Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

giáo án công nghệ 7 kì 1 năm 2019 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.36 KB, 100 trang )

Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 1/09/2019
Ngày dạy: 5 - 7/9/2019

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1+2. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt đối với động vật và đối với con người. Biết
được nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt. Một số biện pháp cơ bản để thực hiện
nhiệm vụ trồng trọt.
- Hiểu được thế nào là đất trồng, vai trò của đất với cây trồng và các thành phần chính
của đất trồng.
2. Kĩ năng
- Hình thành, phát triển kĩ năng quan sát, phân tích tình hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập bộ môn, coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Hình 1 (trang 5), hình 2, sơ đồ 1 (trang 7).
- Phiếu học tập.
2. Học sinh


- Kẻ bảng mục III (trang 6), sơ đồ 1, bảng mục II (trang 7, 8).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động1.Vai trò của trồng trọt
- Mục tiêu: hiểu được vai trò của trồng trọt đối với động vật và đối với con người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Theo tranh (hình 1 SGK).
- HS: Quan sát.
- GV?
- HS: Nêu được 4 vai trò qua tranh, lớp
+ Em hãy cho biết trồng trọt có vai trò
bổ sung.
gì?
- GV: Kết luận.
*Tiểu kết: Vai trò của trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu CN, xuất khẩu.
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

1


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7


Hoạt động 2. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Mục tiêu: biết được nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầy hs tìm hiểu thông tin SGK - HS: Nghiên cứu 6 nội dung trình bày
trả lời câu hỏi:
mục II SGK.
+ Em hãy cho biết đâu là nhiệm vụ của
- HS: 1 đến 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ
trồng trọt?
sung nêu được 1, 2, 4, 5, 6.
+ Tại sao 3 không phải là nhiệm vụ của
- HS: Trả lời được nội dung 3 là nhiệm
trồng trọt?
vụ của chăn nuôi.
- GV: Kết luận.
*Tiểu kêt: Nhiệm vụ của trồng trọt
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3.Tìm hiểu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Mục tiêu: biết được các nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành mục đích ở - HS: Nghiên cứu trả lời.
bảng mục III.
- HS: Trả lời lớp bổ sung nêu được: Mở
- GV: Gọi 1 đến 2 HS trả lời.
rộng diện tích trồng rừng, tăng sản lượng
trồng trọt và tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm trồng trọt.

- GV: Yêu cầu HS kết luận các biện pháp. HS: Kết luận.
*Tiểu kêt: Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên 1 đơn vị diện tích.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
Hoạt động 4.Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
- Mục tiêu: biết được đất trồng là gì, có vai trò gì dối với cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Đất trồng là gì?
- HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- GV: Kết luận.
- HS: Quan sát hình 2.
- GV cung cấp: Đất trồng là sản phẩm - HS: Trả lời được giống nhau: Đều cung
của quá trình phun hoá đát do tác động cấp cho cây nước, dinh dưỡng, oxi. Khác
địa chất, khí hậu, sinh vật, con người.
nhau: Đất giúp cây vững chắc, nước phải
- GV? Trồng cây trong môi trường đất và có giá đỡ.
nước có gì giống và khác nhau?
- HS: Trả lời vì môi trường khác không
- GV? Tại sao cây thường chỉ trồng ở môi đủ điều kiện dinh dưỡng cho cây phát
trường đất mà không trồng ở đá và nước? triển và tạo ra sản phẩm.
GV? Vai trò cuả đất trồng là gì?
*Tiểu kết:
a. Khái niệm về đất trồng
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

2



Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm.
b. Vai trò của đất trồng
- Cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng và giúp cây đứng vững.
Hoạt động 5. Tìm hiểu thành phần của đất trồng
- Mục tiêu: hiểu được thành phần cấu tạo của đất trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Cho HS quan sát sơ đồ 1: Thành - HS: Hoạt động theo nhóm (5 phút).
phần của đất trồng.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ từng
- GV: Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các thành viên trong nhóm.
nhóm hoạt động 5 phút, trả lời vào phiếu - Nhóm thảo luận các ý kiến trả lời từng
học tập các câu hỏi:
câu hỏi.
Câu1. Cho biết các thành phần của đất - HS: Chấm điểm báo cáo điểm nhóm
trồng?
bạn.
Câu 2. Nêu đặc điểm cơ bản của từng
thành phần này trong đất?
Câu 3. Cho biết vai trò của các thành
phần: Khí, rắn, lỏng đối với cây trồng?
- GV: Cho các nhóm tráo phiếu học tập
treo bảng kiến thức chuẩn và thang điểm
- GV: Nhận xét chung, kết luận
*Tiểu kết:

