Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Báo cáo: Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 174 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG


BÁO CÁO
QUY HOẠCH THĂM DÕ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Báo cáo đã được chỉnh sửa theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
19/12/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Kiên Giang, năm 2016


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG


Tác giả: Lưu Văn Tâm, Đinh Quế Dương,
Trương Nhân Đạo, Hoàng Chiến Thắng,
Phan Thùy Mai, Nguyễn Văn Thành,
Nguyễn Tuấn Giang.
Chủ biên: Bùi Minh Tuân

BÁO CÁO
QUY HOẠCH THĂM DÕ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Báo cáo đã được chỉnh sửa theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày
19/12/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Kiên Giang)


Cơ quan chủ trì
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
tỉnh Kiên Giang
Phó Giám đốc

Đơn vị thực hiện
Công ty Cổ phần tƣ vấn Nam Khang
Tổng Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)
Vũ Văn Thủy

Võ Thị Vân

Kiên Giang, năm 2016

1


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 8
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN .......... 9
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ........... 10
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN................................................................................................ 13
IV. NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................... 14

V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 14
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................................. 14
VII. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA DỰ ÁN .......................................................................... 15
CHƢƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KIÊN
GIANG..................................................................................................................................... 16
1.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN .................................................................................. 16
1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................................... 16
1.1.2. Địa hình .......................................................................................................................... 16
1.1.2.1. Vùng Tứ giác Long Xuyên ............................................................................. 16
1.1.2.2.Vùng Tây Sông Hậu ........................................................................................ 16
1.1.2.3. Vùng U Minh Thượng .................................................................................... 16
1.1.2.4. Vùng đảo và hải đảo ....................................................................................... 17
1.1.3. Khí hậu, thời tiết ............................................................................................................. 17
1.1.4. Tài nguyên đất ................................................................................................................ 17
1.1.4.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất .................................................................. 18
1.1.4.2. Định hướng sử dụng tài nguyên đất ............................................................... 24
1.1.5. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................................... 26
1.1.6. Tài nguyên nước ............................................................................................................. 26
1.1.6.1. Nguồn nước mặt ............................................................................................. 26
1.1.6.2. Nguồn nước ngầm .......................................................................................... 27
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................................. 27
1.2.1. Dân cư – kinh tế.............................................................................................................. 27
1.2.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật .................................................................................. 28
1.2.2.1. Hệ thống giao thông ....................................................................................... 28
1.2.2.2. Hệ thống cung cấp điện năng ......................................................................... 29
1.2.2.3. Tình hình cấp, thoát nước ............................................................................... 30
1.2.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc ............................................................................. 32
1.2.3. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy hải sản ................................................................... 33
1.2.3.1. Nông nghiệp ................................................................................................... 33
1.2.3.2. Lâm nghiệp ..................................................................................................... 34

1.2.3.3. Thủy hải sản ................................................................................................... 35
1.2.4. Phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung............................................................... 36
1.2.4.1. Về khu công nghiệp ........................................................................................ 36
1.2.4.2. Về cụm công nghiệp ....................................................................................... 36
1.2.5. Các ngành, sản phẩm công nghiệp chủ yếu .................................................................... 37
1.2.7. Hạ tầng xã hội ................................................................................................................. 41
1.2.7.1. Giáo dục và đào tạo ........................................................................................ 41
1.2.7.2. Y tế ................................................................................................................. 43
1.2.7.3. Văn hóa - Thông tin và thể dục thể thao......................................................... 44
1.2.8. Đánh giá chung ............................................................................................................... 45
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

1


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT .................................................................................................. 45
1.3.1. Địa tầng .......................................................................................................................... 45
1.3.2. Magma xâm nhập ........................................................................................................... 54
1.3.3. Kiến tạo .......................................................................................................................... 54
1.4. ĐẶC ĐIỂM KHOÁNG SẢN .......................................................................................... 56
1.4.1. Nguyên liệu phân bón ..................................................................................................... 57
1.4.2. Vật liệu xây dựng thông thường ..................................................................................... 65
1.4.3. Nguyên liệu xi măng ...................................................................................................... 80
1.4.4. Các khoáng sản khác ...................................................................................................... 87
Kết luận phần địa chất khoáng sản....................................................................................... 91
1.5. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN .................. 93
1.6. PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI. .................................................................................... 96

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ
SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2015 .... 98
2.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN .................. 98
2.1.1. Công tác điều tra cơ bản ................................................................................................. 98
2.1.1.1.Giai đoạn trước năm 1975 ............................................................................... 98
2.1.1.2.Giai đoạn sau năm 1975 .................................................................................. 98
2.1.2. Công tác thăm dò đánh giá trữ lượng khoáng sản. ......................................................... 99
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN TỪ NĂM 2010 ĐẾN 2015 . ........................................................................ 99
2.2.1. Công tác ban hành văn bản quản lý và tuyên truyền phổ biến pháp luật về khoáng sản:
.................................................................................................................................................. 99
2.2.2. Công tác lập, phê duyệt quy hoạch khoáng sản:........................................................... 101
2.2.3. Công các khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. .............. 102
2.2.4. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa tỉnh............................................. 102
2.2.5. Công tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: ................................................ 102
2.2.6. Công tác tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản và cấp phép hoạt động
khoáng sản: ............................................................................................................................. 102
2.2.7. Công tác thu nộp ngân sách trên địa bàn tỉnh kiên Giang: ........................................... 102
2.2.8. Thống kê tổng số các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.............................................................................................................................. 103
2.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THĂM DÕ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ................................ 103
2.3.1. Tình hình cấp phép thăm dò, khai thác......................................................................... 103
2.3.1.1. Đá Xây dựng ................................................................................................. 103
2.3.1.2. Đá vôi ........................................................................................................... 104
2.3.1.3. Sét gạch ngói ................................................................................................ 104
2.3.1.4. Vật liệu san lấp ............................................................................................. 105
2.3.1.5. Than bùn ....................................................................................................... 106
2.3.2. Thực trạng công nghệ chế biến, sử dụng khoáng sản ................................................... 106
2.3.2.1 Công nghệ sản xuất gạch ngói ...................................................................... 106

2.3.2.2. Công nghệ sản xuất chế biến đá xây dựng ................................................... 107
2.3.2.3. Công nghệ sản xuất Than bùn ...................................................................... 108
2.3.2.4. Công nghệ sản xuất vôi tôi ........................................................................... 112
2.3.2.5. Các loại khoáng sản đất san lấp, vật liệu san lấp từ biển. ............................ 112
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

2


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

2.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRỪỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ
BIẾN KHOÁNG SẢN .......................................................................................................... 112
2.4.1. Các tác động tiêu cực đến môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản ............. 112
2.4.2. Tình hình công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản trong kỳ 2010-2015
................................................................................................................................................ 113
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ
BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN KỲ TRƢỚC ......................................................... 114
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
153/2010/NQ-HĐND. ............................................................................................................ 114
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .......................................................................................... 118
3.2.1. Đá xây dựng.................................................................................................................. 118
3.2.2. Đá vôi ........................................................................................................................... 118
3.2.3. Sét gạch ngói ................................................................................................................ 119
3.2.4. Vật liệu san lấp ............................................................................................................. 119
3.2.5. Than bùn ....................................................................................................................... 119
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI LĨNH VỰC

