Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý thiết bị dạy học thực hành tại trường đại học ngoại ngữ, đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ THỊ THANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THỰC HÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ THỊ THANH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THỰC HÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học : TS Nguyễn Xuân Long

HÀ NỘI - 2019




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin
bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lí Giáo Dục, trường
Đại học Giáo Dục, đặc biệt là TS.Nguyễn Xuân Long, người hướng dẫn khoa
học, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh
động viên, ủng hộ và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tác giả đã dành
nhiều thời gian, tâm huyết. Nhưng chắc chắn, luận văn không thể tránh khỏi
những hạn chế. Kính mong nhận được sự thông cảm, chia sẻ của quý thầy cô,
bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2019
Tác giả

Hà Thị Thanh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 5
9. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
THỰC HÀNH TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ .......................... 7
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 7
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 13
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 13
1.2.2. Quản lý trường học ................................................................................. 16
1.2.3. Khái niệm dạy học thực hành ................................................................. 20
1.2.4. Thiết bị dạy học thực hành và quản lý thiết bị dạy học thực hành ......... 21
1.3. Một số vấn đề lý luận về thiết bị dạy học thực hành ngoại ngữ tại các
trƣờng đại học ngoại ngữ ................................................................................... 24
1.3.1.Vai trò của thiết bị dạy học thực hành ngoại ngữ ................................... 24
1.3.2. Yêu cầu đối với thiết bị dạy học thực hành ngoại ngữ ........................... 26
1.3.3. Một số đặc thù của thiết bị dạy học thực hành ngoại ngữ ...................... 30
1.4. Nguyên tắc và các yêu cầu quản lý thiết bị dạy học ................................ 31
1.4.1. Tính khoa học sư phạm ........................................................................... 31
1.4.2. Tính Khoa học kỹ thuật ........................................................................... 32
1.4.3. Tính thẩm mỹ ........................................................................................... 32
1.4.4. Tính nhân trắc học .................................................................................. 32

1.4.5. Tính kinh tế .............................................................................................. 33
ii


1.5. Nội dung quản lý thiết bị dạy học thực hành tại các trƣờng đại học ngoại
ngữ ....................................................................................................................... 33
1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục trong nhà trường .................. 33
1.5.2. Quản lý đầu tư, phân bổ thiết bị dạy học ................................................ 34
1.5.3. Quản lý khai thác, sử dụng thiết bị dạy học............................................ 35
1.5.4. Bảo quản và bảo dưỡng thiết bị dạy học ................................................ 36
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thiết bị dạy học thực hành tại các trƣờng đại
học ngoại ngữ ...................................................................................................... 37
1.6.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 37
1.6.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 38
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THỰC
HÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI .................................................................................................................... 40
2.1. Khái quát chung về Trƣờng Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 40
2.1.1. Giới thiệu về nhà trường ......................................................................... 40
2.1.2. Đặc thù về dạy và học tại Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia
Hà Nội gắn với thực hành ................................................................................. 41
2.1.3. Giới thiệu về khảo nghiệm thực trạng..................................................... 42
2.2. Thực trạng thiết bị dạy học thực hành tại Trƣờng Đại học Ngoại Ngữ,
Đại học Quốc gia Hà Nội .................................................................................... 43
2.2.1. Thực trạng quy mô thiết bị dạy học ........................................................ 43
2.2.2. Thực trạng chất lượng thiết bị dạy học ................................................... 47
2.2.3. Thực trạng cơ cấu thiết bị dạy học ......................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trƣờng Đại học Ngoại
Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. .......................................................................... 49

2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giảng viên và sinh viên về vai trò của
thiết bị dạy học thực hành ................................................................................. 49
2.3.2.Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thiết bị dạy học thực hành .............. 51
2.3.3. Thực trạng đầu tư, phân bổ thiết bị dạy học thực hành .......................... 53
2.3.4. Thực trạng khai thác, sử dụng thiết bị dạy học thực hành ..................... 56
2.3.5. Thực trạng bảo quản và bảo dưỡng thiết bị dạy học thực hành ............. 58
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thiết bị dạy học thực hành tại các
trƣờng đại học ngoại ngữ ................................................................................... 60
2.4.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 60
2.4.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 61
2.5. Đánh giá chung tình trạng quản lý thiết bị dạy học tại Trƣờng Đại học
Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội ................................................................ 62
2.5.1. Điểm mạnh .............................................................................................. 62
iii


