Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Báo cáo FTAs/BITs và phát triển dài hạn: Trường hợp của ngành điện tử và chế biến thực phẩm ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.28 KB, 30 trang )

FTAs/BITs và phát triển dài hạn :
Trường hợp của ngành điện tử và
chế biến thực phẩm ở VN

Nguyễn Anh Dương
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương


Nội dung
1. Giới thiệu
2. Ngành điện tử
3. Ngành chế biến thực phẩm
4. Một số kết quả khảo sát
5. Kiến nghị


Giới thiệu (1)
• Bối cảnh
– Chiến lược phát triển KTXH 2011 – 2020 và Kế hoạch phát triển KTXH
2011-2015:
• VN trở thành nước công nghiệp hiện đại; và
• Hội nhập kinh tế sâu rộng hơn

– Việt Nam đã tham gia tích cực vào nhiều FTAs/BITs

Áp lực cạnh tranh gay gắt hơn đối với các doanh nghiệp trong nước
“Không gian chính sách” cho việc áp dụng các can thiệp chính sách
truyền thống để bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước bị thu hẹp


Giới thiệu (2)


• Mục tiêu nghiên cứu:
• Không gian chính sách của các chiến lược phát triển nông nghiệp và công
nghiệp hiện hành; và
• Khả năng thu hẹp không gian chính sách do tác động của FTAs/BITs.


Giới thiệu (3)
• Các câu hỏi nghiên cứu chính:
– Tác động của FTAs/BITs tới mục tiêu phát triển dài hạn/chiến lược (đặc biệt với
ngành điện tử và chế biến thực phẩm)?

– Các hỗ trợ chính sách hiện hành cho ngành điện tử và chế biến thực phẩm: thực
trạng và khả năng vận dụng (nếu có) trong điều kiện FTAs/BITs?
– Kiến nghị nhằm củng cố vai trò của chính sách phát triển ngành điện tử và chế
biến thực phẩm gắn với hội nhập?


Công nghiệp điện tử (1)
• Tốc độ tăng trưởng cao và đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu
10 phân ngành CN chế biến lớn nhất theo GTGT:
ISIC rev3
15
26
18
24
19
31
28
17
36

35

Tên ngành

Sản xuất thực phẩm và đồ uống
Các ngành sản xuất sản phẩm khoáng chất phi kim khác
Xử lý da và sản phẩm da (từ may mặc)
Hóa chất và sản phẩm từ hóa chất
Thuộc da và các sản phẩm da (bao gồm cả ví, ghế da)
Các thiết bị điện tử khác
Sản phẩm kim loại (trừ máy móc và thiết bị)
Dệt
Sản xuất đồ nội thất và các sản phẩm khó phân loại khác
Các thiết bị vận tải khác (tàu thuyền, đường sắt, máy bay)

10 phân ngành CN chế biến lớn nhất theo giá trị XK:
ISIC Rev3

15
18
19
36
17
31
30
32
25
24

Tên ngành

Sản xuất thực phẩm và đồ uống
Xử lý da và sản phẩm da (từ may mặc)
Thuộc da và các sản phẩm da (bao gồm cả ví, ghế da)
Sản xuất đồ nội thất và các sản phẩm khó phân loại khác
May mặc
Các thiết bị điện tử khác
Sản xuất máy văn phòng và máy tính
Sản xuất thiết bị phát thanh, truyền hình
Sản xuất sản phẩm nhựa và cao su
Hóa chất và sản phẩm từ hóa chất


Công nghiệp điện tử (2)
• Phân tích SWOT:
– Môi trường chính trị ổn định
– Khung khổ pháp lý được cải thiện
– Lực lượng lao động cạnh tranh
– Thị trường tiêu dùng trong nước lớn
– Hiện diện của các doanh nghiệp FDI lớn.

Song:
– Phụ thuộc vào đầu vào nhập khẩu + năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh
còn hạn chế

– Đóng góp/sự tham gia của doanh nghiệp trong nước còn khiêm tốn.


