TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
•
•
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG – ĐH DƯỢC 9E
BÀI BÁO CÁO
THỰC HÀNH HÓA
SINH
GVHD. Dương Trương Dung
**Nhóm 1
**Nhóm 2
1. Huỳnh Tuyết Ngân Tâm
6. Trương Tuấn Long
2. Nguyễn Thị Bảo Trân
7. Trần Hải Đăng
3. Nguyễn Quốc Huy
8. Phạm Xuân Mai
4. Ký Lâm Vĩnh Phú
5. Đặng Tự Trọng
9. Bùi Minh Quang
10. Trần Hoàng Trọng Hiếu.
TỔ
1
MỤC LỤC
Bài
2
3
4
5
6
7
Nội dung
Trang
ĐỊNH TÍNH PROTEIN & ACID AMIN
Phản ứng Ninhydrin
1
Phản ứng màu Biure
2
Phản ứng tủa protein bởi nhiệt với môi trường acid
yếu
3
Phản ứng tủa bởi acid mạnh và không cần đun nóng
5
Tìm Protein trong nước tiểu
6
HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME
Phương pháp ENZYMATIC
7
Phương pháp WOHLGEMUTH
8
LIPID, ENZYME DỊCH VỊ & DỊCH TỤY
Khảo sát tính hòa tan
10
Sự nhũ tương hóa
11
Tìm thể cetone trong nước tiểu
12
XÉT NGHIỆM GLUCOSE, CHOLESTEROL &
UREA MÁU.
Phương pháp ENZYMATIC
13
Định lượng cholesterol trong máu
14
XÉT NGHIỆM PROTEIN, BILIRUBINE TRONG
MÁU
Định lượng ALBUMIN trong máu
15
Định lượng BILIRUBIN trong máu
16
XÉT NGHIỆM HÓA SINH NƯỚC TIỂU
17
BÀI 2:
ĐỊNH TÍNH PROTEIN & ACID AMIN
THÍ NGHIỆM 1: PHẢN ỨNG NINHYDRIN
I. Nguyên tắc :
Aminoacid + Ninhydrin
→
phức màu xanh tím
II. Tiến hành:
Dung dịch
Lòng trắng trứng
Ống 1
1 ml
Ống 2
Nước máy
1 ml
III. Kết quả & Biện luận
Ố+ Ninhydrin là m
ng 1: dd có màu xanh tím.
ột chất oxy
Ống 2: không màu.
hóa nên có th
ể tạo nên phản ứng
Carboxyl Oxy hóa của Acid amin
với nước, để cuối cùng cho ra
CO2, NH3, một Aldehyde ngắn
đi một C so với gốc Acid amin
ban đầu và Ninhydrin bị khử.
+ Sau đó, Ninhydrin bị khử
tiếp tục tác dụng với NH3 vừa
phóng thích và kết hợp với một
phân tử Ninhydrin thứ hai tạo
thành sản phẩm ngưng kết có
màu xanh tím.
-1-
Ninhydrin 0,2%
Cho 1 ml vào mỗi
ống nghiệm.
THÍ NGHIỆM
2: PHẢN ỨNG
MÀU BIURET
Dung dịch
Ống 1
Dd lòng trắng trứng
1 ml
Nước máy
Ống 2
1 ml
Dd NaOH 40%
0.5 ml
0.5 ml
Dd CuSO4 1%
3 giọt
3 giọt
I. Nguyên tắc :
Protein +
CuSO4 + NaOH →
phức chất màu
tím hồng
Lắc đều
Quan
sát
hiện
tượn
g
dd có màu tím hồng
-2-
dd có màu xanh nhạt
THÍ NGHIỆM 3: PHẢN ỨNG TỦA PROTEIN BỞI NHIỆT VỚI
MÔI TRƯỜNG ACID YẾU
I. Nguyên tắc:
Protein hòa tan trong nước hình thành dung dịch keo, trong đó các tiểu
phân protein tích điện cùng dấu và mang lớp áo nước (hydrat hóa). Nhờ
tích điện cùng dấu nên các tiểu phân protein đẩy nhau và nhờ có lớp áo
nước nên chúng ngăn cách nhau, vì vậy dung dịch keo protein bền vững.
Ống
Nếu làm mất 2 yếu tố trên thì các ti
ểu phân protein do chuyển động sẽ
Dung Dịch
2
3
4
5
gặp nhau, dính vào nhau thành những h1ạt to và kết tủa.
