TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH ROMAL VIỆT NAM
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trần Hưng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Hạp
Mã sinh viên: 12D140250
Lớp: K48I5
Hà nội, 01/2016
Mục lục
MỞ ĐẦU
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ROMAL VIỆT NAM
1.
Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH Romal Việt Nam được thành lập vào ngày 26 tháng 5
năm 2012. Với mục tiêu trở thành một công ty, tập đoàn hàng đầu Việt Nam
trong lĩnh vực nội thất nhà bếp cao cấp.
2.
Tầm nhìn:
Người sáng lập của công ty, Giám đốc Nguyễn Huy Thọ đã khẳng định
trong 5 năm đầu sẽ mở rộng thị trường ra toàn quốc và trong 10 năm sẽ đẩy
mạnh xây dựng nhà máy sản xuất và lắp ráp tại thị trường Việt Nam để rút
ngắn khoảng cách về công nghệ cũng như giúp giảm giá thành sản phẩm và
mang lại cuộc sống tiện nghi nhất cho người dân.
3.
Sứ mệnh của công ty:
2/3
Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất nhà bếp
cũng như dịch vụ đến từng khách. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt trội
trong từng sản phẩm mang thương hiệu Romal, trong mỗi sản phẩm – dịch
vụ đều chứa đựng những thông điệp văn hóa, nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu chính đáng của khách hàng.
Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển, cam kết trở
thành “Người đồng hành số 1” của các đối tác, luôn gia tăng các giá trị đầu
tư hấp dẫn và bền vững.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển
công bằng cho tất cả nhân viên.
Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng
góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần
trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc.
4.
Giá trị cốt lõi:
Nền tàng mà Romal xây dựng dựng trên : “Tín – Tâm – Trí – Tốc – Tinh
– Nhân”
Tín: Romal Việt Nam luôn bảo vệ chữ Tín như bảo vệ danh dự của
chính mình bằng nỗ lực mang đến khách hàng những sản phẩm chính hãng
với chất lượng cao nhất
Tâm: Romal đặt chữ Tâm làm nền tảng. Luôn thượng tôn pháp luật,
duy trì đạo đức, lấy khách hàng làm trung tâm.
Trí: Romal Việt Nam coi sáng tạo là sức sống, là đòn bẩy phát triển. Đề
cao tinh thần dám nghĩ, dám làm. Chủ trương xây dựng một “doanh nghiệp
học tập”.
Tốc: Romal Việt Nam đặt tôn chỉ “tốc độ, hiệu quả trong từng hành
động”; Thực hành “quyết định nhanh – đầu tư nhanh – triển khai nhanh –
bán hàng nhanh – chăm sóc khách hàng nhanh nhất”
Tinh: Romal Việt Nam đặt mục tiêu: Con người tinh hoa – Sản phẩm/
Dịch vụ tinh hoa – Cuộc sống tinh hoa – Xã hội tinh hoa.
Nhân: Romal Việt Nam xây dựng các mối quan hệ với tinh thần nhân
văn, coi trọng người lao động như là tài sản quý giá nhất; Tạo dựng “Nhân
hòa” trên cơ sở công bằng, chính trực và nêu cao sức mạnh đoàn kết.
5.
Sự ra đời của website TMĐT.
Ngay sau đó vào hồi ngày 1 tháng 11 năm 2012 ban lãnh đạo của công ty đã
chính thức cho ra mắt 2 website là: và
. Website được tạo nên nhằm mục đích cung cấp
thông tin cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp nên có thể coi đây là cơ
sở áp dụng cho 2 mô hình B2B và B2C. Đối tượng ban đầu mà công ty
nhắm tới là việc phân phối sản phẩm qua kênh phân phối trung gian là các
đại lý nên việc niêm yết giá trên websie không thực hiện triệt để. Lĩnh vực
mà công ty tham gia chính là việc giới thiệu các sản phẩm đồ nội thất nhà
bếp cao cấp như: máy hút mùi, bếp từ, bếp điện từ, máy rửa bát……
6.
Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.
Cơ cấu tổ chức của công ty trước khi mở rộng và xây dựng phòng
marketing gồm có các phòng ban:
Cơ cấu tổ chức của công ty sau khi mở rộng và xây dựng phòng
marketing gồm có các phòng ban:
4/3
Chức năng của phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng và liên hệ bán
sản phẩm mang lại doanh thu cho công ty. Phóng kinh doanh chia làm 3 bộ
phận nhỏ, mỗi bộ phận chụt trách nhiệm 1 thương hiệu riêng biệt.
Chức năng của phòng kỹ thuật: kiểm tra sản phầm khi xuất kho và
nhập kho; Bảo hành sản phẩm khi có yêu cầu; Vận chuyển hàng hóa lắp
đặt cho khách hàng
Chức năng của phòng kế toán: Kế toán có nhiệm vụ kiểm tra và kiếm
soát thu chi cho toàn công ty. Các giất tờ liên quan tới thuế, luật và bảo
hiểm hành cho doanh nghiệp, nhân viên trong toàn công ty.
Chức năng của phòng xuất nhập khẩu: Phóng xuất nhập khẩu có trách
nhiệm liên hệ đối tác nước ngoài, chịu trách nhiệm về các giấy tờ liên quan
tới hải quan, xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa và các giấy tờ liên quan
tới chứng nhận kiểm định chất lượng sản phẩm
Chức năng của phòng chăm sóc khách hàng: Tiếp nhận thông tin khách
hàng và thông tin bảo hành; Gọi điện chăm sóc khách hàng thường xuyên
định kỳ và trước cũng như sau khi phát sinh giao dịch, bảo hành sản phẩm
Chức năng của phòng marketing: chia làm 2 bộ phậm chính là bộ phần
chiến lược Marketing chiến lược với nhiệm vụ thiết lập mục tiêu mà chiến
lược markrting cho toàn công ty trong dài hạn. Phòng marketing online với
nhiệm vụ đẩy mạnh công tác marketing trên các phương nền tảng CNTT.
Bên cạnh đó tham gia vào công tác bán hàng trên internet.
7.
Mức độ ứng dụng CNTT của DN
Phần cứng: Phần cứng của công ty được trang bị khá chu đáo. Từ cơ sở
hạ tầng CNTT cho tới trang thiết bị sử dụng trong hoạt động kinh doanh và
quản lý tại công ty. Các phòng đều được trang bị hệ thống máy tính để sử
dụng, Phòng kế toán, phòng XNK và phòng kinh doanh được trng bị hệ
thống máy in, máy fax để gửi các mẫu công văn và hợp đồng đến đối tác.
Bên cạnh đó, các hệ thống máy móc, CNTT được trang bị trong quản lý,
goám sát chấm công cũng được sử dụng đầy đủ như: camera an ninh, chấm
công vân tay, chấm công tự động….
Phần mềm: Không chỉ trang bị hệ thống phần cứng cho công ty, hệ
thống phần mềm phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh và hỗ trợ khách
hàng cũng được chú trọng trong thới gian gần đây. Nếu như trước đây công
ty chỉ chú trọng tới công tác kế toán bằng việc trang bị phần mềm kế toán
và bộ phận kinh doanh với website giới thiệu sản phẩm. Tuy nhiên, hệ
thống phần mềm và website trước đây chưua được đầu tư nhiều nên hoạt
động chưa thực sự hiệu quả. Đến nay, công ty đã trang bị các phần mền
chuyên dụng cho việc quản lỹ kinh doanh như: phần mềm kế toán, phần
mềm quản lý bảo hành, phần mềm bán hàng, phần mềm chăm sóc khách
hàng, phần mềm quản lý xuất nhập khẩu, chữ ký số….
8.
