Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

bai giang cong nghe 8 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.65 KB, 89 trang )

Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/09
Tiết : 1 Ngày dạy: 17/08/09
Phần I : VẼ KỸ THUẬT
CHUƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I- Mục tiêu :
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II- Chuẩn bị
Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
• Hoạt động 1: Vào bài mới
Để xây dựng một ngôi nhà hoặc đóng một cái tủ thì người thợ cần có bản vẽ,
vậy bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm rõ.
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ
kỹ thuật trong sản xuất và đời
sống
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.1 và trả lời câu hỏi
- Trong giao tiếp hàng ngày con
người dùng các phương tiện
gì ?
- Vậy hình vẽ có vai trò rất
quan trọng dùng trong giao tiếp
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2.2
- Các sản phẩm và công trình
đó muốn được chế tạo hoặc thi
công đúng như ý muốn của


người thiết kế thì người thiết kế
phải thể nó bằng các gì?
- Giáo viên nhấn mạnh tầm
quan trọng của bản vẽ kỹ thuật
trong sản xuất
- Giáo viên giới thiệu như sách
giáo khoa
- GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.3 SGK
Muốn sử dụng có hiệu quả và
an toàn các đồ dùng, các thiết bị
đó thì chúng ta cần phải làm gì?
GV nhấn mạnh cho học sinh
Hoạt động của học
sinh
- Học sinh quan sát
hình vẽ
- Điện thoại, thư,
hình vẽ
- Học sinh quan sát
hình vẽ
- Người thiết kế thể
hiện nó bằng bản vẽ.
- Học sinh quan sát
Nội dung
I. Bản vẽ kỹ thuật với
sản xuất.
Bản vẽ kỹ thuật là
ngôn ngữ chung
dùng trong kỹ

thuật.
I. Bản vẽ kỹ thuật đối
với đời sống.
hiểu tầm quan trọng của tài liệu
kèm theo sản phẩm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ
trong các lĩnh vực kỹ thuật.
- Cho học sinh xem sơ đồ 1.4
SGK.
- Các lĩnh vực đó có cần trang
thiết bị gì? Có cần xây dựng cơ
sở hạ tầng không?
- Gv đưa ra kết luận.
hình vẽ cần phải đọc
tài liệu và quan sát
các sơ đồ dụng cụ
- Học sinh quan sát
sơ đồ 1.4 SGK.
- Các lĩnh vực này
cần trang thiết bị và
xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Hs ghi kết luận vào
vở
Bản vẽ kỹ thuật là tài
liệu cần thiết kèm theo
sản phẩm. Dùng trong
trao đổi, sử dụng.
II. Bản vẽ dùng trong
các lĩnh vực kỹ thuật.

Các lĩnh vực kĩ thuật
đều gắn liền với bản
vẽ kĩ thuật và mỗi lĩnh
vực đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
*Hoạt động 3 : Tổng kết bài học
IV- Củng cố và dặn dò:
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 2 đến 3 lần.
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ ” chung dùng trong kĩ thuật?
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
+ Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
- Để chuẩn bị cho bài mới, tiết 2 về nhà đọc bài và chuẩn bị mỗi bạn một bao
diêm, bao thuốc lá .
* Rút kinh
nghiệm ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......

Tuần 2 Soạn : 23.08.09
Tiết : 2 Giảng :24.08.09
HÌNH CHIẾU
I- Mục tiêu:
Giaùo vieân:Trần Văn Du
2
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
- Hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II- Chuẩn bị:
- Tranh các hình 2.1; 2.2; 2.3.

- Bao diêm, bao thuốc lá, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
III- Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
* Giới thiệu bài học: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật
thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được biểu hiện
bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ
như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Hình chiếu”
2. Bài mới.
Điều khiển giáo viên Hoạt động hoc sinh Nội dung
* Hoạt động 1 :Tìm hiểu
khái niệm về hình chiếu và
phép chiếu.
- Gv nêu hiện tượng tự
nhiên ánh sáng chiếu đồ
vật lên mặt đất, mặt tường
tạo thành bóng các đồ vật,
bóng các đồ vật gọi là hình
chiếu vật thể.
- GV cho học sinh quan
sát
hình 2.1, 2.1 SGK
- Hình 2.1 diễn tả nội
dung gì?
- Để vẽ được hình chiếu
của vật thể người ta làm
như thế nào?
- Hình chiếu của vật thể
là gì?

