Tải bản đầy đủ (.docx) (330 trang)

KINH TẾ VI MÔ TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 330 trang )

Giả định các yếu tố khác không đổi, khi cung tăng sẽ làm giảm giá NGOẠI TRỪ
trường hợp nào?
Select one:
a. Cung là không co dãn hoàn toàn.
b. Cầu là co dãn hoàn toàn.
c. Cầu không co dãn lắm.
d. Cung hoàn toàn co dãn.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Cầu là co dãn hoàn toàn.
Vì: Các phương án: “Cung là không co dãn hoàn toàn”, “Cung hoàn toàn co dãn”, “Cầu không co dãn
lắm” Cung co dãn hay không co dãn hoàn toàn khi cung giảm mà cầu là co dãn thì làm cho giá bị giảm đi.
Cầu co giãn hoàn toàn, đường cầu nằm ngang nên cung dịch sang trái hay phải đều không làm thay đổi
giá. Nên phương án “Cầu là co dãn hoàn toàn” là đúng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.6. Độ co dãn của cầu và cung

The correct answer is: Cầu là co dãn hoàn toàn.
Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử rằng MU(táo)/P(táo) > MU(cam)/P(cam). Điều này hàm ý điều gì?
Select one:
a. Chuyển một số tiền trong ngân sách từ táo sang cam sẽ tăng độ thoả dụng.
b. Cam đang đắt hơn táo.
c. Táo đang đắt hơn cam.
d. Chuyển một số tiền trong ngân sách từ cam sang táo sẽ làm tăng độ thoả dụng.


Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Chuyển một số tiền trong ngân sách từ cam sang táo sẽ làm tăng độ thoả dụng.
Vì: Khi MU (táo)/P(táo) > MU(cam)/P(cam), có nghĩa là một đồng tiền bỏ ra mua táo đang mang về cho người tiêu
dùng độ thõa mãn cao hơn một đồng tiền bỏ ra mua cam. Nên người tiêu dùng nên tăng mua táo để tăng
thỏa dụng với chi phí như nhau.


Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: Chuyển một số tiền trong ngân sách từ cam sang táo sẽ làm tăng độ thoả
dụng.
Câu hỏi 3
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trên thị trường một loại hàng hoá, giá cân bằng chắc chắn sẽ giảm nếu xảy ra
trong trường hợp nào?
Select one:
a. Cầu giảm và cung tăng.
b. Cả cầu và cung đều tăng.
c. Cầu tăng và cung giảm.
d. Cả cầu và cung đều giảm.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Cầu giảm và cung tang.
Vì: Trên thị trường một loại hàng hóa. Giá cân bằng chắc chắn giảm chỉ khi cầu giảm và cung tăng.

Tham khảo: bài 2 – Mục 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường

The correct answer is: Cầu giảm và cung tăng.
Câu hỏi 4
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kinh tế học là khoa học nghiên cứu điều gì?
Select one:


a. Một xã hội không phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn lực
b. Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả
c. Con người lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
d. Sử dụng các nguồn lực có hạn được nhằm thoả mãn những nhu cầu có hạn của con người
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả.
Vì: Kinh tế học nghiên cứu cách thức và quy luật mà xã hội (các chủ thể kinh tế) tìm cách sử dụng, phân
bố các nguông tài nguyên (nguồn lực) khan hiếm như thế nào để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
con người và xã hội.
Tham khảo: Bài 1. Mục 1.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu kinh tế học vi mô

The correct answer is: Cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm có hiệu quả
Câu hỏi 5
Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổng lợi nhuận đạt giá trị cực đại khi:
Select one:
a. lợi nhuận cận biên bằng 0.
b. lợi nhuận cận biên bằng với chi phí biên.
c. doanh thu cận biên vượt quá chi phí cận biên.
d. doanh thu sản phẩm cận biên nhỏ hơn chi phí biên.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: lợi nhuận cận biên bằng 0.
Vì: Lợi nhuận được tối đa hóa khi doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên ó MR = MC => MR – MC = 0
= lợi nhuận cận biên.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.4. Lý thuyết về lợi nhuận