KHOÁNG SẢN TRONG KỲ QUY HOẠCH ................................................................... 120
3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ
KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
TRÊN CÁC MẶT: ĐẦU TƢ VỐN, CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ........................................ 121
3.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
ĐẾN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI .................................................. 122
CHƢƠNG 4: KHU VỰC CẤM, TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN VÀ KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ .................................... 123
4.1. CÁC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC .......................................................................... 123
4.2. KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ................................ 128
4.3. KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ............. 129
CHƢƠNG 5. QUY HOẠCH THĂM DÕ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
................................................................................................................................................ 131
5.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH ........................................................... 131
5.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................................... 131
5.1.2 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 131
5.1.3. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 131
5.2. DỰ BÁO THỊ TRƢỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THAN BÙN GIAI ĐOẠN
2016 -2020 DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................ 132
5.2.1. Dự báo theo quy hoạch được phê duyệt ....................................................................... 132
5.2.2. Dự báo nhu cầu đá vôi. ................................................................................................. 133
5.2.3. Dự báo nhu cầu than bùn .............................................................................................. 133
5.2.4. Dự báo nhu cầu sét gạch ngói - vật liệu xây. ................................................................ 135
5.2.5. Dự báo nhu cầu vật liệu san lấp từ biển khu vực TP.Rạch Giá .................................... 138
5.2.6. Dự báo nhu cầu vật liệu san lấp tại Phú Quốc. ............................................................. 138
5.2.7. Dự báo nhu cầu vật liệu đá cát kết (đá XD và cát XD) tại Phú Quốc. ......................... 138
5.2.8. Dự báo nhu cầu đá xây dựng ........................................................................................ 138
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016


3


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

5.3. QUY HOẠCH THĂM DÕ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN
2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........................................................................... 138
5.3.1. Nguyên tắc chung về quy hoạch ................................................................................... 139
5.3.2. Cơ sở pháp lý để xây dựng Quy hoạch ......................................................................... 139
5.3.2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 139
5.3.2.2. Cơ sở kỹ thuật ............................................................................................... 141
5.3.3. Phương án Quy hoạch .................................................................................................. 141
5.3.3.1. Đá xây dựng.................................................................................................. 141
5.3.3.2. Cát xây dựng. ................................................................................................ 146
5.3.3.3. Sét gạch ngói và vật liệu xây. ....................................................................... 147
5.3.4. Đánh giá thực hiện Quy hoạch 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 so với Quy hoạch
2010. ....................................................................................................................................... 161
CHƢƠNG 6: CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............ 162
6.1. NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN ........................................................................................................................................ 162
6.2. CÁC GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT- CÔNG NGHỆ................................................... 162
6.3. GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC 163
6.4. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG........................................................................ 163
6.5. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ............................................................................................. 166
6.6. CÁC VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƢỜNG............................................................................... 166
6.7. VẤN ĐỀ VỀ VỐN ĐẦU TƢ ......................................................................................... 166
6.7.1. Nhu cầu tổng thể vốn đầu tư ......................................................................................... 166
6.7.2. Các giải pháp huy động vốn ......................................................................................... 167
6.8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .............................................................................................. 167
6.8.1. Ủy ban nhân dân tỉnh:..................................................... Error! Bookmark not defined.

6.8.2. Sở Tài nguyên và Môi trường: ..................................................................................... 167
6.8.3. Sở Xây dựng: ................................................................................................................ 167
6.8.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: .................................................................... 168
6.8.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: ................................................................................................ 168
6.8.6. Sở Công thương: ........................................................................................................... 168
6.8.7. Sở Khoa học và Công nghệ: ......................................................................................... 168
6.8.8. Công an tỉnh: ................................................................................................................ 168
6.8.9. Sở Tài chính: ................................................................................................................ 169
6.8.10. Sở Giao thông vận tải: ................................................................................................ 169
6.8.11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố: ..................................................... 169
6.8.12. Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, khoáng sản: .................................... 169
6.9. TỔ CHỨC KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................... 170
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 171
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 173

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

4


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKHĐT
BTNMT
BĐKH
CT-TTg
CCN
CN-TTCN

ĐBSCL
GPTD
GPKT
HĐND
Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12
NĐ-CP
158/2012/NĐ-CP
Nghị quyết số
153/NQ-HĐND
NN&PTNT
NQ
NBD

QH
QHKS
QHSDĐ
QL
UBND
TT
SXCN
VLXD
WTO

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
: Biến đổi khí hậu
: Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ
: Cụm Công nghiệp
: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

: Đồng bằng sông cửa long
: Giấy phép thăm dò
: Giấy phép khai thác
: Hội đồng nhân dân
: Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010
: Nghị định của Chính phủ
: Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản
: Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân tỉnh Kiên Giang
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
: Nghị quyết
: Nước biển dâng
: Quyết định
: Quốc hội
: Quy hoạch khoáng sản
: Quy hoạch sử dụng đất
: Quốc lộ
: Ủy ban nhân dân
: Thông tư
: Sản xuất công nghiệp
: Vật liệu xây dựng
: Tổ chức thương mại thế giới

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

5



Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích, cơ cấu nhóm đất chính .............................................................................. 17
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 tỉnh Kiên Giang............................... 19
Bảng 3: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang ............... 20
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015 tỉnh Kiên Giang ........................ 21
Bảng 5: Biến động sử dụng đất thời kỳ 2010-2015 tỉnh Kiên Giang ....................................... 24
Bảng 6: Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu tỉnh Kiên Giang ............ 25
Bảng 7: Thực trạng mạng lưới đường bộ tỉnh Kiên Giang ...................................................... 28
Bảng 8: Diện tích đất lâm nghiệp và sản lượng gỗ chủ yếu..................................................... 34
Bảng 9: Hiện trạng phát triển rừng tỉnh Kiên Giang ............................................................... 35
Bảng 10: Hiện trạng các KCN ................................................................................................. 36
Bảng 11: Các cụm công nghiệp theo QH ................................................................................. 37
Bảng 12: Sản lượng sản phẩm công nghiệp chủ yếu 2011-2015 ............................................. 38
Bảng 13: Cơ sở sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ................................................. 40
Bảng 14: Lao động hoạt động trong các ngành công nghiệp .................................................. 41
Bảng 15: Bảng tổng hợp các điểm mỏ đến năm 2015 .............................................................. 56
Bảng 16: Giá trị trung bình các chỉ tiêu kỹ thuật của các mỏ than bùn Lòng sông cổ ............ 61
Bảng 17: Giá trị trung bình thành phần hóa học của các mỏ than bùn đầm lầy ngọt kiểu “Tứ
Giác Long Xuyên”: ................................................................................................................... 61
Bảng 18:Thành phần hóa học .................................................................................................. 62
Bảng 19: Thành phần vi lượng trong tro than (%): ................................................................. 62
Bảng 20: Giá trị trung bình các chỉ tiêu kỹ thuật của các mỏ than bùn đầm lầy “bãi”: ......... 63
Bảng 21: Giá trị trung bình thành phần hóa học của các mỏ than bùn đầm lầy “bãi”: ......... 63
Bảng 22: Thành phần hóa học trung bình: .............................................................................. 64
Bảng 23: Trữ lượng và tài nguyên quặng Phosphorit tài Kiên Giang ..................................... 65
Bảng 24: Thành phần hóa học: ................................................................................................ 65