Lòng trắng trứng đã thẩm
II. Tiến hành
1 ml
1 ml
tích
2
Dd CH3COOH 1%
giọt
Dd CH3COOH 10%
1 ml
1 ml
5
5 giọt
giọt
2 giọt
1 ml
NaCl bão hòa
2
NaOH 10%
giọt
Đun sôi cách thủy cả 5 ống
III. Kết quả & Biện luận
-3-
Ống
nghiệm
Hiện
tượng
Giải thích
1
dd có màu
trắng
trong,
không tủa.
Do các tiểu phân tử protein bị mất lớp
áo nước bao bên ngoài nhưng vẫn còn
tích điện.
2
dd có kết
tủa trắng
đục
Vì trong môi trường axit yếu, nhóm (COO-) bị ức chế sự phân ly, tiểu phân
tử protein mất điện tích. pH môi trường
đạt gần tới điểm đẳng điện.
3
dd trong
suốt,
không tủa.
Do tính háo nước của axit và môi
trường axit mạnh có nhiều ion H+ nên
protein bị khử nước.
Các nhóm -COO- được trung hòa
còn các nhóm NH3+ không được trung
hòa. Phân tử protein vẫn còn tích điện
dương. Do đó không tạo kết tủa.
4
Kết tủa
trắng.
Vì khi CH3COOH 10% + NaCl bão hòa
sẽ tạo nên môi trường trung hòa về
điện.
Không tủa.
Do NaOH 10% gây môi trường kiềm.
Nhóm NH3+ được trung hòa. Vì vậy, khi
đun sôi điện tử âm của tiểu phân tử
protein vẫn còn. Protein tích điện âm
không tạo tủa.
5
**Kết luận:
+ Phần lớn protein bị đong tụ khi đun trong môi trường trung tính
hay axit yếu.
+ Trong môi trường kiềm mạnh hay axit mạnh, protein còn tích
điện nên không tạo tủa.
+ Protein dễ dàng tạo tủa khi pH môi trường đạt điểm đẳng điện.
4
THÍ NGHIỆM 4: PHẢN ỨNG TỦA BỞI ACID MẠNH VÀ
KHÔNG ĐUN NÓNG
I. Nguyên tắc:
Các acid vô cơ mạnh (HNO3, H2SO4, HCl,…) và các acid hữu cơ
(acid Trichloracetic, acid Sulfosalicylic) có tác dụng làm biến tính và kết
tủa đại đa số protein.
Acid vô cơ
II. Tiến hành:
Ống 1
Dd lòng trắng trứng
2 ml
Nước máy
HNO3 đậm đặc
Ống 2
Acid hữu cơ
Ống 3
Ống 4
2 ml
2 ml
2 ml
Cho mỗi ống 1 ml
Cho mỗi ống 1 ml
Acid sulfosalicylic 3%
Trộn đều
Quan
sát
hiện
tượng
Ống 1: kết tủa màu vàng.
Ống 3: kết tủa trắng
đục.
Biện
luận
Nhóm của một số gốc
amino axit trong protein đã phản ứng
với HNO3 cho hợp chất mới mang
nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời
protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết
tủa.
Khi cho các acid hữu
cơ vào dd lòng trắng
trứng sẽ tạo nên mt acid
yếu, có khả năng gây tủa
III. Kết quả
-5-
THÍ NGHIỆM 5: TÌM PROTEIN TRONG NƯỚC TIỂU
I. Nguyên tắc
Các acid vô cơ mạnh (HNO3, H2SO4, HCl,…) và các acid
hữu cơ (acid Trichloracetic, acid Sulfosalicylic) có tác dụng làm
biến tính và kết tủa đại đa số protein.