The correct answer is: lợi nhuận cận biên bằng 0.
Câu hỏi 6
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00


[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đường cung đối với các ngành lao động phổ thông như: may mặc, giày da,… là
đường có dạng:
Select one:
a. thoải hơn.
b. nằm ngang song song với trục hoành.
c. dốc hơn.
d. thẳng đứng song song với trục tung.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: thoải hơn.
Vì: Đối với ngành lao động phổ thông, khi tiền lương tăng lên thì có rất nhiều lao động sẵn sàng cung
ứng làm cho đường cung lao động thoải hơn.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.2. Thị trường lao động

The correct answer is: thoải hơn.
Câu hỏi 7
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Sự tăng lên của yếu tố nào dẫn đến sự tăng lên của lượng cầu hàng hóa?
Select one:
a. Cung hàng hoá.
b. Thu nhập của người tiêu dùng.
c. Giá của một hàng hoá thay thế.



d. Kỳ vọng về lạm phát.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Cung hàng hoá.
Vì: Chỉ khi cung hàng hóa thay đổi làm giảm giá bán hàng hóa đó thì lượng cầu sẽ tăng lên theo.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. cầu về hàng hóa và dịch vụ và 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ

The correct answer is: Cung hàng hoá.
Câu hỏi 8
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 160 - 4Q và
đường cung là P = 10 + 2Q thì giá (triệu đồng) và lượng cân bằng (chiếc) trên thị
trường của hàng hóa X sẽ là bao nhiêu?
Select one:
a. P = 40 triệu đồng, Q = 20 chiếc.
b. P = 60 triệu đồng, Q = 25 chiếc.
c. P = 10 triệu đồng, Q = 10 chiếc.
d. P = 80 triệu đồng, Q = 20 chiếc.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: P = 60 triệu đồng, Q = 25 chiếc.
Vì: Cho hàm cung bằng hàm câu của hàng hóa X, ta có: 160 – 4Q = 10 + 2Q ta sẽ giải ra kết quả là Q =
25 (chiếc) và thay Q = 25 vào một trong hai hàm đã cho, ta tính được giá cân bằng P = 60 triệu đồng.
Tham khảo: bài 2 – Mục 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường


The correct answer is: P = 60 triệu đồng, Q = 25 chiếc.
Câu hỏi 9
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây biểu thị hiệu suất tăng theo quy mô?
Select one:
a. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn 3 lần.
b. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng hai lần.
c. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn 3 lần.
d. Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn 3 lần.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn ba lần.
Vì: Hiệu suất quy mô tăng là tình huống mà khi đầu vào tăng lên n lần thì đầu ra tăng cao hơn n lần.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.1. Lý thuyết sản xuất

The correct answer is: Tăng gấp ba tất cả các đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn 3 lần.
Câu hỏi 10
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Hãng cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí bình quân là ATC = 5Q (triệu USD). Với
mức giá thị trường là 30 triệu USD, lợi nhuận tối đa của hãng là là bao nhiêu?
:
Select one:
a. 40 triệu USD.
b. 35 triệu USD.
c. 45 triệu USD.


d. 55 triệu USD.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 45 triệu USD
Vì: ATC = 5Q suy ra TC = 5Q 2, hay MC = 10Q. Hãng CTHH sẽ chọn sản lượng khi P = MC = 30 = 10Q,
do đó Q = 3. Lợi nhuận tối đa của hãng là:
30 x 3 – 5 x 3 x 3 = 45.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: 45 triệu USD.
Câu hỏi 11
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Minh tiêu dùng táo và chuối và đang ở mức tiêu dùng tối đa hóa lợi ích. Lợi ích
cận biên của trái táo cuối cùng là 10 và lợi ích cận biên của trái chuối cuối cùng
là 10. Nếu giá của một trái táo là 0,50 USD thì giá của một trái chuối là?
Select one:
a. 1,0 USD.
b. 0,1 USD .
c. 0,5 USD.
d. 0,25 USD.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 0,5 USD
Vi: Điều kiện tối đa hóa lợi ích là
MRSX/Y = MUx/MUY = Px/PY
Hay 10/0,5 = 10/Py
Do đó giá của một trái chuối là 0,5 USD.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: 0,5 USD.
Câu hỏi