Bảng 25: Trữ lượng và tài nguyên đá xây dựng nguồn gốc magma xâm nhập........................ 66
Bảng 26: Trữ lượng và tài nguyên đá xây dựng nguồn gốc phun trào tính đên hết năm 2016
như sau: .................................................................................................................................... 67
Bảng 27: Trữ lượng đá xây dựng từ cát kết ............................................................................. 68
Bảng 28: Trữ lượng đá xây dựng từ đá vôi .............................................................................. 70
Bảng 29: Diện phân bố và tài nguyên cát xây dựng tại Phú Quốc .......................................... 71
Bảng 30: ................................................................................................................................... 73
Bảng 31: Thành phần độ hạt tại một số mỏ sét thuộc thành tạo amQ21-2. ............................... 74
Bảng 32: Thành phần hóa học trung bình của một số điểm mỏ (%): ...................................... 74
Bảng 33: Kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu nung: ..................................................................... 74
Bảng 34: Thành phần độ hạt của sét Long Mỹ ........................................................................ 75
Bảng 35: Thành phần hóa học trung bình của một số điểm mỏ (%): ...................................... 75
Bảng 36: Kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu nung: ..................................................................... 75
Bảng 37: Thành phần hoá silicat toàn diện của sét thuộc hệ tầng Long Mỹ so sánh với yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuần Việt Nam TCVN 4353: 1986 ........................................................ 76
Bảng 38:Các chỉ tiêu cơ l mẫu vật liệu nung của sét thuộc hệ tầng Long Mỹ so sánh với yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuần Việt Nam TCVN 4353 : 1986 ....................................................... 76
Bảng 39: Thành phần độ hạt vỏ phong hoá làm VLSL như sau: ............................................. 77
Bảng 40: Thành phần hóa học: ................................................................................................ 78
Bảng 41: Chất lượng các mỏ thể hiện bởi thành phần hoá: .................................................... 81
Bảng 42: Trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá vôi .................................................................... 82
Bảng 43: Trữ lượng và tài nguyên các mỏ tạm cấm khai thác tính đến cote+2m: .................. 82
Bảng 44: Thành phần hoá silicat toàn diện của sét hệ tầng Long Mỹ ..................................... 85
Bảng 45: Trữ lượng và tài nguyên tại các mỏ đã thăm dò và khai thác .................................. 85
Bảng 46: Thống kê kết quả phân tích trung bình tại các điểm quặng laterit sắt. .................... 87
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

6



Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bảng 47: Thành phần hóa ........................................................................................................ 88
Bảng 48: Bảng thống kê thành phần hóa học trung bình của cao lanh: .................................. 88
Bảng 49: Xu thế thay đổi khí hậu và các thiên tai khác ở ĐBSCL trong 03 thập kỷ sắp tới .. 95
Bảng 50: Bảng công suất khai thác hàng năm (các giấy phép do UBND tỉnh cấp) .............. 114
Bảng 51: Bảng thống kê các khu vực cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang ............. 123
Bảng 52: Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
................................................................................................................................................ 129
Bảng 53: Dự báo nhu cầu và khả năng cung cấp vật liệu xây dựng và than bùn giai đoạn
2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................................................... 132
Bảng 54: Nhu cầu vật liệu xây giai đoạn 20162020 và dự báo đến 2030: .......................... 135
Bảng 55: Quy hoạch thăm dò, khai thác đá xây dựng giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm
2030 ........................................................................................................................................ 144
Bảng 56: Quy hoạch thăm dò khai thác sét gạch ngói giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm
2030 ........................................................................................................................................ 150
Bảng 57: Quy hoạch thăm dò, khai thác vật liệu san lấp giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến
năm 2030 ................................................................................................................................ 154
Bảng 58: Quy hoạch thăm dò, khai thác than bùn giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm
2030 ........................................................................................................................................ 158

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

7


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030


MỞ ĐẦU
Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn,
thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng
chất ở bãi thải của mỏ. Tỉnh Kiên Giang khoáng sản khá đa dạng, có mặt ở trên đất
liền, dưới biển và hải đảo.
Khoáng sản là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quan trọng của quốc gia do nhà
nước thống nhất quản lý bảo vệ nhằm tổ chức khai thác hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Quy hoạch tài nguyên khoáng sản nhằm đánh giá tiềm năng các loại khoáng
sản, hiện trạng các hoạt động khoáng sản; căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng chiến lược khoáng sản; quy hoạch khoáng
sản của cả nước, xác định nhu cầu về khoáng sản trong kỳ quy hoạch; các vấn đề môi
trường, an ninh, quốc phòng …, trên cơ sở đó khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại
khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác trong kỳ.
Hoạt động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản, gắn
với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng
cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã hội.
Hoạt động khoáng sản liên quan và tác động đến rất nhiều lĩnh vực (đất đai,
nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, giao thông, cảnh quan môi trường, an ninh, quốc
phòng v.v…). Khi kinh tế càng phát triển nhu cầu sử dụng nguyên liệu khoáng càng
tăng, đặc biệt là các khoáng sản vật liệu xây dựng. Tài nguyên khoáng sản phân bố
trong lòng đất mà trên bề mặt thường bị chồng lấn bởi các tài nguyên khác. Vì vậy,
công tác điều tra và lập quy hoạch dài hạn về các tài nguyên khoáng sản là vấn đề cấp
thiết, cần phải đi trước làm cơ sở để quy hoạch sử dụng đất đai hợp lý.
So với nhiều tỉnh trong khu vực, tỉnh Kiên Giang thực sự có thế mạnh về tiềm
năng tài nguyên khoáng sản, đến nay, đã đăng ký được 237 mỏ và biểu hiện khoáng
sản trong đó có 206 mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng và than bùn. Các khoáng sản
chính có giá trị kinh tế cao đã và đang được thăm dò, khai thác với sản lượng ngày
càng tăng, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Kiên

Giang và trong khu vực.
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010; Chương trình hành động số 20-CTr/TU
ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ
Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 13/11/2015 của
UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản và
căn cứ thực trạng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn của tỉnh có sự thay đổi như phát
hiện thêm một số điểm mỏ mới (trên đất liền và biển), có sự thay đổi về nhu cầu sử
dụng khoáng sản để phục vụ cho một số dự án mới liên quan đến hạ tầng ven biển và
đảo; các dự án chịu tác động của biến đổi khí hậu... Do đó việc lập Dự án Quy hoạch
thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến
năm 2030 là cần thiết và đúng theo quy định và phù hợp tình hình thực tế hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

8


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Năm 2010 dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã tiến hành lập “Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020 và dự báo đến
năm 2025” (gọi tắt là quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai
đoạn 2010-2020). Báo cáo Quy hoạch đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo
Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 và Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang có Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 về việc phê duyệt
quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than

bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025.
Năm 2013 nhằm bổ sung một số điểm mỏ than bùn mới được phát hiện, tăng độ
sâu khai thác một số mỏ đá xây dựng, loại bỏ một số điểm mỏ sét, vật liệu san lấp khỏi
Quy hoạch không phù hợp. Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành lập “Báo cáo
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn
2010-2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” và đã được thông qua Nghị quyết số
48/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Kiên Giang; Quyết
định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014.
Thực tế sau 05 năm thực hiện quy hoạch, tài nguyên khoáng sản của tỉnh đã
được quản lý và đầu tư thăm dò khai thác có hiệu qủa từng bước đưa hoạt động
khoáng sản trên địa bàn của tỉnh vào nề nếp, đúng quy định đồng thời góp phần phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn của tỉnh.
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN
1. Những yêu cầu về pháp lý
- Tại Khoản 2, Điều 10 của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 quy định Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có kỳ quy hoạch quy định là 5 năm, tầm nhìn 10 năm; các dự án: "Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025" và Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến
năm 2020 đã hết kỳ quy hoạch;
- Quyết định số 239/QĐ-BTNMT, ngày 30/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt kết qủa khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
đợt 3 giao UBND tỉnh quản lý, cấp phép khai thác hai mỏ đá vôi, theo quy định cần
xác định vào quy hoạch trong kỳ;
- Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế
hoạch số 106/KH-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số

