VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KH& CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KHCN –TN3/1115
“Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên”
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Số: 10
Tên chuyên đề: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
Đề tài:
“Điều tra, đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn các tỉnh
Tây Nguyên và đề xuất phương án quy hoạch,
xử lý và quản lý chất thải rắn phù hợp đến năm 2020’’
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Trung Dũng
Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Tây Nguyên
Người thực hiện: Ts. Tuyết Hoa Niêkdăm
Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Tây Nguyên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH KH& CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KHCN –TN3/1115
“Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên”
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Số: 10
Tên chuyên đề: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG
Đề tài:
“Điều tra, đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn các tỉnh Tây
Nguyên và đề xuất phương án quy hoạch,
xử lý và quản lý chất thải rắn phù hợp đến năm 2020’’
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
CƠ QUAN THỰC HIỆN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
NGƯỜI THỰC HIỆN
TS. Trần Trung Dũng
Ts. Tuyết Hoa Niêkdăm
i
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
...................................................................................
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
..................................................................................
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
...................................................................
viii
TÓM TẮT
.............................................................................................................
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
.........................................................................................
2
1.1 Tính cấp thiết.....................................................................................................................2
1.2 Mục tiêu chuyên đề...........................................................................................................3
1.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp chuyên gia..................................................................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp....................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
............................
5
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................6
Bảng 1.1. Giá trị và cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam (Giá năm 2010)..............................6
Bảng 1.2. Giá trị các ngành công nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2008 2012 (Giá năm 2010)..................................................................................................................7
Bảng 1.3. Giá trị ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam (Giá năm 2010).............................8
Bảng 1.4. Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam.....................................................9
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
..................................................................
11
Bảng 3.1 Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành của tỉnh Lâm Đồng (theo giá năm 2010)....11
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế....................................................................12
3.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng..................................................13
Bảng 3.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh qua các năm...........................................13
Hình 3.2: Cơ cấu số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh...........................................14
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm (theo giá năm 2010)
..................................................................................................................................................15
Hình 3.3: Mức tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm...........................15
Hình 3.4: Chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp qua các năm..................................16
i
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo huyện, thành phố (theo giá năm 1994). . .17
3.3 Thực trạng phát triển ngành thương mại và dịch vụ......................................................20
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ qua các năm (theo giá năm
1994).........................................................................................................................................22
Hình 3.6: Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ............................23
Hình 3.7: Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.......................24
Bảng 3.10: Kim ngạch xuất nhập khẩu các của tỉnh qua các năm (theo giá năm 1994)........25
PHẦN 4. KẾT LUẬN
.........................................................................................
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
29
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC HÌNH ẢNH
...................................................................................
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
..................................................................................
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
...................................................................
viii
TÓM TẮT
.............................................................................................................
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
.........................................................................................
2
1.1 Tính cấp thiết.....................................................................................................................2
1.2 Mục tiêu chuyên đề...........................................................................................................3
1.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp chuyên gia..................................................................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp....................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
............................
5
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................6
Bảng 1.1. Giá trị và cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam (Giá năm 2010)..............................6
Bảng 1.2. Giá trị các ngành công nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2008 2012 (Giá năm 2010)..................................................................................................................7
Bảng 1.3. Giá trị ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam (Giá năm 2010).............................8
Bảng 1.4. Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam.....................................................9
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
..................................................................
11
Bảng 3.1 Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành của tỉnh Lâm Đồng (theo giá năm 2010)....11
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế....................................................................12
3.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng..................................................13
Bảng 3.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh qua các năm...........................................13
Hình 3.2: Cơ cấu số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh...........................................14
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm (theo giá năm 2010)
..................................................................................................................................................15
Hình 3.3: Mức tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm...........................15
Hình 3.4: Chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp qua các năm..................................16
iii
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo huyện, thành phố (theo giá năm 1994). . .17
3.3 Thực trạng phát triển ngành thương mại và dịch vụ......................................................20
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ qua các năm (theo giá năm
1994).........................................................................................................................................22
Hình 3.6: Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ............................23
Hình 3.7: Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.......................24
Bảng 3.10: Kim ngạch xuất nhập khẩu các của tỉnh qua các năm (theo giá năm 1994)........25
PHẦN 4. KẾT LUẬN
.........................................................................................