+ Phần khí: Là không khí có ở các khe hở của đất, cung cấp ôxi, nitơ, CO2 cho cây.
+ Phần lỏng: Là nước trong đất, hoà tan các chất dinh dưỡng.
+ Phần rắn (vô cơ, hữu cơ): Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
4. Kiểm tra - đánh giá
- Nêu các vai trò của trồng trọt ?
- Đất trồng là gì? Tại sao đất trồng lại có vai trò quan trọng đối với cây trồng?
5. Hướng dẫn học về nhà
- Tìm hiểu phương pháp xác định đất gồm 3 thành phần: Rắn, lỏng, khí.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước bài 3 kẻ bảng (trang 9 SGK) vào vở bài tập.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

3


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 1/09/2019
Ngày dạy: 5 - 7/9/2019
BÀI 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được thành phần cơ giới của đất là gì.

- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng
- Hình thành, phát triển kĩ năng làm thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- 3 loại đất: Đất sét, đất thịt, đất cát.
- Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100ml).
- Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100ml) + HCl loãng.
- Cốc thuỷ tinh chứa nước cất (100ml) + NaOH loãng.
- Quỳ tím, thang Ph.
2. Học sinh
- Mỗi nhóm chuẩn bị 3 loại đất: đất sét, đất thịt, đất cát.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các vai trò của trồng trọt, cho ví dụ?
- Kể tên các thành phần, đặc điểm, vai trò các thành phần của đất trồng?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu Thành phần cơ giới của đất
- Mục tiêu: biết được thành phần cơ giới của đất là gì.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Em hãy nêu lại đặc điểm của phần - HS: Trả lời: Gồm phần vô cơ và hữu cơ.
rắn trong đất?
- HS: Nghiên cứu thông tin mục I SGK.

- GV: Cung cấp trong phần vô cơ lại gồm - HS: Trả lời được: Cát: 0,05 - 2mm;
các hạt có kích thước khác nhau đó là: Limon: 0,002 - 0,05mm; Sét: <0,002mm
hạt cát, hạt limon, hạt sét.
- HS: Trả lời.
- GV? Hãy cho biết kích thước các hạt
cát, limon, sét?
- GV? Thành phần cơ giới của đất là gì?
đất được chia làm mấy loại chính?
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

4


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

- GV: Kết luận.
- GV: Cung cấp: Đất cát: 85% cát, 10%
limon. Đất thịt: 45% cát, 40% limon,
15% sét. Đất sét: 25% cát, 30% limon,
45% sét. Giữa 3 loại đất này có các loại
đất trung gian.
*Tiểu kết:
- Tỷ lệ % các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất.
- Chia đất thành: Đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước và các chất dinh
dưỡng của đất.
- Mục tiêu : hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính, khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng của đất.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: - HS: Theo dõi thí nghiệm, thảo luận
Lấy 3 dung dịch nước: Nước cất, nước nhóm trả lời các câu hỏi.
chứa HCl, nước chứa NaOH loãng, cho
chảy qua 3 loại đất, cho 3 mẩu quỳ tím
vào 3 dung dịch nước thu được, đối chiếu
với thang pH chuẩn, đọc các chỉ số pH
tương ứng.
+ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch nước cất
chảy qua 3 ông nghiệm đựng 3 loại đất
khác nhau (đất cát, đất thịt, đất sét) theo
dõi nước chảy dưới 3 ống nghiệm, nước
xuống nhanh nhất là đất cát, sau đó là đất
thịt, đất sét.
- GV?
+ Làm thế nào để xác định độ chua, độ
kiềm của đất? Nhờ đâu mà đất có khả
năng giữ nước và các chất dinh dưỡng?
+Đất cát, đất thịt, đất sét loại đất nào giữ
nước và các chất dinh dưỡng tốt hơn? Tại
sao?
GV: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm
- GV: Kết luận.
khác bổ sung.
*Tiểu kết:
- Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH.
- Đất có pH < 6,5 là đất chua.
- Đất có pH = 6,6 - 7,5 là đất trung tính.

- Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh
dưỡng.
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

5


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Hoạt động 3. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
- Mục tiêu: hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Đất phì nhiêu phải có đặc điểm - HS: Phải đảm bảo cho cây trồng đạt
quan trọng nào?
năng suất và không có các chất độc hại.
- GV? Làm thế nào đảm bảo đất luôn phì - HS: Phải rạo cho đất tơi xốp thoáng khí,
nhiêu?
có đủ nước và đảm bảo các yếu tố dinh
- GV: Yêu cầu HS kết luận độ phì nhiêu dưỡng.
của đất.
- HS: Kết luận.
- GV: Cung cấp: Độ phì nhiêu là yếu tố - HS: Đọc ghi nhớ cuối bài.
quan trọng quyết định năng suất cây
trồng, song cần thêm các điều kiện: giống
tốt, chăm sóc, thời tiết.
*Tiểu kết:

- Là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ôxi và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng đảm bảo năng suất cao và không chứa chất độc hại.
4. Kiểm tra- đánh giá
- Đất sét và đất thịt loại đất nào giữ nước và các chất dinh dưỡng tốt hơn ? Tại sao?
- Nêu các tính chất của đất?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Kẻ bảng sách giáo khoa trang 14 và trang 15.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

6


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 06/09/2019
Ngày dạy: 09 - 14/09/2019
BÀI 6. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý.
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích, giải thích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Hình 3, 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập trang 15 (Bảng: Biện pháp cải tạo đất, mục đích, áp dụng cho loại
đất).
2. Học sinh
- Kẻ phiếu: Biện pháp sử dụng đất và mục đích (Bảng trang 14), Bảng trang 15 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Làm thế nào để xác định được độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất?
3. Bài mới
Hoạt động 1.Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lý
- Mục tiêu: giúp học sinh hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Em có nhận xét gì về mức tăng - HS: Dân số tăng, diện tích đất trồng có
dân số hiện nay và diện tích đất?
hạn.
- GV? Dân số tăng có tác động như thế - HS: Dân số tăng, nhu cầu lương thực,
nào tới đất trồng?
thực phẩm tăng, nhu cầu sử dụng đất
- GV? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
tăng.

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng trang
14 SGK.
- GV: Gọi 1 - 2 HS đọc kết quả.
- GV: Kết luận.
- HS: Điền mục đích theo bảng.
- HS: Đọc kết quả, lớp bổ sung.
*Tiểu kết:
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

7


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

- Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất.
- Các biện pháp sử dụng đất gồm:
+ Thâm canh tăng vụ.
+ Không bỏ đất hoang.
+ Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất.
+ Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất.
Hoạt động 2. Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Mục tiêu: Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - HS: Thảo luận nhóm (8 phút).
các nhóm thảo luận trong 8 phút hoàn - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
thành bảng trang 15 SGK.
các thành viên trong nhóm.

- GV: Cho các nhóm trao đổi chéo phiếu - Thảo luận nhóm, nêu ý kiến, thống nhất
học tập. Treo bảng kiến thức chuẩn có nội dung cần điền.
thang điểm yêu cầu các nhóm chấm điểm - Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm
nhóm bạn.
vào phiếu học tập.
- GV: Nhận xét chung yêu cầu HS hoàn - Cử đại diện chịu trách nhiệm báo cáo
chỉnh kiến thức theo bảng kiến thức kết quả của nhóm.
chuẩn.
- HS: Báo cáo điểm từng nội dung của
nhóm bạn.
*Tiểu kết:
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
Áp dụng cho loại đất
- Cày sâu bừa kỹ bón - Tăng bề dày lớp đất -Tầng đất mỏng, nghèo
phân hữu cơ.
trồng.
dinh dưỡng.
- Làm ruộng bậc thang.
- Hạn chế dòng chảy, hạn - Đất dốc (đồi, núi).
chế xói mòn, rửa trôi
- Trồng xen cây nông - Tăng độ che phủ đất, hạn - Đất dốc và các vùng
nghiệp giữa các băng cây chế xói mòn, rửa trôi.
khác cần cải tạo.
phân xanh.
- Cày nông, bừa sục, giữ - Rửa mặn, rửa phèn.
- Đất mặn, đất phèn.
nước liên tục, thay nước
thường xuyên.