12


Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ) hãng cạnh tranh phải đảm bảo sản
xuất ở mức sản lượng mà tại đó có:
Select one:
a. chi phí trung bình đang tăng.
b. chi phí cận biên đang giảm.
c. doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
d. doanh thu cận biên đang tăng.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Vì: Dù trong điều kiện nào thì tối đa hoá lợi nhuận hay tối thiểu hoá lỗ đều cần SX tại mức sản lượng mà
MC = MR (và = giá đối với hãng cạnh tranh).
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Đặc trưng của thị trường CTHH

The correct answer is: doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Câu hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các vấn đề cơ bản của kinh tế học bao gồm:
Select one:
a. Sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
b. Sản xuất cái gì? Và cho ai?


c. Sản xuất cái gì và sản xuất cho hiệu quả hơn.

d. Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Sản xuất cái gì?
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Sản xuất cái gì?”
Vì: Xét một cách tổng quát, ba vấn đề cơ bản của kinh tế học là: Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
Sản xuất cái gì?
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản

The correct answer is: Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Sản xuất cái gì?
Câu hỏi 14
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên, một hãng muốn tối đa hoá lợi
nhuận sẽ phải thực hiện chính sách nào?
Select one:
a. Thuê thêm công nhân.
b. Giảm sản lượng.
c. Tăng sản lượng.
d. Quyết định về sự an toàn thay cho tối đa hoá lợi nhuận.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Giảm sản lượng.
Vì: Đây là câu suy luận. Điều kiện là MR = MC, nên khi MC > MR thì nên giảm lượng sản xuất để tối đa
hóa lợi nhuận, Vì khi sản xuất tại mức sản lượng này, hãng sẽ bị mất một phần lợi nhuận.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.4. Lý thuyết về lợi nhuận


The correct answer is: Giảm sản lượng.
Câu hỏi 15
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo sản xuất trong ngắn hạn có hàm tổng chi phí: TC =
2Q2 + 4Q + 200 (triệu USD). Với mức giá thị trường P = 24 triệu USD thì lợi nhuận
tối đa của hãng là là bao nhiêu?
Select one:
a. 40 triệu USD.
b. -100 triệu USD.
c. 70 triệu USD.
d. -150 triệu USD.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: -150 triệu USD
Vì: MC = 4Q + 4 = 24, suy ra Q = 5. Lợi nhuận tối đa bằng:
5 x 24 – (2 x 52 + 4 x 5 + 200) = -150.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: -150 triệu USD.
Câu hỏi 16
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hàng hoá A và B là hai hàng hoá thay thế cho nhau, khi giảm giá hàng hoá A sẽ
dẫn đến thay đổi nào về hàng hóa B?
Select one:
a. Tăng cầu hàng hoá B.
b. Tăng số lượng cầu về hàng hoá B.


c. Giảm cầu hàng hoá B.
d. Giảm số lượng cầu về hàng hoá B.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Giảm cầu hàng hoá B.
Vì: Khi giá A giảm, lúc này người tiêu dùng thấy rằng giá của hàng hóa A rẻ tương đối so với hàng hóa B
nên sẽ mua nhiều A thay Vì mua B (A và B là hai hàng hóa thay thế cho nhau). Do đó, cầu về B giảm.
Tham khảo:: Bài 2, mục 2.2. cầu về hàng hóa và dịch vụ và 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ

The correct answer is: Giảm cầu hàng hoá B.
Câu hỏi 17
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đường cầu dịch chuyển, điều nào dưới đây KHÔNG PHẢI là một giải thích hợp
lý?
Select one:
a. Giá của hàng hoá này giảm xuống.
b. Giá của một hàng hoá khác đã tăng lên.
c. Thu nhập của xã hội đã giảm xuống.
d. Giá của một hàng hoá khác đã giảm xuống.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Giá của hàng hoá này giảm xuống.
Vì: Đường cầu dịch chuyển là do tác động của các yếu tố ngoài giá bản thân hàng hóa.
Tham khảo:: Bài 2, mục 2.2. cầu về hàng hóa và dịch vụ và 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ

The correct answer is: Giá của hàng hoá này giảm xuống.
Câu hỏi 18
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Việc thay đổi 1% trong thu nhập gây ra sự thay đổi % tương ứng về lượng
cầuđược gọi là gì?
Select one:
a. Thu nhập co dãn theo lượng cầu.
b. Co dãn của cầu theo giá chéo.
c. Co dãn của cầu theo giá.
d. Co dãn của cầu theo thu nhập.

Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Co dãn của cầu theo thu nhập.
Vì: Theo định nghĩa về co dãn của cầu theo thu nhập.
Tham khảo:: Bài 2, mục 2.6. Độ co dãn của cầu và cung

The correct answer is: Co dãn của cầu theo thu nhập.
Câu hỏi 19
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hàng hoá A và B là hai hàng hoá thay thế nhau; khi tăng giá hàng hoá A sẽ làm
hàng hóa B thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Giảm cầu hàng hoá B.
b. Giảm số lượng cầu về hàng hoá B.
c. Tăng cầu hàng hoá B.
d. Tăng số lượng cung về hàng hoá B.


Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Tăng cầu hàng hoá B.
Vì: Khi giá hàng hóa A, người tiêu dùng thấy rằng giá của A đắt tương đối so với B nên chuyển sang
dùng B có lợi hơn, làm cho cầu về B tăng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. cầu về hàng hóa và dịch vụ và 2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ


The correct answer is: Tăng cầu hàng hoá B.
Câu hỏi 20
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của một khoản đầu tư sẽ:
Select one:
a. không tính được.
b. tăng.
c. âm.
d. giảm.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: giảm.
Vì: Giá trị hiện tại = Lượng tiền nhận sau một năm/(1+Lãi suất) => Khi lãi suất tăng thì giá trị hiện tại của
một khoản đầu tư sẽ giảm.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.3. Thị trường vốn

The correct answer is: giảm.
Câu hỏi 21
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ



Đoạn văn câu hỏi

Đường chi phí bình quân dài hạn là đường như thế nào?
Select one:
a. Đường nằm ngang.
b. Bằng tổng của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn
c. Đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn
d. Đường biên phía trên của các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
Vì: Chi phí bình quân dài hạn (LAC) bằng tổng chi phí trong dài hạn chi cho sản lượng, được xác định từ
việc thay đổi quy mô sản xuất trong ngắn hạn. Nó là đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân
ngắn hạn.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất

The correct answer is: Đường bao của tất cả các đường chi phí bình quân ngắn hạn
Câu hỏi 22
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo thuê thêm 1 đơn vị lao động và lao động này
làm ra được 20 sản phẩm/ngày. Giá bán là 10 triệu đồng/sản phẩm. Sản phẩm
doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là bao nhiêu?
Select one:

a. 40 triệu đồng


b. 100 triệu đồng.
c. 200 triệu đồng.
d. 50 triệu đồng.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 200 triệu đồng
Vì:
Sản phẩm doanh thu cận biên của đơn vị lao động này trong một ngày là 20 x 10 = 200 triệu đồng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: 200 triệu đồng.
Câu hỏi 23
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo, một hãng đặt giá cao hơn mức giá thị
trường thì hãng sẽ hãng:
Select one:
a. mất dần một ít khách hàng của mình
b. có thể giữ được khách hàng của mình nếu chất lượng hàng hóa của mình cao hơn của những
đối thủ cạnh tranh khác.
c. mất tất cả khách hàng của mình.
d. không mất khách hàng nếu giá của nó bằng chi phí cận biên của nó.

Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: mất tất cả khách hàng của mình.
Vì: Do hãng là hãng chấp nhận giá thị trường. Hơn nữa, sản phẩm trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
là đồng nhất. Do đó, nếu hãng đặt giá cao hơn giá thị trường thì khách hàng sẽ chuyển sang mua hàng
hóa của các đối thủ khác với mức giá thấp hơn. Hãng sẽ mất hết khách hàng.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn

The correct answer is: mất tất cả khách hàng của mình.
Câu hỏi
Sai

24


Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giá sàn sẽ KHÔNG gây ra tình trạng nào?
Select one:
a. Khan hiếm hàng hoá.
b. Hình thành kho dự trữ của Chính phủ.
c. Giảm tính phi hiệu quả kinh tế.
d. Chợ đen và tham nhũng.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Khan hiếm hàng hoá.
Vì: Giá sàn được đặt cao hơn mức giá cân bằng, dẫn đến lượng cung lớn hơn lượng cầu, gây dư thừa

hàng hóa.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.7.2. Giá sàn

The correct answer is: Khan hiếm hàng hoá.
Câu hỏi 25
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi sản lượng tăng, tổng chi phí cố định sẽ:
Select one:
a. không đổi.
b. giảm và sau đó tăng.
c. tăng.


d. giảm.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: không đổi.
Vì: Chi phí cố định là chi phí không biến đổi với mọi mức đầu ra (Q) mà doanh nghiệp sản xuất. Vậy, tổng
chi phí cố định (TFC) không đối khi Q thay đổi.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.2. Lý thuyết về chi phí sản xuất

The correct answer is: không đổi.
Câu hỏi 26
Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lãi suất thị trường là 10%/năm, giá trị hiện tại là 500 triệu đồng, vậy số tiền đó
sau 1 năm là bao nhiêu?
Select one:
a. 1000 triệu đồng.
b. 200 triệu đồng.
c. 525 triệu đồng.
d. 550 triệu đồng.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 550 triệu đồng.
Vì: Gọi M là giá trị tương lai. Ta có giá trị hiện tại = M/(1+i) => M = Giá trị hiện tại x (1+i)
=> M = 500 x 1,1 = 550.
Tham khảo: Bài 7. Mục 7.3. Thị trường vốn

The correct answer is: 550 triệu đồng.
Câu hỏi 27
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Doanh thu cận biên:
Select one:
a. bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo và là doanh thu mà hãng nhận được từ bán thêm một
đơn vị hàng hóa.
b. bằng giá đối với hãng cạnh tranh độc quyền.
c. là lợi nhuận bổ sung mà hãng thu được khi bán thêm một đơn vị sản phẩm sau khi đã tính tất cả
các chi phí cơ hội.
d. là lợi nhuận mà hãng nhận được từ bán thêm một đơn vị hàng hóa.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo và Là doanh thu mà hãng nhận được
từ bán thêm một đơn vị hàng hóa.
Vì: Doanh thu cận biên là phần doanh thu nhận được từ bán thêm một đơn vị hàng hóa, và nó cũng bằng
giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo (P = MR).
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo và mục 5.2. Đường cầu của
hãng cạnh tranh hoàn hảo

The correct answer is: bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo và là doanh thu mà hãng nhận
được từ bán thêm một đơn vị hàng hóa.
Câu hỏi 28
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây biểu thị hiệu suất giảm theo quy mô?
Select one:

a. Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng đầu ra tăng ít hơn hai lần.
b. Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng nhiều hơn hai lần.


c. Khi đầu vào tăng thì sản phẩm tăng thêm trên đơn vị đầu vào bổ sung đó có xu hướng giảm
xuống.
d. Khi một đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng tăng nhiều hơn hai lần.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng đầu ra tăng ít hơn hai lần.
Vì: Hiệu suất quy mô giảm là tình huống mà khi đầu vào tăng lên n lần thì đầu ra tăng nhỏ hơn n lần.
Tham khảo: Bài 4 – Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp. Mục 4.1. Lý thuyết sản xuất

The correct answer is: Khi tất cả các đầu vào tăng gấp đôi, sản lượng đầu ra tăng ít hơn hai lần.
Câu hỏi 29
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu giá vé máy bay của Hãng hàng không Việt Nam Airlines giảm 15% dẫn tới số
lượng hành khách sử dụng dịch vụ bay của hãng này tăng lên 45% thì giá trị
tuyệt đối độ co dãn của cầu theo giá vé của hãng bằng bao nhiêu?