03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản với mục tiêu cụ thể:
+ Giai đoạn 2011 - 2020:
Thực hiện công tác điều tra cơ bản và hoàn thành công tác lập bản đồ địa chất
khoáng sản tỉ lệ 1/50.000 ở các địa phương có phân bố tài nguyên khoáng sản. Công tác
điều tra địa chất và khoáng sản đạt 80% diện tích ven bờ biển, xung quanh các đảo đến
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

9


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

độ sâu 20m nước. Đánh giá làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản trong các cấu trúc có
tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi đến độ sâu 20m nước.
Tổ chức điều tra, đánh giá đến độ sâu cote -100m đối với các mỏ đá vôi xi măng;
đến độ sâu cote -50m đối với các mỏ đá làm vật liệu xây dựng; đánh giá đúng trữ
lượng các loại khoáng sản hiện có. Thực hiện thăm dò một số loại khoáng sản có tiềm
năng lớn như: than bùn, vật liệu san lấp để đấu giá quyền khai thác.
+ Giai đoạn 2020 - 2030:
Hoàn thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác về tài nguyên
khoáng sản phục vụ công tác dự báo, hoạch định chính sách đầu tư, phát triển các
trung tâm công nghiệp tập trung chế biến khoáng sản.
2. Về thực trạng hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
- Có nhiều dự án xây dựng trên địa bàn huyện Phú Quốc như Resort, khu nghỉ
dưỡng, bệnh viện, sân bay và các kết cấu hạ tầng khác đòi hỏi phải có nguồn vật liệu
san lấp, đá xây dựng, cát xây dựng…vv rất lớn; Ngoài ra TP.Rạch Giá cũng có nhu
cầu lớn về nguồn vật liệu san lấp để phục vụ cho khu lấn biển, tái định cư…vv.
- Những nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, ứng phó với biến đổi khí hậu đòi hỏi

các sản phẩm chế biến từ khoáng sản như đá vôi làm phân bón sử dụng trong nông
nghiệp, lâm nghiệp; sản xuất vôi công nghiệp, gạch nhẹ trưng áp phục vụ cho các
ngành công nghiệp và xây dựng; nhu cầu về vật liệu san lấp, đất, đá đề xây dựng các
công trình ứng phó với biến đổi khí hậu..;
- Công nghệ về khai thác và chế biến khoáng sản ngày càng được nâng cao, các
mỏ than bùn đã được áp dụng những quy trình công nghệ mới; các mỏ đá vôi, đá xây
dựng cũng được đề xuất tăng độ sâu khai thác nhằm tránh lãng phí tài nguyên;
- Các tài liệu điều tra mới cho thấy phát hiện nhiều khu vực biển tỉnh Kiên
Giang có tài nguyên khoáng sản biển có thể khai thác sử dụng cho xây dựng kết cấu,
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, ...Tuy nhiên các nghiên còn sơ bộ, cần điều
tra, đánh giá đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác phục vụ phát triển kinh tế- xã hội
phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
3. Về biến đổi khí hậu
Theo dự báo sự ảnh hưởng của mực nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang, hiện nay có 9/15 huyện, thị xã, thành phố có các xã, phường, thị trấn ven biển,
hải đảo, dự báo có khả năng ảnh hưởng của mực nước biển dâng đối với các khu dân
cư, cơ sở kinh tế hạ tầng, cụm công nghiệp.
Để ứng phó một trong những yếu tố về mặt kỹ kỹ thuật cần quy hoạch lại hệ
thống đê biển, đê sông; cứng hóa và nâng chiều cao hệ thống này; phải lập phương án
chắn sóng, gió, triều cường; thiết kế xây dựng các hạng mục công trình xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cho phù hợp theo cao trình so với mặt nước biển để đảm bảo kết cấu hạ
tầng của các khu dân cư, khu công nghiệp. Các hoạt động này đòi hỏi một lượng
khoáng sản vật liệu xây dựng rất lớn tác động đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn
Kiên Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

10



Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Báo cáo “Dự án Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030” được thành lập trên cơ sở pháp
lý như sau:
* Luật
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ 8;
- Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật tài nguyên môi trường biển và Hải đảo ngày 17/12/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
* Nghị định, nghị quyết
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kiên Giang lần thứ X, nhiệm kỳ
2015-2020;
- Nghị quyết 63/NQ-CP, ngày 23/5/2013 của Chính phủ về việc Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kiên

Giang;
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân tỉnh
về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai
đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
* Chỉ thị
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định Về
việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc
tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai thác than bùn trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang;
- Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ : Về việc
tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét
nung.
* Thông tƣ

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

11


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Thông tư số 05/2016/TT-BKHĐT ngày 6/6/2016 V/v hưỡng dẫn lồng ghép
nội dung phòng, chống thiên tai vào Quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế xã hội.
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 Bộ Kế hoạch

và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
* Quyết định
- Quyết định 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Phê duyệt “Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 07 năm 2011 của Thủ Tướng
Chính phủ về việc Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời
kỳ đến năm 2020;
- Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
- Quyết định số 1469/QĐ-TTg, ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 239/QĐ-BTNMT, ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
đợt 3;
- Quyết định số 1245/QĐ-BCT ngày 04/02/2015 của Bộ Công thương phê
duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than bùn trên phạm vi cả
nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt "Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020";

- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020
và dự báo đến năm 2025
- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên

Giang giai đoạn 2010 – 2015 và dự báo đến năm 2025;
- Quyết định số 2643/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt "Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường vùng ven biển tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020";
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

12


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh về việc
Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của UBND tỉnh Kiên Giang.
* Các văn bản khác
- Báo cáo số 184/BC-UBND ngày 17/8/2016 về việc đánh giá tình hình 5 năm
thực hiện luật khoáng sản 2010;
- Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 08/5/2014 về việc thực hiện Quyết định
1570/QĐ-TTg ngày 06/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
- Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ
thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng

cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
- Văn bản số 4595/VP-KTCN, ngày 05/10/2015 của VP UBND tỉnh Kiên
Giang v/v chấp thuận chủ trương lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy định tạm thời nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản địa chất về
tài nguyên và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0 - 30m nước) Việt Nam, tỉ lệ
1/100.000 - 1/50.000 của Bộ Công nghiệp ban hành năm 2001;
- Đơn giá các công trình địa chất tính theo Quyết định 1784/QĐ-BTNMT ngày
26/10/2012 của Bộ TNMT;
- Đề cương Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 được cấp thẩm quyền phê duyệt;
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
và thực trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước.
3. Xác định phương hướng, mục tiêu thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
trong kỳ quy hoạch.
4. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản.
5. Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai
thác và tiến độ thăm dò, khai thác. Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được giới
hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ
quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
6. Xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai thác.
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