Công nghiệp điện tử (3)
• Khung khổ chính sách: các chính sách chung về phát triển công nghiệp +
các chính sách cụ thể của ngành:

– Chiến lược PTKTXH;
– Kế hoạch PTKTXH;
– Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam (2014);

– QĐ 1290/QD-TTg về phát triển ngành công nghiệp điện tử;


Công nghiệp điện tử (4)
• Một số hình thức/công cụ ảnh hưởng đến ngành điện tử:
– Phát triển công nghiệp hỗ trợ;
– Phát triển nguồn nhân lực;
– Hỗ trợ tài chính;
– Chính sách đầu tư;
– Các rào cản kỹ thuật (TBT);

– Chính sách khuyến khích thương mại và phát triển thị trường;
– Cải cách/Điều chỉnh về mặt thể chế.


Công nghiệp điện tử (5)
• Cắt giảm thuế quan (WTO, FTAs, v.v.)
 NRP giảm mạnh
 ERP của các nhóm ngành điện tử vẫn tương đối cao so với các ngành khác (VD: các nhóm
ngành nông nghiệp)

• Cam kết bảo hộ đầu tư
– WTO (TRIMs và TRIPS): Các quy định mới theo hướng bảo hộ và đối xử bình đẳng hơn đôối ới
với nhà đầu tư nước ngoài (so với đầu tư trong nước);

– TPP: Có thể tăng cam kết bảo hộ đầu tư và cơ chế xử lý tranh chấp ngặt nghèo hơn >< khả

năng điều chỉnh chính sách trong nước???


Công nghiệp điện tử (6)
• Hàm ý đối với không gian chính sách:
– Khả năng sử dụng các biện pháp thuế quan và phi thuế quan đã bị giảm đáng kể
– Hỗ trợ tài chính: một số công cụ bị cấm (từ WTO), nhưng có thể sử dụng một số công
cụ chính sách khác
– Không gian chính sách đầu tư giảm dần (khó cân bằng ưu đãi đầu tư cho doanh
nghiệp FDI và trong nước???)

• Không gian chính sách hiện nay:
– Hỗ trợ DNNVV;
– Hỗ trợ giáo dục đào tạo, R&D;
– Chính sách khuyến khích thương mại và phát triển thị trường;
– Phát triển công nghiệp hỗ trợ (hỗ trợ tín dụng, tiếp cận đất đai, thuế suất ưu đãi cho
nhập khẩu đầu vào, v.v.)


Công nghiệp điện tử (7)
• Các nhân tố tác động tới các không gian chính sách hiện có:
– Hạn chế về nguồn lực tài chính (NSNN, các quỹ hỗ trợ, v.v.);
– Hiệu quả của các không gian chính sách hiện có (phát triển công nghiệp hỗ trợ,
phát triển nguồn nhân lực, v.v.);

– Các quy định nới lỏng hơn về sở hữu nước ngoài tại các doanh nghiệp trong
nước theo cam kết hội nhập.


Ngành chế biến thực phẩm (1)

• Công nghệ, năng lực sản xuất/chế biến, đóng góp cho xuất khẩu và GDP cải thiện
đáng kể
– Gắn kết với ngành nông nghiệp và thủy sản.
• Các vấn đề tồn tại:

– Chi phí xuất khẩu;
– Hạ tầng cứng và mềm cho thương mại (tạo thuận lợi hóa, thủ tục, năng lực
cảng biển còn hạn chế, v.v.);

– Rủi ro về tiêu chuẩn hàng xuất khẩu;


Ngành chế biến thực phẩm (2)
• Cơ hội
– Thị trường (trong và ngoài nước) đối với thực phẩm chế biến
– Định hướng ưu tiên phát triển ngành;

• Thách thức
– Các quy định chặt chẽ hơn về tiêu chuẩn của các nước nhập khẩu;
– Nguồn nguyên liệu không ổn định về số lượng và chất lượng;

– Tỷ lệ chế biến thấp;
– Hệ thống phân phối và năng lực tiếp thị còn hạn chế;
– Chi phí xuất khẩu cao (do hạn chế về hạ tầng, các quy định về SPS, TBT, v.v.).