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
...................................................................................
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
..................................................................................
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
...................................................................
viii
TÓM TẮT
.............................................................................................................
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
.........................................................................................
2
1.1 Tính cấp thiết.....................................................................................................................2
1.2 Mục tiêu chuyên đề...........................................................................................................3
1.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp chuyên gia..................................................................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp....................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
............................
5
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................6
Bảng 1.1. Giá trị và cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam (Giá năm 2010)..............................6
Bảng 1.2. Giá trị các ngành công nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2008 2012 (Giá năm 2010)..................................................................................................................7
Bảng 1.3. Giá trị ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam (Giá năm 2010).............................8
Bảng 1.4. Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam.....................................................9
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
..................................................................
11
Bảng 3.1 Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành của tỉnh Lâm Đồng (theo giá năm 2010)....11
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế....................................................................12
3.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng..................................................13
Bảng 3.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh qua các năm...........................................13
Hình 3.2: Cơ cấu số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh...........................................14
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm (theo giá năm 2010)
..................................................................................................................................................15
Hình 3.3: Mức tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm...........................15
Hình 3.4: Chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp qua các năm..................................16
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo huyện, thành phố (theo giá năm 1994). . .17
3.3 Thực trạng phát triển ngành thương mại và dịch vụ......................................................20
v
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ qua các năm (theo giá năm
1994).........................................................................................................................................22
Hình 3.6: Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ............................23
Hình 3.7: Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.......................24
Bảng 3.10: Kim ngạch xuất nhập khẩu các của tỉnh qua các năm (theo giá năm 1994)........25
PHẦN 4. KẾT LUẬN
.........................................................................................
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
29
DANH MỤC HÌNH ẢNH
...................................................................................
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
..................................................................................
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
...................................................................
viii
TÓM TẮT
.............................................................................................................
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
.........................................................................................
2
1.1 Tính cấp thiết.....................................................................................................................2
1.2 Mục tiêu chuyên đề...........................................................................................................3
1.3 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................................3
1.3.2 Phương pháp chuyên gia..................................................................................................3
1.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp....................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
............................
5
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................5
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................6
Bảng 1.1. Giá trị và cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam (Giá năm 2010)..............................6
Bảng 1.2. Giá trị các ngành công nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2008 2012 (Giá năm 2010)..................................................................................................................7
Bảng 1.3. Giá trị ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam (Giá năm 2010).............................8
Bảng 1.4. Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam.....................................................9
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
..................................................................
11
Bảng 3.1 Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành của tỉnh Lâm Đồng (theo giá năm 2010)....11
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế....................................................................12
3.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng..................................................13
vi
Bảng 3.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh qua các năm...........................................13
Hình 3.2: Cơ cấu số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh...........................................14
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm (theo giá năm 2010)
..................................................................................................................................................15
Hình 3.3: Mức tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm...........................15
Hình 3.4: Chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp qua các năm..................................16
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo huyện, thành phố (theo giá năm 1994). . .17
3.3 Thực trạng phát triển ngành thương mại và dịch vụ......................................................20
Bảng 3.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ qua các năm (theo giá năm
1994).........................................................................................................................................22
Hình 3.6: Tốc độ tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ............................23
Hình 3.7: Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.......................24
Bảng 3.10: Kim ngạch xuất nhập khẩu các của tỉnh qua các năm (theo giá năm 1994)........25
PHẦN 4. KẾT LUẬN
.........................................................................................
