Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

giáo án lớp 6 HKII đầy đủ+rút kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.33 KB, 83 trang )

GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
Tiết 37
Bài 30
THỤ PHẤN (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.
Kiến thức
:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió
- Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ
- Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần
nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng.
2.
Kó năng

- Quan sát, phân tích, so sánh
3.
Thái độ

- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Tranh ảnh về hoa của cây phi lao, hoa ngô : H 30.3, 30.4, 30.5
- Phiếu bài tập
2.
Học sinh
:


- Ôn lại bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp

2.
Kiểm tra bài cũ


:
- Thế nào là thụ phấn ? Hoa có mấy cách thụ phấn ?
- Trình bày đặc điểm của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?
- Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- Làm bài tập 4/100
3.
Hoạt động dạy học
:
Vào bài : Muốn cho sự giao phấn cần phải phụ thuộc các yếu tố : sâu bọ, gió hoặc con
người. bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Vậy hoa
thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? Chúng ta tiếp tục nghiên cứu trong bài học này
• Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
o
Mục tiêu
: Hiểu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, học sinh có thể phân biệt
được với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên treo tranh 30.3
Lệnh : quan sát tranh thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau :
- Hoa phi lao thuộc loại hoa gì ?

- Nhận xét về vò trí của hoa đực và hoa cái ? Có
lợi gì ?
Hoa đực có đặc điểm gì ? có lợi ích gì ?
Hoa cái có đặc điểm gì ? có lợi ích gì ?
- Học sinh quan sát
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
1 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Giáo viên treo tranh
- Tương tự chúng ta cùng xét cây ngô với câu
hỏi trên
- Lệnh : Hãy nêu đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ gió ?
- Giáo viên cho HS bổ sung và rút ra nhận xét
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh bổ sung
TIỂU KẾT 1: I. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- Hoa thường mọc nằm ở ngọn hoặc đầu cành
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Hoa đực chi nhò dài, bao phấn treo lũng lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ  dể rụng hạt phấn
- Hoa cái : đầu nhụy dài, nhiều lông  dể đón nhận hạt phấn
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu những ứng dụng thực tế trong quá trình thụ phấn
o
Mục tiêu
: HS hiểu được những biện pháp kó năng trong quá trình trồng trọt

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hỏi : có phải bao nhờ hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
đều ra thành công ? bằng chứng?
- Giáo viên cho HS khác bổ sung, nhận xét
- Khi hoa thụ phấn nhờ gió hay sâu bọ không
thành công thì hoa thụ phấn phải nhờ vào đâu ?
- Giáo viên treo tranh 30.5, yêu cầu HS thảo luận
Hỏi : Thế nào thụ phấn nhờ người
Hỏi : Muốn hoa thụ phấn nhờ gió thành công ta
phải trồng như thế nào ?
- Đối với hoa thụ phấn nhờ sâu thì trồng ra sao .
- Những cây thụ phấn nhờ gió có lợi ích gì ?
- Giáo viên cho HS khác bổ sung, nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
TIỂU KẾT 2: II. Ứng dụng kiến thức về sự thụ phấn
- Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được
những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao
4.
Cũng cố kiến thức

- Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
- So sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và sâu bọ ? (qua phiếu học tập)
5.

Dặn dò

- Làm bài tập trang 102
- Xem bài sau : Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
6.
Rút kinh nghiệm
:
 GV cần sưu tầm thêm những tranh, ảnh, vật thật một số hoa thụ phấn nhờ gió khác cho
HS quan sát để biết thêm nhiều đặc điểm khác của hoa thụ phấn nhờ gió và có thể phân
biệt với các hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
2 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
Tiết 38
Bài 31
THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức


:
- Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấ và thụ tinh
- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác đònh được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh
2. Kó năng
- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp
3.
Thái độ


- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo vie
ân :
- Hình 31.1
- Sơ đồ tạo thành quả và hạt
2.
Học sinh
:
- Xem lại bài hoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp

2.
Kiểm tra bài cũ


:
- Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ?
- Thế nào là thụ phấn nhờ người ?
- Trình bày những ứng dụng của việc thụ phấn ?
- Làm bài tập trang 102
3.
Hoạt động dạy
:
Vào bài : Thế nào là thụ phấn ? sau quá trình thụ phấn là quá trình thụ tinh để dẫn đến kết
hạt và quả. Vậy thụ tinh là gì ? Đó là vấn đề chúng ta cần nghiên cứu trong tiết học này .
• Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt phấn

o
Mục tiêu
: Giúp học sinh mô tả được quá trình nảy mầm của hạt phấn
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên treo tranh 31.1
- Lệnh : cho HS đọc ô thông tin và quan sát
tranh
- Lệnh : Trả lời các câu hỏi thông qua bài tập
(điền khuyết)
- Sau khi thụ phấn trên đầu nhụy xuất hiện nhiều
…..
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc ô thông tin
- Học sinh làm bài tập
3 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Hạt phấn hút chất nhầy ở ….để….
- Hạt phấn trương lên và nảy mầm tạo thành …..
- Trong hạt phấn có chứa bộ phận ……
-…….xuyên qua đầu và vời nhụy vào trong bầu và
tiếp xúc với noãn
- Giáo viên cho HS khác nhận xét bổ sung - Học sinh trả lời
TIỂU KẾT 1: I. Quá trình nảy mầm của hạt phấn
Sau khi thụ phấn hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm tạo thành ống
phấn
Tế bào sinh dưỡng đực chuyển đến đầu ống phấn, ống phấn xuyên qua đầu và vòi nhụy vào
trong bầu tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn .
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu tế bào nào là sự thụ tinh