- Cho học sinh quan sát hình
2.2
- Các hình vẽ trên diễn tả
nội dung gì?
- Hình chiếu của vật thể
sẽ thay đổi như thế nào
nếu ta thây đổi vị trí của
tâm chiếu hoặc các tia
- HS quan sát hình
vẽ.
- HS nêu các yếu tố
của hình chiếu.
- HS dựa vào SKG trả
lời.
- HS dựa vào SKG trả
lời
- HS quan sát hình
2.2 trả lời
HS quan sát hình
2.2c,2.2b trả lời
I/ khái niệm về hình chiếu.
Hình nhận được trên mặt phẳng
đó gọi là hình chiếu của vật thể.
II/Các phép chiếu.
- phép chiếu xuyên tâm
- phép chiếu song song
- phép chiếu vuông góc
- phép chiếu vuông góc dùng để
vẽ các hình chiếu vuông góc.
chiếu?

Mối liên hệ giữa các phép
chiếu xuyên tâm, song
song, vuông góc.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu các
hình chiếu vuông góc.
- GV cho học sinh quan sát
hình 2.3
Nêu rõ vị trí của các mặt
phẳng chiếu, tên gọi của
chúng?
- GV yêu cầu học sinh quan
sát hình 2.4
- Cho biết hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh thuộc mặt phảng chiếu
nào và có hướng chiếu như
thế nào?
- GV cho học sinh hình 2.5
SGK.
Nêu nhận xét vị trí tương đối
giữa các hình chiếu đó trên
bản vẽ.
GV lưu ý cho HS quy
định trên bản vẽ.
HS quan sát hình 2.3
- mặt phẳng chiếu
đứng
- mặt phẳng chiếu
canh
- mặt phẳng chiếu

bằng
- HS quan sát hình
2.3 và h2.4 trả lời.
- Hình chiéu đứng-
Mp đứng
- HC cạnh- Mp cạnh
- HC bằng- Mp bằng
- HS quan sát hình
2.5 trả lời
- HS chú ý các quy
định để ghi vào vở.
- phép chiếu song
2
và xuyên tâm
dùng để vẽ các hình biểu diễn 3
chiều bổ sung cho các hc vuông
góc.
III/Các hình chiếu vuông góc.
1.Các mặt phẳng chiếu.
Mặt nằm ngang gọi là mp chiếu
bằng.
Mặt chính diện gọi là mp chiếu
đứng.
Mặt cạnh bên phải gọi là mp
chiếu cạnh
2.Các hình chiếu.
- HC đứng có hướng chiếu từ
trước tới.
- Hc bằng có hướng chiếu từ
trên xuống.

- HC cạnh có hướng chiếu từ
trái sang.
IV/Vị trí các hình chiếu.
- HC đứng ở góc bên trái hình
vẽ.
- HC bằng ở dưới HC đứng.
- HC cạnh ở bên phải HC đứng.
IV/ Củng cố và dặn dò:
- Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
- Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
- Tên gọi vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ?
- Về nhà làm bài tập SGK trang 11 và đọc phần có thể em chưa hiểu.
- Đọc trước bài 3 SGK
- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu thực hành bài 3 - SGK
Ngày soạn: 09/09/07
Ngày dạy: 11/09/07
Tuần 2
Tiết 3. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
Giaùo vieân:Trần Văn Du
4
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
- Nhận diện được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu, các khối đa diện, các vật mẫu.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học.

1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
GV cho học sinh quan sát các vật mẫu, cho biết các vật mẫu có hình dáng như thế
nào? Các vật có hình dạng này gọi là các khối đa diện. Vậy cách vẽ của chúng
như thế nào? Cô cùng các em đi vào bài mới.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 1. Tìm hiểu
khối đa diện
- GV cho học sinh quan sát
hình 4.1 SGK
- Các khối đó được bao bởi
các hình gì?
- Yêu cầu HS đưa ra một
số vật thể có dạng các khối
đa diện mà em biết?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu
hình hộp chữ nhật.
- GV cho học sinh quan sát
hình 4.2 và cho biết khối
đa diện ở hình được bao
bởi các hình gì?
Các cạnh và các mặt của
hình hộp có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS đọc bản vẽ
hình 4.3 đối chiếu với hình
4.2 rồi điền vào bảng 4.1.
Các hình 1, 2, 3 là các hình
chiếu gì?
Chúng thể hiện các kích
thước nào của hình hộp

chữ nhật?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu
hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
- Yêu cầu HS quan sát hình
Hoạt động học sinh
HS quan sát hình vẽ
- bao bởi các hình đa giác
phẳng.
- Ví dụ: thước kẻ, hộp
mực….
HS quan sát và trả lời:
được bao bởi 6 hình chữ
nhật.
- HS làm việc cá nhân.
- Hình chiếu đứng, cạnh,
bằng,
- chiều dài, rộng, cao.
- HS quan sát hình vẽ và
Nội dung
I/ Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng.
II/ Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật.
Hình hộp được bao bởi 6
hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật.