- Bón vôi.
- Giảm chua.
- Đất chua.
4.Kiểm tra - đánh giá
- Vì sao phải cải tạo đất? Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi.
b. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần.
c. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để
chống xói mòn.
d. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất.
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

8


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Kẻ sơ đồ 2 và bảng nhóm phân bón, loại phân bón vào vở bài tập.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

9


Trường THCS Tây Sơn


Giáo án công nghệ 7

Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 6/09/2019
Ngày dạy: 09-14/09/2019
Bài 7. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng.
- Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng
sản phẩm.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích, trình bày sơ đồ.
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ, cây hoang dại để làm phân bón.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Sơ đồ 2 SGK, hình 6 SGK.
- Bảng: Nhóm phân bón và loại phân bón.
2. Học sinh
- Kẻ sơ đồ 2 vào vở bài tập.
- Bảng: Nhóm phân bón và loại phân bón.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ

+ Tại sao phải sử dụng đất hợp lý?
+ Trình bày các biện pháp và mục đích của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tìm hểu về phân bón
- Mục tiêu: học sinh biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS: Nghiên cứu thông tin SGK.
trong SGK.
- HS: Trình bày khái niệm, lớp nhận xét
- GV? Phân bón là gì?
bổ sung.
- GV: Kết luận.
- HS: Trong phân bón chứa các chất dinh
- GV? Trong phân bón sẽ chứa các chất dưỡng,, đạm (N), lân (P), kali (K) và các
gì?
nguyên tố vi lượng.
- GV: Treo sơ đồ 2 yêu cầu HS nghiên - HS: Nghiên cứu, 1 - 2 HS lên bảng trình
cứu và trình bày sơ đồ.
bày sơ đồ.
- GV? Phân bón được chia làm mấy - HS: Nêu 3 nhóm: Phân hữu cơ, hoá học
nhóm chính?
và phân vi sinh.
- GV? Những nhóm phân trên khác nhau - HS: Phân hữu cơ là các sản phẩm thừa
như thế nào?
của trồng trọt, chăn nuôi. Phân hoá học
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

10



Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

- GV: Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu các
nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK
trang 16.
- GV: Gọi 1 - 2 nhóm lên bảng ghi kết
quả của nhóm.
- GV: Nhận xét chung và kết luận.
- GV: Cung cấp ngoài các loại phân bón
trên, để cải tạo đất chua người ta thường
dùng vôi.

được tạo thành từ các nguyên tố hoá học.
Phân vi sinh chứa vi sinh vật.
- HS: Hoạt động nhóm 5 phút.
- Làm bài tập dựa vào sơ đồ. Thảo luận
thống nhất ý kiến. Thư ký ghi kết quả của
nhóm vào phiếu học tập, cử đại diện lên
bảng ghi kết quả của nhóm.
- HS: Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác
nhận xét, bổ sung hoàn thành được:
Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
Phân hoá học: c, d, h, n.
Phân vi sinh: i

*Tiểu kết:
1. Phân bón là gì?

- Phân bón là " thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng nhằm nâng cao độ phì
nhiêu của đất, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
2. Một số loại phân bón thường dùng
- Sơ đồ 2
+ Phân hữu cơ.
+ Phân hoá học.
+ Phân vi sinh.
Hoạt động 2. Tìm hểu về tác dụng của phân bón
- Mục tiêu: giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và
chất lượng sản phẩm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Treo tranh (hình 6 SGK)? Hãy cho - HS: Quan sát tranh trình bày mối quan
biết mối quan hệ giữa phân bón, đất, hệ qua tranh. Lớp bổ sung nêu được:
năng suất cây trồng và chất lượng nông Không có phân bón năng suất, chất lượng
sản?
cây trồng, nông sản thấp, đất thiếu dinh
GV? Hãy nêu tác dụng của phân bón đối dưỡng. Bón phân cho đất kém phì nhiêu
với đất và năng suất chất lượng cây tạo ra đất phì nhiêu, năng suất cây trồng
trồng?
tăng, chất lượng nông sản tăng.
- GV: Kết luận.
- HS: 1 - 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ
- GV? Thế nào là bón phân hợp lý?
sung
- GV? Bón phân không hợp lý sẽ dẫn tới - HS: Là bón đúng liều lượng, chủng loại,
điều gì?
cân đối giữa các loại phân phù hợp với
nhu cầu năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản.

