VSUM 2019
Fortuna Hotel, Hanoi, Vietnam
Siêu âm cổ tay và bàn tay:
Giải phẫu và bệnh lý
Soo-Jung Choi
Giới thiệu
▪ Mặt mu cổ tay
▪ Mặt gan cổ tay
▪ Ngón tay
- Mặt gan
- Mặt mu
- Mặt bên
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi I ~ VI
V
VI
Ulna
IV
III
II
Radius
I
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi I ~ VI
V
EDQ
VI
ECU
IV
III
EDC
EPL
IV
Ulna
ECRB
V
VI
II
III
Radius
ECRL
II
EPB
I
APL
I
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi I - II
APL
EPB
ECRB
II
I
ECRL
Intersection
point
Bệnh lý vùng mu cổ tay
Khoang I – Bệnh De Quervain’s
stenosing tenosynovitis of the first dorsal compartment of the wrist affecting APL & EPB
/>
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi III
Củ Lister : Mốc của cơ duỗi các ngón dài
III
EPL
*
Bệnh lý vùng mu cổ tay
Khoang III – Rách gân duỗi các ngón dài (EPL)
EPL bình thường
Rách EPL
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi IV & V
Mu cổ tay
▪ Khoang gân duỗi VI
ECU
T
*
U
Mặt gan cổ tay
▪ Các gân gấp
▪ Ống cổ tay & TK giữa
▪ Ống Guyon & TK trụ
Mặt gan cổ tay
FCR
PL
FCU
PL
FCU
FCR
Mặt gan cổ tay
▪ Các gân gấp
FCR
PL
FCU
FDS
UA
RA
FDP
FPL
PQ
U
R
▪ Ống cổ tay
RA
FCU
FCR
MN
FPL
*S
RA
* Các mốc giải phẫu vùng
gần ống cổ tay
- Xương thuyền
- Xương đậu
FPS
UA
*P
UN
FPD
FCR
UA
MN
UN
FCU
P
FPL
S
L
P
▪ Ống cổ tay
*t
FPL
MN
*h
FDS
FDP
* Các mốc giải phẫu vùng xa
ống cổ tay
- Củ xương thang
- Móc của xương móc
t
h
MN
T S
FPL
Tz
L
P
C
H
Bệnh lý mặt gan cổ tay
HC ống cổ tay
▪ Nguyên nhân
Viêm gân-bao hoạt dịch, tổn thương choán chỗ, bệnhamyloidosis, xơ hóa sau
chấn thương, tồn tại động mạch giữa, cơ bất thường, etc.
Harmatoma xơ mỡ
của TK giữa
By courtesy of MH Lee, AMC
PMA
PMA
Bifid MN
Bifid MN
TK giữa chia đôi và tồn tại Động
mạch giữa
TK giữa – Cổ tay
HC ống cổ tay
5) Viêm gân-bao hoạt dịch các gân gấp hoặc
các nguyên nhân biểu hiện khác
4) Lồi về mặt lòng bàn tay của mạc giữ gân gấp
3) TK giữa bị dẹt lại ở ngang vị trí xương móc
1) TK giữa phì đại ở ngang vị trí xương đậu
2) Biến đổi giảm âm của TK giữa
TK giữa – Cổ tay
HC ống cổ tay
▪ Hình ảnh siêu âm
1) TK giữa phì đại ở ngang vị trí xương đậu
3) TK giữa bị dẹt lại ở ngang vị trí xương móc
→ Thiết diện tăng rõ rệt ở đoạn ngang xương đậu so với thiết diện ngang
đoạn xa xương quay (tỉ lệ phù nề)
1) Biến đổi giảm âm của TK giữa
4) Lồi về mặt lòng bàn tay của mạc giữ gân gấp
5) Viêm gân-bao hoạt dịch các gân gấp hoặc các nguyên nhân biểu hiện
khác
▪ Tiêu chuẩn chấn đoán trên siêu âm
0.09 – 0.15 cm2 ở ngang xương đậu
(độ nhạy 70 ~ 88 %, độ đặc hiệu 57 ~ 97%)
Rad
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay
Cẳng tay đoạn xa
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay
Đoạn gần ống cổ tay
Proximal CT
Distal CT
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay
Đoạn xa ống cổ tay
Distal CT
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay
Dấu hiệu lồi đảo ngược Dấu hiệu lồi
Lunate
Carpitate
Distal
radius
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay tái phát với viêm gân gấp
Bệnh lý vùng gan cổ tay
HC ống cổ tay tái phát với viêm gân gấp