng cách giữa catot và màn hình
~0.2–5mm

Công nghệ màn hình phẳng


Ma trận địa chỉ


Vốn đầu tư chế tạo chỉ bằng 1/10 LCD
Giá thành chỉ bằng 60% giá của LCD

Technology

Luminous
Efficiency
(Lm/W)

CRT (at 30KV)

3

PDP

0.8

LCD

3

OLED / PLED

5

FED at 8 KV

7



FED – Technology Options
Spindt Type Emitters


Oldest, Expensive and Yield problems

Carbon Nanotube Emitters (Max R&D funds)




Japanese funding lot of research for display application
Has problems with Short range uniformity
Potential of low cost printing for manufacture

SED (Surface-Conduction Electron-Emitter
Display)



Does not have emitting tips, uses electron tunneling
Being pursued by Toshiba – Canon (IPR bought from
Candescent) for commercialisation (50” prototype by
2005)











pdO
(palladium
oxit) là chất
làm cực
phát, chế
tạo bằng pp
quang khắc,
cực cổng và
catot làm
bằng Pt.






×