Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ.
LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (35 tiết)-Thực dạy: 38 tiết
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần Tiết Tên bài Nội dung giáo dục môi trường Ghi chú
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
II: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
1
1
Bài 1: Cộng các dân
tộc Việt Nam.
2
Bài 2: Dân số và sự gia
tăng dân số.
Mục II: Gia tăng dân số:
-Kiến thức: Hiểu dân số đông và tăng
nhanh đã gây sức ép đối với tài
nguyên, môi trường; thấy được sự cần
thiết phải phát triển dân số có kế
hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số
và MT, tài nguyên nhằm phát triển
bền vững.
-Kó năng: Phân tích biểu đồ, bảng số
liệu về dân số và dân số với môi
trường.
-Thái độ, hành vi: Có ý thức chấp
hành các chính sách của Nhà nước về
dân số, MT và lợi ích của cộng đồng.
Làm gia tăng
tốc độ khai
thác và sử
dụng tài
nguyên, ô
nhiễm môi
trường.
-Bộ phận
2
3
Bài 3: phân bố dân cư
và các loại hình quần
cư.
4 Bài 4: Lao động và
việc làm. Chất lượng
cuộc sống.
Mục III: Chất lượng cuộc sống:
-Kiến thức: + Hiểu MT sống cũng là
một trong những tiêu chuẩn của chất
lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc
sống của người dân Việt Nam còn
chưa cao, một phần do MT sống còn
có nhiều hạn chế.
+Biết MT sống ở nhiều nơi đang bò ô
nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe
của người dân.
-Kó năng: Phân tích mối quan hệ giữa
môi trường sống và chất lượng cuộc
sống.
-Thái độ, hành vi: Có ý thức giữ gìn
vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi
-ộ phận
-Nhà cửa
chật chội, ô
nhiễm MT…
Trang1
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
công cộng khác, tham gia tích cực
các hoạt động BVMT ở đòa phương.
3
5
Bài 5: Thực hành:
Phân tích và so sánh
tháp dân số 1989 và
1999.
III. ĐỊA LÍ KINH TẾ
6
Bài 6: Sự phát
triển nền kinh tế
Việt Nam.
Mục II/2: Những thành tựu và thách thức:
-Kiến thức: + Biết việc khai thác tài
nguyên quá mức, MT bò ô nhiễm là một
khó khăn trong quá trình phát triển kinh
tế đất nước.
+Hiểu được để phát triển bền vững thì
phát triển kinh tế phải đi đôi với BVMT.
-Kó năng: Phân tích mối liên hệ giữa phát
triển kinh tế với BVMT và phát triển bền
vững.
-Thái độ, hành vi: Không ủng hộ những
hoạt động kinh tế có tác động xấu đến
môi trường.
Liên hệ
4
7
Bài 7: Các nhân tố
ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân
bố nông nghiệp.
Mục I: Các nhân tố tự nhiên:
-Kiến thức: Hiểu được đất, khí hậu, nước
và sinh vật là những tài nguyên quý giá
và quan trọng để phát triển nông nghiệp
nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp tài
nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy
thoái và suy giảm các tài nguyên này.
-Kó năng: Phân tích, đánh giá được những
thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên
nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở
nước ta.
-Thái độ, hành vi: Không ủng hộ những
hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy
giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
Bộ phận.
8
Bài 8: Sự phát
triển và phân bố
nông nghiệp.
Mục I/2: Cây công nghiệp:
-Kiến thức: Biết ảnh hưởng của việc phát
triển nông nghiệp tới MT; trồng cây công
nghiệp, phá thế độc canh là một trong
những biện pháp BVMT.
-Kó năng: Phân tích mối quan hệ giữa sản
xuất nông nghiệp và môi trường.
Liên hệ.
5
9 Bài 9: Sự phát
triển và phân bố
Mục I/1: Tài nguyên rừng:
Mục II/1: Nguồn lợi thủy sản:
-Bộ phận.
-Chặt phá
Trang2
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
sản xuất lâm
nghiệp, thủy sản.