Hình chiếu của hình hộp
chữ nhật thể hiện ba kích
thước: dài, rộng, cao.
III/ Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ
đều
Hình lăng trụ đều được bao
4.4 SGK.
- Cho biết khối đa diện ở
hình này được bao bởi các
hình gì?
- Yêu cầu HS đọc bản vẽ
hình chiếu của hình lăng
trụ tam giác đều Hình 4.5
SGK đối chiếu hình 4.4 và
điền vào bảng 4.2.
- Các hình 1, 2, 3 là hình
chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như
thế nào?
- Chúng thể hiện những
kích thước nào của hình
lăng trụ tam giác đều?
- Hãy cho biết khối đa diện
ở hình 4.6 được bao bởi
các hình gì?
- GV cho học sinh đọc bản
vẽ hình chiếu của hình
chóp đều rồi so với hình
4.6 và điện vào bảng 4.3.

- Các hình 1, 2, 3 là các
hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như
thế nào?
- Chúng thể hiện kích
thước nào của hình chóp
đều?
trả lời câu hỏi sách giáo
khoa.
-HS quan sát hình 4.5 và
4.4 để điền vào bảng
-hình chiếu bằng, đứng,
cạnh.
- chúng là hình chữ nhật,
tam giác đều.
- chiều dài cạnh đáy, cao
cạnh đáy và chiều cao lăng
trụ.
- HS quan sát hình vẽ và
trả lời.
- HS quan sát hình vẽ 4.6
và 4.7 và điền vào bảng.
- hình chiếu đứng, cạnh,
bằng.
- là tam giác cân, và đa
giác đều.
- chiều dài cạnh đáy, chiều
cao.
bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa
giác đều và các mặt bên là

các hình chữ nhật bằng
nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng
trụ đều.
Hình chiếu của hình lăng
trụ thể hiện ba kích thước
chiều dài, cao cạnh đáy,
chiều cao lăng trụ.
IV/ Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp
đều.
Hình chóp đều được bao
bởi mặt đáy là một hình đa
giác đều các mặt bên là các
hình tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu của hình
chóp đều.
Hình chiếu của hình chóp
đếu thể hiện chiều dài cạnh
đáy và chiều cao hình
chóp.
IV/ Củng cố và dặn dò.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 1 đến 2 lần.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Gv giao nhiệm vụ cho hs trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
Trả lời tập thực hành bài 3, giáo viên nhận xét
- Về nhà làm bài tập trang 19 SGK
- Dặn dò hs đọc trước bài 5 - SGK, chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết làm
bài tập thực hành về khối đa diện.

Giaùo vieân:Trần Văn Du
6
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
Ngày soạn: 10/09/07
Ngày dạy: 12/09/07
Tuần 2
Tiết 4.
THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
THỰC HÀNH: ĐỌC VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự liên quan của hướng chiếu và hình chiếu biết được cách bố trí
các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II/ Chuẩn bị:
Thước, êke, compa, giấy khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Kiểm tra và vào bài mới.
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
Để đọc được hình chiếu của các vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó hình
thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy tính tưởng tượng không
gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài “đọc bản vẽ các khối đa diện”. Gv ghi đầu bài
lên bảng.
Điều khiển của giáo viên
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành
- GV treo tranh 3.1 SGK cho hs quan sát
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ 3.1 vào vở bài tập
và đánh dấu x vào bảng cho phù hợp.

- GV hướng dẫn cách trình bày bản vẽ trên khổ
giấy A4.
Kẻ khung tên: Bên mép phải ở dưới góc tờ giấy 10
mm
Hình chiếu (1) Vật
liệu
Tỉ lệ Bài số
(2) 1:3(3) 01.(4)
Ngày
vẽ
Ng
văn
A
15.09.0
4
Trường phổ thông dân
tộc Nội trú - Lớp 8
( 9)
Kiểm
tra
(7) (8)
Chú thích: (1) tên bài tập, (2) tên vật liệu,(3) tỉ lệ
bản vẽ, (4) số liệu bài tập, (5) họ và tên, (6) Ngày
làm bài tập, (7) Chữ ký GV, (8) Ngày ký, (9) tên
trường lớp.
- Gv lưu ý HS cách vẽ các đường nét.
- GV yêu cầu HS đọc tiến trình phần III sgk để vẽ.
- Gv đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách trình
bày bản vẽ, cách sử dụng dụng cụ.
- GV lưu ý HS khi vẽ chia làm 2 bước.