13



Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

7. Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
IV. NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
Để đạt được các mục tiêu đề ra, đã tiến hành thực hiện các nhiệm vụ và các
phương pháp nghiên cứu như sau:
1- Thu thập và xử lý các tài liệu có trước về địa chất khoáng sản, về hiện trạng
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản.
2- Điều tra địa chất khoáng sản bổ sung tại một số khu vực có triển vọng
khoáng sản trên địa bàn huyện Phú Quốc, Kiên Lương, TP.Rạch Giá.
3- Tổng hợp các số liệu về địa chất khoáng sản, đánh giá tiềm năng khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4- Báo cáo thuyết minh “Dự án Quy hoạch, thăm dò khai thác, sử dụng khoáng
sản giai đoạn 2016 -2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
5- Thành lập bản đồ Quy họach thăm dò, khai thác sử dụng khóang sản tỉnh
Kiên Giang thời kỳ 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a). Phạm vi ranh giới lập Quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập Quy hoạch khoáng sản bao gồm toàn bộ diện tích tự
nhiên nằm trong ranh giới hành chính tỉnh Kiên Giang, với quy mô diện tích là
6.348,78 km2, bao gồm thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và 13 huyện: Giang Thành,
Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An
Minh, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận, Phú Quốc, Kiên Hải.
b). Phạm vi về nội dung nghiên cứu
- Nội dung lập quy hoạch tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, các lĩnh vực liên quan khác sẽ kế thừa các tài
liệu của các ngành để đánh giá và định hướng một cách tổng quát.
- Phạm vi nghiên cứu: quy hoạch đối với các loại khoáng sản thuộc quyền cấp
phép của UBND tỉnh được quy định tại khoản 2, điều 82 của luật khoáng sản.

- Về phạm vi thời gian: số liệu hiện trạng sẽ tập trung thu thập, đánh giá cho
thời kỳ 2010-2015; số liệu Quy hoạch chi tiết cho thời kỳ 2016-2020, tầm nhìn đến
năm 2030 theo quy định tại điểm b, khoản 2, điều 10 của luật khoáng sản.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Báo cáo “Dự án Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn
2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030” do Sở Kế hoạch và Đầu tư – Cơ quan thường
trực thẩm định.
Sở Tài nguyên và Môi trường và Công ty CP tư vấn Nam Khang là đơn vị phối
hợp thực hiện.

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

14


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Trong quá trình thực hiện có sự phối hợp với một số sở ban ngành của tỉnh
Kiên Giang: Sở Tư pháp, Sở tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương,
Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
VII. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA DỰ ÁN
Kết quả đạt được của dự án gồm:
1. Báo cáo thuyết minh tổng hợp: “Dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
Các bản vẽ kèm theo:
- Sơ đồ giao thông, tỷ lệ 1: 550.000 (đóng trong báo cáo);
- Bản đồ địa chất và khoáng sản tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1: 50.000, bản vẽ số 2

gồm 8 tờ bản đồ, 1 bảng chỉ dẫn và thống kê các điểm khoáng sản.
Bản vẽ 2-1: tờ Hà Tiên, Kiên Lương
Bản vẽ 2-5: tờ Giồng Riềng
Bản vẽ 2-2: tờ Hòn Đất
Bản vẽ 2-6: tờ Vĩnh Thuận
Bản vẽ 2-3: Tờ Tân Hiệp
Bản vẽ 2-7: tờ Kiên Hải
Bản vẽ 2-4: tờ An Minh
Bản vẽ 2-8: tờ Phú Quốc
- Bản đồ Quy hoạch, thăm dò khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1: 200.000 (tổng thể toàn tỉnh);
- Bản đồ Quy hoạch, thăm dò khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1: 50.000, bản vẽ số 3, gồm 8 tờ:
Bản vẽ 3-1: huyện Giang Thành
Bản vẽ 3-5: thành phố Rạch Giá
Bản vẽ 3-2: thị xã Hà Tiên
Bản vẽ 3-6: huyện Gò Quao
Bản vẽ 3-3: huyện Kiên Lương
Bản vẽ 3-7: huyện Kiên Hải
Bản vẽ 3-4: huyện Hòn Đất
Bản vẽ 3-8: huyện Phú Quốc

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

15


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

CHƢƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH KIÊN GIANG

1.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Kiên Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), nằm ở tận
cùng phía Tây Nam của Tổ Quốc, lãnh thổ bao gồm đất liền và hải đảo. Phần đất liền
nằm trong tọa độ địa lý: 9°23'50 - 10°32'30 vĩ độ Bắc và từ 104°26'40 105°32'40 kinh độ Đông.
Tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên (DTTN) năm 2015 là 634.878,3 ha
(chiếm 15,6% DTTN ĐBSCL, 1,9% DTTN cả nước), dân số năm 2015 là 1.762.281
người, chiếm khoảng 10% dân số vùng ĐBSCL, 1,9% dân số cả nước. Phía Đông Bắc
giáp các tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang; phía Nam giáp các
tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu; phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan với hơn 200 km bờ biển
và các đảo; phía Bắc giáp Campuchia với đường biên giới dài 56,8 km; có 05 quần
đảo: An Thới, Thổ Châu, Nam Du, Bà Lụa và Hải Tặc. Đơn vị hành chính của tỉnh
Kiên Giang có 15 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và 13
huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An
Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng, Giang Thành và 2 huyện đảo là Phú
Quốc, Kiên Hải, với tổng số 145 xã, phường. Trong đó, TP Rạch Giá là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Kiên Giang, đồng thời là thành phố duy nhất
nằm ven biển ở miền Tây Nam Bộ, cách thành phố Cần Thơ 120 km về phía Đông,
cách thành phố Hồ Chí Minh 248 km về Đông – Bắc, cách thị xã Hà Tiên thuộc Kiên
Giang 90 km về phía Tây - Bắc.
1.1.2. Địa hình
Kiên Giang có địa hình cơ bản tương đối bằng phẳng ven biển Hà Tiên có các
rặng núi thấp , cao độ thay đổi không nhiều từ 0,18 m - 1,2 m có thể chia làm 4 vùng:
1.1.2.1. Vùng Tứ giác Long Xuyên
Địa hình có hướng dốc từ Tây Bắc sang Đông Nam, với các vùng trũng cục bộ,
cao trình biến đổi từ 0,2 - 1,2 m; nơi cao nhất là vùng đất giáp Campuchia: 0,8 m - 1,2
m; nơi thấp nhất là vùng phía Tây kênh Rạch Giá - Hà Tiên từ 0,2 - 0,7 m. Ven biển
Rạch Giá - Hà Tiên có rải rác các đồi núi thấp cặp với quốc lộ 80 tạo nên một bờ viền
ngăn nước.
1.1.2.2.Vùng Tây Sông Hậu

Địa hình hướng dốc chính từ Đông Bắc sang Tây Nam, là vùng cửa mở tiếp
giáp với vùng Tứ Giác Long Xuyên, thoát lũ sông Hậu ra sông Cái Lớn. Cao độ
biến đổi từ 0,2 - 0,8 m; nơi cao nhất là vùng Tân Hiệp từ 0,7 - 0,9 m; thấp nhất là
vùng ven sông Cái Bé từ 0,1 - 0,2 m.
1.1.2.3. Vùng U Minh Thượng
Địa hình nghiêng dần ra biển Tây, có nhiều vùng trũng, là trung tâm ngập nước
vào mùa mưa. Cao độ biến động từ 0,1 - 1,1 m; nơi cao nhất của tiểu vùng là trung
tâm Hồ Rừng từ 0,8 - 1,2 m; thấp nhất là vùng ven sông Cái Lớn từ - 0,1 đến - 0,4 m.