o
Mục tiêu
: HS có thể đònh nghóa sự thụ tinh
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên treo sơ đồ thụ tinh, yêu cầu HS thảo
luận
- Hỏi : Tế bào sinh dục đực có ở bộ phận nào của
hoa ?
Hỏi : Tế bào sinh dục cái có ở bộ phận nào ? gọi
là gì ?
Hỏi : Qua sơ đồ hãy đònh nghóa thế nào là thụ tinh
?
Hỏi : Tế bào sinh dục đực và cái còn gọi là gì ?
Hỏi : sinh sản có xuất hiện thụ tinh gọi là sinh sản
vô tính hay hữu tính ?
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh quan sát
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
TIỂU KẾT 2: II. Sự thụ tinh : Là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng), của hạt phấn kết
hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn để tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh
sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính
• Hoạt động 3 : Tìm hiểu về kết quả và tạo hạt
o
Mục tiêu
: Học sinh biết được bộ phận nào đã tạo thành quả và bộ phận nào đã tạo
thành hạt.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên treo sơ đồ

- Lệnh : Quan sát, đọc ô thông tin và trả lời các
câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận
- Trong quá trình thụ tinh đã tạo ra bộ phận gì ?
- Hợp tử nằm ở vò trí nào ?
- Sau thụ tinh hợp tử phát triển thành bộ phận gì ?
- Võ noãn phát triển thành bộ phận gì ?
- Phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận gì
- Học sinh quan sát
- HS trao đổi, thảo luận nhóm
4 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
?
- Cho biết hạt được hình thành từ đâu
- Trong hạt chứa những bộ phận nào ?
- Theo em số lượng hạt nhiều hay ít tuỳ thuộc vào
đâu ?
- Giáo viên treo sơ đồ
- Lệnh : Quan sát tranh và cho biết quả được tạo
thành từ bộ phận nào ?
- Giáo viên cho HS khác bổ sung và nhận xét
- Giáo viên ghi tiểu kết 
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác trả lời
TIỂU KẾT 3: III. Sự kết hạt và tạo quả :
Sau khi thụ tinh

- Hơp tử phát triển thành phôi
- Noãn phát triển thành hạt chứa phôi
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt
4.
Cũng cố kiến thức
- Quan sát tranh câm, hãy mô tả quá trình nảy hạt ?
- Thế nào là sự thụ tinh ?
- Quả và hạt được tạo thành từ bộ phận nào ?
- Đọc phần “Em có biết”
5.
Dặn dò

- Học bài, làm bào tập 1/104
- Xem trước bài : các loại quả
6.
Rút kinh nghiệm
:
 Bài này liên quan chặt chẽ với những kiến thức về hoa và thụ phấn nên cần cho HS ôn
tập trước khi học bài
 Kiến thức về quá trình thụ tinh rất phức tạp và rất khó vì vậy trong phạm vi bài này với
HS lớp 6 chỉ cần dừng lại ở những hiểu biết: thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu
tính, từ đó biết phân biệt với sinh sản sinh dưỡng đã được học, còn về diễn biến của quá
trình thụ tinh képở cây có hoa, HS sẽ được tìm hiểu ở các lớp trên
 GV cần phân biệt từ “quả” dùng trong khái niệm thực vật với từ “quả” thường dùng
trong sinh hoạt hàng ngày:
o Từ “quả” là một khái niệm chỉ một bộ phận của cây do phần bầu của hoa phát
triển thành. Những quả đó gọi là “quả thật”. Ví dụ như:táo ta, cà chua, đậu,..
o Trong đời sống hàng ngày người ta thường dùng từ “quả” để chỉ phần ăn được
của “quả” ở cây, nhưng ở một số quả như quả lê, quả táo tây,... phần ăn được của
quả không phải do bầu nhụy phát triển thành nên không hoàn toàn đồng nghóa với

khái niệm trên. Thực ra phần ăn được đó là do đế hoa phát triển thành và được gọi
là “quả giả” (bao bọc lấy quả thật ở bên trong thường không ăn được)
5 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
CHƯƠNG VII : QUẢ VÀ HẠT
Tiết 39
Bài 32
CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
:


- Học được cách phân chia quả thành những nhóm khác nhau
- Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm
quả khô và nhóm quả thòt và các nhóm nhỏ hơn:hai loại quả khô và hai loại quả thòt
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu
hoạch.
2. Kó năng
- Quan sát, phân tích, nhận xét
3.
Thái độ

- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:

- Hình 32.1
2.Học sinh
:
- Quả khô nẻ, quả khô không nẻ
- Quả thòt gồm quả mọng và quả hạch
- Bảng kê
Loại quả
Đặc điểm
Ví dụ
Các nhóm trong
mỗi loại quả
Đặc điểm
Ví dụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
6 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
1.
Tổ chức ổn đònh lớp

2.
Kiểm tra bài cũ
:

- Điền vào sơ đồ
Bầu
Noãn
- Hiện tượng thụ phấn là gì ? Thụ tinh
3.

Nội dung bài mới
Mở bài : Quả rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt giúp cho việc duy trì và phát triển
nòi giống. Hãy kể tên các loại quả mà em biết ? Vậy chúng giống và khác nhau ở điểm nào ?
• Hoạt động 1 : Tập chia nhóm các loại quả
o
Mục tiêu
: HS tập chia quả thành các nhóm theo tiêu chuẩn giống nhau
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Yêu cầu HS thảo luận phân chia các loại quả
trong hình 23.1 thành :
+ Nhóm quả ăn được và không ăn được
+ Nhóm quả có 1 hạt và nhóm có nhiều hạt
- GV nhận xét sự phân chia của học sinh nêu
vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo
tiêu chuẩn đã được các nhà khoa học đề ra
- HS đặt quả hoặc tranh lên bàn, quan
sát, thảo luận phân chia quả, cử đại
diện trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
TIỂU KẾT 1: dựa vào đặc điểm của vỏ quả. Khi chín có thể chia quả thành 2 nhóm chính là
quả khô và quả thòt
• Hoạt động 2 : Các loại quả chính
o
Mục tiêu
:

Biết cách phân chia các quả thành nhóm chính dựa vào đặc điểm phần vỏ
quả
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV : treo bảng đã kẻ

- Đọc thông tin điền bảng
Loại quả Quả thòt Quả khô 1-2 HS đọc
thông tin, thảo
Đặc điểm Khi chín mền, vỏ dày
chứa đầy thòt
Khi chín quả khô cứng, mỏng,

Ví dụ Quả cà chua, canh,
táo, …..
Quả lạc, đậu, cải, …
Các nhóm
trong mỗi
loại quả
Quả mọng Quả hạch Quả khô nẻ Quả khô
không nẻ
Đặc điểm Có thòt
quả dày
và mọng
ước
Có hoạch
rất cứng
bọc lấy
hạt
Khi chín khô,
vỏ quả tự tách
ra cho hạt rơi
ra ngoài
Khi chín vỏ
quả không tự
tách ra

Ví dụ Cà chua Táo ta,
dừa
Đậu, cải Quả chò,
thìa là
7 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
GV bổ sung một số loại quả khác
- Quả kép : được hình thành từ một hoa nhưng bộ nhụy có nhiều lá noãn rời mỗi lá noãn thành
01 quả riêng biệt: dâu tây, quả cây hoa hồng
- Quả phức : được hình thành từ một cụm hoa trong thành phần quả không chỉ có bầu mà còn
có trục của cụm hoa, bao hoa : mít,. Dứa, dâu, tằm, ….
TIỂU KẾT 2:
3. Các loại quả chính
a. Quả khô : Khi chín thì quả khô cứng và mỏng. Có hai loại quả khô
- Quả khô nẻ : Quả đậu xanh, quả cải, …
- Quả khô không nẻ : Quả lúa, quả bắp, …
b. Quả thòt : Khi chín thì mềm, vỏ đầy chứa đầy thòt quả. Có 2 loại thòt quả :
- Quả mọng : Quả cà chua, quả dưa hấu
- Quả hạch : Quả xoài, quả mơ
4.
Cũng cố
:
- Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô
- Làm bài tập trang 14-15 (Sách bài tập )
5.
Dặn dò
:
- Đọc “em có biết”

- Học bài 32
6.
Rút kinh nghiệm
:
 Việc phân loại quả rất phức tạp, hiện đang có nhiều cách phân loại khác nhau. Đối với
HS lớp 6 chỉ yêu cầu cho HS tập phân chiacác nhóm quả dựa vào đặc điểm hình thái của
vỏ quả. Vì vậy, bài này chỉ nêu ví dụ về một số loại quả đơn thường gặp để HS tập học
cách phân chia mà không đưa những quả phức tạp hoặc đặc biệt khác như quả kép, quả
phức, quả có áo hạt,..
 GV cũng cần biết một số loại quả đặc biệt khác như quả kép, quả phức, quả có áo
hạt,...để có thể chủ động giải đáp thắc mắc nếu có.
o Quả có áo hạt (nhãn, vải, chôm chôm) thì áo hạt do cuống noãn phát triển
thành.
o Quả kép được hình thành từ một hoa nhưng bộ nh có các lá noãn rời, mỗi lá
noãn thành một quả riên biệt như dâu tây, hồi, quả của cây hoa hồng, kim anh,...
o Quả phức được hình thành từ cả một cụm hoa. Trong thành phần của quả không
chỉ có bầu mà còn có cả trục của cụm hoa, bao hoa, lá bắc,.. Ví dụ mít, dứa, dâu
tằm, sung,..
8 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
Tiết 40
Bài 33
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
- Kể tên được các bộ phận của hạt
- Phân biệt đước hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống

2. Kó năng
- Quan sát, nhận biết, so sánh, giải thích
3.
Thái độ

- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Tranh câm các bộ phận hạt đổ đen, hạt ngô
- Một số hạt đã ngâm nước 1 ngày, một số hạt ngâm 3-4 ngày
- Kính lúp
2.
Học sinh
:
- Một số hạt 1 lá mầm, 2 lá mầm
- Một số hạt đậu, ngô ngâm 1 ngày và trên bông ẩm 3-4 ngày
- Bảng kẻ trong tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp

2.
Kiểm tra bài cũ


:
9 Năm học: 2008 –
2009

GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
a. Điền tên sơ đồ
b. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thòt ? cho ví dụ
c. Dùng cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thòt ?
3.
Nội dung bài mới
Mở bài : Cây xanh có hoa điều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo hạt như thế nào ? Các
loại hạt có giống nhau không ?
• Hoạt động 1 : Các bộ phận của hạt
o
Mục tiêu
: Nắm được hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
GV nhận xét
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
Đổ đen Hạt ngô
Hạt gồm những bộ phận nào ?
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt ?
Phôi gồm những bộ phận nào?
Phôi có mấy lá mầm?
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ?
TIỂU KẾT 1: các bộ phận của hạt
- Gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
- Phôi của hạt gồm : rễ mầm, thân, mầm , chồi mầm, lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ
• GV cần sưu tầm thêm những tranh, ảnh, vật thật một số hoa thụ phấn nhờ gió khác cho HS
quan sát để biết thêm nhiều đặc điểm khác của hoa thụ phấn nhờ gió và có thể phân biệt

với các hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
• Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm
o
Mục tiêu
: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm  phân biệt cây 1 lá mầm, cây 2 lá
mầm
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
nhìn vào bảng trên, chỉ ra điểm giống và khác
nhau giữa hai loại
Đọc thông tin  nhận biết cây 1 lá mầm, cây 2 lá
mầm
- Hs nhận xét, trả lời
- Đọc thông tin  nhận biết hạt 1 lá
mầm, hạt 2 lá mầm nhận biết và
phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá
10 Năm học: 2008 –
2009
Các loại quả
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
mầm
Tiểu kết :
- Hạt một lá mầm : Phôi hạt có một lá mầm  cây một lá mầm
VD : hạt ngô, hạt lúa
- Hạt hai lá mầm : phôi hạt có hai lá mầm  cây có hai lá mầm
VD : Hạt bưởi, hạt đậu đen
4.
Cũng cố
:
- Quan sát hạt bí, hạt lúa (mang theo)  hạt mấy lá mầm