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2014
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Công ty TNHH Romal Việt Nam
[03] Mã số thuế: 0105915607
6/3
[04] Địa chỉ: Số 2426, ngách 93, ngõ 59, đường Mễ Trì,tổ [05]
Quận/Huyện: Nam [06] Tỉnh/Thành phố : Tổ dân phố Mễ Trì Hạ
phường Mễ Trì – quận Nam Từ Liêm Thành phố Hà Nội [07] Điện
thoại: 0462963526
[08] Fax:
[09] Email :
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BỘ 15 BCTC
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã
(1)
(3) (4)
(5)
(6)
A - Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
7.895.719.286
3.287.467.163
I
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền (110=111+112)
110
294.226.402
37.687.944
1
1. Tiền
111 V.I
294.226.402
37.687.944
2
2. Các khoản tương đương tiền
112 V.I
0
0
II
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn (120=121+129)
120
0
0
1
1. Đầu tư ngắn hạn
121 V.XI
0
0
2
2. Đầu tư dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*)(2)
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
(130=131+132+133+134+135+139)
130
281.986.840
28.747.556
1
1. Phải thu cho khách hàng
131 V.II
268.605.300
51.828
2
2. Phải trả trước cho người bán
132
11.047.341
28.695.728
3
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133 V.II
0
0
4
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
0
0
5
5. Các khoản phải thu khác
135 V.II
2.334.199
0
6
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
139 V.II
0
0
IV. Hàng tồn kho (140=141+149)
140
6.822.221.884
3.002.719.028
1
1. Hàng tồn kho
141 V.III
6.822.221.884
3.002.719.028
2
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150=151+152+154+158)
150
497.284.160
218.312.635
1
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
0
0
2
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
457.410.161
183.228.661
3
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
154 V.IV
35.083.974
35.083.974
4
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
4.790.025
0
B - Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200
197.176.682
81.554.119
I
I. Các khoản phải thu dài hạn
(210=211+212+213+218+219)
210
0
0
1
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211 V.V
0
0
2
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
0
0
3
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
0
0
4
4. Phải thu dài hạn khác
218
0
0
5
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
0
0
(2)
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm trước
TÀI SẢN
A
III
IV
V
B
8/3
II
II. Tài sản cố định
(220=221+224+227+230)
220
0
0
1
1. Tài sản cố định hữu hình
(221=222+223)
221 V.VI
0
0
-
-Nguyên giá
222
0
0
-
-Giá trị hao mòn lũy kế(*)
223
0
0
2
2. Tài sản cố định thuê tài chính
(224=225+226)
224 V.VII
0
0
-
-Nguyên giá
225
0
0
-
-Giá trị hao mòn lũy kế(*)
226
0
0
3
3. Tài sản cố định vô hình
(227=228+229)
227 V.VIII
0
0
-
-Nguyên giá
228
0
0
-
-Giá trị hao mòn lũy kế(*)
229
0
0
4
4. Chi phí xây dựng dở dang
230 V.IX
0
0
III. Bất động sản đầu tư
(240=241+242)
240 V.X
0
0
-
-Nguyên giá
241
0
0
-
-Giá trị hao mòn lũy kế(*)
242
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn (250=251+252+258+259)
250 V.XI
0
0
1
1. Đầu tư vào công ty con
251
0
0
2
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
252
0
0
3
3. Đầu tư dài hạn khác
258
0
0
4
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn(*)
259
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
(260=261+262+268)
260
197.176.682
81.554.119
1
1. Chi phí trả trước dài hạn
261 V.XII
197.176.682
81.554.119
2
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262 V.XIII
0
0
3
3. Tài sản dài hạn khác
268
0
0
8.092.895.968
3369021282
III
IV
V
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270
NGUỒN VỐN
A
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)