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

16


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

1.1.2.4. Vùng đảo và hải đảo
Địa hình thường cao nhất ở phần giữa đảo và thoải đều dần 4 phía. Riêng
đảo Phú Quốc có địa hình có phức tạp hơn và bị chia cắt bởi các sông, rạch; nơi có
địa hình cao nhất là phía Bắc đảo và thấp dần về phía Nam đảo.
1.1.3. Khí hậu, thời tiết
Tỉnh Kiên Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh
năm, nhiệt độ bình quân từ 27,5 - 27,7oC, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng
nông, lâm, thủy sản cho năng suất cao.
Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa, từ tháng 05
đến tháng 11, lượng mưa chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa trong năm, trung bình từ
88,1 mm đến 544,5 mm/tháng. Mùa khô, từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau chỉ chiếm
khoảng 10% tổng lượng mưa cả năm, lượng mưa ngoài đảo phân bố nhiều hơn so với
đất liền.

Độ ẩm phân hóa rõ rệt theo mùa, thấp nhất là mùa khô và cao hơn vào mùa
mưa, trung bình khoảng 81% - 82%. Nhìn chung, thời tiết khá thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp, tuy nhiên cũng có những hạn chế như thiếu nước vào mùa khô và
ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
1.1.4. Tài nguyên đất
Theo kết quả khảo sát phân loại đất, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có 05 nhóm
đất chính, với quy mô như sau (chỉ tính phần diện tích ở đất liền):
- Nhóm đất phù sa không phèn: Diện tích chiếm khoảng 35,49% tổng diện tích
tự nhiên. Tập trung chủ yếu ở các huyện Châu Thành, Tân Hiệp, Giồng Riềng và Gò
Quao. Đây là vùng phù sa tiếp nối của dải đất phù sa phía Tây sông Hậu.
- Nhóm đất phèn: Diện tích khoảng 50,36% tổng diện tích tự nhiên. Tập trung ở
các huyện Hòn Đất và thị xã Hà Tiên, ngoài ra còn phân bố ở khu vực bán đảo Cà
Mau.
- Nhóm đất phù sa cổ: Diện tích chiếm khoảng 9,48% tổng diện tích tự nhiên.
Phân bố tập trung dọc sông Giang Thành, tạo thành các dạng gò nổi cao trong vùng
đất phèn thuộc đồng bằng Hà Tiên. Trong nhóm đất này còn có loại đất núi, tầng mặt
nghèo hữu cơ, xói mòn, lớp đất mịn mỏng, khó có thể canh tác được, tập trung chủ yếu
ở các núi đá ven biển Hà Tiên - Hòn Đất.
- Nhóm than bùn - phèn: Diện tích chiếm khoảng 0,36% tổng diện tích tự nhiên.
Phân bố chủ yếu ở vườn Quốc Gia U Minh Thượng. Đất than bùn trước đây có quy mô
và trữ lượng lớn. Tuy nhiên, do rừng tràm bị cháy và tình trạng khai thác triệt để nên
diện tích đất than bùn chỉ còn lại rất ít, trữ lượng giảm dần.
- Nhóm đất cát: Diện tích chiếm khoảng 1,36% tổng diện tích tự nhiên. Chủ yếu
tập trung ở đảo Phú Quốc.
Ngoài ra, còn có nhóm đất có mặt nước ven biển: Diện tích 13.781 ha, là chỉ tiêu
quan sát, không tính vào diện tích tự nhiên, chủ yếu dùng để nuôi trồng thủy sản.
Bảng 1: Diện tích, cơ cấu nhóm đất chính
Nhóm đất
Tổng diện tích tự nhiên
1. Nhóm đất phù sa không phèn

2. Nhóm đất phèn

Diện tích (ha)

Tỷ trọng (%)

634.627,00
225.238,15
319.591,11

100,00
35,49
50,36

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

17


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

3. Nhóm đất phù sa cổ
4. Nhóm đất than bùn - phèn
5. Nhóm đất cát
6. Sông, hồ

60.161,31
2.284,61
8.630,74

18.721,08

9,48
0,36
1,36
2,95

Nguồn: Số liệu từ Quy hoạch kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang giai đoạn 20112015 và định hướng đến năm 2020.
1.1.4.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
a. Nhóm đất nông nghiệp
* Diện tích, phân bố đất nông nghiệp
Diện tích nhóm đất nông nghiệp năm 2015: 570.828ha, chiếm đến 89,91% tổng
diện tích tự nhiên, trong đó có 08 huyện: Giang Thành, Hòn Đất, Tân Hiệp, Giồng
Riềng, An Biên, An Minh, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận có tỷ lệ đất nông nghiệp trên
90% DTTN; 04 huyện: Kiên Lương, Châu Thành, Gò Quao, Phú Quốc nằm trong
khoảng 85-90% DTTN; còn lại Tx. Hà Tiên (74,36%), huyện Kiên Hải (77,2%) và
Tp. Rạch Giá (69,29%). Bình quân mỗi lao động nông nghiệp khoảng 0,9 ha đất sản
xuất nông nghiệp, gấp 03 lần so với trung bình toàn quốc (0,3ha), thể hiện thế mạnh về
phát triển nông nghiệp của Tỉnh, nhất là trong sản xuất lúa gạo. Hiện trạng sử dụng
một số loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
- Đất trồng lúa: Trong xu thế đất trồng lúa ở các tỉnh, thành trong cả nước đều
giảm thì Kiên Giang là một trong số ít các tỉnh không những giữ vững được diện tích
đất trồng lúa theo chỉ tiêu quốc gia phân bổ mà còn tăng diện tích, góp phần quan
trọng trong đảm bảo chỉ tiêu 3,8 triệu ha đất lúa đến năm 2020 của cả nước. Theo số
liệu kiểm kê đất đai, năm 2015 đất trồng lúa ở Kiên Giang là 395.820ha, chiếm đến
62,35% DTTN toàn tỉnh và chiếm trên 10% diện tích đất trồng lúa của cả nước; là tỉnh
đứng đầu cả nước trong sản xuất lúa gạo (sản lượng lúa năm 2015 toàn tỉnh đạt 4,64
triệu tấn, chiếm trên 10% sản lượng lúa cả nước). Theo số liệu kiểm kê đất đai thì
trong đất trồng lúa có khoảng 327.814ha là đất chuyên trồng lúa nước (sản xuất 2-3 vụ
lúa/năm) và khoảng 68.000ha là đất lúa nước còn lại (đất lúa - tôm). Tuy nhiên, trong