2.5.2. Điểm yếu.................................................................................................. 63
2.5.3. Thuận lợi ................................................................................................. 64
2.5.4. Khó khăn ................................................................................................. 64
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THỰC
HÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI .................................................................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 67
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc.............................................................. 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 67
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...................................... 68
3.1.5. Đảm bảo tính khoa học ........................................................................... 69
3.2. Một số biện pháp quản lý thiết bị dạy thực hành tại Trƣờng Đại học

Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội ................................................................ 69
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy
học và quản lí thiết bị giáo dục cho cán bộ, giảng viên, nhân viên, sinh viên . 69
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý trang bị, cung ứng thiết bị dạy học thực hành
........................................................................................................................... 72
3.2.3. Xây dựng quy trình quản lý sử dụng thiết bị dạy học thực hành ............ 76
3.2.4. Tăng cường các biện pháp quản lý bảo quản thiết bị dạy học thực hành
........................................................................................................................... 81
3.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ khai thác sử dụng hiệu quả thiết
bị dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên. ........................ 83
3.2.6. Thực hiện xã hội hoá giáo dục nhằm vận động các tổ chức cá nhân, các
lực lượng xã hội đầu tư thiết bị dạy học thực hành .......................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất ....................................................................................................................... 87
3.4.1. Tính cấp thiết........................................................................................... 87
3.4.2. Tính khả thi ............................................................................................. 89
3.4.3. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ................................ 90
Kết luận chƣơng 3................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt


Nghĩa là

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

GV

Giảng viên

3

SV

Sinh viên

4

TBDH

Thiết bị dạy học

5

TBDHTH


Thiết bị dạy học thực hành

6

ĐHNN

Đại học Ngoại Ngữ

7

CSVC

Cơ sở vật chất

8

QL

Quản lý

9

QLTT

Quản lý trường học

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Mực độ thực hiện quản lý TBDH thực hành .................................. 51
Bảng 2.2. Mực độ cần thiết của TBDH thực hành ......................................... 53
Bảng 2.3. Mực độ sử dụng và khai thác TBDH thực hành ............................ 56
Bảng 2.4. Mực độ bảo quản và bảo dưỡng TBDH thực hành ........................ 58
Bảng 2.5. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý TBDH Thực hành tại
trường ĐHNN - Đại học Quốc Gia Hà Nội .................................. 60
Bảng 2.6. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý TBDH Thực hành
tại trường ĐHNN - Đại học Quốc gia Hà Nội .............................. 61
Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý TBDH thực hành ..... 88
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý TBDH thực hành ........ 89
Bảng 3.3. Mức độ cấp thiết - khả thi của CBQL - GV - SV .......................... 90
Bảng 3.4. Mức độ cấp thiết - khả thi của các biện pháp quản lý TBDH
thực hành ....................................................................................... 91

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng quy mô TBDH thực hành.................................................. 45
Biểu đồ 2.2. Thực trạng tình hình trang bị TBDH thực hành .................................. 46
Biểu đồ 2.3. Thực trạng chất lượng TBDH thực hành ............................................. 47
Biểu đồ 2.4. Thực trạng cơ cấu TBDH thực hành ................................................... 48
Biểu đồ 2.5. Đánh giá vai trò của TBDH thực hành của CBQL – Giảng viên –
Sinh viên ............................................................................................. 49

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Giáo dục là nền tảng cho sự phát triển của đất nước. Đảng ta đã chỉ
rõ: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng con người
và thế hệ thiết tha, gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường, xây dựng và bảo vệ tổ quốc; thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, giữ gìn và phát huy
các giá trị văn hoá của dân tộc là những người kế thừa xây dựng chủ nghĩa
xã hội ” [2,tr.13].
1.2. Trong những năm gần đây ngành giáo dục nước ta luôn nỗ lực đổi
mới nội dung, phương pháp để nâng cao tính tích cực, chủ động trong dạy và
học nhằm ngày càng khẳng định chất lượng giáo dục và đào tạo. Trong đó
việc tăng cường cơ sở vật chất - thiết bị dạy học được coi là một yếu tố quan
trọng, là một trong các tiêu chuẩn để đánh giá, kiểm định về một nhà trường.
Bên cạnh đó, với mục đích đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng thì trong
quá trình dạy học, việc truyền tải kiến thức tới người học là vô cùng quan
trọng, không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn cần linh hoạt kết hợp với trực
quan sinh động, thực hành giúp người học dễ dàng tiếp thu kiến thức, và hình
thành được kỹ năng ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn.
1.3. Thiết bị dạy học cũng là thành tố cơ bản của quá trình dạy học,
giúp cho việc dạy học trở nên có hiệu quả hơn, cung cấp điều kiện vật chất để
quá trình dạy học diễn ra thuận lợi nhằm đạt được mục đích đào tạo. Ngoài ra,
thiết bị dạy học thực hành nói riêng cũng là một trong những yếu tố kiên
quyết giúp học sinh, sinh viên có cái nhìn cụ thể và khách quan hơn đối với
từng môn học. Việc sử dụng thiết bị dạy học là thành tố không thể thiếu trong
quá trình dạy học ngày càng phát triển của đất nước với việc hội nhập quốc tế,
và việc sinh viên được áp dụng những kiến thức lý thuyết đã được học ứng
1