- Làm bài tập 1,2 SBT
5.
Dặn dò
:
- Học phần tiểu kết
- Kẻ bảng trang 111 vào bài tập
- Sưu tầm quả chò, quả đậu…
6.
Rút kinh nghiệm
:
 Bài này sử dụng phương pháp thực hành, vì vậy GV cần tổ chức để HS có đủ vật mẫu
thật cần thiết cho thực hành: hai loại hạt hai lá mầm và một lá mầm để có thể bóc tách hạt
và quan sát. Sgk đã chọn 2 loại hạt khá phổ biến và dẽ quan sát, cũng có thể dùng hạt lạc
thay thế hạt đỗ đen.
 Khâu khó nhất của việc thực hành là quan sát bộ phận phôi của hai loại hạt. Để có thể
hướng dẫn HS quan sát được tốt, GV cần làm mẫu và quan sát trước.
Tiết 41
Bài 34
PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.
Kiến thức
:
- Phân biệt được cách phán tán khác nhau của quả và hạt
- Tìm ra những điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt
2.
Kó năng

- Quan sát, phân biệt, nhận xét
3.

Thái độ

- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Tranh vẽ 34.1
- Bảng kẻ trang 111
2.
Học sinh
:
- Chuẩn bị đọc bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp
2.
Kiểm tra bài cũ


:
11 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Hạt gồm những bộ phận nào ?
3.
Nội dung bài mới
Mở bài : Cây thường sống 1 chỗ, nhưng quả và hạt lại được phát tán đi xa nơi nó sống. Vậy
những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được .

• Hoạt động 1 : Các cách phát tán quả và hạt
o
Mục tiêu :
Nắm được khái niệm phát tán và ba cách phát tán tự nhiên của quả và hạt :
tự phán tán, nhờ gió, nhờ động vật.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Giáo viên hỏi:Thế nào là phát tán?
- Yếu tố nào giúp quả và hạt phán tán được ?
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng sgk/113
- Giáo viên kẻ bảng ghi tên các loại quả, hạt.
- GV sửa sai và hỏi còn có kiểu phát tán nào
khác?
- GV tổng kết quả và hạt có bốn cách phát tán
- Nhờ gió
- Nhờ động vật
- Tự phát tán
- Nhờ con người
học sinh trả lời: Phát tán là quả và hạt
được chuyển đi xa cây mẹ.
- Học sinh thảo luận nhận xét
- Đại diện nhóm trả lời

-HS trả lời: Phát tán nhờ con người
STT Tên quả hoặc hạt
Nhờ gió Nhờ ĐV
1 Quả chò nâu X
2 Quả cải
3 Quả bồ công anh X
4 Quả ké đầu ngựa X
5 Quả chi chi

6 Hạt thông X
7 Quả đậu bắp
8 Quả trinh nữ X
9 Quả trâm bầu X
10 Hạt hoa sữa X
TIỂU KẾT 1: Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa cây mẹ.
• Hoạt động 2 : Phát tán nhờ gió
o
Mục tiêu
:

Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với phát tán nhờ
gió
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Dựa bảng trên và hình vẽ các nhóm:
GV hỏi: những quả hạt phát tán nhờ gió có những
đặc điểm gì?
- Học sinh quan sát và trả lời cá nhân
HS trả lời: quả hạt nhỏ, nhẹ,có cánh, túm
lông.
TIỂU KẾT 2:
12 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
Đặc điểm :nhỏ nhẹ, có cánh hoặc túm lông
- Ví dụ: Quả chò, hạt hoa sữa
• Hoạt động 3 : Phát tán nhờ động vật
o
Mục tiêu

:

Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với phát tán nhờ
động vật
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Dựa bảng trên và hình vẽ các nhóm:
GV hỏi: những quả hạt phát tán nhờ động vật có
những đặc điểm gì để dính vào da lông động vật?
GV hỏi: những quả hạt phát tán nhờ động vật có
những đặc điểm gì để động vật ăn được?
- Học sinh quan sát và trả lời cá nhân
HS trả lời:Có gai móc
HS trả lời:Có vò ngọt, hương thơm
TIỂU KẾT 3:
- Đặc điểm :Có gai móc vào da, lông động vật
Có vò ngọt hương thơm để động vật ăn được.
- Ví dụ: Quả ké, hạt thông
• Hoạt động 4: Tự phát tán
o
Mục tiêu :
Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với tự phát tán
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Dựa bảng trên và hình vẽ các nhóm:
GV hỏi: những quả hạt tự phát tán thuộc nhóm
quả nào?
GV hỏi: nêu đặc điểm quả khô nẻ
- Học sinh quan sát và trả lời cá nhân
HS trả lời:Quả khô nẻ
HS trả lời: Khi chin vỏ quả tự nứt ra
TIỂU KẾT 4:

- Đặc điểm :Là quả khô nẻ:Khi chin vỏ quả tự nứt ra
- Ví dụ: Quả cải, quả đậu bắp
• Hoạt động 5 : Phát tán nhờ con người
o
Mục tiêu
:

Tìm được những hình thức phát tán nhờ con người
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
RÚT KINH
NGHIỆM
GV hỏi: Để vận chuyển quả và hạt từ nơi
này sang nơi khác, có thể sử dụng
những hình thức nào?