+ Bước 1: Vẽ nét mờ: vẽ bằng nét liền mảnh, có
chiều rộng khoảng 0,25mm
+Bước 2: tô đậm: sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại
hình vẽ, sửa chữa sai xót, rồi tô đậm, chiều rộng
nét đậm khoảng 0,5mm.
Hoạt động của học sinh
- HS Quan sát hình.
- Đánh dấu x vào hình 3.1
và vẽ các hình chiếu cho
đúng vị trí trên bản vẽ.
- HS lắng nghe cách vẽ
khung tên và các kí hiệu
trong khung tên.
HS đọc các bước tiến hành
và vẽ theo mẫu đã có.
Giaùo vieân:Trần Văn Du
8
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
+ Các kích thước của hình phải đô theo hình đã
cho, có thể vẽ theo tỉ lệ
* Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến
hành.
Gv gọi 1 hs lên đọc nội dung bài thực hành. Đọc
các bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4(H5.1) và đối chiếu
với các vật thể A, B, C, D( H 5.2) bằng cách đánh
dấu (*) vào bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa
các bản vẽ và vật thể
* Hoạt động3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
- GV hướng dẫn học sinh cách trình bày trên giấy
khổ A4 về khung tên và bản vẽ.

.- Yêu cầu học sinh vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạnh
của vật thể mà em thích.
Yêu cầu học sinh lấy giấy A4 và tiến hành thực
hiện bài tập thực hành theo các bước SGK.
* Lưu ý: học sinh khi vẽ chia thành 2 bước.
Bước 1: nét mờ.
Bước 2: nét đậm.
- Hs đọc kĩ nội dung bài
thực hành và kẻ bảng 5.1
vào bài làm, sau đó đánh
dấu (*) vào ô thích hợp của
bảng
- Vẽ các hình chiếu đứng,
bằng, cạnh của một trong
các vật thể A, B, C, D.
- Học sinh đọc phần II SGK.
- Học sinh đọc các bước
thực hành SGK và tiến hành
vẽ vào khổ giấy A4.
Học sinh làm theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
IV/ Nhận xét và đánh giá.
a/ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hành quy trình và thái
độ làm việc.
- gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
- Gv thu bài về nhà chấm, có thể chấm thể một vài bài, nhận xét đánh giá kết quả
b/Về nhà đọc trước bài 6 và làm mô hình vật thể hình 6.2.
Ngày soạn: 16/09/07
Ngày dạy: 18/09/07
Tuần 3

Tiết 5. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu:
a/ Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
b/ Đọc đươc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II/Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các mô hình của bài 6.
- Các vật mẫu, vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Vào bài mới.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng các đồ vật: nón, bát, đĩa, chén,
chai, lọ….chúng có hình dạng là một khối tròn xoay. Bài học hôm nay chúng ta
đi tìm hiểu về hình chiếu của các vật thể này.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
khối tròn xoay.
- Yêu cầu học sinh đọc
phần 1 SGK.
- Yêu cầu học sinh điền
vào chỗ trống
- Các khối tròn xoay có
tên gọi là gì?
- Chúng được tạo thành
như thế nào?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc
bản vẽ hình 6.3, 6.4, 6.5
và trả lời câu hỏi SGK
- Yêu cầu học sinh quan

sát hình 6.3 và điền vào
bảng 6.1.
- Hình chiếu cạnh, hình
chiếu đứng có dạng gì?
- Hình chiếu bằng có hình
dạng như thế nào?
- Hình chiếu cạnh, đứng
của hình nón có hình
dạng gì?
- Hình cầu được tạo thành
như thế nào? Các hình
chiếu của hình cầu có đặc
điểm gi?
Hoạt động học sinh
- Học sinh làm việc cá
nhân
- Học sinh tìm các cụm từ
thích hợp điền vao
-Hình cầu hình trụ hình
nón
- Tạo thành khi quay một
hình phẳng quanh một
đường cố định của hình
- Học sinh làm việc cá
nhân và trả lời câu hỏi
- Hoc sinh làm việc cá
nhân
- Có hình dạng là hình
chữ nhật
- Hình dạng là hình tròn

- Học sinh quan sát hình
6.4
- Hình tam giác cân
- Học sinh quan sát hình
vẽ và trả lời
Nội dung
I.Khối tròn xoay
-Khối tròn xoay được tạo
thành khi quay một hình
phẳnh quanh một đường
cố định của hình
II/ Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu
1. Hình trụ
2. Hình nón
3. Hình cầu
Hình cầu có đặc điểm là
hình tròn
IV/ Củng cố và dặn dò
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Giaùo vieân:Trần Văn Du
10
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
- Trả bài tập thực hành 5 của hs, gv nhận xét đánh giá kết quả và nêu những điểm
cần lưu ý.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi ở SGK và về nhà làm bài tập trang 26 SGK để
chuẩn bị cho tiết thực hành.
Ngày soạn: 17/09/07
Ngày dạy: 19/09/07
Tuần 3