- HS: Có thể làm giảm năng suất, chất
lượng cây trồng.
- HS: Đọc ghi nhớ cuối bài.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

11


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

*Tiểu kết:
2. Tác dụng của phân bón
- Bón phân hợp lý sẽ làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và
chất lượng nông sản.
4. Kiểm tra- đánh giá
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Phân bón gồm 3 loại là
a. cây xanh, đạm, vi lượng.
c. phân chuồng, phân hoá học, phân xanh.
b. đạm, lân, kali.
d. phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh.
2. Bón phân
a. làm cho đất thoáng khí.
b. nhiều mới có năng suất cao.
c. đạm hoá học nhiều chất lượng sản phẩm mới tốt.
d. hợp lý cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
5. Hướng dẫn về nhà

- Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài thực hành 4 + 5.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

12


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 13/09/2019
Ngày dạy: 16 - 21/09/2019

Bài 4-5. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN(VÊ TAY). XÁC ĐỊNH PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MÀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay.
- Trình bày quy trình xác định ph của đất bằng phương pháp so màu.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
- Đối chiếu kết quả thự hành với bảng phân cấp đất để kết luận đúng loại đất làm thực

hành.
- Xác định được thành phần cơ giới của đất ở vườn, ruộng gia đình hoặc vườn trường.
- Tập so màu trên thang PH chuẩn và màu của dung dịch đất sau khi nhỏ chất chỉ thị
vào đất.
- Rèn được tính chính xác khoa học trong học tập.
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia cùng gia đình xác định độ PH, thành phần cơ giới của đất ở
vườn, ruộng gia đình đang trồng trọt.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác, giữ vệ sinh trong khi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Nội dung thực hành bài 4-5.
- Hình phóng to quy trình thực hành, bảng chuẩn phân cấp đất.
- Một thang PH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp, giấy quỳ tím.
+ Kết quả thực hành bài 4:
Mẫu đất
Trạng thái đất sau khi vê
Loại đất xác định
Số 1
Số 2
Số 3
+ Kết quả thực hành bài 5:
Mẫu đất
Độ PH
Đất chua, kiềm, trung tính?
Mẫu số 1. - so màu lần 1
- so màu lần 2
- so màu lần 3
Trung bình
Mẫu số 2. - so màu lần 1

- so màu lần 2
- so màu lần 3
Trung bình
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

13


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

2. Học sinh
Bài 4:
- Một khay đựng các mẫu đất : ba mẫu đất thịt hay sét ở 3 độ ẩm khác nhau, một mẫu
đất sét hơi ẩm, một mẫu đất cát.
- Một lọ đựng nước có ống hút nước.
- Thước kẻ nhựa trắng có chia đến mm.
- Một xô nước rửa tay khi thực hành.
Bài 5:
- Hai mẫu đất ở ruộng hoặc vườn nhà.
- Một thìa nhựa màu trắng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực

- HS: tiến hành.
hành của học sinh.
- Yêu cầu các tổ bỏ đất và dụng cụ thực
hành lên bàn.
- Gọi một học sinh trong tổ bất kỳ liệt kê - HS: nhận xét.
những dụng cụ thực hành tổ mình đã
chuẩn bị được.
Các tổ khác nhận xét sự chuẩn bị của tổ
bạn.
- GV: gọi một hs đọc to mục dụng cụ cần - HS: đọc to.
thiết trong sgk.
- GV: ghi bảng nhắc hs ghi vào vở.
- HS: ghi bài vào vở.
*Tiểu kết:
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK trang 10.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

14


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành.
Mục tiêu: trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương
pháp vê tay và quy trình xác định ph của đất bằng phương pháp so màu.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV: Trước khi tiến hành bài thực hành - Hs: quan sát lắng nghe.
thì cô sẽ chỉ cho lớp cách xác định độ ẩm
của đất để xác định độ ẩm của đất để có
thể làm bài thực hành có kết quả tốt.vì
đất đủ ẩm thì mới có thể thực hiện pp vê
tay được. Để biết đất ẩm hay không ẩm
thì ta khi ta ấn tay trên bề mặt đất không
in rõ dấu tay thì đó là đất hơi ẩm còn in
rõ dấu tay là đất ẩm còn đất ướt thì thì
khi cầm sẽ có nước dính ra tay. Vì vậy
trong quá trình làm nếu đất bị khô thì các
em phải biết cho thêm nước để đất đủ ẩm.
- GV: Chiếu hình phóng to quy trình thực
hành.
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào thông tin
sgk và hình trên bảng hãy cho biết quy
trình thực hành gồm mấy bước? và nêu
từng bước cụ thể?
- GV: nhận xét, trình bày lại cho hs nắm - HS: có 4 bước.
và ghi 4 bước lên bảng.
- Để cả lớp nắm rõ hơn vể quy trình làm - HS: quan sát, lắng nghe.
cô sẽ làm mẫu cả lớp quan sát chú ý. Gv
vừa làm vừa giới thiệu bằng lời.
+ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho
vào lòng bàn tay. Viên bi đất có đường
kính 1,1cm.
+ Bước 2: nhỏ vài giọt nước cho đất đủ
ẩm nếu đất khô khi cảm thấy mát tay là
được.