-Kiến thức: + Biết rừng ở nước ta có
nhiều loại, có nhiều tác dụng trong đời
sống và sản xuất; song tài nguyên rừng ở
nhiều nơi của nước ta đã bò cạn kiệt, tỉ lệ
đất có rừng che phủ thấp; gần đây diện
tích rừng đã tăng nhờ việc đầu tư trồng
rừng và bảo rừng.
+ Biết nước ta có nhiều điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy
sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bò
suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm mạnh.
+ Thấy được sự cần thiếc phải vừa khai
thác, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác
nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bảo
vệ các vùng biển, ven biển khỏi bò ô
nhiễm.
-Kó năng: Phân tích mối quan hệ nhân quả
giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản
với tài nguyên và MT.
-Thái độ, hành vi: + Có ý thức bảo vệ tài
nguyên trên cạn và dưới nước.
+ Không đồng tình với những hành vi phá
hoại môi trường.
cây, săn bắn
chim thú,
đánh bắt cá
bằng thuốc
nổ…
10
Bài 10: Thực
hành: Vẽ và phân
tích biểu đồ về sự
thay đổi cơ cấu
diện tích gieo
trồng phân theo
các loài cây, sự
tăng trưởng đàn
gia súc, gia cầm.
6
*
Thêm một tiết
thực hành: Vẽ và
phân tích biểu đồ
về sự thay đổi cơ
cấu diện tích gieo
trồng phân theo
các loài cây, sự
tăng trưởng đàn
gia súc, gia cầm
(tt).
11 Bài 11: Các nhân Mục I: Các nhân tố tự nhiên: Bộ phận
Trang3
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và
phân bố công
nghiệp.
-Kiến thức: + Biết nước ta có nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng,
tạo điều kiện để phát triển một nền công
nghiệp có cơ cấu đa dạng và phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử
dụng các tài nguyên thiên nhiên một cách
hợp lí để phát triển công nghiệp.
-Kó năng: Nhận xét nguồn tài nguyên
khoáng sản trên bản đồ Đòa chất-khoáng
sản Việt Nam.
7
12
Bài 12: Sự phát
triển và phân bố
ngành công
nghiệp
Mục II: Các ngành công nghiệp trong
điểm:
-Kiến thức: + Biết việc phát triển không
hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ
tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô
nhiễm môi trường.
+ Thấy sự cần thiết phải khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và
BVMT trong quá trình phát triển công
nghiệp.
-Kó năng: Phân tích mối liên hệ giữa tài
nguyên thiên nhiên và MT với hoạt động
sản xuất công nghiệp.
Liên hệ
13
Bài 13: Vai trò,
đặc điểm phát
triển và phân bố
của ngành dòch vụ.
8
14
Bài 14: Giao thông
vận tải và bưu
chính viễn thông.
15
Bài 15: Thương
mại và dòch vụ du
lòch.
9
16
Bài 16: Thực
hành: Vẽ biểu đồ
về thay đổi cơ cấu
kinh tế.
17
Ôn tập.
10
18 Kiển tra viết.
IV: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ.
19 Bài 17: Vùng
Trung du và Miền
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
Bộ
phận.
Trang4
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
núi Bắc Bộ. -Kiến thức: + Biết Trung du Miền núi Bắc Bộ
là vùng giàu về khoáng sản, thủy điện và đa
dạng sinh học; song tài nguyên rừng ngày
càng cạn kiệt, chất lượng MT của vùng bò
giảm sút nghiêm trọng.
+Hiểu được việc phát triển kinh tế, nâng cao
đời sống của các dân tộc trong vùng phải đi
đôi với việc BVMT tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng
Trung du Miền núi Bắc Bộ để phân tích tiềm
năng tự nhiên của vùng.
11
20
Bài 18: Vùng
Trung du Miền núi
Bắc Bộ (tt).