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
29
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN
Công nghiệp
PP Đ
Phân phối điện
NN
Nước nóng
HN
Hơi nước
ĐHKK
Điều hòa không khí
BQ
Bình quân
NLNN
Nông lâm ngư nghiệp
CN XD
Công nghiệp – Xây dựng
TM DV
Thương mại – Dịch vụ
CNKK
Công nghiệp khai khoán
CNCB
Công nghiệp chế biến
SXVPPDKDVN
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước
XD
Xây dựng
TP
Thành phố
Tp.BMT
Thành phố Buôn Ma Thuột
KSNH
Khách sạn nhà hàng
BCVT
Bưu chính viễn thông
viii
TÓM TẮT
Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một nội dung quan trọng trong
đề tài nghiên cứu “Điều tra, đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý chất thải
rắn các tỉnh Tây Nguyên và đề xuất phương án quy hoạch, xử lý và quản lý
chất thải rắn phù hợp đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030”. Nội dung của
chuyên đề này phục vụ cho việc đánh giá thực trạng thu gom, quản lý chất
thải rắn và dự báo lượng chất thải rắn phát sinh trong các ngành sản xuất có
liên quan và làm căn cứ đề xuất phương án quy hoạch, quản lý chất thải tại
tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh Tây Nguyên. Chuyên đề bao gồm 4 phần chính
đánh giá chi tiết thực trạng phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại và
dịch vụ của tỉnh trong giai đoạn hiện nay. Phần 1 giới thiệu tính cấp thiết của
đề tài, mục tiêu mà chuyên đề muốn đạt được cũng như các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Phần 2 sẽ đi tìm hiểu một số cơ sở lý
luận của vấn đề nghiên cứu, trong đó nói rõ hơn về các lý thuyết có liên quan
cũng như thực trạng phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ
tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Phần 3 tìm hiểu thực trạng phát triển
công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ của tỉnh Lâm Đồng trong giai
đoạn 2008 – 2012. Phần 4 sẽ kết luận các nội dung chủ yếu của vấn đề
nghiên cứu mà chuyên đề thực hiện.
1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết
Công nghiệp, thương mại dịch vụ là hai trong ba ngành chính của nền kinh tế.
Phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ là điều kiện quan trọng để
đảm bảo cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Phát triển công
nghiệp, thương mại dịch vụ sẽ góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội,
tăng khối lượng, chủng loại cũng như chất lượng các hàng hóa trong nền kinh
tế từ đó góp phần nâng cao mức sống cho người dân, tạo nên sự tăng trưởng
cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ mang lại nhiều lợi ích và là
nhiệm vụ tất yếu của mọi nền kinh tế. Tuy nhiên trong thực tế, việc phát
triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ cũng gây nên nhiều hậu quả tiêu
cực. Ở một số nước, bên cạnh những đóng góp to lớn thì sự phát triển của
công nghiệp, thương mại và dịch vụ cũng tạo nên sự ô nhiễm nghiêm trọng
về nguồn nước, không khí, đất… gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
của người dân, ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp. Để công nghiệp,
dịch vụ và thương mại phát triển bền vững thì đòi hỏi phát triển công nghiệp,
dịch vụ và thương mại phải gắn với quy hoạch và bảo vệ môi trường. Và để
việc hoạch , bảo vệ môi trường có hiệu quả đòi công tác quy hoạch, bảo vệ
môi trường phải dựa trên tình trạng phát triển của công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
2
Quy hoạch, xử lý và quản lý chất thải rắn là một nhánh nhỏ trong quy hoạch
và bảo vệ môi trường. Cũng như quy hoạch và bảo vệ môi trường, để đánh
giá đúng tình trạng thu gom, xử lý chất thải rắn cũng như xây dựng các
phương án quy hoạch và xử lý chất thải rắn trong tương lai cũng đòi hỏi phải
dựa trên căn cứ tình hình phát triển của ngành công nghiệp, thương mại và
dịch vụ. Xuất phát từ yêu cầu đó, chuyên đề đánh giá tình hình phát triển công
nghiệp, thương mại và dịch vụ tỉnh Lâm Đồng sẽ góp phần cho việc đánh giá
hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn tại Lâm Đồng cũng như đề xuất
phương án quy hoạch, xử lý và quán lý chất thải rắn trong tương lai được
chính xác hơn.
1.2 Mục tiêu chuyên đề
Đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp, xây dựng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 20082012.