Ngành chế biến thực phẩm (3)
• Văn bản chính sách:
– Chiến lược PTKTXH + Kế hoạch PTKTXH;


– Chiến lược phát triển công nghiệp (2014);
– QĐ 1291/QD-TTg về phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
• Một số chính sách cụ thể của ngành
– Chính sách khuyến khích đầu tư: phân bổ đất, hỗ trợ đầu tư, v.v.
– Ưu đãi thuế (thu nhập; VAT);

– Các chính sách hạn chế nhập khẩu các sản phẩm nông thủy sản
– Quy tắc xuất xứ và ưu tiên phát triển các vùng nguyên liệu thô
– Các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm; bảo vệ môi trường


Ngành chế biến thực phẩm (4)
• Thuế quan: Thuế nhập khẩu đối với hầu hết sản phẩm (bao gồm thực phẩm chế
biến) giảm mạnh, phần lớn thấp hơn mức thuế MFN của WTO.
– GTGT của một số mặt hàng giảm (ERP âm)
• Quy tắc xuất xứ: Hài hòa và chi phí tuân thủ???

• Sở hữu trí tuệ/TRIPs:
– Chi phí tuân thủ cao;
– Rủi ro lớn khi chuyển giao bí quyết quan trọng từ các hàng hóa công sang
hàng hóa tư (thường do các tập đoàn lớn nắm giữ);
– Ảnh hưởng tới sinh kế của nông dân;
– Tác động tới môi trường, bao gồm tác động tới đa dạng sinh học.


Ngành chế biến thực phẩm (4)
• Các biện pháp phi thuế quan: các tiêu chuẩn, rào cản kỹ thuật (TBTs); thuế
chống bán phá giá, v.v.
– Song không phải các biện pháp thương mại thuần túy (có nhiều mục tiêu phi
kinh tế khác);

• Các tiêu chuẩn của VN thường thấp hơn so với các tiêu chuẩn của khu vực/quốc
tế  các doanh nghiệp Việt Nam thường bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn khi xuất
khẩu thực phẩm ra nước ngoài;
• Mức độ vận dụng ở VN còn hạn chế.


Ngành chế biến thực phẩm (5)
• Tác động của các cam kết FTAs/BITs
– Cơ hội:
• Thuế nhập khẩu nguyên liệu thấp hơn  chi phí đầu vào sản xuất thấp hơn
• Dỡ bỏ các rào cản phi thuế đối với thương mại và đầu tư  khuyến khích đầu tư
nước ngoài

– Thách thức:
• Tỷ lệ ERP của các nhóm ngành nông nghiệp thấp hơn đáng kể so với các nhóm
ngành khác
• Các quy định/rào cản phi thuế/ các biện pháp chống bán phá giá nghiêm ngặt hơn
từ các nước đối tác FTAs
• Quyền thu mua nông sản trong nước từ năm 2011 cho thương nhân nước ngoài;


Ngành chế biến thực phẩm (6)
• Triển vọng không gian chính sách :
– Các rào cản kỹ thuật
– Các biện pháp phòng vệ
– Các biện pháp liên quan đến đầu tư  các doanh nghiệp trong nước chưa
quan tâm đầy đủ tới vấn đề SHTT
• Các không gian chính sách hiện có
– Hỗ trợ SME
– Hỗ trợ giáo dục đào tạo; R&D

– Xúc tiến thương mại và phát triển thị trường


Ngành chế biến thực phẩm (6)
• Một số vấn đề tồn tại
– Không gian chính sách thuế quan đã thu hẹp hơn (dù còn hơn ngành điện tử);
– Không gian chính sách của các biện pháp phi thuế vẫn còn, nhưng không phải
là các biện pháp thương mại thuần túy (minh bạch + giải trình???);
– Hỗ trợ tín dụng: hạn chế hơn.
– Không gian chính sách đầu tư: hạn hẹp (tăng tiếp cận + tăng quyền cho doanh
nghiệp nước ngoài)