Select one:
a. 0,3.
b. 3,0.
c. 6,0.

d. 6,75.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 3,0
Vì: Giá trị tuyệt đối độ co dãn của cầu theo giá bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần
trăm thay đổi của giá cả = 45%/15% = 3.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.6. Độ co dãn của cầu và cung

The correct answer is: 3,0.
Câu hỏi 30
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00


[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối với thị trường của một loại hàng hóa X, nếu đường cầu là P = 160 - 4Q (triệu
đồng/sản phẩm) và đường cung là P = 40 + 2Q (triệu đồng/sản phẩm) thì giá và
lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X sẽ là?
Select one:
a. P = 40 triệu đồng/sản phẩm, Q = 20 sản phẩm.
b. P = 10 triệu đồng/sản phẩm, Q = 10 sản phẩm.
c. P = 80 triệu đồng/sản phẩm, Q = 20 sản phẩm.
d. P = 30 triệu đồng/sản phẩm, Q = 20 sản phẩm
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: P = 80 triệu đồng/sản phẩm, Q = 20 sản phẩm
Vì: Cho hàm cung bằng hàm câu của hàng hóa X, ta có: 160 – 4Q = 40 + 2Q ta sẽ giải ra kết quả là Q =

20 và thay Q = 20 vào một trong hai hàm đã cho, ta tính được P = 80 triệu đồng/sản phẩm.
Tham khảo: bài 2 – Mục 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường

The correct answer is: P = 80 triệu đồng/sản phẩm, Q = 20 sản phẩm.
Câu hỏi 31
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đường cầu của một hãng cạnh tranh hoàn hảo có dạng là một đường:
Select one:
a. dốc lên
b. thẳng đứng.
c. dốc xuống


d. nằm ngang.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: nằm ngang.
Vì: Do doanh nghiệp chỉ có một số lượng sản phẩm bán ra vô cùng nhỏ so với toàn thị trường nên không
thể can thiệp giá thị trường, hãng chấp nhận giá thị trường và Vì vậy đường cầu với hàng hóa của doanh
nghiệp nằm ngang.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.1. Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo và mục 5.2. Đường cầu của
hãng cạnh tranh hoàn hảo

The correct answer is: nằm ngang.

Câu hỏi 32
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khái niệm sự khan hiếm nguồn lực trong kinh tế học đề cập đến?
Select one:
a. các loại hàng hóa có thể không vô tận.
b. chưa xác định được tài nguyên vô tận.
c. độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa.
d. nguồn lực mà ngay tại giá bằng không thì lượng cầu vẫn lớn hơn lượng cung sẵn có.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: nguồn lực mà ngay tại giá bằng không thì lượng cầu vẫn lớn hơn lượng cung
sẵn có.
Vì: Trong kinh tế học, khái niệm “khan hiếm” được sự dụng để chỉ về tình trạng một vật phẩm khi mà tại
mức giá bằng không thì cầu về vật phẩm đó vẫn cao hơn cung về nó.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất


The correct answer is: nguồn lực mà ngay tại giá bằng không thì lượng cầu vẫn lớn hơn lượng cung
sẵn có.
Câu hỏi 33
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lựa chọn đầu vào của một hãng khi muốn thay đổi quy mô sản xuất trong ngắn
hạn và trong dài hạn khác nhau ở đâu?
Select one:
a. Trong ngắn hạn, hãng có cùng số lựa chọn đầu vào như trong dài hạn.
b. Trong ngắn hạn, hãng có nhiều lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
c. Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
d. Không có quan hệ giữa số lựa chọn đầu vào của hãng trong dài và ngắn hạn.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
Vì: Sản xuất ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó một hay nhiều yếu tố của sản xuất không đổi; còn
dài hạn thì có khả năng thay đổi tất cả các đầu. Do đó, trong ngắn hạn muốn thay đổi quy mô sản xuất thì
chỉ có thể thay đổi yếu tố đầu vào biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi được) còn dài hạn có thể thay
đổi tất cả. Do đó, ngắn hạn có ít sự lựa chọn hơn.
Tham khảo: Bài 4, Mục 4.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu

The correct answer is: Trong ngắn hạn, hãng có ít lựa chọn đầu vào hơn trong dài hạn.
Câu hỏi 34
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi



Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là M = 90 USD dùng để mua hai hàng
hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 3 USD và PY = 1 USD; hàm lợi ích TU = X.Y.
Tổng lợi ích lớn nhất của người tiêu dùng này là bao nhiêu?
Select one:
a. 500.
b. 700.
c. 675.
d. 600.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là:675.
Vì: MUx = Y; MUY = X. Ta có Y/X = 3/1 = 3 hay Y = 3X và 3X + Y = 90. Suy ra Y = 45, X = 15. Tổng lợi ích
lớn nhất là TUmax = 45 x 15 = 675.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: 675.
Câu hỏi 35
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu Chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng khi cả cung và cầu đều co dãn thì
điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
Select one:
a. Chính phủ được lợi.
b. Người sản xuất không thiệt hại gì.
c. Cả người sản xuất và người tiêu dùng đều bị thiệt.

d. Người sản xuất cũng bị ảnh hưởng
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: Người sản xuất không thiệt hại gì.
Vì: Khi đánh thuế lên người tiêu dùng sẽ làm cho đường cầu dịch chuyển sang trái (đường cung không
đổi) nên Vì vậy giá cân bằng sẽ giảm, lượng cân bẳng giảm. Điều này gây thiệt hại đến cả người sản
xuất và người tiêu dùng do cung và cầu co dãnco dãn.


Tham khảo: bài 2 – Mục 2.7. Sự can thiệp của chính phủ trong nền kinh tế thị trường

The correct answer is: Người sản xuất không thiệt hại gì.
Câu hỏi 36
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là M = 120 USD dùng để mua hai hàng
hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 5 USD và PY = 1 USD; hàm lợi ích TU = X.Y.
Tổng lợi ích lớn nhất của người tiêu dùng này là bao nhiêu?
Select one:
a. 600.
b. 900.
c. 800.
d. 720.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là:720.

Vì: MUx = Y; MUY = X. Ta có Y/X = 5/1 = 5 hay Y = 5X và 5X + Y = 120. Suy ra Y = 60, X = 12. Tổng lợi ích
lớn nhất là TUmax = 60 x 12 = 720.
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu cùng. Mục 3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu

The correct answer is: 720.
Câu hỏi 37
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Một hãng sản xuất có hàm cầu là Q D = 120 – 4P, đơn vị tính giá bán 1 sản phẩm là
nghìn đồng, sản lượng là nghìn sản phẩm, khi đó doanh thu cực đại của hãng
bằng:
Select one:
a. 1200 triệu đồng.
b. 1800 triệu đồng.
c. 1400 triệu đồng.
d. 900 triệu đồng.
Phản hồi
Sai. Đáp án đúng là: 900 triệu đồng
Vì: Doanh thu cực đại tại trung điểm đường cầu. P = 120/(4x2) = 15 nghìn đồng và Q = 120/2 = 60 nghìn
sản phẩm. Do đó TRmax = 15 x 60 = 900 triệu đồng.
Tham khảo: bài 2 – Mục 2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường

The correct answer is: 900 triệu đồng.

Câu hỏi 38
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
[Góp ý - Báo lỗi]

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điểm đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn là điểm mà ở đó:
Select one:
a. chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên.
b. chi phí biến đổi trung bình nhỏ nhất bằng giá thị trường.
c. tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên.
d. giá bằng chi phí cận biên.
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí biến đổi trung bình nhỏ nhất bằng giá thị trường.
Vì: Doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất trong ngắn hạn khi đường giá thị trường (hay đường doanh thu
biên) nằm dưới đường chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp. vậy, điểm đóng cửa sản xuất là
điểm mà ở đó chi phí biến đổi TB nhỏ nhất bằng giá thị trường.
Tham khảo: Bài 5. Mục 5.3. Xác định lợi nhuận của hãng CTHH trong ngắn hạn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×