đợt thiên tai hạn hán năm 2015-2016 vừa qua có khoảng 22.866ha lúa Đông xuân ở
các huyện ven biển như Hòn Đất, Kiên Lương, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận,
UMT…sản xuất trên đất chuyên trồng lúa nước bị nước mặn xâm nhập dẫn tới thiệt
hại nghiêm trọng, gần như mất trắng..
- Đất trồng cây hàng năm khác: Có diện tích không đáng kể, toàn tỉnh chỉ có
5.267ha, chiếm 0,83% DTTN. Trong đó, có khoảng 1.054ha đất cỏ bàng nằm trong
Khu bảo tồn loài sinh cảnh Phú Mỹ ở huyện Giang Thành, đất trồng mía ở UMT, Gò
Quao, Hòn Đất và đất rau màu rải rác ở các huyện còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm: Có diện tích 62.021ha, chiếm 9,77% DTTN. Ngoại trừ
Phú Quốc, Kiên Hải, Tx. Hà Tiên và một số núi sót ở Kiên Lương, Hòn Đất đất cây
lâu năm phân bố trên địa hình đồi núi tự nhiên; đất cây lâu năm ở các huyện còn lại
đều được lên líp từ đất trồng lúa trước đây và phân bố xen cài trong tuyến dân cư dọc
theo các trục lộ và các tuyến kênh chính trong tỉnh.
- Đất rừng phòng hộ: Rừng phòng hộ ở Kiên Giang có vai trò rất quan trọng
trong bảo vệ môi trường, ngăn chặn sạt lở bờ biển, xâm thực và thích ứng với Biến đổi
khí hậu. Theo số liệu năm 2015, toàn tỉnh có 26.653ha, chiếm 4,2% DTTN, phân bố
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

18


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

trên 150 hòn đảo thuộc địa bàn huyện Phú Quốc, Kiên Hải, Kiên Lương, Hà Tiên; dọc
theo bờ biển từ An Minh  An Biên, Hòn Đất  Kiên Lương  Hà Tiên; ngoài ra
còn có rừng phòng hộ nằm trong nội đồng ở Hòn Đất, Giang Thành và trên các đồi núi
ở Tx. Hà Tiên. Đất rừng phòng hộ hiện tại do Ban quản lý rừng phòng hộ Kiên – Hà,
Ban quản lý rừng An Biên – An Minh, Ban quản lý rừng phòng hộ Phú Quốc quản lý
và một số đơn vị quốc phòng (Sư đoàn 330, Sư đoàn 4, lâm trường 422) thuộc Quân

khu 9 quản lý.
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính: Ha
Đơn
vị
hành
chính
Toàn Tỉnh
% so với DTTN
Tp. Rạch Giá
Tx. Hà Tiên
H. Giang Thành
H. Kiên Lương
H. Hòn Đất
H. Tân Hiệp
H. Châu Thành
H. Giồng Riềng
H. Gò Quao
H. An Biên
H. An Minh
H. UM Thượng
H. Vĩnh Thuận
H. Phú Quốc
H. Kiên Hải

Diện
tích
tự
nhiên
634.878

100
10.361
10.049
41.284
47.329
103.957
42.288
28.544
63.936
43.951
40.029
59.048
43.270
39.444
58.927
2.460

Đất
nông nghiệp
Diện
Tỷ lệ
tích
( %) (*)
570.828
89,91
89,9
7.180
69,3
7.473
74,4

38.484
93,2
40.962
86,5
95.366
91,7
39.016
92,3
24.648
86,4
58.550
91,6
38.075
86,6
36.090
90,2
54.658
92,6
40.736
94,1
36.586
92,8
51.104
86,7
1.900
77,2

Đất trồng lúa
Tổng
Chuyên

số
lúa nước
395.820 327.814
62,3
51,6
6.178
6.178
744
30.023
30.023
22.898
22.247
81.198
81.050
36.803
36.803
19.920
19.920
50.914
50.914
28.252
26.803
29.254
28.539
37.975
367
25.660
15.413
26.002
9.557


Đất cây
hàng năm
Khác
5.267
0,8
110
1.054
315
592
3
64
134
1.173
89
45
1.679
11

Trong đó:
Cây
Rừng
lâu
phòng
năm
hộ
62.021 26.653
9,8
4,2
860

1.502
1.015
820
1.870
1.775
1.470
3.288
6.218
2.123
4.622
6.627
8.641
4.301
1.719
3.721
4.928
3.740
346
5.577
13.812
7.800
613
1.287

Rừng
đặc
dụng
38.386
6,0


Rừng
sản
xuất
6.079
1,0

982

447
546
2.165

872

7.936

676
1.349
24

29.468

- Nguồn: Thống kê đất đai năm 2015 tỉnh Kiên Giang.
- *: So với Diện tích tự nhiên của từng huyện, thị xã, thành phố.
- Rừng đặc dụng: Toàn tỉnh có diện tích 38.386ha, chiếm 6% DTTN toàn tỉnh,
phân bố ở Vườn quốc gia Phú Quốc 29.468ha, Vườn quốc gia U Minh Thượng 7.936ha
và ở khu vực núi Hòn Chông – Kiên Lương 982ha. Rừng đặc dụng ở Kiên Giang có vai
trò rất quan trọng trong giữ gìn, tôn tạo các hệ sinh thái rừng tràm ngập nước, rừng lá rộng
thường xanh và các hệ động thực vật đặc thù ở ĐBSCL; đồng thời có vai trò rất quan
trọng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh ở vùng biển Tây Nam tổ quốc.

- Rừng sản xuất: Chỉ còn 6.079ha, chiếm 1,0% DTTN. Phân bố ở chủ yếu ở
Hòn Đất do Công ty TNHH một thành viên Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang quản lý, ở
U Minh Thượng do Công an tỉnh quản lý và còn lại phân bố ở Giang Thành, Kiên
Lương, An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Có diện tích khá lớn, khoảng 36.442ha, chiếm 5,7%
DTTN. Chủ yếu là đất nuôi tôm sú ở các huyện ven biển như: Kiên Lương, Hà Tiên,
Giang Thành, Hòn Đất, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận.
* Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Trong đất nông nghiệp, ngoại trừ đất rừng giữ vai trò bảo vệ môi trường là
chính, hiệu quả kinh tế các loại đất còn lại trong nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh như sau:
Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

19

Nuôi
trồng
T sản
36.442
5,7
31
4.202
4.271
12.925
1.863
87
21
4
9

727
7.314
4.972
17


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bảng 3: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
tỉnh Kiên Giang
Tổng
Giá trị
Lợi
Tỷ suất lợi nhuận trên
STT
Loại hình sử dụng đất
chi phí sản phẩm nhuận
Chi phí
GTSP
(1000 đ) (1000 đ) (1000 đ)
(%)
(%)
1
03 vụ lúa (ĐX-HT-TĐ)
55.400
96.525
41.125
0,74
42,6
2

02 vụ lúa + cá
43.400
80.175
36.775
0,85
45,9
3
02 vụ lúa + rau, màu thực phẩm
55.400
95.175
39.775
0,72
41,8
4
02 vụ lúa (ĐX-HT)
38.400
65.175
26.775
0,70
41,1
5
01 vụ lúa + tôm
28.000
70.200
42.200
1,51
60,1
6
Chuyên rau (03 vụ)
84.563