300
6.690.400.995
1.908.550.369
I
I. Nợ ngắn hạn (310=311+312+...
+319+320+323)
310
6.690.400.995
1.908.550.369
1
1. Vay và nợ ngắn hạn
311 V.XIV
0
400.000.000
2
2. Phải trả người bán
312 V.XV
173.939.149
209.777.520
3
3. Người mua trả tiền trước
313 V.XV
243.249.800
360.800
4
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
314 V.XVI
9.212.046
9.212.049
5
5. Phải trả người lao động
315
0
0
6
6. Chi phí phải trả
316 V.XVII
0
0
7
7. Phải trả nội bộ
317
0
0
8
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây
dựng
318
0
0
9
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
319 V.XVIII
6.264.000.000
1.289.200.000
10
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
0
0
11
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323
0
0
II
II. Nợ dài hạn (330=331+332+...
+338+339)
330 V.XXI
0
0
1
1. Phải trả dài hạn người bán
331
0
0
2
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
0
0
3
3. Phải trả dài hạn khác
333
0
0
10/3
4
4. Vay và nợ dài hạn
334
0
0
5
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
0
0
6
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
0
0
7
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
0
0
8
8. Doanh thu chưa thực hiện
338
0
0
9
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
339
0
0
400
1.402.494.973
1.460.470.913
B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)
I
I. Vốn chủ sở hữu(410=411+412+...
+420+421+422)
410
1.402.494.973
1.460.470.913
1
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411 V.XXI
1.800.000.000
1.800.000.000
2
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
0
0
3
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
0
0
4
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
0
0
5
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
0
0
6
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
0
0
7
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
0
0
8
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
0
0
9
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
0
0
10 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
(397.505.027)
(339.529.087)
11 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
0
0
12 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
422
0
0
II
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430=432+433)
430
0
0
1
1. Nguồn kinh phí
432
0
0
2
2. Nguồn kinh phí đó hình thành từ TSCĐ
433
0
0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (440=300+400)
440
8.092.895.968
3.369.021.282
CHỈ TIÊU
NGOÀI BẢNG
1
1. Tài sản thuê ngoài
0
0
2
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công
0
0
3
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
0
0
4
4. Nợ khó đòi đã xử lý
0
0
5
5. Ngoại tệ các loại
0,00
0 , 00
6
6. Dự toán chi hoạt động
0
0
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ tiêu
(1) (2)
Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm trước
(3)
(4)
(5)
(6)
VI.25
25.431.487.924
9.891.872.736
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
25.431.487.924
9.891.872.736
4
Giá vốn hàng bán
11
3.951.377.025
1.523.168.419
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=10-11)
20
21.480.110.899
8.368.704.317
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
2.344.921
532.409
7
Chi phí tài chính
22
VI.28
20.656.946
18.924.734
-Trong đó: chi phí lãi vay
23
0
0
8
Chi phí bán hàng
24
827.998.662
38.636.363
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
691.390.353
583.688.352
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
21.422.520.758
8.272.012.723
11
31
0
87.538.010
12 Chi phí khác
32
385.799
14.000.000
13 Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
(385.799)
73.538.010
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50
21.422.134.959
8.198.474.713
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51
VI.30
0
0
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52
VI.30
0
0
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
60
21.422.134.959
8.198.474.713
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
0
0
Thu nhập khác
Tỉ số tương đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)
TSSLtương đối =
Tỉ số tuyệt đối về lợi nhuận sau thuế qua các năm 2014 – 2015: (tỉ suất sinh lợi)
TSSLtuyệt đối = 21.422.134.959 8.198.474.713 = 13.223.660.246 (VNĐ)
Nhận xét: nhìn vảo bảng số liệu và các kết quả tính toán ta có thể thấy được:
Lợi nhuận sau thuế của năm 2015 đạt mức hơn 21 tỷ đồng tăng 1,63 lần so với
năm 2014.
Tỉ suất sinh lợi (TSSL) năm 2015 đạt mức 13 tỷ 223 triệu đồng. đây là con số
tăng trưởng đáng kể đánh dấu bước nhảy vọt của công ty Romal
Các báo cáo tài chính, báo cáo về luống vồn, tài sản, các luống tiền trong bản
báo cáo tài chính của doanh nghiệp phản ánh tốc độ tăng trưởng và xu thế tăng
trưởng của công ty.Trong năm 2016 tới đây chắc chắn con số này còn tăng lên
một mức đáng kể.
PHẦN 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI ROMAL VIỆT NAM
1. Công việc thực hiện
Bộ phận thực tập là phòng Marketing vơic ông việc chính là phát triển hệ thống
marketing online. Các công việc thực hiện trong quá trình thực tập bảo gồm:
1.1. Lên kế hoạch Marketing online cho công ty trong ngắn hạn
Đánh giá tổng quan về bộ máy của công ty. Những điểm mạnh và điểm yếu
của công ty hiện tại từ đó đưa ra đề xuất và giải pháp.
Các kế hoạch marketing trong ngắn hạn cho công ty nhằm mục đích đẩy mạnh
thương hiệu sản phẩm tới người tiêu dùng và thúc đẩy doanh số bán trong năm
2016. Các công kế hoạch được kiểm tra, trình bày lên ban giám đốc và bộ phận
chuyên trách để xem xét về tính khả thi cũng như mức chi phí cho phép hoạt
động.
Bên cạnh đó, các kế hoạch về dài hạn cũng được triển khai đồng thời song
song để có thể bắt kịp với định hướng và mục tiêu đã đề ra ban đầu.
Lên kế hoạch đào tạo nhân viên
1.2 Thực hiện, triển khai kế hoạch và giám sát đội ngũ cộng tác viên
Triển khai thực hiện viết các bài viết về sản phẩm, tin tức, các thông tin
hướng dẫn người dùng và khách hàng, các bài tin về khuyến mãi, kinh
nghiệm… sau đó thực hiện đăng lên website.
Tìm và lọc các diễn đàn, trang web cho phép đăng bài, các trang rao vặt
Thực hiện đăng ký tài khoản diễn đàn, viết bài bổ sung và đăng lên các diễn
đàn
Tạo blog vệ tinh cho website, đăng bài và chỉnh sửa bài trên blog
Đào tạo đội ngũ CTV và thực tập để đẩy nhanh tiến độ dự án
Chỉnh sửa kế hoạch và báo cáo kết quả công việc cũng như tiến độ của dự
án lên trưởng phòng và ban giám đốc
2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của DN
2.1. Điểm mạnh
Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã hoạt động lâu năm trong thị
trường nhà bếp. Có trình độ chuyên môn cao, tay nghề tốt.
Có nguồn lực tài chính tốt thích hợp cho việc phát triển mở rộng thị trường
ra khu vực cũng như đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước
Có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp cả nước
Có hệ thống bán hàng, đại lý, showroom ở 3 miền bắc, trung, nam đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của cả nước
Ban giám đốc với sự điều hành, lãnh đạo tài tình. Nhân viên làm việc nghiêm
túc, hiệu quả.
2.2. Điểm yếu
Chưa ứng dụng nhiều CNTT vào việc quản lý kinh doanh và xúc tiến
thương mại
Chăm sóc khách hàng từ khâu bán hàng đến sau bạn hàng còn kém
Chưa có hệ thống quản lý khách hàng, người tiêu dùng một cách hệ thống,
bài bản
Đội ngũ nhân viên an hiểm về TMĐT và các kỹ thuật liên quan đến ứng
dụng CNTT vào việc kinh doanh và quản lý kinh doanh
Chưa có các phần mềm như: quản lý bán hàng, phần mềm kê khai thuế, chữ
ký điện tử, nộp thuế trực tuyến…..
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT, GIẢI PHÁP
Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh trực tuyến bằng các phần mềm
chuyên hóa tích hợp trên web site đồng thời quản lý các thủ tục, giấy tờ
liên quan tới thuế và hải quan điện tử
Xây dựng website giới thiệu sản phẩm và đẩy mạnh marketing trên cả
phương diện online và offline
Xây dựng phần mềm quản trị quan hệ khách hàng CRM để hỗ trợ đẩy
mạnh trước, trong và sau bàn hàng.
KẾT LUẬN