- Học sinh quan sát và trả lời
cá nhân
HS trả lời:tàu, xe, xe lửa,…
TIỂU KẾT 5: Con người cũng giúp cho sự phát tán bằng nhìêu cách : vận chuyển các quả hạt
đến các vùng khác nhau hoặc giữa các nước
13 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
4.
Củng cố
:
Làm ô chữ
1. Đây là đặc điểm của quả hạt phát tán nhờ gió?
2. Đây là một cách phát tán quả và hạt

3. Những đặc điểm cấu tạo của quả và hạt phải như thế nào để có thể phát tán
4. Quả này có cách phát tán nhờ gió
5. Quả ké có gai móc vào bộ phận nào của động vật
6. Đây là đặc điểm của quả tư phát tán
7. Quả phát tán nhờ động vật phải có cái này để móc vào lông động vật
8. Đây là đặc điểm quả hạt phát tán nhờ gió
T
U M L O N G
N G
U
O I
P
H U H O P
C
H
O
D
A
T
U T A C H
G
A
I
C A
N
H
5.
Dặn dò
:
Học bài 34

- Gieo hạt đậu đen vào bốn cốc
- Cốc 1 để khô
- Cốc 2 đổ ngập nước
- Cố 3 lót bông ẩm
- Cốc 4 lót bông ẩm, và để cốc vào tủ lạnh
6.
Rút kinh nghiệm
:
 GV cần sưu tầm thêm những tranh, ảnh, vật thật một số quả và hạt với các cách phát
tán khác nhau.
Tiết 42
Bài 35
NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT CHO NẨY MẦM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
14 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
1. Kiến thức
:


- Học sinh tự làm thí nghiệm, nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt
nảy mầm
- Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế một thí nghiệm xác đònh một trong những yếu tố
cần cho hạt nảy mầm
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản
hạt giống.
2. Kó năng
- Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành.

3. Thái độ
: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- hình 35.1, bảng phụ sgk/113
2.Học sinh
:
- Mỗi HS làm TN1, TN2 ở nhà khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ


:
- Sự phát tán của qủa và hạt là gì ?
- Các hình thức phát tán của quả và hạt ? Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt với mỗi
hình thức phát tán đó .
3. Nội dung bài mới
Mở bài : Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản can thận để có thể giữ
trong một thời gian dài mà không có gì thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đó vào đất thoáng
và ẩm thì một thời gian hạt sẽ nẩy mầm. vậy hạt nẩy mầm cần có những điều kiện gì ? Muốn
biết được điều đó hãy làm một số thí nghiệm sau
• Hoạt động 1 : Thí nghiệm về những điều kiện cho hạt nẩy mầm
o
Mục tiêu
: Qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nẩy mầm cần đủ nước, không khí,
nhiệt độ thích hợp
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

* Thí nghiệm 1 (làm ở nhà)
- Kiểm tra phần chuẩn bò TN trước ở nhà của
các nhóm HS .
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát và ghi kết quả
TN1 vào bảng tường trình
- Cho HS trao đổi thí nghiệm – gọi đại diện các
nhóm báo cáo KQ-GV ghi bảng
- GV cho HS xem lại kết quả TN trong bảng suy
nghó trả lời các câu hỏi
Nguyên nhân hạt nẩy mầm và không nảy mầm
được trong các cốc khác nhau?
- Hạt nảy mầm cần có những điều kiện gì ?
GV tổ chức thảo luận trên lớp. Khuyến khích HS
- Các nhóm HS đặt các cốc TN lên bàn
- HS quan sát kết quả TN và ghi kết quả
TN vào bảng đã kẻ sẳn trong vở
- Các nhóm HS trao đổi kết quả TN- cử
đại diện trình bày kết quả TN
- HS thảo luận trong nhóm để tìm ra câu
hỏi trả lời
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm
15 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
nhận xét, bổ sung
* Thí nghiệm 2 :
- GV thực hiện thí nghiệm 2 – yêu cầu HS nghiên
cứu TN2 / SGK (hoặc quan sát kết quả TN2 cho
HS đã thực hiện được + kết quả TN2 của GV) trả

lời câu hỏi
Hạt đậu trong cốc thí nghiệm này có nảy mầm
đước hay không ? tại sao ?
Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí, hạt nẩy
mầm còn cần điều kiện nào nữa?
Yêu cầu HS đọc mục  SGK trang 144 và trả lời
câu hỏi
Ngoài 3 điều kiện trên, sự nẩy mầm của hạt còn
phụ thuộc yếu tố nào?
- GV chốt lại các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
khác bổ sung  2 điều kiện cần cho hạt
nảy mầm là nước và không khí
- HS quan sát kết quả TN2 hoặc đọc nội
dung TN2 /SGK và trả lời các câu hỏi
- Học sinh đọc thông tin  SGK
- Trả lời câu hỏi
TIỂU KẾT 1: Hạt nẩy mầm ngoài chất lượng của hạt còn nước, không khí, nhiệt độ thích hợp
• Hoạt động 2 : Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào
trong thực tế
o
Mục tiêu
: HS giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp kỹ thuật
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm cơ sở khoa
học của mỗi biện pháp kỹ thuật bằng cách trả lời
các câu hỏi :
- Gieo hạt gặp trời mưa to tại sao phải tháo nước
ngay ?
- Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt?
- Tại sao trời rét phải ủ rơm rạ?

