BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
NGUYỄN ĐĂNG HẢI
LIÊN KẾT VIỆN TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC
KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠ SỞ KHOA HỌC, THỰC TIỄN
VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Chun ngành: Chỉ huy, quản lý kỹ thuật
Mã số: 62.86.02.14
TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QN SỰ
HÀ NỘI 2014
1
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TSKH Ph ạ m Th ế Long
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Ngọc Thanh
Phản biện 2: PGS.TS Trần Thái Bình
Phản biện 3: TS Phạm Hữu Giục
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp
Học viện theo Quyết định số 1960/QĐHV ngày 28 tháng 7 năm
2014 của Giám đốc Học viện Kỹ thuật Qn sự, họp tại Học viện
Kỹ thuật Qn sự hồi……giờ ngày … tháng… năm 2014.
Có thể tìm hiểu Luận án tại:
Thư viện Quốc gia
2
Thư viện Học viện Kỹ thuật Qn sự
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ cuối thế kỷ XX xu thế hội nhập kinh tế quốc tế là một
xu thế tất yếu khơng thể đảo ngược, kéo theo sự hội nhập về
GD&ĐT và KH&CN trên phạm vi quốc gia và thế giới. KH&CN
ngày nay là động lực phát triển KTXH. Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 2 Khóa VIII (1996), kết luận của Hội nghị Trung
ương 6 Khóa IX (2002) và Luật KH&CN năm 2000 đã khẳng định
điều đó. Liên kết là cách thức để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
của hoạt động GD&ĐT, NCKH, PTCN và đổi mới.
Liên kết ĐTNCKHSXKD là xu thế khơng thể đảo ngược.
Nhưng ở Việt Nam (VN) và trong Qn đội (QĐ), vì nhiều lý do
khác nhau, mối liên kết này vẫn chưa đi vào cuộc sống. Vì vậy,
nghiên cứu về đề tài của Luận án là có ý nghĩa thực tiễn và cấp
thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu (NC) lý luận và phương pháp luận
chung về liên kết, làm rõ những những nội dung lý luận và đặc
điểm liên kết ViệnTrường (VT) ở Việt Nam và trong Qn đội;
đề xuất mơ hình định hướng phát triển liên kết phù hợp với điều
kiện Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp để phát triển và
duy trì liên kết ViệnTrường bền vững trong điều kiện Qn đội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan về liên kết VT trên thế giới và trong nước;
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn liên kết VT ở Việt Nam; Nghiên
cứu định hướng phát triển liên kết VT ở Việt Nam; Đề xuất các
giải pháp thúc đẩy liên kết VT bền vững trong lĩnh vực khoa học
3
kỹ thuật (KHKT) do BQP quản lý.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của Luận án là lý luận về liên
kết VT thơng qua liên kết ĐTNCKHSXKD và định hướng phát
triển bền vững và hiệu quả liên kết VT và ứng dụng trong lĩnh
vực KHKT qn sự Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu lý luận của Luận án hạn chế trong
phạm vi liên kết của các nhà trường và viện nghiên cứu thuộc lĩnh
vực KHKT ở Việt Nam, khơng đề cập đến liên kết VT thuộc lĩnh
vực Khoa học Xã hội, Nhân văn và Qn sự. Vận dụng lý luận về
liên kết VT bền vững ở Việt Nam vào liên kết VT trong lĩnh vực
KHKT do BQP quản lý.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn; nghiên cứu tài liệu
và phương pháp chuyên gia; các cách tiếp cận Duy vậtBiện
chứng, Lịch sửLôgic và Hệ thốngCấu trúc để có các số liệu
trung thực, chính xác và đầy đủ. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích,
tổng hợp và lập luận lơgic để có được những kết luận khách quan
và khoa học.
7. Đóng góp của Luận án
Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về liên kết VT với những
đóng góp khoa học mới: Xây dựng khái niệm về liên kết VT; Bản
chất, những ngun tắc cơ bản và nội dung chủ yếu của liên kết
VT; Phân tích và đánh giá thực tiễn của việc xác định những quan
điểm, mục tiêu đối với hoạt động liên kết VT ở cơ quan và một
số đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT và Bộ Quốc phịng; Đề xuất định
hướng liên kết VT ở Việt Nam với việc xác định mơ hình liên kết,
mục tiêu, u cầu, nội dung và lộ trình thực hiện liên kết; Đề xuất
hệ thống các giải pháp thúc đẩy, phát triển liên kết trong lĩnh vực
4
khoa học kỹ thuật do BQP quản lý. Các giải pháp đề xuất góp
phần định hướng cho hoạt động đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động R&D, đáp
ứng u cầu thực tiễn đặt ra trong tình hình hiện nay đối với các
cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học.