21
Bài 19: Thực
hành: Đọc bản đồ,
phân tích và đánh
giasanhr hưởng
của tài nguyên
khoáng sản đối
với sự phát triển
công nghiệp ở
Trung du và Miền
núi Bắc Bộ.
12
22
Bài 20: Vùng
Đồng bằng Sông
Hồng.
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
Mục III: Đặc điểm dân cư, xã hội
-Kiến thức: +Biết một số loại tài nguyên của
vùng, quan trong nhất là đất; việc sử dụng đất
tiết kiệm, hợp kí và bảo vệ đất khỏi bò ô
nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm
của vung Đồng bằng Sông Hồng.
+ Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư
đông đúc tới môi trường.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đồng
bằng Sông Hồng để phân tích tiềm năng tự
nhiên của vùng.
Bộ
phận.
23
Bài 21: Vùng
Đồng bằng Sông
Hồng(tt).
13
24 Bài 22: Thực
hành: Vẽ và phân
tích biểu đồ mối
Trang5
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
quan hệ giữa dân
số, sản lượng
lương thực và bình
quân lương thực
theo đầu người.
*
Thêm một tiết
thực hành: Vẽ và
phân tích biểu đồ
mối quan hệ giữa
dân số, sản lượng
lương thực và bình
quân lương thực
theo đầu người
(tt).
14
25
Bài 23: Vùng Bắc
Trung Bộ.
26
Bài 24: Vùng Bắc
Trung Bộ (tt).
Mục IV/1: Nông nghiệp:
-Kiến thức: Biết một số loại tài nguyên của
vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình
trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước
đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Bắc
Trung Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của
vùng.
Bộ
phận.
15
27
Bài 25: Vùng
Duyên hải Nam
Trung Bộ.
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
-Kiến thức: + Biết Nam Trung Bộ là vùng có
thế mạnh về du lòch và kinh tế biển, vì vậy để
phát triển các ngành kinh tế biển cần có
những biện pháp BVMT biển khỏi bò ô nhiễm.
+Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở
rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn
đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm
quan trọng đặc biệt.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ để phân tích tiềm
năng tự nhiên của vùng.
Bộ
phận.
28
Bài 26: Vùng
Duyên hải Nam
Trung Bộ(tt).
16
29 Bài 27: Thực
hành: Kinh tế biển
của Bắc Trung Bộ
Trang6
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
và Duyên hải Nam
Trung Bộ.
30
Ôn tập.
17
*
Thêm 1 tiết ôn
tập.
31
Kiểm tra học kì I.
18
32
Bài 28: Vùng Tây
Nguyên
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
-Kiến thức: + Vùng Tây Nguyên có một số lợi
thế để phát triển kinh tế: đòa hình cao nguyên
badan, rừng chiếm diện tích lớn.
+Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm
nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt động
vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến môi
trường. Vì vậy việc BVMT tự nhiên, khai thác
hợp lí tài nguyên, đặc biệt là thảm thực vật
rừng là một nhiệm vụ quan trọng của vùng.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Tây
Nguyên để phân tích tiềm năng tự nhiên của
vùng.
Bộ phận
33
Bài 29: Vùng Tây
Nguyên (tt).
19
34
Bài 30: Thực
hành: So sánh tình
hình sản xuất cây
công nghiệp lâu
năm ở Trung du và
Miền núi Bắc Bộ
với Tây Nguyên.
35
Bài 31: Vùng
Đông Nam Bộ
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
-Kiến thức: + Biết vùng Đông Nam Bộ có
nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài
nguyên biển.
+Biết nguy cơ ô nhiễm MT do chất thải công
nghiệp và đô thò ngày càng tăng, việc BVMT
trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trong
của vùng.
Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đông
Nam Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của
vùng.
-Đặc
biệt là
dầu khi.
-Bộ
phận.
HỌC KÌ II
Trang7
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
Tuần Tiết Tên bài Nội dung giáo dục môi trường Ghi chú
20
36
Bài 32: Vùng
Đông Nam Bộ (tt).
21
37
Bài 33: Vùng
Đông Nam Bộ (tt).