- Tại sao phải gieo hạt đúng thời vụ ? bảo quả tốt
hạt giống ? Giáo viên cho các nhóm thảo luận và
cử đại diện giải thích
Các nhóm bổ sung
 thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp
HS đọc thông tin sgk thảo luận nhóm
theo từng nội dung câu hỏi (vận dụng
các điều kiện nảy mầm của hạt)
- Thông qua thảo luận  HS rút ra được
cơ sở khoa học của từng biện pháp kỹ
thuật
TIỂU KẾT 2: Gieo hạt cần chọn hạt giống tốt, đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt giống : chống
úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ
4.
Cũng cố
: HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 115
- đọc phần “em có biết”
5.
Dặn dò
:
- Học bài 35 (khung hồng)
16 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Ôn lại kiến thức từ chương II đến chương VII. Chuẩn bò cho tiết tổng kết về cây có hoa
6.
Rút kinh nghiệm
:
 GV cần hiểu được ý nghóa của các yếu tố bên ngoài đối với sự nảy mầm của hạt:

o Khi hạt già, lượng nước trong hạt giảm xuống đến mức thấp nhát, phôi trong hạt
chỉ sống được ở mức độ cầm chừng
o Khi hạt nảy mầm, phôi hô hấp mạnh nên hạt cần rất nhiều oxi. Điều này liên
quan đến yếu tố nước, nếu quá nhiều nước, hạt bò ngập, dễ bò ngạt vì thiếu oxy
để hô hấp
o Các chất dự trữ của hạt bò biến đổi cung cấp cho quá trình nảøy mầm, sự biến đổi
này cần có nhiệt độ thích hợp
17 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
Tiết 43
Bài 36
TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.
Kiến thức
:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa
.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ
thể toàn vẹn
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt
2.
Kó năng

- Rèn luyện kó năng nhận biết, phân tích hệ thống hóa
3.
Thái độ
: Yêu cầu bảo vệ thực vật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Tranh phóng to hình 36.1 : sơ đồ cây có hoa
* Các bảng ( 6 mảnh bìa) viết tên các cơ quan của cây xanh (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt),
12 mảnh bìa nhỏ ghi (1,2,3,4,5,6) (a,b,c,d,e,g)
- Bảng phụ kẻ khung trang 116 SGK
2.
Học sinh
:
- Vẽ hình 36.1 sơ đồ cây có hoa
- Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp

2.
Kiểm tra bài cũ


:
- Các điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm?
3.
Nội dung bài mới
a. Mở bài : Cây có nhiều cơ quan giống nhau, mỗi cơ quan đều có chức năng riêng. Vậy
chúng hoạt động như thế nào để tạo thành một thể thống nhất. Đó chính là câu hỏi mà bài học
này cần giải đáp
b. Các hoạt động học tập :
• Hoạt động 1 : Sự giống nhau giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa.

o
Mục tiêu
:

Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của
từng cơ quan
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I. Cây là một thể thống nhất
- Yêu cầu HS nghiêm cứu bảng cấu tạo và chức
năng (trang 116) làm bài tập SGK/116
- HS đọc bảng cấu tạo và chức năng
của mỗi cơ quan, lựa chọn mục tương
18 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- GV treo tranh câm (hình 36.1) gọi HS lần lượt điền:
Tên cơ quan của cây có hoa
- Đặc điểm chính về cấu tạo (điền chữ)
- Các chức năng chức năng chính (điền số)
- Từ tranh hoàn chỉnh, giáo viên yêu cầu HS trả lời
câu hỏi :
Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào ? có
chức năng gì ?
Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng nào ?
- Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng của mỗi cơ quan
- Giáo viên cho HS các nhóm trao đổi (trao đổi toàn
lớp) – bổ sung và rút ra kết luận (tiểu kết)
ứng gữa cấu tạo và chức năng ghi

vào sơ đồ cây có hoa ở vở bài tập.
- HS lên điền tranh câm
- Các học sinh khác bổ sung để hoàn
chỉnh tranh câm
HS suy nghó và trả lời các câu hỏi :
Thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra
mối quan hệ giữa chức năng và cấu
tạo của mỗi cơ quan
- Trao đổi toàn lớp – bổ sung – rút ra
kết luận
TIỂU KẾT 1: Cây xanh có hoa và một thể thống nhất vì : có sự phù hợp về cấu tạo và chức
năng của mỗi cơ quan
• Hoạt động 2 : Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở các cây có hoa
o
Mục tiêu
: Phát hiện được mối quan hệ chặc chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây
có hoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- GV sử dụng lại sơ đồ cây có hoa 36.1. yêu cầu
HS quan sát lại sơ đồ và đọc thông tin mục (2).
Suy nghó để trả lời các câu hỏi
- Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ
chặc chẽ với nhau về chức năng ?
Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ
quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của cơ quan khác ?
GV gọi đại diện vài nhóm HS trả lời – nhóm khác
bổ sung rút ra kết luận cho hoạt động 2 (tiểu
kết)
- HS quan sát lại sơ đồ, đọc thông tin 

SGK / 117 thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi (lấy ví dụ cụ thể như mối quan
hệ giữa rễ, thân, lá)
- Vài nhóm học sinh cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận – nhóm khác bổ sung
TIỂU KẾT 2: Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan
Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây
4.
Cũng cố
: Cho HS giải ô chữ trang 118/SGK
5.
Dặn dò
:
- Học bài (một khung màu hông/ 117)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 / 117
- Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc  ôn tập tiếp
6.
Rút kinh nghiệm
:
 GV cần tổ chức 2 hoạt động chủ yếu:
19 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
o Tổ chức cho HS ôn tập và hệ thống hoá kiến thức đã học
o Phân tích các ví dụ thực tế làm nổi bật 3 mối quan hệ sau:
 Mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan
 Mối quan hệ trong các hoạt động giữa các bộ phận của một cơ quan
 Sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động sống giữa các cơ quan trong một cơ
thể.