II. Tiến hành & kết quả
Ống 1
Nước tiểu (hủ 1)
Ống 2
2 ml
Nước tiểu (hủ 2)
2 ml
5 giọt
Acid sulfosalicylic
5 giọt
Quan sát
hiện tượng
không tủa
kết tủa trắng đục
Giải thích
có protein trong nước tiểu
**Thường gặp ở các bệnh lý: viêm thận, hội chứng thận hư,
…
6
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME
PHƯƠNG PHÁP ENZYMATIC ( U.V Test )
I. Nguyên
tắc
GOT
xảy ra theo phản ứng sau đây :
GPT
α. cetooglutarate + L. Aspartate GOT L. Glutamate +
Oxaloacetate
Oxaloacetate + NaDH + H+ MDH L. Malate + NAD+
U
Thuảốy ra theo ph
c pha sẵn (Reagent 2 pha trong Reagent 1)
x
ản ứng sau đây:
1 ml
Huyết thanh (hay huyết tương )
0.1 ml
α. cetooglutarate + L. Alanin GPT L. Glutamate + Pyruvate
Pyruvate + NaDH + H+ MDH L. Lactate + NAD+
II. Tiến hành
III. Kết quả
TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG
Nam
-7-
Nữ
GOT
GPT
< 37 UI/L
< 40 UI/L
< 31 UI/L
XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG AMYLAZA TRONG NƯỚC TIỂU
( Phương pháp WOHLGEMUTH ).
I. Nguyên tắc
Dùng phương pháp pha loãng dần nước tiểu để tìm lượng enzym tối
thiểu phân hủy hết 2ml dd hồ tinh bột 1% ở 37oC/30 phút
Kiểm soát độ phân hủy của hồ tinh bột bằng iode. Tính hoạt độ của
Amylaz theo đơn vị Wholgemuth.
1
2
3
4
5
6
7
8
II. Tiến hành
Dd NaCl 9%
Nước tiểu
Hút 1 ml của ống 1 cho sang ống 2. Hút 1 ml của ống 2 sang ống 3.
Tiếp tục làm như vậy đến ống 7.Đến ống số 7 hút ra 1 ml bỏ đi.
Tỷ lệ
1/2
1/4
1/8
1/16
1/32
1/64
1/128
Thêm vào mỗi ống đúng 2 ml hồ tinh bột 1%, lắc đều.
Đun cách thủy 37oC/30 phút.
Lấy ra, cho vào mỗi ống 1 giọt dd Iode N/50. Lắc đều.
III. Kết quả
-8-
IV. Biện luận
♠ Các ống 1,2,3 hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn thành maltose,
glucose nên không màu.
♠ Ống 4 tinh bột bị thủy phân dỡ dang nên dextrin có màu trung gian.
♠ Ống 5,6,7,8 còn tinh bột nên có màu xanh dương.
** Ống 5 là ống xuất hiện màu xanh dương đầu tiên.
→ Chọn ống 4 làm ống biểu diễn kết quả. (Ống 4 có độ pha loãng
nước tiểu là 1/16 mL).
Suy ra:
Hoạt độ Amylase/NT = 16 x 2 = 32 đ/v
**Kết luận: Bình thường
Wohlgemuth.
Chú ý: Hoạt độ Amylase cao thường gặp ở người bị viêm tụy cấp, quai
bị..v...v..
-9-
BÀI 4: LIPID – ENZYME DỊCH VỊ
&
DỊCH TỤY
THÍ NGHIỆM 1: KHẢO SÁT TÍNH HÒA TAN
I. Nguyên tắc
Lipid thuộc nhóm các hợp chất không tan hoặc it tan trong nước &
dung môi phân cực, dễ tan trong các dung môi hữu cơ (không phân cực)
như: Cloroform, methanol, ether, benzene...
Ống 1
Ống 2
Dầu ăn
II. Tiến hành
5 giọt
Nước máy
5 giọt
1 ml
Alcol
1 ml
Lắc mạnh – Để yên trong 10 phút
Ống 1: không tan, tách lớp
+ Do dầu không tan trong
nước cất
+ Sức căng bề mặt của dầu
nhỏ hơn của nước.
+ Khi dầu rơi vào mặt
nướế
c, n
ướảc co l
ết m
III. K
t qu
& Biạệi h
n lu
ậnức nên
kéo dầu dãn ra thành một màng
mỏng nổi bên trên.
+ Tỷ trọng dầu nhỏ hơn
nước rất nhiều, nên dù có khuấy
thế nào, thì màng dầu vẫn nổi
trên mặt nước và không hòa tan
được.
Ống 2: Tan là do alcol là
dung môi không phân cực.
-10-
THÍ NGHIỆM 2: SỰ NHŨ TƯƠNG HÓA
I. Nguyên tắc
Nhũ tương dầu trong nước là một nhũ tương không bền, khi cho
thêm 1 chất nhũ tương hóa như: xà phòng, muối mật, protein… sẽ được
nhũ tương bền.
II. Tiến
hành Nước
Ống
nghiệm máy
1
10 ml
2
10 ml
3
10 ml
Dầu
ăn
1
giọt
Na2CO
3 10%
Xà
phòn
g
10 giọt
Lắc mạnh – Để
1
10
yên trong 5
giọt
giọt
phút
1
giọt
+ Ống 1,2
không tách lớp
→ nhũ tương
bền.
III.Quan
Kết quả & Biện luận
sát
hiện
+ Ống 3
không bền
→ tách lớp.
tượng
Giải
thích
+ Ống 1&2: Vì Na2CO3 và xà phòng là những chất hoạt động bề
mặt nó sẽ làm tăng độ bền nhũ tương bằng cách ngăn cản sự hợp
lại và tách hỗn hợp ra từng phần riêng lẽ nên nhũ tương bền.
+ Ống 3: Vì nhũ tương dầu trong nước là nhũ tương không bền
nên có hiện tượng tách lớp.
-11-
THÍ NGHIỆM 3: TÌM THỂ CETONE TRONG NƯỚC TIỂU
I. Nguyên tắc
Sodium nitroprussiat tác dụng với chất ceton cho phức chất màu tím,
phản ứng này xảy ra trong môi trường kiềm.
OH
Cetone + Na Nitroprussiat kiềm phức chất màu tím
*Chú ý: các thể ceton bao gồm:
+ Acid aceto acetic
+ Acid βhydroxy butyric
+ Aceteon.
II. Tiến hành
Nước tiểu (hủ 1)
Ống 1
20 giọt
Nước tiểu (hủ 2)
Acid acetic đậm đặc
Sodium nitroprussiat 10%
NH4OH đậm đặc
**Ống 1: xuất hiện vòng màu tím
→ có thể ceton trong nước tiểu. Vì
trong nước tiểu có ceton nên khi
cho sodium nitroprussiat vào sẽ cho
phức màu tím.
III. K
ết qu
& biườ
ện lu
Kết lu
ận: ảCác tr
ng hậ
ợnp bệnh
lý thường gặp như
+ Bệnh tiểu đường nặng hoặc
điều trị bằng insulin không đủ liều,
bệnh nhân đe dọa bị hôn mê.
+ Nhịn đói lâu ngày, nôn nhiều.
+ Vận động cơ nhiều,
Cushing,…
**Ống 2: không xuất hiện vòng
màu tím
không có thể ceton trong nước
tiểu.
Kết luận: bình thường.
Ống 2
20 giọt
4 giọt
2 giọt
0,5 ml
4 giọt
2 giọt
0,5 ml
BÀI 5: XÉT NGHIỆM
GLUCOSE – CHOLESTEROL –
UREA TRONG MÁU
ĐỊNH LỰỢNG GLUCOSE
( PHƯƠNG PHÁP ENZYMATIC )
I. Nguyên tắc
Glucose trong huyết thanh bị oxy hóa bởi phân hóa tố Glucose Oxydase
cho ra Gluconic Acid và H2O2 sẽ kết hợp với Phenol và 4 –
aminoantipyrine có sự hiện diện của Peroxidase sẽ cho ra 1 màu đỏ tím.
Phản ứng được tóm tắt như sau :
Glucose + O2 + H2O Glucose Oxydase Gluconic acid +
H2O2
U
S
Working Reagent ( R1 pha trong Peroxidase Red quinone + 4
H2O2 + Phenol + 4 aminoantipyrine
1000 µl
1000 µl
R2)
H2O
Huyết thanh
10 µl
II. Tiến hành
Glucose standard
10 µl
Trộn đều - Ủ 37oC/10 phút – Đo và đọc kết quả trên máy
-
Kết luận:
+ GLU conc = 210. 57
mmol/L → tăng quá cao
trong máu.
+ Một số trường hợp
bệnh lý thường gặp: Tiểu
đường tụy,
III. Kết quả & Biện luận
+ Rối loạn nội tiết trong
các trường hợp : cường
tuyến giáp, u tủy thượng
thận, cường tiền não thùy.
ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TRONG MÁU
( PHƯƠNG PHÁP ENZYMATIC & POINT )
I. Nguyên tắc
Cholesterol ester + H2O Cho. Esterase Cholesterol + Acid
béo
Cholesterol + O2 Cho. Oxdase Cholesterol – 3 – one
U
+ H2O2
S
Reagent
1000 µl
1000 µl
2H2O2+ Phenol + 4aminoantipyrin Peroxidase Red quinoneimin +
Huyết thanh
10 µl
4H2O
Standard cholesterol
10 µl
II. Tiến hành thí nghiệm
Trộn đều - Ủ 37oC/10 phút – Đo và đọc kết quả trên máy.
III. Kết quả
C
U
S
1817
200
6525
BÀI 6: XÉT NGHIỆM
PROTEIN – BILIRUBIN TRONG MÁU
ĐỊNH LỰỢNG ALBUMIN TRONG MÁU
I. Tiến hành thí nghiệm
S
U
Reagent
1000 µl
1000 µl
Standard
10 µl
Huyết thanh
10 µl
Trộn đều - Ủ 37oC/10 phút – Đo và đọc kết quả trên máy.
II. Kết quả
ĐỊNH LƯỢNG BILIRUBIN TRONG MÁU
I. Tiến hành thí nghiệm
Bilirubin toàn phần
SB
Bilirubin trực tiếp
U
SB
U
R1
500µl
1000 µl
1000 µl
R2
500µl
20 µl
R3
1000 µl
Huyết thanh
100µl
100µl
100 µl
100 µl
Lắc đều - Ủ 10 phút - Đo và đọc kết quả trên máy.
II. Kết quả
TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG
TBIL
0.2 – 1 mg% (<17 µmol/L)
DBil
0 – 0.2 mg% (<5.1 µmol/L)
BÀI 7:
XÉT NGHIỆM HÓA SINH NƯỚC TIỂU
I. Nguyên tắc
Máy PTNT tự động là một máy quang kế được sử dụng để đo bán
định lượng 10 thông số trong nước tiểu bằng cách sử dụng thanh nhúng
nước tiểu. Các bóng đèn được phát ra ánh sáng được sử dụng như nguồn
sáng và thời gian đo được tối ưu hóa để phản ứng hóa học và sự tạo màu
xảy ra trong các vùng phản ứng của thuốc thử.
Đầu đo trong máy chứa 3 bóng đèn có 3 bước sóng khác nhau. Que
thử được đặt ở một vị trí cố định và đầu đo di chuyển trên mỗi miếng
đệm thuốc thử, bắt đầu từ vị trí “tham chiếu” – nơi hệ thống quang học
bắt đầu hoạt động.
Trong quá trình đo, máy kiểm tra vị trí thanh thử thử dưới đầu đo
bằng cách thực hiện sự kiểm tra một cách chính xác dòng ánh sáng khúc
xạ được đo.
Nếu que thử được đặt thiếu chính xác dưới đầu đo, máy sẽ thông
báo một tín hiệu lỗi “Strip problem–rest”
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Bật công tắc máy, thử nghiệm chỉ thực hiện được khi màn hình
hiện lên chữ READY FOR TREST (Lưu ý: loại que thử phải phù hợp với
máy).
2. Lấy 1 que thử ra từ chai đựng que thử và đậy nắp lại ngay.
3. Nhúng sâu que thử vào trong mẫu nước tiểu cần thử và lấy lên
17
STT
Trị số bình thường
1
Bạch cầu
(LEU)
2
Nitrit ( NIT )
3
Urobilinogen
( URO )
3.5
umol/L
0.2 – 1.0 mg/dL
3.5 – 17 mmol/L
4
Protein ( PRO )
neg
7.5 – 20 mg/dL
0.075 – 0.2 g/L
5
pH
6
Máu ( BLO )
7
Tỷ trọng ( SG )
8
Ketone ( KET )
9
Bilirubin
( BIL )
10
Glucose (GLU )
neg
0.05 – 0.1 mg/dL
6.0
10 – 25 Leu/UL
neg
1.030
4.6 – 8.0
0.015 – 0.062 mg/dL
5 – 10 Ery/UL
1.005 – 1.030
2.5 – 5.0 mg/dL
0.25 – 0.5 mmol/L
neg
**Kết luận: Bình thường
-End-
0.4 – 0.8 mg/dL
6.8 – 13.6 mmol/L
50 – 100 mg/dL
2.5 – 5.0 mmol/L