dụng vào thực hành thì các kiến thức đều trở nên vô giá và có giá trị hơn
trong xã hội. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và IX có đoạn

viết: “Tăng cường cơ sở vật chất , thiết bị dạy học và từng bước hiện đại hóa
nhà trường, lớp học sân chơi, bãi tập, máy tính nối mạng internet, thiết bị học
tập và giảng dạy hiện đại, thư viện…” và “Đổi mới phương pháp dạy học,
phát huy tư duy sáng tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm,
ngoại khóa, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay”, [2, tr.13].
1.4. Xác định được vai trò, tầm quan trọng của cơ sở vật chất thiết bị
dạy học thực hành đối với quá trình đào tạo, Lãnh đạo Trường Đại học Ngoại
Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội coi đó là một trong các khâu đột phá để làm
nên thương hiệu. Lãnh đạo nhà trường luôn khẳng định: học phải đi đôi với
hành, không học chay, do vậy, việc quan tâm, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo khẳng định uy tín và thương hiệu của Nhà trường.
Trong những năm gần đây Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc
gia Hà Nội đẩy mạnh phát triển cơ sở vật chất, thiết bị để đáp ứng yêu cầu
đào tạo với quy mô ngày càng tăng và chương trình đào tạo có đổi mới. Song
thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học thực hành đã bộc lộ một số hạn
chế chưa đáp ứng được sự mong đợi của lãnh đạo nhà trường như: việc khai
thác đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học còn chưa hiệu quả, sự phối hợp giữa các
khoa, bộ môn và các phòng ban với bộ phận phụ trách quản lý thiết bị dạy học
còn nhiều mặt hạn chế; công tác bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị còn
chưa kịp thời; việc kiểm tra tình trạng sử dụng của thiết bị còn chậm; hoạt
động tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng thiết bị trong học tập và giảng dạy cho
cán bộ, giảng viên, sinh viên chưa thường xuyên nên nhiều sinh viên còn lúng
túng và gây hỏng thiết bị, dụng cụ trong quá trình học tập.

2


Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý thiết bị dạy học
thực hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội” nhằm

nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở Trường Đại
học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội và đưa ra những biện pháp tăng
cường quản lý thiết bị dạy học thực hành nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học thực
hành và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu các lý luận và thực trạng, đề tài đề xuất các biện pháp
quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội, phù hợp yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
trong giai đoạn hiện nay và nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý thiết bị dạy học thực hành tại các trường đại học
ngoại ngữ
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Trước yêu cầu tăng cường dạy học thực hành trong các Trường Đại học
nhất là Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội nói riêng đã
đặt ra một câu hỏi: Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy học
thực hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, phù hợp
xu thế đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ngày nay?
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, trước yêu cầu tăng cường dạy học thực hành tăng cường dạy
học thực hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Nhà
3


trường đã trang bị nhiều thiết bị dạy học hiện đại. Tuy nhiên, hoạt động quản
lý thiết bị dạy học còn nhiều bất cập, chưa theo kịp với xu thế đổi mới căn

bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
Nếu nghiên cứu và xác định được các biện pháp quản lý thiết bị dạy
học thực hành phù hợp như: Quản lý đầu tư, mua sắm; ban hành các quy trình
quản lý sử dụng, bảo quản thiết bị; Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giảng dạy, kỹ thuật viên,... thì sẽ nâng cao nâng cao chất lượng đào tạo của
nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học thực hành tại các
trường đại học ngoại ngữ.
6.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học thực
hành tại Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trường
Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị dạy học
thực hành ở Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
7.2. Giới hạn thời gian khảo nghiệm
Thời gian khảo sát trong 2 năm (từ năm 2018 đến năm 2019).
7.3. Giới hạn về khách thể khảo nghiệm
-

Đề tài khảo nghiệm chính là 85 người bao gồm: Lãnh đạo nhà

trường, lãnh đạo phòng ban, lãnh đạo khoa đào tạo và chuyên viên quản lý kỹ
thuật thiết bị dạy học tại trường.
-

Giảng viên của nhà trường gồm 78 giảng viên.