Đánh giá thực trạng phát triển ngành thương mại – dịch vụ tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 20082012.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Dùng để nghiên cứu các công trình nghiên cứu có liên quan đến tình hình phát
triển lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ trước đây nhằm định
hướng cho việc nghiên cứu của chuyên đề.
1.3.2 Phương pháp chuyên gia
Được nhóm tư vấn sử dụng để đánh giá lại các kết luận đưa ra, đảm bảo các
kết luận sát với mục tiêu của chủ đề, đảm bảo tính khoa học, tính chính xác.
3
1.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp
Trên cơ sở bộ số liệu, thông tin có được từ các nguồn tài liệu báo cáo sẽ sử
dụng các biện pháp kỹ thuật để đưa ra những kết luận đối với các vấn đề
chính sau:
Vai trò của ngành công nghiệp, thương mại – dịch vụ trong nền kinh tế.
Thực trạng phát triển của lĩnh vực công nghiệp–xây dựng giai đoạn 2008
2012.
Thực trạng phát triển của lĩnh vực thương mại – dịch vụ giai đoạn 2008
2012.
4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
Khái niệm công nghiệp: Theo từ điển bách khoa toàn thư, công nghiệp là một bộ
phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm
được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh
doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ
thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
Ở Việt Nam, công nghiệp bao gồm các ngành:
Khai thác khoáng sản, than, đá và dầu khí.
Chế biến, chế tạo (kể cả chế biến thực phẩm, gỗ).
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước.
May mặc, đồ dụng gia đình.
Chế biến, sản xuất các chất hóa chất cần thiết.
Khái niệm xây dựng: Trong các dự án đầu tư xây dựng, xây dựng là việc xây, tạo
dựng nên cơ sở hạ tầng. Mặc dù hoạt động này được xem là riêng lẻ, song trong
thực tế, đó là sự kết hợp của nhiều nhân tố. Hoạt động xây dựng được quản lí bởi
nhà quản lí hay chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng; giám sát bởi kỹ sư tư vấn giám
sát cùng với kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư của dự án.
Phát triển công nghiệp: Được hiểu là quá trình lớn lên, tăng lên mọi mặt của ngành
công nghiệp. Nó bao gồm sự tăng trưởng về mặt quy mô và đồng thời có sự hoàn
chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế và yếu tố chất lượng. Tỷ trọng ngành khai thác giảm,
tỷ trọng ngành chế biến tăng.
5
Khái niệm thương mại: Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch
vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị
nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình
thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người
cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải
trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó.
Khái niệm dịch vụ: Dịch vụ trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự
như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu
hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những
sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa dịch vu
Phát triển thương mại và dịch vụ là gì: Được hiểu là quá trình lớn lên, tăng lên về
mọi mặt của ngành thương mại – dịch vụ. Nó bao gồm sự tăng trưởng về mặt quy
mô đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế và yếu tố chất lượng.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Tình hình phát triển công nghiệp ở Việt Nam
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp Việt Nam năm 2012 đạt 3.436.868 tỷ đồng.
Trong đó ngành công nghiệp chế biến và chế tạo đóng vai trò chủ đạo chiếm tới
86,79%, các ngành còn lại như công nghiệp khoai khoáng; sản xuất và phân phối
điện... chiếm tỷ trọng nhỏ với 12,21%.