+ Bước 3: dùng hai tay vê viên đất thành
thỏi có chiều dài 9,5cm và đường kính là
3mm.
+ Bước 4: đặt thỏi đất vào khay và uốn
lại thành vòng tròn có đường kính 3cm.
- GV: Giữ lại kết quả mẫu làm
- GV: Chiếu bảng phóng to chuẩn phân
cấp đất.
- HS: có 6 loại đất tương ứng với trạng
- GV: Yêu cầu cả lớp quan sát bảng “ Hãy thái sau khi vê. Hs liệt kê.
cho biết có mấy loại đất tương ứng với Vì tỉ lệ hạt cát trong đất cát cao hơn trong
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

15


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

trạng thái sau khi vê?
đất sét nên vê không được còn đất sét chủ
+Vì sao đất cát không vê được mà đất sét yếu là limon nên dễ vê.
vê lại không bị đứt gãy?
- HS: trả lời.
- GV: Trình bày lại và yêu cầu hs nhận
xét trạng thái đất sau khi vê của cô và nó
thuộc loại đất nào?
- GV: Phát mỗi tổ một phiếu học tạp ghi
lại kết quả sau khi làm thực hành để gv

đánh giá đồng thời yêu cầu mỗi hs kẻ vào
vở.
*Tiểu kết:
- SGK trang 11
Hoạt động 3. Thực hành
- Mục tiêu: học sinh biết cách là thực hành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: quan sát theo dõi nhưng hs chưa
- HS: làm theo tổ chọn ra mẫu đẹp nhất
làm được để hướng dẫn cho các em cách để ghi kết quả báo cáo.
làm. Nhắc nhở các em giữ vệ sinh trong
- HS: ghi kết quả xác định loại đất theo
khi làm.
độ Ph đã xác định.
- GV: yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - HS: vệ sinh cá nhân, lớp học sau thực
bày.
hành.
- GvVnhận xét đánh giá cho điểm từng
nhóm.
*Tiểu kết:
4. Kiểm tra- đánh giá
- Nhận xét về buổi thực hành, vệ sinh tổ chức của từng tổ.
- Nhắc nhở hs chưa tốt trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Dặn dò chuẩn bị bài sau bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

16



Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 19/09/2019
Ngày dạy: 16- 21/09/2019
Bài 9. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các kiến thức vào thực tế.
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
2. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ
- Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử
dụng?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Cách bón phân
- Mục tiêu: hiểu được cách bón phân cho cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin - HS: Hoạt động nhóm, thảo luận thống
mục I SGK.
nhất ý kiến.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình - Đại diện học sinh của nhóm trình bày,
vẽ sgk, phân biệt cách bón phân và thảo nhóm khác nhận xét và bổ sung kiến
luận theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
thức.
- Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta
chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón
thúc? Mục đích của việc bón phân?
- Quan sát các cách bón phân hãy cho
biết tên của các cách bón phân. Hãy chọn
các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm
của từng cách bón ?
- GV: yêu câu hs rút ra kết luận.
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

17


Trường THCS Tây Sơn


Giáo án công nghệ 7

- GV chốt lại kiến thức.
- GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách - HS rút ra kết luận.
bón phân trực tiếp vào đất…
*Tiểu kết:
- Căn cứ vào thời kì bón:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh
trưởng và phát triển tốt.
- Bón theo hốc, theo hàng.
- Bón vãi.
- Phun trên lá.
Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường
- Mục tiêu: Biết cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thảo luận
- HS: Hoạt động nhóm, thảo luận thống
hoàn thành nội dung bảng SGK.
nhất ý kiến.
- Đại diện học sinh của nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét và bổ sung kiến
- GV: yêu câu hs rút ra kết luận.
thức.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS rút ra kết luận.
*Tiểu kết:

- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng
nhỏ.
- Phân lân thường dùng để bón lót.
Hoạt động 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường
- Mục tiêu: biết cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông - HS tìm hiểu nội dung thông tin.
tin SGK và nêu câu hỏi.
- HS trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân kiến thức.
với nhau?
- Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ?
- HS rút ra kết luận
- GV nhận xét.
- GV: yêu câu hs rút ra kết luận.
- GV chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết: SGK trang 22.
4. Kiểm tra - đánh giá
- Nêu câu hỏi củng cố bài học: Có mấy cách bón phân? Để bảo quản phân bón thông
thường ta áp dụng như thế nào?
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