4


-

Khảo sát sinh viên của nhà trường gồm 83 sinh viên.

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài nghiên cứu góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lí luận về thiết
bị dạy học thực hành; nội dung quản lý thiết bị dạy học thực hành; các yếu tố
ảnh hưởng đến công tác quản lý thiết bị dạy học thực hành để xây dựng một
số biện pháp tăng cường quản lý hiệu quả cho công tác quản lý thiết bị dạy
học thực hành.
8.2.Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn nghiên cứu thực trạng trong quản lý TBDH thực hành và đề
xuất các biện pháp tăng cường quản lý TBDH thực hành ở Trường Đại học
Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục và đào tạo.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu, xác định các khái niệm
cơ bản để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: để thu thập ý kiến của các đối
tượng thông qua các câu hỏi đóng và mở về các vấn đề liên quan đến công tác
quản lý thiết bị dạy học thực hành. Đối tượng khảo nghiệm là cán bộ quản lý,
giáo viên, giảng viên và sinh viên nhà trường.
- Phương pháp phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập
những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng

phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập trung vào giảng viên và cán bộ quản lý.
9.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Vận dụng một số công thức toán học, thống kê để xử lý, phân tích số
liệu thu được về mặt định tính và định lượng.
5


10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học thực hành tại các
Trường Đại học ngoại ngữ.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trường
Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý thiết bị dạy học thực hành tại Trường
Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
THỰC HÀNH TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Nhà giáo dục vĩ đại Tiệp Khắc J.A. Komensky ( 1592 - 1679) đã đặt nền
móng cho cái gì có thể tri giác được hãy để cho nhìn, cái nghe được hãy để
cho nghe…đó là quy tắc vàng đối với trẻ em, đối với dạy học.
Nhà giáo dục người Nga Usinsky (1824 - 1870) và các học trò của ông
tiếp tục phát triển nguyên tác dạy học trực quan, dựa trên các thành tựu mới
về tâm lý học và sinh lý học. Ông khẳng định trực quan là cái ban đầu, là

nguồn gốc của tri thức, cảm giác cung cấp tài liệu cho hoạt động trí tuệ.
Usinsky viết: Không có cái gì có thể giúp anh san bằng bức tường ngăn cách
giữ giáo viên và học sinh như là việc đưa cho học sinh xem một bức tranh và
giải thích nó, đứa trẻ suy nghĩ bằng hình dạng, bằng màu sắc, âm thanh và
bằng cảm giác nói chung.
Nhà giáo dục lỗi lạc người Thụy Sỹ J.H. Pestaloji (1746 - 1827) đã
phát triển nguyên tắc dạy học trực quan Komensky với tư tưởng chỉ rõ mối
quan hệ hữu cơ giữa tri thức cảm tính với sự phát triển tư duy.
Nhà triết học vĩ đại V.I. Lê-nin (1870 - 1924) khi phân tích bản chất của
quá trình nhận thức cũng đã chỉ ra quy luật nhận thức của con người là: “Từ
trực quan sinh động đến tư suy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn là con đường biên chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện tượng
khách quan”.
Năm 1984, Hội nghị quốc tế về Giáo Dục lần thứ 39 họp tại Giơ-ne-vơ
cũng như nhiều hội nghị về TBDH ở các nước XHCN đã khằng định ngành
giáo dục cần phải được đổi mới thường xuyên về mục đích, cấu trúc, nội
dung, TBDH và phương pháp để tạo cho tất cả các HS có những cơ hội học
7