Bảng 1.1. Giá trị và cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam (Giá năm 2010)
Đơn vị: Giá trị: Tỷ đồng; Cơ cấu: %
Sản xuất và
Cung cấp
phân phối
nước; hoạt
Công nghiệp
điện, khí đốt, động quản lý
Khai khoáng
chế biến, chế
nước nóng, hơi và xử lý rác
Chỉ
tạo
Tổng
nước và điều
thải, nước
tiêu
hoà không khí
thải
Cơ
Cơ
Cơ
Cơ
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Giá trị
cấu
cấu
cấu
cấu
2008 2.472.18
226.982
9,1 2.128.59 86,1 103.126 4,17 13.761 0,56
6
2009
2010
2011
2012
2
2.681.90
0
2.963.50
0
3.233.17
8
3.436.86
8
247.900
250.466
255.206
267.708
8
9,2
4
8,4
5
7,8
9
7,7
9
2
2.301.72
1
2.563.03
1
2.812.50
7
2.982.82
4
0
85,8
2
86,4
9
86,9
9
86,7
9
Tăng
8,59
4,21
8,80
BQ
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt nam
117.100
4,37
15.179
0,57
132.501
4,47
17.502
0,59
146.711
4,54
18.755
0,58
165.930
4,83
20.406
0,59
12,63
10,35
Ngành công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2008 2012 có tốc độ tăng trưởng khá, bình
quân mỗi năm tăng 8,59%. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tiến
bộ, tỷ trọng ngành khai khoáng giảm, tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo tạo
và các ngành khác tăng. Tỷ trọng ngành khai khoáng năm 2008 là 9,18% nhưng đến
năm 2012 chỉ còn 7,79%. Tỷ trọng các ngành khác tăng từ 90,82% lên mức 92,21%.
Tăng trưởng khá và cơ cấu chuyển dịch theo hướng tiến bộ nên ngành công nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2008 2012 phát triển khá.
Cũng như các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp liên quan đến bảo vệ
môi trường ở Việt Nam như thu gom xử lý rác thải, xử lý ô nhiễm hay quản lý chất
thải… giai đoạn 2008 2012 cũng có sự phát triển khá. Giá trị sản xuất của ngành
này vào năm 2012 đạt 20.406 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân giai đoạn này đạt
10,35%, hầu hết các ngành đều có mức tăng trưởng dương.
Bảng 1.2. Giá trị các ngành công nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai
đoạn 2008 2012 (Giá năm 2010)
Đơn vị: Tỷ đồng
Hoạt động thu
Khai thác, xử lý
Xử lý ô nhiễm và
Thoát nước và
gom, xử lý và
Tổng
và cung cấp
hoạt động quản lý
xử lý nước thải tiêu huỷ rác thải;
Năm
nước
chất thải khác
tái chế phế liệu
Cơ
Cơ
Cơ
Giá
Giá trị Giá trị
Giá trị
Giá trị
Cơ cấu
cấu
cấu
cấu
trị
2008
13.761
7.635
55,48
837
6,08
5.034
36,58
364
2,64
2009
15.179
7.683
50,61
1.058
6,97
6.134
40,41
305
2,01
7
2010
17.502
8.933
51,04
1.232
2011
18.755
9.886
52,71
1.258
2012
20.406 11.217
54,97
1.318
Tăng
10,35
10,10
12,02
BQ (%)
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt nam
7,04
6,71
6,46
6.992
7.433
7.710
11,25
39,95
39,63
37,78
344
179
161
1,96
0,95
0,79
(18,43)
Mặc dù bảo vệ môi trường nói chúng, quản lý chất thải rắn nói riêng là một trong
những vấn đề quan trọng luôn được sự quan tâm của Đảng, nhà nước và ngành
công nghiệp bảo vệ môi trường trong những năm qua cũng có sự phát triển ấn
tượng. Tuy nhiên trước thực trạng ngành công nghiệp trong những năm qua có tốc
độ tăng trưởng cao, trình độ máy móc sản xuất công nghiệp lạc hậu nên sự phát
triển ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay cũng đã và đang tạo ra nhiều tác động
tiêu cực. Lượng chất thải rắn do ngành công nghiệp thải ra hàng năm đã làm ô
nhiễm rất nhiều sông suối, ảnh hưởng đến ngành thủy sản, ảnh hưởng đến sức
khỏe của người dân xung quanh, gây ô nhiễm rất nhiều diện tích đất nông nghiệp,
làm ô nhiễm không khí và tạo ra nhiều làng ung thư …
Tình hình phát triển thương mại – dịch vụ ở Việt Nam
Giá trị sản xuất ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Năm năm 2012 đạt 1.046.772
tỷ đồng. Trong đó ngành “bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác” có tỷ trọng cao nhất với 327.348 tỷ đồng, chiếm 31,27 %. Tốc độ
tăng trưởng ngành thương mại – dịch vụ giai đoạn 20082012 đạt mức trung bình
khá, bình quân đạt 6,62%/năm.