Ngành chế biến thực phẩm (7)
• Khảo sát tại An Giang:

– Hoạt động tham vấn trong quá trình hoạch định chính sách có cải thiện nhưng vẫn
chưa được quan tâm đầy đủ; khung chính sách hiện hành chưa hoàn chỉnh (chính
sách giá, phát triển thương hiệu, hỗ trợ tài chính, v.v.);
– DN và các hiệp hội đã gắn kết hơn, nhưng vai trò của hiệp hội vẫn hạn chế; liên kết
giữa bản thân các DN còn nhiều vấn đề;
– Kiến thức về các cam kết hội nhập và/hoặc chia sẻ thông tin với các bên có liên quan
còn hạn chế (doanh nghiệp, chính quyền địa phương);
– Khả năng đáp ứng các yêu cầu về SPSs, TBTs, v.v. còn hạn chế;

– Thiếu quan tâm tới tạo dựng thương hiệu.


Một số kết quả khảo sát (1)


Hiểu biết chung về FTAs/BITs

Chung

Chế biến thực phẩm

Điện tử
0%

20%
Tốt

40%
Trung Bình

60%
Kém

80%

100%


Một số kết quả khảo sát (2)
Hiểu biết về ưu đãi dành cho DN FDI trong
cùng ngành

Hiểu biết về cắt giảm thuế quan theo
các cam kết FTA


Không biết Biết chút ít

Biết rõ

Tổng

Don’t know

Số doanh nghiệp trả lời

Know a bit

Know
thoroughly

Tổng

Số doanh nghiệp trả lời

Điện tử
Chế biến
thực phẩm

10

6

4

20


6

10

4

20

Tổng

16

16

8

40

Tỷ lệ (%)

Điện tử
Chế biến
thực phẩm

10

7

3


20

10

9

1

20

Tổng

20

16

4

40

Điện tử
Chế biến
thực phẩm

50.0

35.0

15.0


100.0

50.0

45.0

5.0

100.0

Tổng

50.0

40.0

10.0

100.0

Tỷ lệ (%)

Điện tử
Chế biến
thực phẩm

50.0

30.0


20.0

100.0

30.0

50.0

20.0

100.0

Tổng

40.0

40.0

20.0

100.0


Một số kết quả khảo sát (3)
Lợi ích từ chính sách miễn/giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp

Lợi ích từ chính sách ưu đãi về
tiếp cận tín dụng

Trung bình

Mức thấp nhất

Mức cao nhất

Trung bình

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

4.3

1

8

5.4

1

Tổng

4.8

1

Mức thấp nhất


Mức cao nhất

5.2

1

9

8

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

5.3

1

8

8

Tổng

5.2

1

9


Lợi ích từ chính sách hỗ trợ phát triển
KHCN và dây chuyền sản xuất
Trung bình

Mức thấp nhất

Lợi ích từ cạnh tranh từ doanh nghiệp FDI

Mức cao nhất

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

4.8

1

10

4.8

1

9

Tổng

4.8


1

10

Trung bình

Mức thấp nhất

Mức cao nhất

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

4.9

1

8

5.8

3

8

Tổng

5.4


1

8


Một số kết quả khảo sát (4)
Khó khăn do hỗ trợ từ phía chính quyền chưa
thỏa đáng

Khó khăn do cạnh tranh từ doanh nghiệp FDI
Trung bình

Mức thấp nhất

Mức cao nhất

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

6.3

3

9

5.8

2


Tổng

6.0

2

Trung bình

Mức thấp nhất

Mức cao nhất

6.0

1

10

9

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

5.8

1

9


9

Tổng

5.9

1

10

Khó khăn do thiếu thông tin về FTAs/BITs
Trung bình

Mức thấp nhất

Khó khăn từ bản thân doanh nghiệp

Mức cao nhất

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

6.3

2

10

6.7


2

Tổng

6.5

2

Trung bình

Mức thấp nhất

Mức cao nhất

5.5

2

10

10

Điện tử
Chế biến thực
phẩm

4.8

2


9

10

Tổng

5.2

2

10


×