18


Trường THCS Tây Sơn


Giáo án công nghệ 7

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước bài vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

19


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 20/09/2019
Ngày dạy: 23-28/09/2019

Bài 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chú ý : P/ pháp nuôi cấy mô- không dạy.
- Biết được vai trò của giống cây trồng.
- Nắm được các tiêu chí của một giống cây trồng tốt.
- Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kêng hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hình thành ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở
đia phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Hình 11, 12, 13, 14 SGK.
- Phiếu học tập
Tên phương pháp
Đặc điểm của phương pháp
Phương pháp chọn lọc
Phương pháp lai
Phương pháp gây đột biến
2. Học sinh
- Phiếu học tập: 3 câu hỏi SGK ( tr 23 ).
- Kẻ phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các cách bón phân mà em biết?
- Nêu đặc điểm và cách sử dụng chủ yếu của phân hữu cơ, phân đạm, kali, lân?
3. Bài mới

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

20


Trường THCS Tây Sơn


Giáo án công nghệ 7

Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
- Mục tiêu: biết được vai trò của giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS: Quan sát theo hướng dẫn của giáo
11 SGK tr 23 thu nhận thông tin.
viên.
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu các - HS: Hoạt động theo nhóm ( 5 phút ).
nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK.
+ Nhóm trưởng phân công các thành vên
- GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết trả lời các câu hỏi.
quả.
- HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV: Yêu cầu học sinh kết luận vai trò nhóm khác bổ sung.
của giống cây trồng.
- HS: Kết luận.
*Tiểu kết:
- Quyết định năng suất cây trồng. Tăng vụ thu hoạch / năm. Làm thay đổi cơ cấu cây
trồng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt và phương pháp chọn tạo
giống cây trồng
- Mục tiêu: nắm được các tiêu chí của một giống cây trồng tốt và các phương pháp
chọn tạo giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Theo em một giống cây trồng tốt - HS: Nghiên cứu thông tin.
cần có các tiêu chí nào trong 5 tiêu chí - HS: Trả lời lớp bổ sung nêu được các

SGK?
tiêu chí:1,3,4,5.
- GV: Giải thích tiêu chí 2. Năng suất cao - HS: Nghiên cứu thông tin quan sát hình
chưa hẳn giống tốt mà năng suất cao phải 12, 13, 14 SGK.
ổn định.
- HS: Thảo luận nhóm điền đặc điểm của
- GV: Kết luận.
từng phương pháp vào phiếu học tập của
- GV: Yêu cầu h/s hoạt động theo nhóm nhóm.
hoàn thành bảng theo phiếu học tập.
- HS: Trao đổi chéo phiếu học tập với
- GV: Cho các nhóm trao đổi chéo phiếu nhóm bạn nghiên cứu kết quả nhóm bạn.
học tập
- HS: Theo dõi nhận xét nhóm bạn hoàn
- GV: Treo bảng kiến thức chuẩn.
thiện bảng.
- GV: Nhận xét chung.
- HS: Đọc ghi nhớ.
- GV: Giải thích rõ hơn phương pháp gây
đột biến yêu cầu kĩ thuật cao hơn.
*Tiểu kết:
2. Tiêu chí của giống cây trồng tốt và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
a. Tiêu chí giống cây trồng tốt.
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác địa phương.
- Chất lượng tốt.
- Năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
b. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng
Giáo viên: Bùi Thị Chiến


21


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tên phương pháp

Đặc điểm của phương pháp

Phương pháp chọn lọc

Giống khởi đầu chọn cây tốt lấy hạt gieo so sánh giống
khởi đầu và địa phương nếu tốt hơn nhân giống cho
sản xuất đại trà.
Phương pháp lai
Phấn hoa cây bố thụ phấn nhụy cây mẹ thu hạt gieo,
cây có đặc tính tốt giữ làm giống.
Phương pháp gây đột biến Sử dụng tác nhân vật lý, hoá học gây đột biến. Gieo
hạt cây đã xử lý đột biến chọn dòng có đột biến có lợi
làm giống.
4. Kiểm tra - đánh giá
- Đúng hay sai?
a. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống mới ngắn ngày.
b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong năm.
c. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới.
d. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao.
e. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới.
- Kể tên các phương pháp chọn tạo giống cây trồng mà em biết , ở địa phương em