22
38
Bài 34: Thực
hành: Phân tích
một số ngành công
nghiệp ở Đông
Nam Bộ trên cơ sở
bảng số liệu.
23
39
Bài 35: Vùng
Đồng bằng Sông
Cửu Long.
24
40
Bài 36: Vùng
Đồng bằng Sông
Cửu Long (tt).
Mục IV/1: Nông nghiệp:
-Kiến thức: + Biết vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh
tế trên đất liền cũng như trên biển.
+ Biết một số vấn đề về môi trường đặt ra đối
với vùng là: cải tao đất mặn, đất phèn; phòng
chóng cháy rừng; bảo vệ sự đa dạng sinh học
và MT sinh thái rừng ngập mặn.
-Kó năng: Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long để phân tích tiềm năng
tự nhiên của vùng.
Bộ phận
25
41
Bài 37: Thực
hành: Vẽ và phân
tích biểu đồ về
tình hình sản xuất
ngành thủy sản ở
đồng bằng sông
Cửu Long.
26
*
Thêm 1 tiết thực
hành: Vẽ và phân
tích biểu đồ về
tình hình sản xuất
ngành thủy sản ở
đồng bằng sông
Cửu Long (tt).
27
42
Ôn tập
28
43
Kiểm tra viết.
29
44 Bài 38: Phát triển Mục I: Biển và đảo Việt Nam: Toàn
Trang8
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài
nguyên môi trường
biển-đảo.
Mục III: Bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển-đảo:
-Kiến thức: + Biết Việt Nam là một quốc gia
có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có
nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh
tế biển. Hiểu việc phát triển các ngành kinh
tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển nhằm phát triển bền vững.
+Biết thực trạng giảm sút taiif nguyên, ô
nhiễm Mt biển-đảo, nguyên nhân và hậu quả
của nó.
-Kó năng: + Xác đònh trên bản đồ phạm vi và
các bộ phận của vùng biển nước ta.
+Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển
qua tranh ảnh và trên thực tế.
+Phân tích được mối quan hệ giữa phát triển
kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên và
MT biển.
-Thái độ, hành vi: + Có tình yêu quê hương,
đất nước; thấy được sự cần thiết và mong
muống góp phần BVMT biển-đảo của nước ta.
+Không đồng tình với các hành vi làm suy
giảm tài nguyên, gây ô nhiễm MT biển-đảo.
phần
30
45
Bài 39: Phát triển
tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài
nguyên môi trường
biển-đảo (tt).
31
46
Bài 40: Thực
hành: Đánh giá
tiềm năng kinh tế
của các đảo ven
bờ và tìm hiểu về
ngành công
nghiệp dầu khí.
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
32
47
Bài 41: Đòa lí tỉnh
(Thành phố).
33
48
Bài 42: Đòa lí tỉnh
(Thành phố) (tt).
34
49
Ôn tập
35
50
Kiểm tra học kì II.
36
51 Bài 43: Đòa lí tỉnh Mục V: Bảo vệ tài nguyên và môi trường: Toàn
Trang9
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
(Thành phố) (tt). -Kiến thức: + Biết được tình hình khai thác, sử
dụng tài nguyên; hiện trạng suy giảm tài
nguyên, ô nhiễm MT của tỉnh (thành phố),
nguyên nhân và hậu quả.
+ Biết một số biện pháp được áp dụng để bảo
vệ tài nguyên và môi trường ở tỉnh (thành
phố).
phần
37
52
Bài 44: Thực
hành: Đòa lí đòa
phương.
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (18 tiết)-thực dạy: 19 tiết
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)-thực dạy: 36 tiết.
HỌC KÌ I.
Tuần Tiết Tên bài Nội dung giáo dục Ghi chú
Phần I: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC
CHÂU LỤC (tiếp theo)
Chương XI: Châu Á.
1 1
Bài 1: Vò trí đòa lí, đòa hình và
khoáng sản.
2 2 Bài 2: Khí hậu Châu Á.
3 3
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan
Châu Á.