tập, tùy theo hoàn cảnh kinh tế, kỹ thuật và xã hội tất cả các nước trên thế giới
đều có khuynh hướng hoàn thiện CSVC và TBDH nhằm phù hợp với sự hiện
đại hóa nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Các nước có
nền kinh tế phát triển đều quan tâm đến việc nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các
TBDH hiện đại đạt chất lượng cao, cần thiết cho nhu cầu phát triển mỗi nước
như Tiệp Khắc, Hungari, Pháp, Mỹ, Đức,…
Tóm lại, vấn đề về quản lý - nâng cao thiết bị dạy học thực hành đã
được các nhà nghiên cứu trên thế giới nghiên cứu từ rất sớm đề ngày càng
nâng cao, hoàn thiết, áp dụng những thiết bị dạy học vào quá trình đào tạo.
Không chỉ học trên lý thuyết mà thực hành luôn là yếu tố quyết định con

người trong môi trường thực hành, đi làm hay bất kể đâu. Việc học lý thuyết
chỉ có tác dụng khi chúng ta thực hành nó, từ đó rút ra được những kinh
nghiệm, những lợi ích và hạn chế để đạt kết quả cao nhất đối với từng lĩnh
vực, từng chuyên ngành. Cùng từ những tư tưởng tiến bộ, trên thế giới ngày
càng phát triển yếu tố con người tạo ra năng suất lao động, tạo ra những thành
tựu khoa học từ sau những quá trình thực hành thất bại đến thành công.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Thiết bị dạy học là một trong những thành tố cơ bản hỗ trợ tối đa cho
hoạt động dạy học. Yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp dạy học tất yếu
kéo theo việc đổi mới cơ sản vật chất nói chung và thiết bị dạy học nói riêng,
đặc biệt là hoạt động quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học, quá trình có tác
động trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động dạy và học, thể hiện
cụ thể nội dụng dạy học và hỗ trợ thực hiện các phương pháp dạy học tích
cực,... Trong những năm gần đây, các thiết bị điện tử, máy vi tính, rô bốt, các
đồng hồ điện từ số đo chính xác cao, ti vi, video, máy báo cáo phát âm, các
ứng dụng dạy học,... đã được nghiên cứu, thiết kế và tăng cường cho các
trường phổ thông, cao đẳng, đại học. Đi liền với việc đầy tư TBDH cho các
8


trường học là vấn đề quản lý cơ sở vật chất trường học nói chung và quản lý
sử dụng TBDH nói riêng cũng được đặt ra.
Công trình Quản lý Nhà trường của tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Thành Vinh [6] đã giới thiệu các nội dung liên quan đến quản lý nhà trường
như: quản lý hoạt động dạy học và giáo dục, kiểm định chất lượng dạy - học,
hỗ trợ hoạt động dạy học, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất - kỹ thuật
của nhà trường.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) cuốn “Quản lý giáo dục một số
vấn đề lý luận và thực tiễn”[28] đã đề cập đến một số vấn đề về lý luận quản
lý giáo dục, các mô hình quản lý, các cách tiếp cận lý luận quản lý, xây dựng

và tổ chức thực hiện kế hoạch trong quản lý, tổ chức bộ máy quản lý, lãnh
đạo, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra cà các vấn đề trong quản lý giáo dục.
Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Hạnh (chủ biên) cuốn giáo trình “Khoa học
quản lý giáo dục” [16] đã trình bày những khái niệm, đặc điểm, bản chất và
nội dung của khoa học quản lý giáo dục; mục tiêu, quan điểm, mô hình, chức
năng, nguyên tắc và phương pháp của quản lý giáo dục, trong đó có đề cập
đến nội dung quản lý hoạt động học tập trong nhà trường.
Nghiên cứu về quản lý TBDH, các tác giả trình bày các quan điểm về
TBDH, cơ sở phân loại và vai trò của TBDH trong nhà trường. VD: Trong
công trình: Phương tiện dạy học [36] tác giả Tô Xuân Giáp đã đưa ra những
cơ sở phân loại hương tiện dạy học, cách thức lựa chọn, thiết kế, chế tạo, sử
dụng phương tiện dạy học và các điều kiệu để đảm bảo sử dụng có hiệu quả
phương tiện dạy học. Theo tác giả: “Phương tiện dạy học được sử dụng đúng,
có tác dụng làm tăng hiệu quả sư phạm của nội dung và phương pháp dạy
học lên rất nhiều” [36,tr.43].
Trong cuốn: “Quản lý giáo dục” [17] do Bùi Minh Hiển chủ biên, ở
chương 10 các tác giả đã đề cập dến các vấn đề lý luận về vai trò của TBDH
9