Tiết 44
Bài 36
TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :

- Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau
(dưới nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển)
- Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.
2. Kó năng
- Rèn luyện kó năng quan sát, so sánh
3. Thái độ
: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Tranh phóng to 36.2, tranh : thực vật ở cạn, nước, sa mạc
- Mẫu cây bèo tây, tranh vẽ hoặc ảnh chụp các cây như hình 36.3, 36.4, 363.5 SGK
2.
Học sinh
:
- Sưu tầm tranh hoặc mẫu vật một số thực vật ở cạn, ở nước, ….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp
: Kiểm tra só số học sinh
2.
Kiểm tra bài cũ



:
- Cây có hoa có những loại cơ quan nào ? Nêu chức năng của mỗi cơ quan
- Đọc thuộc khung màu hồng / trang 117
3.
Nội dung bài mới
a. Mở bài : Ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan khác
nhau mà còn sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường, thể hiện ở những đặc điểm hình thái,
cấu tạo phù hợp với điều kiện môi trường. Hãy tìm hiểu một vài trường hợp sau đây
b. Các hoạt động học tập :
• Hoạt động 1 : Các cây sống dưới nước
o
Mục tiêu :
Đặc điểm thực vật thích nghi với môi trường nước
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
II. Cây với môi trường :
20 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát H 36.2 ( chú ý vò
trí lá so với mặt nước trong các trường hợp) và trả
lời câu hỏi
- Nhận xét gì về hình dạng lá khi nằm ở vò trí khác
nhau trên mặt nước và chìm trong nước ? giải thích
tại sao ?
- Tiếp tục quan sát H 36.3 (cây bèo tây) cây bèo
tây có cuống lá phình to, xốp. Điều này giúp gì cho
cây bèo tây sống trôi nổi trên mặt nước ?
- So sánh cuống lá cây bèo tây khi sống trôi nổi và

khi sống trên cạn ? giải thích tại sao?
- Giáo viên gọi đại diện vài nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét
sửa sai (nếu có )
- Học sinh hoạt động theo nhóm (cùng
quan sát hình 36.2), từng nhóm thảo
luận theo câu hỏi
- HS giải thích sự biến đổi hình dạng lá
khi ở các vò trí : trên mặt nước và chìm
trong nước .
- Học sinh giải thích cuống lá biến đổi
thích nghi với môi trường sống trơi nổi
hoặc khi sông trên cạn
- Đại diện các nhóm trình bày các câu
hỏi đã thảo luận. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung
TIỂU KẾT 1:
- Cây sống nổi trên mặt nước . thường có lá to, cuống phình to xốp
- Các cây sống chìm trong nước : diện tích lá thường nhỏ, sống lượng nhiều .
• Hoạt động 2 : Các cây sống trên cạn
o
Mục tiêu
: Đặc điểm của thực vật thích nghi môi trường cạn
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi
Vì sao ở nơi khô hạn, rễ cây lại ăn sâu, lang rộng ?
Lá cây nơi khô hạn, thường có lớp lông hoặc sáp
phủ ngoài có tác dụng gì ?
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vương lên
cao ? Các cành cây ở ngọn ?

- Gọi HS đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét phần trả lời của HS 
- Học sinh đọc thông tin SGK thảo luận
trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hoàn thiện kiến thức
TIỂU KẾT 2
Các cây sống trên cạn luôn luôn phụ thuộc vào các yếu tố : nguồn nước, sự thay đổi khí hậu
(Nhiệt độ, ánh sáng, gió, mưa), loại đất khác nhau
• Hoạt động 3 : Các cây sống trong những trường hợp đặc biệt
o
Mục tiêu
: Khả năng thích nghi với môi trường đặc biệt ở một số cây
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát
hình 36.4, trả lời câu hỏi
Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
- Kể tên những cây sống ở những cây sống ở điều
kiện này ?
- Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống
ở những cây này ?
Đại diện vài nhóm học sinh trình bày –
các nhóm khác bổ sung
- Học sinh nhắc lại nhận xét ở cả ba
hoạt động
 Sống trong môi trường khác nhau,
cây xanh đã hình thành một số đặc
điểm thích nghi. Nhờ đó mà cây có
21 Năm học: 2008 –
2009

GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày thể phân bố khắp mọi nơi trên trái đất
TIỂU KẾT 3: một số cây có khả năng sống được ở điều kiện đặc biệt
* Cây đước có rễ chống
* Cây xương rồng có thân mọng nước
4.
Cũng cố
:
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 121
- Đọc “Em có biết”
5.
Dặn dò
:
Học bài theo câu hỏi SGK/. 121
- Tìm hiểu sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà
6.
Rút kinh nghiệm
:
 Khả năng thích nghi của TV (hay của cây xanh) với môi trường không chỉ thể hiện ở
những đặc điểm biến đổi hình thái (như một vài ví dụ nêu trong bài) mà còn ở cả những
đặc điểm cấu tạo bên trong, đặc điểm sinh lý (như khả năng quang hợp, hô hấp, thoát hơi
nước). Nhưng trong khuôn khổ một tiết học không thể đềà cập đến mọi đặc điểm mà chỉ có
thể nói đến những đặc điểm bên ngoài dễ thấy nhất.
 Môi trường trên cạn nói ở đây là môi trường trên cạn nói chung. Thật ra trong môi
trường cạn còn phân biệt nhiều loại: nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, nơi sáng, nơi râm, nơi nóng,
nơi lạnh,...và TV sống ở mỗi nơi có những đặc điểm khác nhau. Cũng như vậy, các môi
trường đặc biệt như sa mạc, núi cao, vùng cực,.. cũng thuộc loại môi trường cạn nói chung
nhưng vì có những đặc điểm khá khắc nghiệp nên các loại TV sống ở đó đã hình thành
những đặc điểm thích nghi khá đặc biệt. Do đó trong bài mới tách ra thành một mục riêng.