153.750
69.188
0,82
45,0
7
Cây ăn quả
45.000
100.000
55.000
1,22
55,0
8
Tôm công nghiệp
850.000 1.620.000 770.000
0,91
47,5
9
Tôm quản canh cải tiến
20.000
54.000
34.000
1,70
63,0
Nguồn: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp - nông thôn gắn với tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

b. Nhóm đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là 61.675ha,
chiếm 9,7% DTTN. Theo quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT, quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh tập trung đánh giá 19 chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất phi

nông nghiệp, các chỉ tiêu còn lại được phân tích đánh giá trong quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện. Riêng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang không có chỉ tiêu sử dụng đất khu chế
xuất, đất danh lam thắng cảnh, đất xây dựng cơ sở ngoại giao nên còn 16 chỉ tiêu. Cụ
thể từng chỉ tiêu sử dụng đất như sau:
- Đất quốc phòng: Kiên Giang là tỉnh biên giới nên không gian dành cho quốc
phòng khá lớn. Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng đất để xây dựng các công trình quốc phòng
toàn tỉnh hiện chỉ có khoảng 1.583ha, chiếm 2,6% đất phi nông nghiệp, còn lại là đất
rừng và đất sản xuất nông nghiệp.
- Đất an ninh: Có diện tích 91ha, chỉ chiếm 0,1% đất phi nông nghiệp. Chủ yếu
là xây dựng các cơ sở phục vụ an ninh do công an tỉnh, trại giam kênh 7 thuộc Bộ
công an quản lý.
- Đất khu công nghiệp: Hiện có 171ha, gồm diện tích 02 khu công nghiệp đã
giao cho các Ban quản lý là: KCN Thạnh Lộc 62,87ha và KCN Thạnh Yên 108,62ha.
Hiện tại KCN Thạnh Lộc đã giao, cho thuê cho các dự án khoảng 48,99/62,87ha,
chiếm 77,9% và KCN Thuận Yên đã giao, cho thuê khoảng 32,24/108,62ha, chiếm
29,7% diện tích đã giao cho các ban quản lý.
- Đất cụm công nghiệp: Chỉ có 33ha, gồm một phần diện tích của cụm công
nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam thuộc huyện Gò Quao khoảng 30ha và 03ha cụm công
nghiệp xã Bình An - huyện Châu Thành. Các cụm công nghiệp đã được quy hoạch còn
lại chưa thu hút được nhà đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, cũng như thuê đất để đầu
tư sản xuất.
- Đất thương mại - dịch vụ: Hiện có 2.156ha, chiếm 3,5% diện tích đất phi nông
nghiệp, trong đó tập trung nhiều ở Phú Quốc khoảng 1.889ha, chiếm đến 87,6% đất
thương mại - dịch vụ toàn tỉnh, còn lại phân bố rải rác ở các huyện, thị trong tỉnh.

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

20



Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2015 tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính: Ha
Số

Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Chỉ tiêu sử dụng đất

TT
*
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16


Tổng diện tích tự
nhiên
Đất phi nông nghiệp
% so với DTTN
Trong đó:
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch
vụ
Đất cơ sở sản xuất
PNN
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng
Đất có di tích lịch sử VH
Đất danh lam thắng
cảnh
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
Đất XD trụ sở của tổ

Toàn
tỉnh

634.878

Tp
Rạch
Giá

Tx

Tiên

10.361 10.049

Giang
Thành

Kiên
Lương

Hòn
Đất

Tân
Hiệp

Châu
Thành

Giồng
Riềng



Quao

An
Biên

An
Minh

U
Minh
Thượng

Vĩnh
Thuận

Phú
Quốc

Kiên
Hải

41.284

47.329

103.957

42.288


28.544

63.936

43.951

40.029

59.048

43.270

39.444

58.927

2.460

61.675
9,7

3.142
30,3

2.373
23,6

2.800
6,8


5.775
12,2

8.591
8,3

3.273
7,7

3.896
13,6

5.386
8,4

5.876
13,4

3.939
9,8

4.390
7,4

2.534
5,9

2.857
7,2


6.711
11,4

132
5,4

1.583
91
171

27
20
2

230
6
109

117
6

126
5

135
1

2
2


11
7
61

11
1

3
1

5
11

48
4

6
10

2
3

822
13

36
1

7


1

5

1.889

33

3

30

2.156

31

107

2

73

10

6

4

16


4

1.097

36

72

5

540

57

29

70

16

16

9

1

0

0


243

3

888

1.469

1.093

2.232

1.149

2.027

1.086

799

2.042

29

1

3

0


1

7

6

10

272

70

22.400

1.031

422

77

2

10

144

7

13


10.433
3.307

151
1.323

221

29

28

3

1.985

203
3.000

3.147

30

8

16

19

46


3

1

14

1

2

7

3

1

6

3

121
229

214

414
316

1.466

252

990
158

950
135

1.011
122

1.514
130

942
99

1.094
50

490

587
108

440
386

49


12

11

16

13

20

16

13

12

12

18

18

8

19

4

0


0

6

1

11

1

0

1

3

1

1

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

21


Báo cáo “Quy hoạch, thăm dò khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Chỉ tiêu sử dụng đất

TT

2.17
2.18
2.19

chức sự nghiệp
Đất XD cơ sở ngoại
giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang,
N.địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng

Toàn
tỉnh

Tp
Rạch
Giá

Tx

Tiên

Giang
Thành


Kiên
Lương

Hòn
Đất

Tân
Hiệp

Châu
Thành

Giồng
Riềng


Quao

An
Biên

An
Minh

U
Minh
Thượng

Vĩnh
Thuận


Phú
Quốc

Kiên
Hải

300

20

12

5

17

24

55

38

63

30

7

5


5

9

11

1

270

22

18

0

11

65

55

14

31

16

3


2

2

5

24

2

Nguồn: Thống kê đất đai năm 2015 tỉnh Kiên Giang

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016

22


Báo cáo “ Dự án Quy hoạch, thăm dò khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn
đến năm 2030

c. Đất chưa sử dụng
Theo kết quả kiểm kê đất đai, toàn tỉnh chỉ còn 2.375ha đất chưa sử dụng, giảm
3.037ha so với năm 2010, bình quân mỗi năm khai thác trên 600ha. Đây là thành công
lớn trong khai thác quỹ đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng cho các mục đích phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.1.4.2. Định hướng sử dụng tài nguyên đất
Trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại
Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 23/5/2013 đã phân tích, đánh giá biến động các loại đất

từ giai đoạn 2000 - 2010, do đó trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
chỉ tập trung đánh giá biến động các chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ 2010 - 2015,
làm cơ sở để điều chỉnh quy hoạch trong thời kỳ 2016 - 2020. Cụ thể như sau:
Bảng 5: Biến động sử dụng đất thời kỳ 2010-2015 tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính: Ha
Số
TT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13

2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19

Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng
Đất có di tích lịch sử - văn hóa

Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ


NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD

SKC
SKS
DHT
DDT
DDL
DRA
ONT
ODT
TSC

Hiện trạng
Năm 2010 Năm 2015
634.853
634.878
576.452
570.828
377.367
395.820
299.291
327.814
9.366
5.267
70.002
62.021
28.886
26.653
39.727
38.386
22.675
6.079

28.371
36.442
0
52.990
61.675
1.251
1.583
74
91
153
171

Tăng,
giảm (-)
25
-5.624
18.453
28.523
-4.099
-7.981
-2.233
-1.341
-16.596
8.071
0
8.685
332
17
18


61
1.161
761
81
19.144
59

33
2.156
1.097
272
22.400
77

-28
995
336
191
3.256
18

137
8.912
3.263
248

144
10.433
3.307
221


7
1.521
44
-27

28

28

DTS
DNG
TON

301

300

-1

NTD

280

270

-10

Cơ quan chủ trì Dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Đơn vi thực hiện: Công ty CP tư vấn Nam Khang, năm 2016


24


×