Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề tài: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp của phân độ EU – TIRADS 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 28 trang )

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN
UNG THƯ TUYẾN GIÁP CỦA
PHÂN ĐỘ EU – TIRADS 2017

NGÔ LÊ LÂM
TRUNG TÂM CĐHA- BỆNH VIỆN BẠCH MAI
hinhanhykhoa.com


TI-RADS là gì?
Thyroid Imaging Reporting and Data System
• Nốt ở tuyến giáp rất thường gặp và phần lớn nốt là lành tính  không phải
tất cả các nốt phát hiện đều phải FNA và/ hoặc phẫu thuật.

• Nhiều hiệp hội và nhóm nghiên cứu đã xây dựng các phân loại dựa vào các
dấu hiệu siêu âm  đưa ra khuyến cáo FNA bằng kim nhỏ.

• Một số phân loại được đặt tên là TI-RADS (Thyroid imaging, Reporting
and Data System – Hệ thống dữ liệu hình ảnh và báo cáo tuyến giáp)


LỊCH SỬ PHÂN LOẠI TI-RADS
Năm 2005, Hội nghị đồng thuận về “quản lý các nốt tuyến giáp phát hiện trên siêu âm”
Đưa ra 6 dấu hiệu siêu âm gợi ý ác tính
(Dựa trên BIRADS được đưa ra bởi American College of Radiology )
EU-TIRADS 5/2017

(Gilles Russ)
ACR-TIRADS 4/2017
(FranklinN.Tessler)


2011, phân loại TI-RADS thứ hai được đưa ra bởi Jin Young và cộng
sự  đưa ra 5 dấu hiệu SA nghi ngờ ác tính

2009. Dựa trên ACR-BIRADS, phân loại đầu tiên về TI-RADS được đưa ra bởi Eleonora
Horvath và cs nhưng khá phức tạp, khó áp dụng
hinhanhykhoa.com


TI-RADS 2009 Eleonora Horvath  Khó áp dụng

Eleonora Horvath et al. An ultrasonogram reporting system for thyroid nodules stratifying cancer risk for clinical management.
J Clin Endocrinol Metab 2009 ;94 ( 5 ): 1748 – 1751


TI-RADS 2011 - Jin Young Kwak
5 dấu hiệu nghi ngờ ác tính

TI-RADS

1.
2.
3.
4.
5.











Nốt đặc
Giảm âm hoặc rất giảm âm
Bờ đa cung nhỏ hoặc không đều
Vi vôi hoá
Chiều cao lớn hơn chiều rộng
Vi vôi hoá: Những nốt tăng âm lấm tấm
<=1mm, không có bóng cản
• Vôi hoá thô: những đốm tăng âm >1mm, có
bóng cản
• Khi một khối có cả 2 loại vôi hoá thì được
xem là có nốt vi vôi hoá`

TI-RADS 1: Không có tổn thương
TI-RADS 2: Tổn thương lành tính
TI-RADS 3: Khả năng lành tính
TI-RADS 4a: 1 dấu hiệu nghi ngờ ác tính
TI-RADS 4b: 2 dấu hiệu nghi ngờ ác tính
TI-RADS 4c: 3-4 dấu hiệu ác tính
TI-RADS 5: 5 dấu hiệu nghi ngờ ác tính

 Vẫn chưa đưa ra được khuyến cáo về FNA

hinhanhykhoa.com


ACR-TIRADS 2017


ACR TIRADS 2017 ưu điểm hơn các phân loại trước đó vì bỏ đi phân
loại dưới type đồng thời có hướng dẫn khuyến cáo chỉ định tiến hành
FNA cho bệnh nhân tuy nhiên vẫn phức tạp


EU-TIRADS 2017
EU-TIRADS

Mô tả

Hình ảnh siêu âm

% ác tính

TIRADS 1

Bình thường

Không có tổn thương

0

TIRADS 2

Lành tính

- Không có dấu hiệu nghi ngờ cao
- Trống âm hoặc dạng bọt biển


0

TIRADS 3

Nghi ngờ ác tính thấp

- Không có dấu hiệu nghi ngờ cao
- Tăng âm hoặc đồng âm

2-4

TIRADS 4

Nghi ngờ ác tính vừa

- Không có dấu hiệu nghi ngờ cao
- Giảm âm

6-17

TIRADS 5

Nghi ngờ ác tính cao

Có từ 1-4 dấu hiệu nghi ngờ cao
1. Rất giảm âm
2. Cao > rộng
3. Bờ không đều
4. Vi vôi hoá


26-87


EU-TIRADS 2017

Chỉ định FNA

EU-TIRADS 2017 dễ áp dụng, thuận tiện để đánh giá
- TIRADS 5:
•khối >10mmnguy cơ đồng thời có hướng dẫn khuyến cáo
•nhỏ <10mm thì FNA hoặc TD
chỉ định tiến hành FNA cho bệnh nhân
- TIRADS 4: khối >15mm
- TIRADS 3: khối >20mm


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả đặc điểm hình ảnh và đánh giá các tổn thương dạng nốt tuyến giáp
theo phân loại EU-TIRADS 2017 có đối chiếu với kết quả tế bào học


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, thực hiện trên 170 bệnh nhân
đến khám tại bệnh viện bạch Mai từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2018.

hinhanhykhoa.com


QUY TRÌNH THỰC HIỆN

• Máy siêu âm Logiq E9 thuộc hãng GE, đầu dò phẳng (linear), tần số 15MHz.