Tiết 6. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II/ Chuẩn bị:
Mô hình các vật thể.
III/ Tổ chức hoạt đông dạy học.
* Hoạt đông 1: Giới thiệu bài
Giáo viên nêu rõ nội dung bài tập thực hành gồm hai phần.
Điều khiển của giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm
- Giáo viên nêu cách trình bày bài làm
lên bảng
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung thực
hành SGK.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm và ghi
vào báo cáo.
- GV quan sát theo giỏi cá nhân học
sinh làm và chỉ ngay sai sót của học
sinh khi viết bài thực hành
Hoạt động học sinh
- Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo
viên.
- Học sinh đọc SGK phần III.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
IV/ Củng cố và dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành, về sự chuẩn bị của học sinh, cách

thực hiện quy trình, thái độ học tập.
- Giáo viên thu bài thực hành về chấm và yêu cầu học sinh chuẩn bị bài 8 cho
tiết sau.
Ngày soạn: 24/09/07
Ngày dạy: 26/09/07
Tuần 4
CHƯƠNG 2: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Tiết 7. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT - HÌNH CẮT
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình của bài 8 SGK.
- Vật mẫu: quả cam, mô hình ống lót.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh về các mô hình
Giaùo vieân:Trần Văn Du
12
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
Điều khiển giáo viên
*Hoạt đông 2: Tìm hiểu
khái niệm chung.
- Bản vẽ kĩ thuật có vai
trò như thế nào trong sản
xuất và đời sống?
- Giáo viên nêu rõ nội
dung của bản vẽ kĩ thuật
mà người thiết kế phải thể
hiện được như hình dạng,

kết cấu, kích thước để xác
định sản phẩm.
- Bản vẽ kĩ thuật chia làm
mấy loại?
- GV đưa ra khái niệm về
bản vẽ kĩ thuật
- Học về thực vật, động
vật muốn thấy rõ cấu tạo
bên trong của hoa, quả,
các bộ phận bên trong của
cơ thể người. . . ta làm thế
nào?
- Gv thông báo cho học
sinh để biểu diễn một
cách rõ ràng các bộ phận
bên trong của vật thể ta
thừơng dùng phương
pháp cắt.
- Yêu cầu học sinh quan
sát hình 8.2a,b,c,.d và trả
lời câu hỏi SGk.
- Hình cắt là gì?
- Hình cắt dùng để làm
gì?
Hoạt đông học sinh
- Học sinh dựa vào bài 1
để trả lời.
- Học sinh 2 loại lớn.
+ Bản vẽ cơ khí thuộc
lĩnh vực chế tạo máy và

thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng.
- Ta cắt đôi vật thể đó ra.
- Học sinh quan sát hình
vẽ để trả lời.
- Học sinh đọc SGK và
trả lời.

Nội dung
I/ Khái niệm về bản vẽ kĩ
thuật.
a.Khái niệm:
Bản vẽ kĩ thuật trình bày
các thong tin kĩ thuật sản
phẩm dưới dạng các hình
vẽvà các kí hiệu theo các
quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ.
II/ Khái niệm về hình cắt:
Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt. Hình cắt dùng
để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật
thể.
IV/ Củng cố và dặn dò.
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các
công việc gì?
- Thế nào là hình cắt, hình cắt dùng để làm gì?
- Yêu cầu học sinh trả lời2 câu hỏi SGK

- Về nhà đọc bài 9 chuẩn bị cho tiết sau.
Ngày soạn: 26/09/07
Ngày dạy: 28/09/07
Tuần 4
TIẾT 8. BẢN VẼ CHI TIẾT
I/ Mục tiêu:
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II/ Chuẩn bị:
- Sơ đồ hình 9.2 sgk.
- Vật mẫu: Ống lót hoặc mô hình.
- Bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh về các mô hình
Điều khiển giáo viên Hoạt đông học sinh Nội dung
Giaùo vieân:Trần Văn Du
14
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
* Hoạt động2: Tìm hiểu
nội dung của bản vẽ chi
tiết.
Gv nêu rõ: Trong sản
xuất để làm ra 1 chiếc
máy, trước hết phải tiến
hành chế tạo các chi tiết
của chiếc máy, sau đó
mới lắp ghép chúng lại để
tạo thành chiếc máy. Khi

chế tạo chi tiết phải căn
cứ vào bản vẽ chi tiết.
- Để làm ra một chiếc xe
đạp người thợ cần làm
những gì?
- Khi chế tạo các chi tiết
phải căn cứ vào đâu?
- Cho học sinh quan sát
bản vẽ chi tiết óng lót.
- Yêu cầu học sinh trình
bày các nội dung của bản
vẽ.
- Gv vẽ sơ đồ và ghi tóm
tắt các nội đó vào sơ đồ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
cách đọc bản vẽ chi tiết.
Yêu cầu học sinh đọc bản
vẽ lót. Qua ví dụ này yêu
cầu học sinh đọc bản vẽ
chi tiết.
- Hãy nêu tên gọi chi tiết,
vật liệu của chi tiết và tỉ
lệ của bản vẽ?
- Hãy nêu tên gọi của
hình chiếu và vị trí của
hình cắt?
- Hãy nêu kích thước
chung của từng chi tiết,
- Phải tiến hành chế tạo
các chi tiết của chiếc