trong sự phát triển hệ thống giáo dục quóc dân, phân loại các nhóm TBDH mà
người quản lý cần bao quát và đưa ra một số nguyên tác và giải pháp quản lý
TBDH ở trường phổ thông.
Năm 2005, chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công đề
tài cấp Bộ về: “Một số biện phát quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
thiết bị giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các trung
tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng” mã số B 2004-53-17; Tác giả
khẳng định vai trò quan trọng của TBDH trong các hoạt động giảng dạy, giáo
dục và học tập, đó là: “TBDH vừa là một thành tố, vừa là một phương tiện,
một phương hướng, vừa hàm chứa nội dung của quá trình dạy học, đồng thời

tạo hứng thú nhận thức cho học viên. TBDH là một trong những điều kiện
giúp giáo viên và học viên thực hiện tốt phương châm dạy học phát huy tính
tích cực của học viên, tích cực hóa quá trình nhân thức, quá trình tư duy của
học viên…”, đồng thời tác giả đã đưa ra hệ thống 8 giải pháp quản lý nhắm
nâng cao hiệu quả của việc trang bị, sử dụng và bảo quản TBDH.
Năm 2008, luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng, Sở
Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng với đề tài: “Biện pháp quản lý CSVC trường
học ở trường THPT chuẩn quốc gia của Thành Phố Hải Phòng”. Tác giả đã
đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này
trên địa bàn nói chung và trong các trường THPT chuẩn quốc gia nói riêng.
Năm 2013, luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh, tỉnh Hưng
Yên với đề tài: “Quản lí thiết bị dạy học ở trường THPT huyện Thi Ân, tỉnh
Hưng Yên”. Tác giả đã đề xuất 6 biện pháp quản lý TBDH.
Năm 2013, luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Văn Long với đề tài:
“Thực trạng và giải pháp quản lý cơ sở vật chất các trường tiểu học tỉnh
Khách Hòa”, tác giả đánh giá thực trạng quản lý CSVC các trường tiểu học,

10


góp phần phát triển dạy học, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu
học phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.
Trần Duy Hân với đề tài: “Biện pháp quản lý phương tiện dạy học của
Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Huế đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay”, tác giả đã nghiên cứu lý
luận và đánh giá thực trạng việc quản lý phương tiện dạy học của Hiệu
trưởng, xác lập các biện pháp quản lý phương tiện dạy học có hiệu quả của
Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS trên địa
bàn thành phố Huế, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Lê Thanh Giang với đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý việc sử

dụng thiết bị dạy học của Giáo viên trường Trung học phổ thông tỉnh Cà
Mau”, qua đề tài tác giả đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lý và sử
dụng TBDH ở một số trường THPT tỉnh Cà Mau, từ đó đề xuất một số giải
pháp quản lý việc sử dụng TBDH của giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả sử
dung TBDH ở các trường THPT tỉnh Cà Mau.
Theo giáo trình: “Lý luận dạy học ở trường THCS” [5] do Nguyễn
Ngọc Bảo và Trần Kiềm viết đã dành một chương (chương 5) để viết về
phương tiện dạy học. Bên cạnh việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,
hiện nay các trường THCS đã được trang bị nhiều phương tiện dạy học. Vì
vậy GV cần phải nắm được khái niệm phương tiện dạy học, các loại phương
tiện dạy học, cách sử dụng, bảo quản từng loại phương tiện dạy học, đặc biệt
là phương tiện dạy học kĩ thuật.
Trong cuốn “Một số vấn đề lý luận và thực tiến của việc xây dựng, sử
dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường phổ thông Việt Nam” [13] do
Trần Quốc Đắc chủ biên, tác giả đã đưa ra các quan điểm làm cơ sở cho việc
sử dụng TBDH, xác định vị trí, vai trò của CSVC và TBDH ở trường phổ
thông. Các tác giả nhận định: “Thiết bị dạy học được sử dụng, hiệu quả sử
11


dụng là mục tiêu cơ bản nhất và là mục tiêu duy nhất của toàn bộ công tác
thiết bị trường học. Sử dụng có hiệu quả TBDH là một nhiệm vụ nặng nề, khó
khăn của người thầy giáo. Điều này đòi hỏi người thầy giáo phải có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cao với yêu cầu sử dụng TBDH ”. Người GV không
những cần hiểu biết về TBDH, về kỹ thuật sử dụng chúng mà còn hiểu sâu về
phương pháp dạy học yêu cầu sử dụng TBDH: sử dụng TBDH bới mục đích
gì, lúc nào, số lượng bao nhiêu, đặc điểm tâm lý sinh viên ra sao; sinh viên
cần tham gia hoạt động như thế nào khi dạy học có sử dụng TBDH, sử dụng
TBDH như thế nào để khơi dạy lòng mê say học tập, phát huy tính tích cực,
năng lực sáng tạo và bồi dưỡng nhân cách cho SV.