đang sử dụng biện pháp nào?
5. Hướng dẫn học về nhà
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Kẻ sơ đồ 3 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu cách giâm, chiết, ghép ở gia đình địa phương.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

22


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 20/09/2019
Ngày dạy: 23-28/09/2019
Bài 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chú ý : (Nêu thêm ví dụ: nhân giống cây trồng bằng p pháp nuôi cấy mô).
- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Biết cách bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, trình bày sơ đồ.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ
- Hình thành ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, hiếm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
- Mẫu vật: Giâm, triết, ghép.
2. Học sinh
- Nghiên cứu cách sản xuất và bảo vệ giống của gia đình, địa phương.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giống tốt cần đạt các tiêu chí nào?
- Trình bày các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản xuất giống cây trồng
Mục tiêu: hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Sản xuất giống cây trồng nhằm - HS: Cây ngũ cốc, họ đậu, một số cây
mục đích gì?
lấy hạt.
- GV? Sản xuất giống bằng hạt thường áp - HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của
dụng cho các cây nào?
GV.
- GV: Cho học sinh quan sát hình 17 - HS: Trình bày khái niệm giâm, triết
SGK trình bày mẫu vật.
ghép.
- GV? Thế nào là giâm, triết, ghép.
- GV? Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính thường áp dụng cho

các loại cây nào?
- GV: Kết luận.
- GV? Tại sao giâm cành thường bỏ bớt
Giáo viên: Bùi Thị Chiến

23


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

lá, triết cành dùng nilông bịt kín đầu bầu
đất lại?
- GV liên hệ thêm về nhân giống cây
trồng bằng p pháp nuôi cấy mô.
*Tiểu kết:
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt
- Phục tráng giống là khôi phục lại những đặc tính tốt vốn có của giống.
- Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
+ Bước 1: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt.
+ Bước 2: Hạt các giống cây tốt gieo thành từng dòng, chọn dòng tốt gọi là giống siêu
nguyên chủng.
+ Bước 3: Giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
+ Bước 4: Nhân giống nguyên chủng, giống sản xuất đại trà.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính
- Một số phương pháp thường dùng là: Giâm cành, ghép mắt, triết cành.
+ Giâm cành: Từ một đoạn cành cắt rời khỏi thân cây mẹ, giâm vào đất ẩm, hình
thành rễ, phát triển thành cây mới.
+ Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào mắt của một cây khác.

+ Triết cành: bóc một khoanh vỏ của cành, bó đất, ra rễ, cắt khỏi cây mẹ, trồng xuống
đất.
Hoạt động 2.Tìm hiểu về bảo quản hạt giống cây trồng
Mục tiêu; biết cách bảo quản hạt giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV? Tại sao phải bảo quản hạt giống?
- HS: Nghiên cứu thông tin.
- GV? Trình bày các điều kiện và phương - HS: Không bảo quản chất lượng hạt sẽ
pháp bảo quản hạt giống?
giảm và có thể mất khả năng nảy mầm.
- GV: Nhận xét kết luận.
- HS: Trình bày, lớp bổ sung.
- GV: Các hạt được bảo quản có hình
thức sống tiềm sinh.
*Tiểu kết:
- Các điều kiện bảo quản hạt giống.
+ Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn: khô.
+ Nơi cất giữ phải đảm bảo: to, độ ẩm, kín.
+ Kiểm tra và xử lí kịp thời trong quá trình bảo quản.
- Phương pháp bảo quản:
+ Có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi kín ở nơi cao ráo, sạch sẽ.
+ Hoặc bảo quản trong kho lạnh.
4. Kiểm tra- đánh giá.
a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giống cây trồng có thể nhân bằng ....(1)…….hoặc nhân giống bằng ...(2)…..
- Các hình thức nhân giống vô tính là:...(3)….(4)....(5)……...
b. Tai sao phải bảo quản hạt giống cây trồng? Biện pháp bảo quản hạt giống cây trồng
là gì?
Giáo viên: Bùi Thị Chiến


24


Trường THCS Tây Sơn

Giáo án công nghệ 7

5. Hướng dẫn về nhà
- Học và trả lời các câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu sâu bệnh hại cây trồng.
- Mỗi học sinh chuẩn bị một số cành bị gãy, lá bị thủng, lá bị đốm đen, củ bị thối,
thân cành bị sần sùi.

Giáo viên: Bùi Thị Chiến

25


×