máy.
- Căn cứ vào bản vẽ chi
tiết.
- Học sinh quan sát hình
để trình bày cá nhân.
- Học sinh trình bày nội
dung
- Học sinh dựa vào bảng
9.1 đọc.
- Học sinh làm việc cá
nhân
I/ Nội dung của bản vẽ
chi tiết.
1. Hình biểu diễn gồm
hình cắt, mặt cắt, diễn tả
hình dạng và kết cấu của
chi tiết
2. Kích thước gồm tất cả
các kích thước cần thiết
cho việc chế tạo chhi tiết.
3. Yêu cầu kỹ thuật gồm
các chỉ dẫn về gia công,
nhiệt luyện
4. Khung tên ghi các nội
dung như tên gọi chi tiết,
vật liệu, tỉ lệ bản vẽ…
IV/ Đọc bản vẽ chi tiết.
( SGK)
kích thước các phần của
chi tiết?

- Hãy nêu yêu cầu kĩ
thuật khi gia công và sử
lý bề mặt?
- Hãy mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết?
IV/ Củng cố và dặn dò.
- Gv yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và đọc trước bài 10, chuẩn bị dụng cụ, vaatj
liệu để làm bài tập thực hành giờ sau.
Ngày soạn: 01/10/07
Ngày dạy: 03/10/07
Tuần 5
TIẾT 9: BIỂU DIỄN REN
I- Mục tiêu:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được chi tiết của ren.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình bài 11 sách giáo khoa
- Vật mẫu: đinh tán, bóng đèn đuôi xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren.
- Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo.
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: kiểm tra và vào bài mới
1- Kiểm tra: sự chuẩn bị vật mẫu của học sinh
2- Bài mới:
Điều khiển giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu
chi tiết ren.
- Yêu cầu học sinh cho

biết 1 số đồ vật hoặc chi
Hoạt động học sinh
- Hs đưa ra một số đồ vật.
Nội dung
I- Chi tiết ren.
Ren dùng để ghép nối
hay truyền lực.
Giaùo vieân:Trần Văn Du
16
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
tiết của ren thường thấy,
cho học sinh quan sát
hình 11 và nêu công dụng
của các ren trên ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
quy ước của ren
- Vì sao ren lại được vẽ
theo quy ước giống nhau?
- Cho học sinh quan sát
mẫu vật hình 11.3 yêu
cầu học sinh chỉ rõ các
đường chân ren, đỉnh ren,
giới hạn ren, đường kính
ngoài, trong và điền các
cụm từ vào các câu?
- Yêu cầu học sinh quan
sát hình 11.4 và trả lời
câu hỏi sgk.
- Khi vẽ hình chiếu các
cạnh khuất vẽ bằng nét

gì?
- HS quan sát các ren để
nhận ra sự giống nhau.
- HS trả lời câu hỏi của
gv

- HS quan sát hình vẽ và
điền cụm từ vào các câu
hỏi.
- HS quan sát hình vẽ để
trả lời tương tự giống ren
ngoài.

- Đều vẽ bằng nét đứt.
II- Quy ước ren.
Ren có kết cấu phức tạp
nên các loại ren đều được
vẽ theo quy ước giống
nhau.
1- Ren ngoài ( ren trục)
- Đỉnh ren, giới hạn ren
vẽ bằng nét liền đậm.
-Chân ren vẽ bằng nét
liền mãnh.
2- Ren trong ( ren lỗ)
Giống ren ngoài
3- Ren bị che khuất
Khi vẽ các đường đỉnh
ren, chân ren giới hàn ren
đều đườc vẽ bằng nét đứt.

IV- Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sgk 1 đến 2 lần.
- Cho học sinh làm bài tầp và trả lời câu hỏi sgk.
-Về nhà đọc bài 10 và bài 12 sgk và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu để làm bài
tập thực hành vào giờ học sau.
Ngày soạn: 03/10/07
Ngày dạy: 05/10/07
Tuần 5
Tiết 10. BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT.
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I/ Mục tiêu.
- Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
- Đọc bản vẽ có chi tiết đơn giản có ren.
- Có tác phong làm việc theo quy định.
II/ Chuẩn bị:
Thước, eke, com pa, giấy A4, bút chì, tẩy.
III/ Tổ chức hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm
- Yêu cầu học sinh đọc phần I và II
SGK
- GV hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ
chi tiết ở bài 9 và cách trả lời vào bảng
mẫu 9.1
- Cho học sinh quan sát bản vẽ chi tiết
hình 10.1
Hoạt động học sinh