Giáo trình: “Bồi dưỡng Hiệu Trưởng trường trung học cơ sở”[33] ( tập
3) do Chu Mạnh Nguyên chủ biên, ở bài 22 tác giả Thạc sĩ Đỗ Thị Hòa đã
nêu những vấn đề chung về CSVC - TBDH và công tác quản lý về CSVC TBDH . Đây là những nội dung giúp người Hiệu trưởng có thể áp dụng trong
công tác quản lý CSVC và TBDH ở trường của mình.
Đối với công tác dạy học, TBDH là công cụ lao động sư phạm của GV
và SV, những yếu tố không thể thiếu được trong quá trình dạy học. Với tư
cách là công cụ lao động sư phạm của GV và SV, trong những trường hợp sử
dụng đúng qui trình, phù hợp với đặc trưng của từng bộ môn, TBDH đóng vai
trò ung cấp nguồn thông tin cho SV trong học tập, tạo ra nhiều khả năng để
GV trình bày nội dung bài học một cách sâu sắc, thuận lợi, hình thành được ở
SV những phương pháp học tập tích cực, chủ động.
Những công trình nghiên cứu của các tác giả nêu trên đã xây dựng
được một hệ thống lý luận về vai trò, tác dụng của TBDH cùng một số yêu
cầu và nguyên tắc sử dụng nó trong quá trình dạy học. TBDH được xác định
là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học, nhất là ở cấp phổ thông,
cao đăng, đại học; nó đóng vai trò to lớn trong việc đổi mới phương pháp dạy
12


học hiện nay. Lý luận về TBDH đã được làm sáng tỏ trong nhiều công trình
nghiên cứu và trong các giáo trình về lý luận dạy học. Tuy vậy, trong các
hướng nghiên cứu, lĩnh vực quản lý TBDH trog quá trình dạy học nói chung
và trường Đại học Ngoại Ngữ nói riêng chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Từ những nghiên cứu trong và ngoài nước, tôi nhận thấy việc nghiên
cứu và đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý thiết bị dạy học là hoàn toàn
quan trọng. Từ những đề tài nghiên cứu của các tác giá, việc nâng cao thiết bị
dạy học thực hành đang vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi ngôi
trường hiện nay nhằm đáp ứng đầy đủ yếu tố hoàn thiện con người, học hành là hai yếu tố luôn song hành, hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Nhất là với Xã
hội hóa công nghiệp ngày càng phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài coi Việt
Nam là một thị trường tiềm năng hơn bao giờ hết, thì xu hướng học và làm

việc tại môi trường ngoại ngữ là điều không thể tránh khỏi. Nhất là đối với
trường Đại học Ngoại Ngữ, nơi đào tạo chuyên sâu lĩnh vực ngoại ngữ thì
việc thực hành ngoại ngữ như là yếu tố kiên quyết, mỗi ngôn ngữ được học
đều xem như là ngôn ngữ thứ hai của mình. Với số lượng sinh viên ngày càng
đông, thì việc quản lý thiết bị dạy học thực hành là điều không thể thiếu và
cũng không thể xao nhãng, vì thế, tôi đi sâu tìm hiểu vấn đề và đưa ra những
biện pháp để tăng cường quản lý thiết bị dạy học thực hành một sâu sắc và
hiệu quả nhất.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Ở góc độ quản lý với tư
cách là một chức năng xã hội dưới dạng chung nhất thì quản lý được xác định
là cơ chế để thực hiện sự tác động có mục đích nhằm đặt được những kết
quản nhất định. Đề cập đến hoạt động quản lý người ta thường nhắc đến ý
13