• Bệnh nhân được siêu âm B-mode vùng cổ, các tổn thương dạng nốt ở tuyến giáp
sẽ được phân loại theo EU-TIRADS 2017: Tổn thương TI-RADS 1,2,3 được

xếp vào nhóm lành tính còn tổn thương TI-RADS 4,5 xếp vào nhóm ác tính.
• Tổn thương từ TI-RADS 3 được tiến hành chọc hút tế bào bằng kim nhỏ làm xét
nghiệm tế bào học.


RẤT GẢM ÂM
Khi nốt rất giảm âm (kém hơn so
với cơ vùng cổ)  rất gợi ý cho nốt
ác tính


BỜ ĐA CUNG, GIỚI HẠN KHÔNG RÕ
Nốt không có giới hạn rõ và
bờ không đều gợi ý ác tính do
sự xâm lấn của tế bào ung thư
ra xung quanh.


CHIỀU CAO>CHIỀU RỘNG
Chiều cao > chiều rộng gợi ý
tổn thương ác tính

Jenny K Hoang et al. US Features of Thyroid Malignancy: Pearls and Pitfalls. Radiographics 2007; 27:847-865



VI VÔI HOÁ
- Là một trong những dấu hiệu
đặc hiệu nhất của nốt ác tính
- Vi vôi hoá thấy ở 30-60% ung thư
tuyến giáp và thường gặp nhất ở
ung thư giáp thể nhú.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Tuổi trung bình: 46,7  11,5, tuổi nhỏ nhất là 13, lớn nhất là 76.
• Tỷ lệ nữ/nam ~5,5 lần.
• Tổn thương ung thư giáp chiếm tỷ lệ 66,5%. Trong đó, các thương tổn chủ
yếu ở nhóm TIRADS 5 (64,7%), nhóm thấp nhất là TIRADS 3(12,9%)


ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƯỚC CỦA TỔN THƯƠNG
Kích thước trung bình là 11,3 9,7mm, nhỏ nhất là 2,3mm và lớn nhất là 92mm

Lành tính

Ác tính

Tổng

≤ 10

34 (31%)


75 (69%)

109 (100%)

10-15

9 (31%)

20 (69%)

29 (100%)

16-20

4 (28,6%)

10 (71,4%)

14 (100%)

>20

11 (61,7%)

7 (38,9%)

18 (100%)

Tổng


58 (34,1%)

112 (65,9%)

170 (100%)

KT (mm)



ĐẶC ĐIỂM ÂM CỦA TỔN THƯƠNG
80

71

70

Đặc điểm của tổn thương

Lành tính

68
Ác tính

46
(45,1%)

56
(54,9%)


p

60
50
40

31âm
Rất giảm

30
20
10

0

Âm
12
56
0
Tăng âm, đồng âm, hoặc giảm âm
(17,65%) (82,4%)
Tăng âm
Đồng âm
Giảm âm
Rất giảm âm

0

hinhanhykhoa.com



ĐẶC ĐIỂM TRỤC CỦA TỔN THƯƠNG
CHIỀU CAO> CHIỀU RỘNG

CHIỀU RỘNG > CHIỀU CAO

Đặc điểm của tổn thương

95 tính
Lành

Ác tính

48
(50,5%)

47
(49,5%)

p

75

Trục

Chiều rộng> chiều cao

0
Chiều cao> chiều rộng

TRỤC

10
(13,3%)

65
(86,7%)


ĐẶC ĐIỂM ĐƯỜNG BỜ TỔN THƯƠNG

BỜ KHÔNG
ĐỀU
Đặc điểm củaĐỀU,
tổn thương
Lành
tính
91

Đều, rõ

Bờ
Không đều

BỜ

Ác tính

54
(59,3%)

79

37
(40,7%)

4
(5,15%)

75
(94,9%)

p

0


ĐẶC ĐIỂM VI VÔI HOÁ CỦA TỔN THƯƠNG
Có vi vôi hoá
Đặc điểm của tổn thương

Vi vôi hoá

Không vi vôi hoá
Lành tính
125

Ác tính

p


Không có
45

53
(42,4%)

72
(57,6%)

0



5
(11,1%)

40
(88,9%)

0

VI VÔI HOÁ


CÁC DẤU HIỆU NGHI NGỜ ÁC TÍNH CAO ĐỐI
Kim

Bờ không

Russ Zhang


Moon

CHIẾU VỚI KẾT QUẢ TẾ BÀO HỌC

Trimboli

Độ nhạy %

55

26

48

Độ đặc hiệu %

83

Chiều cao Độ nhạy %
Bờ không đều
> rộng
Độ đặc hiệu %
Rất giảm âm
Độ nhạy %
cao > rộng
Rất Chiều
giảm âm
Độ đặc hiệu %
Có vi vôi hoá

Có vi vôi Độ nhạy %

33

59

99
Độ nhạy
22
70%
97
50%
17
58%
100
35%
38
52

92
99
Độ đặc hiệu
40
14
93%
91
99
79%
41
82%

92
91%
44
31

Độ đặc hiệu %

86

99

91

đều

hoá

93

27
94

89

25

98


PHÂN ĐỘ EU-TIRADS 2017 ĐỐI CHIẾU VỚI


KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC
Lành tính

Ác tính

Tổng

TIRADS 3

20(90,9%)

2 (9,1%)

22(100%)

TIRADS 4

20 (52,6%)

18 (47,4%)

38 (100%)

TIRADS 5

18 (16,4%)

92 (83,6%)


110 (100%)

Tổng

58 (34,1%)

112 (65,9%)

170 (100%)


×