- HS làm việc cá nhân
- HS nắm được cách đọc lớp 9 và trả lời
vào bài mẫu
- HS quan sát hình vẽ
- Tiến hành làm vào giấy A4
Giaùo vieân:Trần Văn Du
18
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
- Cho học sinh tiến hành làm vào giấy.
- GV theo dõi cách kẽ bảng và trả lời
của học sinh để kịp thời chỉnh sai sót
- Yêu cầu học sinh đọc phần nội dung
sách giáo khoa.
- Hướng dẫn học sinh vẽ bảng báo cáo
như bản 9.1 ở bài 9
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 12.1 để
ghi vào bảng báo cáo.
- Giáo viên quan sát và hướng dẫn học
sinh cách đọc và ghi vào bảng báo cáo.
- HS làm việc cá nhân đọc phần III sgk.
- HS kẻ bảng vào bài báo cáo.
- HS làm việc cá nhân ghi vào bảng.
IV/ Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết làm của học sinh
- Gv hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài
học.
- Thu bài về nhà chấm
- Gv yêu cầu học sinh tìm các mẫu vật (đinh ốc) để đối chiếu
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 13, chuẩn bị dụng cụ để tiết sau học.
Ngày soạn: 08/10/07

Ngày dạy: 10/10/07
Tuần 6
Tiết 11: BẢN VẼ LẮP
I- Mục tiêu:
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng lao động kĩ thuật.
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình bài 13 sgk.
- Bộ vòng đai bằng kim loại, bút chì bằng sáp màu
III- Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: vào bài mới
Bản vẽ lắp dùng để làm gì? Nộidung của nó? Bài học hôm nay giúp cho các
em hiểu sơ vấn đề này.
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
nội dung của bản vẽ lắp.
- Cho hoc sinh quan sát
vật mẫu vòng đai được
tháo rời các chi tiết để
xem hình dạng.
- Bản vẽ gồm có những
hình chiếu nào?
Hoạt động học sinh
- HS quan sát vật mẫu và
tranh vẽ hình 13.1 sgk.

- Hình chiếu đứng
Nội dung
I- Nội dung của bản vẽ

lắp.
- Mỗi hình chiếu diễn tả
chi tiết nào? Vị chí tương
đối giữa các chi tiết như
thế nào?
- Các kích thuớc ghi trên
bản vẽ có ý nghĩa gì?
- Bảng kê chi tiết gồm
những nội dung gì?
- Khung tên ghi những
mục gì? Ý nghĩa của từng
mục?
- Cho hs xem bản vẽ lắp
bộ vòng đai hình 13 sgk.
- Hãy nêu tên gọi của sản
phẩm và tỉ lệ bản vẽ của
khung tên?
- Hãy nêu tên gọi chi tiết
và số lượng chi tiết?
- Hãy nêu tên gọi hình
chiếu, hình cắt bản vẽ lắp
của vòng đai?
- Hãy nêu các nội dung
cần hiểu của kích thước
trên bản vẽ?
- Hướng dẫn cho học sinh
cách đọc bản vẽ như cách
đọc bản vẽ ở bài 9.
- Yêu cầu hs dùng bút tô
màu các chi tiết của bản

vẽ.
- HS diển tả hình dạng
chi tiết máy.
- Hs dựa vaod sgk trả lời
câu hỏi của gv.
- Hs quan sát bản 13.1 và
đọc theo sự hướng dẩn
của gv
- Bản vẽ lắp diễn tả hình
dạng, kết cấu của một sản
phẩm và vị trí tương đối
giữa các chi tiết máy của
sản phẩm.
-Nội dung của bản vẽ lắp
+Hình biểu diễn
+Kích thước
+Bảng kê
+Khung tên
II- Đọc bản vẽ lắp: (sgk)
IV- Củng cố và dặn dò
- Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ sgk.
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 ,2 sgk
- Trả lời bài tập thực hành 12 nhận xét các điều cần lưu ý
- Về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tập thực hành bài 14.
============================================
Giaùo vieân:Trần Văn Du
20
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
Ngày soạn: 10/10/07
Ngày dạy: 12/10/07

Tuần 6
Tiết 12: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I- Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
- Đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
II- Chuẩn bị:
- Thước, êke,compa.
- Vật liệu vẽ: Giấy A4 , bút chì, bút chì màu.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1- Hoạt động 1:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và
trình tự tiến hành.
- GV nêu mục tiêu bài, nội dung của
bài thực hành.
- Cho hs đọc tham khảo bài thưc hành
12 làm theo mẫu bảng 13.1 sgk
- Gv nhắc lại trình tự tiến hành khi đọc
bản vẽ lắp.
+ Tìm hiểu chung: Đọc khung tên các
yêu cầu kĩ thuật.
+ Phân tích hình biểu diễn: Đọc các
Hoạt động học sinh
- HS nắm được nội dung của bài thực
hành.
- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu

hỏi của gv
hình biểu diễn.
+ Phân tích chi tiết: Đọc bản vẽ, phân
tích từng chi tiết ở trên các hình biểu
diễn.
+ Tổng hợp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm
- Yêu cầu hs kẽ theo mẫu bảng 13.1 và
ghi phần trả lời vào bảng. Làm bài trên
khổ giấy A4
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
- Quan sát hs làm bài và kịp thời chấn
chỉnh những chổ thiếu.
- HS ghi các nội dung của bảng vẽ vào
bảng báo cáo.
- Hs đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo sự
hướng dẫn của gv, làm bài hoàn thành
tại lớp
IV. Tổng kết và đánh giá bài thực hành
- Nhận xét giờ làm bài tập thực hành.
- Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu bài thực hành vào cuối giờ
- Về đọc trước bài 15 và vẽ tranh 15 sgk cho tiết sau học.
Giaùo vieân:Trần Văn Du
22
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
Ngày soạn: 15/10/07
Ngày dạy: 17/10/07
Tuần 7

Tiết 13: BẢN VẼ NHÀ
I- Muc tiêu:
-Biết được nội dung và công dung của bản vẽ nhà
-Một số kí hiệu bằng hình vẽ của 1 số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
II.Chuẩn bị:
Tranh vẽ hình bài 15 sgk
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1:
1- Kiểm tra bài cũ
Để xây dựng ngôi nhà thì người thợ xây cần gì?
2. Bài mới:
Điều khiển giáo viên
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
nội dung của bản vẽ nhà.
- Cho hs quan sát hình
bối cảnh nhà 1 tầng.
- Hướng dẫn hs đọc từng
nội dung ở bản vẽ
- Mặt đứng có hướng
chiếu như thế nào? Diễn
tả mặt nào của ngôi nhà?
- Măt bằng có hướng
chiếu như thế nào?
- Mặt cắt có mặt phẳng
cắt song song với mặt
nào?
Hoạt động học sinh
- HS quan sát hình vẽ
- Chú ý nghe gv hướng

dẫn đọc
- Mặt đứng là hướng
vuông góc các mặt ngoài
- Mặt cắt đi qua các bộ
phận ngôi nhà
Nội dung
I. Nội dung bản vẽ nhà
- Bản vẽ nhà là một loại
bản vẽ xây nhà thường
dùng gồm các hình biểu
diễn và các số liệu xác
định các hình dạng kich
thước, cấu tạo của ngôi
nhà
- Bản vẽ nhà gồm các nội
dung sau:
Mặt bằng
Mặt đứng
Mắt cắt
* Hoạt động 3: Một số kí
hiệu qui ước.
- Cho hs quan sát các kí
hiệu quy ước hình 15 sgk
- Hướng dẫn học sinh
cách đọc bản vẽ nhà
- Hãy nêu tên gọi của
ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ?
- Hãy nêu tên gọi hình
chiếu và tên gọi mặt cắt?
- Hãy nêu các kích thước

của bản vẽ nhà 1 tầng?
- Hãy phân tích các bộ
phận của bản vẽ nhà một
tầng?
- HS đọc bản vẽ như sgk
- Học sinh dựa vào sgk
để trả lời.
II. Kí hiệu quy ước 1 số
bộ phận của ngôi nhà
(sgk)
IV. Củng cố và dặn dò
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk 1 đến 2 lần
- Trả bài tập thực hành 14 của HS, nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điều
cần chú ý.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk
- Về nhà đọc trước bài 16 chuẩn bị cho tiết sau học
Giaùo vieân:Trần Văn Du
24
Giaùo aùn Coâng ngheä 8
Ngày soạn: 17/10/07
Ngày dạy: 19/10/07
Tuần 7
TIẾT 14: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
- Đọc bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà đơn giản.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng
II. Chuẩn bị:
Mô hình hoặc hình 3 hình chiều nhà ở

III. Tổ chức hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1:
Kiểm tra 15 phút
Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Các hình biều diễn bản vẽ thể
hiện các bộ phận nào của ngôi nhà?
- Đáp án: Nêu được các hình biểu diễn (5đ)
Nêu đúng nội dung của từng hình biểu diễn (5đ)
2. Bài mới:
Điều khiển giáo viên
Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung và
trình tự tiến hành.
- Gọi 1 hs lên đọc rõ nội dung của bài
tập thực hành.
- Giáo viện nhắc lại trình tự tiến hành
khi đọc bản vẽ nhà.
Bước 1: Tìm hiểu chung
Bước 2: Phân tích các bộ phận
Bước 3: Phân tích các kích thước
Bước 4: Tổng hợp
- Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày
bài làm.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Gv yêu cầu hs đọc bản vẽ nhà ở ví dụ
Hoạt động học sinh
- HS đọc nội dung
- Hs lắng nghe gv
- HS làm việc cá nhân đọc bản vẽ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×