tưởng sâu sắc của K.Marx:“Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình còn
dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.
Theo K. H. Marx (1818 - 1883) coi việc xuất hiện của quản lý như một
dạng hoạt động đặc thù của con người được gắn liền với sự phân công và hợp
tác lao động quản lý là kết quả tất yếu của sự chuyển những quá trình lao
động cá biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình lao động xã hội
được tổ chức lại: Trong tất cả những công việc mà có nhiều người hợp tác với
nhau thì mối liên hệ chung và sự thống nhất của quá trình tất yếu phải thể
hiện ra ở trong một ý chí điều khiển và trong những chức năng không có quan
hệ với toàn bộ hoạt động của công xưởng, cũng giống như trường hợp nhạc
trường của một dàn nhạc vậy. Đó là một thứ lao động sản xuất cần phải được
tiến hành trong một phương thức sản xuất cần phải được tiến hành trong một

phương thức sản xuất có tính chất gắn kết họ. Vì vậy, người quản lý mang
yếu tố quan trọng đưa ra những quyết định chung nhất, phù hợp nhất và phát
triển nhất để quản lý được một bộ máy hoàn thiện.
Theo F.W.Taylo (1856 - 1915) người Mỹ được coi là cha đẻ của Thuyết
quản lý khoa học, là một trong những người mở ra kỷ nguyên vàng trong
quản lý đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là: “Mỗi loại công
việc dù nhỏ nhất đều phải quản lý chặt chẽ”. Ông cho rằng: “Quản lý là biết
được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ
đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất”.
Fayel:“Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
P. Drucker tuyên ngôn quan niệm: “Mục tiêu cuối cùng của khoa học
quản lý là phải làm sao cho tôt chức hạn chế được rủi ro, vượt qua những rủi
ro lớn, đưa rủi ro đến mức thấp nhất, tránh được rủi ro” [12, tr.125].
14


1.2.1.2.Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý cũng bàn nhiều
về khái niệm quản lý:
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung”.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã viết: “Quản lý là
quá trình đạt đến mực tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [8, tr.9].
Đề cập đến vấn đề quản lý, tác giả Đặng Vũ Hoạt và các tác giả Hà Thế
Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu,

quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục đích nhất định”.
Trong giáo trình Khoa học tổ chức và quản lý - một số vấn đề lý luận
và thực tiễn, các tác giả cho rằng: “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, hướng dẫn và kiểm tra những nố lức của các thành viên trong một tổ
chức và sửa dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ
thế” [30].
Theo giáo trình Quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý là sự tác động
có ý thực để chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để hướng đến mực đích, đúng ý chí và phù hợp với
quy luật khách quan” [40].
Theo các quan niệm về quản lý ở trên, tuy có cách tiếp cận khác nhau,
nhưng có thể thấy rõ những nội dung hàm chứa và quan điểm của tác giả
đồng thuận với định nghĩa quản lý như sau: Quản lý là công tác phối hợp
giữa các cá nhân trong một tổ chức hoạt động sao cho hiệu quả để đạt mục
tiêu chung của tổ chức đó đặt ra, quản lý có mối liên hệ được thể hiện giữa
hai bộ phận là chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Chủ thể quản lý tác động
15


liên tục có tổ chức, có định hướng thông qua một hệ thống luật lệ, nguyên tắc
và biện pháp cụ thể cho một tổ chức vận hành đúng mục tiêu xác định của tập
thể đã đề ra.
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản có thể biểu hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức


Chỉ đạo

Các chức năng quản lý có mối quan hệ rất mật thiết với nhau, ảnh
hưởng qua lại khi thực hiện hoạt động quản lý. Trong quá trình quản lý, yếu
tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện, là
phương tiện để chủ thể quản lý thực hiện các chức năng và đưa ra các quyết
định quản lý.
1.2.2. Quản lý trường học
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
“Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt chỉ có ở xã hội loại
người, nhờ có giáo dục mà các thế hệ loài người nối tiếp nhau phát triển, tinh
hoa văn hóa của mỗi cộng đồng dân tộc và nền văn minh của cả nhân loại
được thiết kế bổ sung, và từ đó xã hội loài người không ngừng phát triển”
[47, tr.12]. Giáo dục còn được coi là một khoa học, một quá trình vì vậy nó
cần được quản lý, từ đó hình thành nên một dạng quản lý trong hệ thống quản
lý xã hội gọi là “quản lý giáo dục”.
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi
những mục đích của mình. Chỉ có con người mới có khả năng khách thể hóa
mục đích, nghĩa là thể hiện cái nguyên mẫu lý tưởng của tương lai được biểu
16


×