4 4
Bài 4: Thực hành phân tích hoàn
lưu gió mùa ở Châu Á.
5 5
Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội
Châu Á.
6 6
Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích
lược đồ phân bố dân cư và các
thành phố lớn của châu Á.
7 7 Ôn tập
8 8 Kiểm tra viết
9 9
Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh
tế-xã hội.
10 10
Bài 8: Tình hình phát triển KT-
XH các nước châu Á.
11 11 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á.
12 12
Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu
vực Nam Á.
Trang10
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
13 13
Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh
tế khu vực Nam Á.
14 14
Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu
vực Đông Á.
15 15 Ôn tập
16 * Thêm 1 tiết ôn tập.
17 16 Kiểm tra học kì.
18 17
Bài 13: Tình hình phát triển KT-
XH khu vực Đông Á.
19 18
Bài 14: Đông Nam Á-Đất liền và
Đảo.
HỌC KÌ II
Tuần Tiết Tên bài Nội dung giáo dục. Ghi chú
20
19
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội
Đông Nam Á.
20
Bài 16: Đặc điểm kinh tế các
nước Đông Nam Á.
Mục 1: Nền kinh tế các nước
Đông Nam Á phát triển khá
nhanh, song chưa vững chắc:
-Kiến thức: Biết quá trình phát
triển kinh tế chưa đi đôi với
việc BVMT của nhiều nước
Đông Nam Á đã làm cho cảnh
quan thiên nhiên bò phá hoại,
đe dọa sự phát triển bền vững
của khu vực.
-Kó năng: Phân tích mối liên
hệ giữa sự phát triển kinh tế
với vấn đề khai thác tài
nguyên thiên nhiên và BVMT
của các nước Đông Nam Á.
-Ô
nhiễm
nước,
không
khí, rừng
bò khai
thác kiệt
quệ.
-Liên
hệ.
21
21
Bài 17: Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN).
22
Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào
và Campuchia.
22
*
Thêm 1 tiết thực hành: Tìm hiểu
Lào và Campuchia (tt).
23
Bài 19: Đòa hình với tác động của
nội, ngoại lực.
23 24 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên
Trang11
Nguyễn Quốc Cường Phân phối chương trình môn Đòa lí, năm 2008-2009
Trái Đất.
25
Bài 21: Con người và môi trường
đòa lí.
Phần II: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
24
26
Bài 22: Việt Nam-Đất nước, con
người.
I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
27
Bài 23: Vò trí, giới hạn, hình dạng
lãnh thổ Việt Nam.
25
28
Bài 24: Vùng biển Việt Nam. Mục 2: Tài nguyên và bảo vệ
môi trường biển Việt Nam:
-Kiến thức: + Biết nước ta có
nguồn tài nguyên biển phong
phú, song không phải là vô
tận. Vì vậy cần phải khai thác
hợp lí và bảo vệ MT biển Việt
Nam.
+Biết vùng biển nước ta đã bò
ô nhiễm, nguyên nhân của sự
ô nhiễm và hậu quả.
-Kó năng: Nhận biết sự ô
nhiễm các vùng biển của nước
ta và nguyên nhân của nó qua
tranh ảnh, trên thực tế.
Toàn
phần
29
Bài 25: Lòch sử phát triển của tự
nhiên Việt Nam.
26 30 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên
khoáng sản Việt Nam.
Mục 2: Vấn đề khai thác và
bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
-Kiến thức: + Biết khoáng sản
là tài nguyên quan trọng trong
việc phát triển kinh tế của đất
nước, là loại tài nguyên không
thể phục hồi, khong khi đó một
số loại khoáng sản của nước ta
đang có nguy cơ bò cạn kiệt. Vì
vậy, cần phải khai thác hợp lí,
sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả nguồn tài nguyên này.
+Biết khai thác, vận chuyển
và chế biến khoáng sản ở một
số vùng đã gây ô nhiễm môi
trường, vì vậy việc khai thác
khoáng sản cần đi đôi với việc
Toàn
phần
Trang12