Bảng 1.3. Giá trị ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam (Giá năm 2010)
Đơn vị: Giá trị: Tỷ đồng; TT BQ: %
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
2011
2012
TT BQ
810.15 863.19 925.27 988.44 1.046.77
Tổng
6,62
6
9
6
0
2
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô,
243.95 262.68 283.94 306.16
mô tô, xe máy và xe có động cơ
327.348
7,63
5
6
7
1
khác
Vận tải, kho bãi
55.360 60.056 65.305 69.993
73.997
7,52
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
72.661 74.328 80.788 86.858
92.929
6,34
8
Chỉ tiêu
Thông tin và truyền thông
Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bất động sản
2008
19.608
100.78
0
124.92
5
Hoạt động chuyên môn, khoa học
26.096
và công nghệ
Hoạt động hành chính và dịch vụ
7.670
hỗ trợ
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ
chức chính trị xã hội; quản lý Nhà
47.883
nước, an ninh quốc phòng; đảm
bảo xã hội bắt buộc
Giáo dục và đào tạo
44.306
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
20.620
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
12.907
Hoạt động dịch vụ khác
30.408
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản
2.977
phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu
dùng của hộ gia đình
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt nam
2009
21.014
109.54
5
130.33
3
2010
22.732
118.68
8
134.77
4
2011
24.373
127.35
6
139.54
5
2012
26.559
TT BQ
7,88
134.259
7,43
141.062
3,08
27.217
28.453
30.240
32.412
5,57
8.031
8.425
9.019
9.613
5,81
51.365
55.200
59.131
63.471
7,30
47.215
22.008
13.925
32.312
50.495
23.544
15.052
34.493
54.149
25.256
16.094
36.672
58.135
27.118
17.211
38.829
7,03
7,09
7,46
6,30
3.164
3.380
3.593
3.829
6,49
Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ chuyển dịch chậm không theo hướng tiến bộ.
Tỷ trọng ngành thương nghiệp vẫn còn quá cao, chiếm 31,27% và trong 5 năm tỷ
trọng ngành thương nghiệp chỉ giảm có giảm 1,16%%. Trong tất cả các ngành con
của ngành thương mại – dịch vụ, không có ngành nào có sự thay đổi cơ cấu hơn
2%, câu cấu hầu hết tất cả các ngành đều ít có sự thay đổi. Tăng trưởng khá nhưng
chuyển dịch cơ cấu chậm theo hướng không bền vững chứng tỏ tình hình phát triển
ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập.
Bảng 1.4. Cơ cấu ngành thương mại – dịch vụ ở Việt Nam
Đơn vị: %
Thay
2012
đổi
100
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
2011
Tổng
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác
Vận tải, kho bãi
100
100
100
100
30,11
30,43
30,69
30,97
31,27
1,16
6,83
6,96
7,06
7,08
7,07
0,24
9
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Thông tin và truyền thông
Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ
chức chính trị xã hội; quản lý Nhà
nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo
xã hội bắt buộc
Giáo dục và đào tạo
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
Hoạt động dịch vụ khác
Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản
phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng
của hộ gia đình
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt nam
8,97
2,42
8,61
2,43
8,73
2,46
8,79
2,47
8,88
2,54
(0,09)
0,12
12,44
12,69
12,83
12,88
12,83
0,39
15,42
15,1
14,57
14,12
13,48
(1,94)
3,22
3,15
3,08
3,06
3,1
(0,12)
0,95
0,93
0,91
0,91
0,92
(0,03)
5,91
5,95
5,97
5,98
6,06
0,15
5,47
2,55
1,59
3,75
5,47
2,55
1,61
3,74
5,46
2,54
1,63
3,73
5,48
2,56
1,63
3,71
5,55
2,59
1,64
3,71
0,08
0,04
0,05
(0,04)
0,37
0,37
0,37
0,36
0,37
Mặc dù lượng chất thải rắn do ngành thương mại – dịch vụ thải ra môi trường
không lớn bằng ngành công nghiệp, nông nghiệp. Nhưng với tốc độ tăng trưởng
ngành cao với lại thực trạng môi trường ở Việt Nam đang có nhiều bất cập thì sự
phát triển của ngành thương mại – dịch vụ trong thời gian vừa qua cũng góp phần
làm tăng những tác động tiêu cực đến môi trường và tạo ra nhiều thách thức trong
việc quản lý nguồn chất thải rắn nó riêng và bảo vệ môi trường trong thời gian tới
nói chung.
10
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đóng góp của ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ trong nền kinh
tế giai đoạn 2008 2012
Sự phát triển kinh tế của tỉnh được thể hiện qua sự phát triển các ngành kinh tế,
trong đó ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ đóng góp ngày càng nhiều vào
sự phát triển chung của tỉnh. Tổng sản phẩm và cơ cấu các ngành trong nền kinh tế
của tỉnh được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.1 Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành của tỉnh Lâm Đồng (theo giá
năm 2010)
ĐVT: Giá trị là triệu đồng; Cơ cấu và TTBQ là %
Nông nghiệp
CN XD
Dịch vụ
Năm
Tổng số
Cơ
Cơ
Cơ
Giá trị
Giá trị
Giá trị
cấ u
cấu
cấ u
11
2008
37.068.676
19.210.465
51,82
2009
42.092.514
21.549.195
51,19
2010
48.543.047
23.873.462
49,18
2011
54.034.663
26.148.490
48,39
2012
59.887.514
28.389.442
47,40
TTB
12,74
10,26
Q
Nguồn: Niên giám thống kê
9.628.052
10.975.61
8
12.817.73
7
14.353.14
4
15.589.73
6
12,80
25,97
8.230.159
22,20
26,07
9.567.701
22,73
26,40
26,56
26,03
11.851.84
8
13.533.02
9
15.908.33
6
24,42
25,05
26,56
17,91
Tổng giá trị sản phẩm của tỉnh tăng trưởng bình quân 12,74% trong giai đoạn 2008
2012. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng trưởng thấp nhất, bình quân 10,26 %,
ngành dịch vụ tăng trưởng cao đạt 17,91% và ngành công nghiệp – xây dựng với
mức độ 12,80 %. Có thể nói, ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có mức tăng
trưởng khá cao, đóng góp ngày càng nhiều vào nền sản xuất của tỉnh. Việc phát
triển mạnh các ngành công nghiệp – xây dựng đã mang lại các áp lực về môi trường
như lượng chất thải ngày càng tăng, ô nhiễm môi trường ngày càng nhiều làm ảnh
hưởng tới môi trường sống và đời sống dân sinh.
Trong những năm qua, cơ cấu các ngành kinh tế có sự chuyển biến tích cực nhưng
châm. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 51,82 % năm 2008 xuống còn 47,40%
năm 2012 và ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Ngành
công nghiệp – xây dựng đã tăng từ 25,97 % năm 2008 lên 26,03% năm 2012 và
ngành dịch vụ tăng từ 22,20 % năm 2008 lên 26,26% năm 2012. Qua kết quả đó ta
thấy, ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong nền
kinh tế.
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng theo ngành kinh tế
12
ĐVT: %
Nguồn: Niên giám thống kê
Các ngành kinh tế của tỉnh có tốc độ tăng trưởng qua các năm khác nhau. Trong đó,
ngành dịch vụ có sự biến động nhiều nhất, tăng trưởng thấp nhất vào năm 2011,
đạt 14,18% và mức cao nhất vào năm 2010, đạt 23,87%. Ngành nông nghiệp và
CNXD không có sự biến động lớn, có sự biến động tương tự như tốc độ tăng
trưởng tổng giá trị sản phẩm của tỉnh. Năm 2012, đánh dấu giảm tốc độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh ở mức khoảng 10,83%, trong đó ngành nông nghiệp giảm
khoảng 8,57%.
3.2. Thực trạng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng
Trong những năm qua, ngành công nghiệp – xây dựng của tỉnh đã có những bước
phát triển khá, tổng số cơ sở công nghiệp khai thác, chế biến và các cơ sở sản xuất
khác đều tăng lên. Số cơ sở tăng lên đã tạo thêm việc làm cho lao động địa phương
cũng như khai thác các tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
Bảng 3.2: Số cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh qua các năm
Chỉ tiêu
Tổng số
Khai khoán
Chế biến, chế tạo
Cung cấp nước, xử lý rác thải,
nước thải
Xây dựng
Nguồn: Niên giám thống kê
2008
8.154
66
7.797
2009
8.273
67
7.903
2010
7.863
52
7.389
2011
8.377
56
7.736
38
38
36
42
33
(3,47)
253
265
386
543
474
16,99
13
2012 TT BQ
8.106 (0,15)
26
(20,78)
7.573 (0,73)
Tổng số các cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất và phân phối điện, ga, nước giảm
qua các năm, bình quân giảm 0,15%. Trong đó, các cơ sở công nghiệp khai thác đã
có xu hướng giảm mạnh, bình quân giảm 20,78%; số cơ sở xây dựng có mức tăng
trưởng khá, binh quân đạt 16,99 %/năm. Số cơ sở của các ngành còn lại có xu
hướng giảm nhẹ.
Hình 3.2: Cơ cấu số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của tỉnh
Nguồn: Niên giám thống kê
Năm 2012, số lượng các cơ sở công nghiệp của tỉnh là 8.106, trong đó số lượng cơ
sở công nghiệp chế biến là 7.573, chiếm 93,42%. Có thể nói, ngành công nghiệp
chế biến có vị trí khá quan trọng trong ngành công nghiệp của tỉnh, đặc biệt là chế
biến các sản phẩm nông sản mang tính đặc trưng của tỉnh. Số lượng cơ sở công
nghiệp khai thác chiếm chưa tới 1% và số lượng cơ sở công nghiệp sản xuất và
phân phối điện, ga, nước chỉ chiếm 0,0,41% vào năm 2012.
Giá trị sản xuất các ngành CNXD qua các năm được thể hiện ở bảng 3.3, trong đó
tổng giá trị sản xuất giai đoạn 2008 2012 tăng trưởng bình quân 12,80 %.
14
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm (theo
giá năm 2010)
ĐVT: Giá trị: Triệu đồng; TT BQ:%
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
TT BQ
9.628.05 10.975.61 12.817.73 14.353.14 15.589.73
Tổng số
12,80
2
8
7
4
6
Khai khoán
266.042
274.763
317.788
353.242
350.680
7,15
4.205.60
Chế biến, chế tạo
4.239.427 4.292.946 5.208.769 5.242.343
5,66
5
Cung cấp nước, xử
1.508.96
lý rác thải, nước
1.875.556 1.830.062 2.000.415 2.754.196
16,23
9
thải
3.647.43
Xây dựng
4.585.872 6.376.941 6.790.718 7.242.516
18,71
5
Nguồn: Niên giám thống kê
Các ngành công nghiệp và xây dựng đều có mức tăng trưởng tương đối cao, trong
đó ngành xây dựng và cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải có mức tăng trưởng
bình quân qua các năm cao nhất, trên 16%. Năm 2012, tổng giá trị sản xuất của
ngành CN – XD đạt 15.589.736 triệu đồng, trong đó ngành công nghiệp chế biến
đạt 5.242.343triệu đồng, chiếm 33,63%. Ngành công nghiệp chế biến là một ngành
sản xuất công nghiệp chủ yếu, đóng góp ngày càng nhiều vào sự phát triển kinh tế
chung của tỉnh. Ngành công nghiệp chế biến phát triển đã tạo thêm nhiều việc làm,
nâng cao nhu cầu tiêu thụ nông sản và góp phần phát triển sản xuất theo hướng
hàng hóa. Ngành công nghiệp tăng trưởng cao đồng nghĩa với lượng chất thải thải
ra môi trường ngày càng nhiều hơn, gây khó khăn cho công tác quản lý và bảo vệ
môi trường.
Hình 3.3: Mức tăng trưởng ngành công nghiệp và xây dựng qua các năm
ĐVT: %
15