8. Cấu trúc của Luận án
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, cấu trúc Luận án được bố
cục thành 4 chương.
Chương I: Tổng quan
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng liên kết V
T
Chương III: Phát triển liên kết VT ở Việt Nam
Chương IV: Kiểm tra kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương I
TỔNG QUAN
Liên kết ViệnTrườngDoanh nghiệp (VTDN) cho phép
khắc phục những yếu kém về nguồn lực nhờ sử dụng kết hợp
hiệu quả các nguồn lực của các đơn vị thành viên; đảm bảo hiệu
quả Đào tạo, NC và SXKD. Tuy vậy, liên kết cũng phải đối mặt
với nhiều thách thức. Cần nghiên cứu hồn thiện lý luận.
1.1. Nghiên cứu liên kết giữa các trường đại học và viện
nghiên cứu ở nước ngồi
Trình bày những nội dung chính mà quốc tế đã nghiên cứu,
gồm:
1.1.1. Những nghiên cứu về vai trị, vị trí của liên kết Viện
Trường: Đối với KTXH; trong hoạt động R&D; trong một nước và
liên kết quốc tế.
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu liên quan trực tiếp đến
quan hệ liên kết, đối tác ViệnTrường: về đối tác và nội dung
5
liên kết; về tổ chức và mơ hình liên kết; về mơ hình liên kết ảo; liên
kết quốc tế; về những vấn đề hồn thiện quan hệ liên kết.
1.1.3. Những nghiên cứu liên quan đến cơ chế chính sách
của Nhà nước (NN) đối với liên kết ViệnTrường: của một số
nước như Úc, Hàn Quốc, Canada,...
1.1.4. Một số nghiên cứu về những liên kết cụ thể của
các tổ chức và doanh nghiệp: Nghiên cứu hai trường hợp Viện
CIMA liên kết với Trường ESC Lille của Pháp và trường hợp Liên
kết của 4 phịng thí nghiệm của các nước Châu Âu đã phát triển và có
kết quả tốt.
1.1.5. Một số vấn đề rút ra từ nghiên cứu liên kết Viện
Trường ở nước ngồi:
Liên kết VT ở nước ngồi có ý nghĩa to lớn và liên kết vừa
là nhu cầu vừa là xu hướng tất yếu của thời đại hiện nay.
Liên kết ĐTNCKHSXKD đã được nghiên cứu, áp dụng và
phát triển một cách hệ thống từ nhiều giác độ khác nhau ở nhiều
nước phát triển trên khắp thế giới.
Thủ tục và kỹ năng xây dựng và điều hành liên kết cũng đã
được NC một cách tồn diện và chi tiết, nhưng sự vận dụng vào
các lĩnh vực, trường hợp cụ thể vẫn là vấn đề cần được nghiên
cứu tiếp.
1.2. Nghiên cứu liên kết ViệnTrường của Việt Nam và Qn
đội
Nhà nước có chủ trương liên kết ĐTNCKHDN; nhưng chưa có
văn bản cụ thể. Các viện, trường đều coi trọng liên kết VT và liên kết
VTDN đã được hình thành trên thực tiễn và đã có một số kết quả,
nhưng tản mạn và khơng bền vững. Liên kết VT chưa trở thành một
phương thức thường xun và hiệu quả trong hoạt động của các viện,
trường.
1.2.1. Một số nghiên cứu về liên kết ViệnTrường ở Việt
6
Nam
Mới chỉ một vài tác giả đề cập một cách chưa sâu về liên
kết.
Đã có những cuộc Hội thảo về chủ đề liên kết; các
phương tiện thơng tin đại chúng cũng có nhiều bài đề cập đến vấn
đề này.
1.2.2. Liên kết ViệnTrường trong trong Qn đội Nhân
dân Việt Nam
Bộ Quốc phịng đã có chủ trương về liên kết VT trong Qn
đội để tăng tính hiệu quả của hoạt động ĐT, NCKH và SXKD.
Nhiều liên kết giữa viện, trường trong BQP và với các viện,
trường nhà nước đã được thực hiện, mang lại kết quả nhất định.
Tuy nhiên, cịn rất nhiều hạn chế do nhận thức chưa thật đầy đủ
và thiếu cơ chế cụ thể khuyến khích liên kết.
1.2.3. Một số vấn đề rút ra từ nghiên cứu liên kết Viện
Trường ở Việt Nam
Ở Việt Nam và trong Bộ Quốc phịng, liên kết VT đã được
thực hiện và đã có những kết quả nhất định trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn lực và chất lượng NCKH, ĐT và SXKD.
Tuy vậy, nghiên cứu về liên kết VT cịn nhiều hạn chế: Thiếu
vắng các nghiên cứu cụ thể về nội dung, phương pháp, kỹ năng tổ
chức và điều hành liên kết; thiếu các NC về định hướng chính
sách, về SHTT, CGCN liên quan đến liên kết.
1.3. Phương hướng nghiên cứu của luận án
Từ những vấn đề rút ra từ nghiên cứu về liên kết VT trên
thế giới và trong nước cho thấy cần tiến hành đi sâu vào nghiên
cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết VT gắn với
HTĐMQG, gắn với việc đảm bảo quyền SHTT và các điều kiện
khác để đảm bảo liên kết bền vững và hiệu quả trong điều kiện
của Việt Nam; đề xuất các ngun tắc căn bản, mơ hình phát triển
7
liên kết theo các mức (cấp) độ khác nhau; vận dụng lý luận đã đạt
được vào việc đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển liên kết
VT một cách bền vững trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật do BQP
quản lý. Để đạt được mục tiêu, nội dung đề ra, luận án xác định
các nội dung nghiên cứu tiếp theo gồm:
Nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng liên kết
ViệnTrường ở Việt Nam;
Nghiên cứu định hướng phát triển liên kết VT ở Việt
Nam;
Đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển liên kết VT
trong lĩnh vực Khoa học kỹ thuật do Bộ Quốc phịng quản lý.
Kết luận chương I
Liên kết giữa ĐTNCKHSXKD, liên kết VT là một xu thế
tất yếu và mang lại hiệu quả cao. Lý luận và phương pháp luận
liên kết đã đã được nghiên cứu và phát triển trên thế giới, tuy vậy,
vẫn cịn phải tiếp tục nghiên cứu; liên kết nói chung và liên kết V
T nói riêng là một bộ phận khơng thể tách rời khỏi HTĐMQG; Nhà
nước và quản lý Nhà nước có vai trị tạo mơi trường pháp lý và
điều kiện thuận lợi cho liên kết VT phát triển. Liên kết VT ở
Việt Nam và trong lĩnh vực KHKT qn sự có những đặc điểm
riêng địi hỏi việc nghiên cứu vận dụng kinh nghiệm quốc tế một
cách sáng tạo.
Chương II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG
LIÊN KẾT VIỆN TRƯỜNG
Những kiến thức cơ bản về liên kết sẽ là cơ sở để thống
nhất nhận thức và hành động trong hoạt động thực tiễn về liên
kết.
2.1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng
8
về liên kết ViệnTrường
2.1.1. Chủ trương của Đảng
Luận án đã viện dẫn Nghị quyết số 20NQ/TW: “Tăng
cường liên kết giữa tổ chức KH&CN với DN trong việc thực hiện
nhiệm vụ NC ứng dụng, đổi mới cơng nghệ, đào tạo nhân lực. Thí
điểm thực hiện cơ chế hợp tác cơng tư, đồng tài trợ thực hiện
nhiệm vụ KH&CN” và các văn bản quy phạm pháp luật khác thể
hiện rõ quan điểm của Đảng, Nhà nước về liên kết.
2.1.2. Một số chính sách quan trọng của Nhà nước:
Luận án đã viện dẫn một số văn bản pháp quy của Nhà
nước như: Quyết định 1244/QĐTTg (2011), Quyết định 375/QĐ
TTg (2011), Quyết định 19/QĐGD&ĐT (2005),… trong đó đều
khẳng định các chính sách quan trọng của Nhà nước đối với việc
định hướng phát triển liên kết VT thơng qua hoạt động liên kết
ĐTNCKHSXKD.
2.1.3. Chủ trương của Bộ Quốc phịng (BQP)
Đối với BQP, chủ trương liên kết VT đã được Bộ và các cơ
quan Bộ qn triệt trong chỉ đạo về hoạt động của các viện,
trường trong ĐT, NCKH và SXKD. Báo cáo “Tổng kết công tác
Khoa học, Công nghệ và Môi trường 5 năm 20062010, phương
hướng nhiệm vụ công tác Khoa học, Công nghệ và Mơi trường
giai đoạn 20112015” đã đề xuất với Bộ về việc tiếp tục khuyến
khích liên kết VT nhằm nâng cao hiệu quả của công tác ĐT,
NCKH và Huấn luyện.
2.2. Cơ sở lý luận về liên kết ViệnTrường
Trong phần này, Luận án đã nghiên cứu và làm rõ những nội
dung cơ bản quan trọng của lý luận về liên kết VT sau đây:
2.2.1. Khái niệm về liên kết ViệnTrường
Liên kết là thực hiện chia sẻ nguồn lực, cơng việc, trách
nhiệm, ra quyết định, quyền lực, lợi ích, rủi ro… Chức năng cơ
9
bản liên kết là: Tư vấn hoặc cố vấn; Đóng góp; Thực thi; Hợp tác
chia sẻ.
Liên kết VT là một dạng liên kết, trong đó, các đối tác tham
gia có thể là các Viện nghiên cứu và các trường đại học hoặc các
bộ phận làm cơng tác đào tạo, NCKH, SXKD hay dịch vụ thuộc
viện hoặc trường. Liên kết ViệnTrường thực hiện mọi chức năng
thuộc nội hàm của liên kết. Liên kết ViệnTrường là loại liên kết
có nội hàm rộng, bao gồm liên kết để thực hiện các nhiệm vụ đào
tạo, NCKH, CGCN hay SXKD.
Liên kết ln có 2 mặt: Tích cực và tiêu cực, nhưng tích cực là
chính. Tiêu cực có thể khắc phục khi có giải pháp đúng. Mặt tích
cực: Tận dụng nguồn lực tốt hơn; mở rộng phạm vi và đa dạng hóa
NC, ĐT; nâng cao năng lực; tạo thành những hệ thống thực hiện
nhiệm vụ mạnh; khắc phục sự thiếu cán bộ giỏi; gắn NC với ĐT
và SXKD; tăng khả năng tìm kiếm giải pháp cho vấn đề phức tạp;
tạo ra động lực mạnh mẽ để hỗ trợ cho sự đổi mới. Mặt tiêu cực
như: Khó đồng nhất về mục tiêu; có thể phải chia sẻ hoặc thiệt hại
tài chính; dễ xẩy ra xung đột lợi ích, lãnh đạo; phải chia sẻ quyền
lực, chia sẻ lợi ích; ….
2.2.2. Bản chất của liên kết ViệnTrường
2.2.2.1. Liên kết ViệnTrường với tư cách là một tổ chức
KH&CN
Quan hệ liên kết trong thực hiện nhiệm vụ là một tổ chức
KH&CN; mỗi nhiệm vụ cần xây dựng một tổ chức thích hợp.
Trong mục này, Luận án đã viện dẫn Luật KH&CN Việt Nam năm
2000 (sửa đổi năm 2005), nghiên cứu và chỉ rõ các thành phần chủ
yếu của một tổ chức trong quan hệ liên kết VT, gồm: Các tổ chức
nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ.
2.2.2.2. Xây dựng quan hệ liên kết ViệnTrường bền vững
Cùng với lựa chọn đối tác, xây dựng tổ chức và cơ chế,
10
chính sách, điều hành hoạt động liên kết,… để liên kết VT phát
triển bền vững, có hiệu quả, luận án đã đề cập và trình bày chi
tiết những vấn đề sau đây:
a. Nâng cao vai trị Nhà nước, Bộ, Ngành và địa phương đối
với liên kết ViệnTrường.
b. Lồng ghép một cách hữu cơ liên kết ViệnTrường trong
Hệ thống đổi mới quốc gia.
c. Xây dựng kế hoạch liên kết có kết hợp chặt chẽ với
nhiệm vụ thường xun và lâu dài của tổ chức thơng qua chiến
lược phát triển của đơn vị.
d. Làm tốt vấn đề Sở hữu trí tuệ (SHTT) trong liên kết VT.
e. Khắc phục tư tưởng ngại thay đổi và xây dựng lịng tin.
f. Yếu tố văn hóa tổ chức.
2.2.3. Những ngun tắc cơ bản của liên kết Viện
Trường
Để liên kết VT phát triển bền vững, luận án đã đề xuất và
phân tích những ngun tắc chính sau:
2.2.3.1. Liên kết phải có tính mở
2.2.3.2. Liên kết phải dựa trên cơ sở tự nguyện
2.2.3.3. Liên kết từ trong ra ngồi; từ cụ thể, đơn giản đến phức
tạp
2.2.3.4. Ngun tắc lợi ích và sự cơng bằng trong phân chia lợi
ích
2.2.3.5. Đảm bảo tính tự chủ của mỗi đơn vị thành viên liên
kết.
2.2.3.6. Ngun tắc chịu trách nhiệm trong liên kết.
2.2.3.7. Linh hoạt, mềm dẻo trong liên kết.
2.2.3.8. Đảm bảo sự hỗ trợ của chính quyền các cấp.
2.3. Cơ sở thực tiễn về liên kết ViệnTrường
2.3.1. Liên kết ViệnTrường ở một số đơn vị cơ sở đào
11
tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng của Việt Nam
2.3.1.1. Liên kết ViệnTrường của Đại học Quốc gia Hà Nội
GSTS Mại Trọng Nhuận: “Từ lâu, ