Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai3.gioi khoi sinh-gioi nguyen sinh-gioi nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.76 KB, 3 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
Bài 3. GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN SINH VÀ GIỚI NẤM
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm.
- Chỉ ra sự khác nhau giữa các nhóm sinh vật trong mỗi giới.
- Biết đựơc đặc điểm chung của các sinh vật được gọi là vi sinh vật.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh và kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của vi sinh vật trong sản xuất và đời sống con người.
Nội dung trọng tâm:
- Các đặc điểm của các giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm: Sinh vật nhân sơ, đơn bào, sống tự
dưỡng hoặc dị dưỡng.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: hỏi đáp, tái hiện và tìm tòi, thảo luận nhóm.
o Phương pháp xen kẽ: diễn giảng và chứng minh.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 3.1/trang 13 và hình 3.2/trang 14 – SGK phóng to.
o Tranh về vi khuẩn, động vật đơn bào, tảo nấm.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <3 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
GV: Giới sinh vật là gì? Có những giới sinh vật nào theo cách phân loại của Whittaker và Margulis?
-- * Hãy kể các bậc chính trong hệ thống phân loại từ thấp đến cao.
HS
1


: Trả lời.
HS
2
: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS
1
.
2. Vào bài mới:
a. Mở bài <2 phút>
GV đặt vấn đề:
Chúng ta đã biết về đặc điểm chính của từng giới, nhưng trong mỗi giới lại có nhiều nhóm sinh vật lại
mang những đặc điểm khác nhau. Tiết học này, thầy và các em sẽ tìm hiểu ở giới khởi sinh, giới nguyên sinh
và giới nấm.
b. Tiến trình bài học <38 phút>:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài mới
• Hoạt động 1:
GV: Các nhóm sinh vật điển hình trong giới khởi
sinh?
HS: Vi khuẩn và vi sinh vật cổ.
GV:
- Tham khảo SGK, trình bày về đặc điểm cấu tạo,
phương thức dinh dưỡng và nơi sống của vi khuẩn?
- Phân biệt tự dưỡng và dị dưỡng?
HS:
*Tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn các bon từ
các chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ. Trong tự
dưỡng, tùy theo cách sử dụng năng lượng mà phân
biệt :
+ Hóa tự dưỡng: là sử dụng năng lượng từ sự phân
I. Giới khởi sinh (Monera)

1. Vi khuẩn
- Là những sinh vật nhỏ bé (1 – 3 m)
- Cấu tạo đơn bào bởi tế bào nhân sơ
- Có phương thức dinh dưỡng đa dạng:
+ Hóa tự dưỡng.
+ Quang tự dưỡng.
+ Hóa dị dưỡng.
+ Quang dị dưỡng.
- Sống ký sinh.
Tuần: 02 Tiết: 03 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
giải các chất hóa học
+ Quang tự dưỡng: là sử dụng năng lượng từ ánh
sáng.
*Phương thức dị dưỡng là sử dụng nguồn các bon từ
các hợp chất hữu cơ.
+ Hóa dị dưỡng: sử dụng năng lượng từ sự phân giải
các hợp chất hữu cơ.
+ Quang dị dưỡng: sử dụng năng lượng từ ánh sáng
mặt trời.
GV:
-Vi sinh vật cổ có những đặc điểm nào khác với vi
khuẩn?
HS: thảo luận nhóm  trả lời (nếu có HS phát biểu).
GV cung cấp thông tin:
+ Vi khuẩn: Thành tế bào là chất peptiđôglican, hệ
gen không chứa intron
+ VSV cổ: Thành tế bào không phải peptiđôglican, hệ
gen có chứa intron  Điều này giống với sinh vật

nhân thực.
2. Vi sinh vật cổ
- Cấu tạo đơn bào bởi tế bào nhân sơ
- Có nhiều điểm khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo
thành tế bào, bộ gen.
- Sống được trong những điều kiện rất môi trường
rất khắc nghiệt
(Nhiệt độ: 0
0
– 100
0
C)
nồng độ muối cao 20% – 25%)
- Về mặt tiến hóa, chúng gần với sinh vật nhân
thực hơn là vi khuẩn
• Hoạt động 2:
GV:
Nêu những đặc điểm chính của giới nguyên sinh?
HS: đọc SGK, nghiên cứu sơ đồ hình 3.1, thảo luận
nhóm đôi bạn  So sánh đặc điểm của các nhóm
sinh vật trong giới nguyên sinh.
GV vẽ sơ đồ.
HS: Lên bảng liệt kê các đặc điểm đặc trưng của mỗi
nhóm.
 Chỉ ra sự khác nhau chủ yếu và mối quan hệ giữa
chúng.
Có thể HS sẽ hỏi câu hỏi sau (nếu không thì GV sẽ
nếu vấn đề):
- Phân chia các nhóm sinh vật trong giới nguyên sinh
dựa chủ yếu vào cơ sở nào?

GV: Giới nguyên sinh tập hợp rất nhiều sinh vật và
khác nhau về nhiều đặc điểm  Vì vậy nhiều nhà
nghiên cứu đề nghị tách thành nhiều giới khác nhau,
trong đó tách động vật đơn bào, tảo lục, tảo nâu, tảo
đỏ thành những giới riêng biệt.
II. Giới nguyên sinh ( Protista)
Gồm các sinh vật nhân thực, đơn hay đa bào, rất
đa dạng về cấu tạo và phương thức dinh dưỡng. Tùy
theo phương thức dinh dưỡng, chia thành các nhóm:
ĐV nguyên sinh TV nguyên sinh Nấm nhầy
- Đơn bào
- Không có
thành xenlulôzơ
- Không có lục
lạp
- Dị dưỡng
- Vận động
bằng lông hay
roi
(Trùng amip,
trùng lông,
trùng roi, trùng
bào tử)
- Đơn bào hay
đa bào
- Có thành
xenlulôzơ
- Có lục lạp
- Tự dưỡng
quang hợp

(Tảo lục đơn
bào, tảo lục đa
bào, tảo đỏ, tảo
nâu)
- Đơn bào hay
cộng bào
- Không có lục
lạp
- Dị dưỡng hoại
sinh
(Nấm nhầy)
• Hoạt động 3:
GV:
- Nêu đặc điểm chính của giới nấm?
- Địa y (cơ thể cộng sinh giữa nấm với tảo hoặc với
vi khuẩn lam) được xếp vào giới nào?
- Phân biệt dị dưỡng hoại sinh, ký sinh, cộng sinh?
HS: Thảo luận nhóm đôi  trả lời các câu hỏi trên.
GV yêu cầu: hs hãy nghiên cứu sơ đồ hình 3.2, nêu
đặc điểm khác nhau về cấu tạo và hình thức sinh sản
của nấm men và nấm sợi?
HS: nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
III. Giới nấm (Fungi)
1. Đặc điểm chính
- Là sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào dạng
sợi
- Phần lớn thành tế bào chứa kitin
- Không có lục lạp
- Không có lông và roi
- Sống dị dưỡng hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.

2. Phân biệt nấm men và nấm sợi
Nấm men Nấm sợi
- Đơn bào
- Sinh sản bằng nẩy
chồi hay phân cắt
- Đa bào hình sợi
- Sinh sản vô tính và
hữu tính
Tuần: 02 Tiết: 03 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
(Nấm men) (Nấm mốc, nấm đảm)
• Hoạt động 4:
GV: Em hiểu gì về thế giới vi sinh vật?
HS trả lời kết hợp với sự dẫn dắt của GV để nêu
được:
- Do tính chất lịch sử và để tiện cho việc nghiên cứu,
người ta thường xếp các sinh vật có kích thước nhỏ
bé (từ vài đến hàng trăm micrômet; 1...m = 10
-6
m).
Chúng bao gồm nhiều nhóm SV thuộc các giới khác
nhau. Vì diện tích VSV là rất nhỏ, nên diện tích bề
mặt của một tập đoàn là rất lớn.
VD: Số lượng cầu khuẩn chiếm thể tích 1cm
3

diện tích bề mặt là 6 m
2
.

- Các VSV tuy bé nhỏ nhất nhưng năng lực hấp thu
và chuyển hóa lại vượt xa các SV bậc cao. VD: Vi
khuẩn lactic trong 1giờ có thể phân giải một lượng
đường lactoza nặng hơn 1000 – 10.000 lần khối
lượng cơ thể chúng.
- Có tốc độ sinh trưởng và sinh sôi nẩy nở rất nhanh
(1E.coli sau 30’ lại tự nhân đôi. Sau 12h  16 triệu
tế bào)
- Có cơ chế điều hòa trao đổi chất để thích ứng được
với các điều kiện bất lợi.
IV. Các nhóm vi sinh vật:
- Có các sinh vật thuộc 3 giới trên, nhưng có chung
đặc điểm là:
+ Kích thước hiển vi
+ Sinh trưởng nhanh
+ Phân bố rộng
+ Thích ứng cao với môi trường
 như vi khuẩn, động vật nguyên sinh, vi tảo và vi
nấm.
- Nhóm vi sinh vật còn có virut.
 Có vai trò quan trọng đối với sinh quyển, cây
trồng, vật nuôi, con người.
3. Củng cố và dặn dò: <2 phút>
• Củng cố:
GV dùng câu hỏi sau để củng cố:
- Đặc điểm các nhóm sinh vật trong mỗi giới?
• Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong trang 15 - SGK.
4. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tuần …… ngày … tháng … năm 2009 Ngày soạn: 30/08/2009
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
PHẠM THU HÀ NGÔ DUY THANH
Tuần: 02 Tiết: 03 --- Trang 3 ---

×