22 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Tiết 45
Bài 37
TẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.
Kiến thức :

- Nêu rõ được MT sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp
- Phân biệt được một tảo có dạng giống cây (như rong mơ) với một cây xanh thatä sự
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và vật mẫu nếu có (với những
tảo lớn)
- Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo
2.
Kó năng

- Quan sát nhận biết, thảo luận nhóm
3. Thái độ
: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.
Giáo viên
:
- Mẫu tảo xoắn – Tranh về tảo xoắn và các loại tảo khác
2.
Học sinh

:
- HS : Tảo xoắc đựng trong bò nilon
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.
Tổ chức ổn đònh lớp
: Kiểm tra só số học sinh
2.
Kiểm tra bài cũ


:
Trình bày sự thích nghi của cây xanh với môi trường ? nêu VD
3.
Nội dung bài mới
23 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
a. Mở bài :
b. Các hoạt động học tập :
• Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của tảo :
o
Mục tiêu :
Nêu rõ được MT sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
a) Tảo xoắn : (Tảo nước ngọt)
- GV : giới thiệu nơi sống của tảo xoắn
- HS quan sát bằng mắt và sở tay nhận dạng tảo
xoắn ngoài tự nhiên
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 37.1

- Vài HS phát biểu nhận xét về cấu tạo tảo xoắn
- GV chốt ý rồi dg cách sinh sản của tảo xoắn
- HS ghi nhận
b) Rong mơ : (Tảo nước mặn)
- GV giới thiệu MT sống ở rong mơ
- HS quan sát hình 37.2 nhận xét và thảo luận
nhóm so sánh với một cây xanh có hoa (như cây
đậu, ….)
- GV nêu lại cấu tạo rong mơ, lưu ý về chất phụ
màu nâu bên ngoài chất diệp lục
- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ
- GV nhấn mạnh : Rễ, thân, lá đều là giả  tảo
đa bào )
- GV hướng dẫn HS so sánh rong mơ với tảo xoắn
+ HS rút ra đặc điểm chung của tảo
- HS quan sát
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS quan sát
- HS hoạt động thảo luận trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung
- HS hoạt động cá nhân trả lời
TIỂU KẾT 1: a) Quan sát tảo xoắn
- Tảo xoắc có màu lục (chứa chất diệp lục), cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật
b) Quan sát rong mơ
- Hình dạng giống như một cây nhưng chưa ó rễ, thân, lá
- Có chất diệp lục
- Sinh sản, sinh dưỡng và hữu tính
* Đặc điểm chung của tảo
- Tảo là những thật vật bậc thấp sống ở nước (cấu tạo bởi 1 hoặc nhiều tế bào, có nhiều màu

khác nhau nhưng luôn có chất diệp lục
• Hoạt động 2: Làm quen với một số tảo khác
o
Mục tiêu:
Tập nhận biết một số tảo thường gặp
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- GV trình bày hình sưu tầm
- HS nhận xét về sự đa dạng của tảo
- HS quan sát
- HS hoạt động cá nhân trả lời
TIỂU KẾT 2: - Tảo đơn bào : Tảo tiểu cầu, tảo si lúc
24 Năm học: 2008 –
2009
GV: Quách Thúy Hằng Trường PTCS Hưng
Phú A
- Tảo đa bào : Tảo vòng, rau diếp biển, rau câu, tảo sừng hươu , …
• Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo
o
Mục tiêu
: Hiểu

được những lợi ích thực tế của tảo
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- GV gợi ý cho HS thảo luận trả lời những câu hỏi
- Vì sao trong nước ít oxi mà các loài cá vẫn sống
được ?
ĐV nhỏ trong nước thường ăn gì ?
- Em đã ăn canh, uống nước rong biển, ăn rau câu
chưa ? ….
Từ đó GV yêu cầu HS rút ra vai trò của tảo

- GV lưu ý về tác hại của tảo
- HS quan sát
- HS hoạt động thảo luận trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung
TIỂU KẾT 3: - Cung cấp thức ăn và khí oxi cho ĐV ở nước
- Làm thức ăn cho người và gia súc : rong mơ, rau câu...
- Một số tảo cũng gây hại : Tảo xoắn, tảo vòng, một số tảo đơn bào
- Làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc
nhuộm
4.
Củng cố :

- Nêu đđ của tảo xoắn và rong mơ ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ?
- Tại sao không thể xem rong mơ như 1 cây xanh thật sự ?
- Nêu vài tảo thường gặp và vai trò của chúng ?
5.
Dặn dò
:
- Học bài 37, xem bài 38
- Trả lời câu hỏi 3,4 vào vở
6.
Rút kinh nghiệm
:
 Qua quan sát hình vẽ các đại diện tảo, HS hiể được cơ thể tảo rất đa dạng:cơ thể đơn
bào hay đa bào có nhiều hình dạng khác nhau kể cả có hình dạng giống cây nhưng
chưa có thân rễ lá thật sự. Đó là điểm sai khác quan trọng giữa tảo với các cây xanh
khác.
 Tảo có nhiều màu (lục, nâu, đỏ, vàng). Màu của tảo do chất màu qui đònh, trong đó
chất diệp lục là chất màu chính không thể thiếu. Ngoài ra còn có các chất màu phụ

(khác nhau tuỳ loại). Ở tảo, các chất màu nằm trong thể màu (đừng lẫn lộn thể màu với
hạt diệp lục ở cây xanh)
 Khi chốt bài, GV cần giúp HS hiểu vì sao các tảo thuộc nhóm thực vật bậc thấp để phân
biệt với thực vật bậc cao sau này.
 Các tảo rất đa dạng, nên ngoài 2 đại diện chính giới thiệu trong bài (tảo xoắn, rong mơ),
GV nên cố gắng cho HS xem tranh ảnh một số loại tảo khác để các em thấy được sự đa
dạng đó
25 Năm học: 2008 –
2009

×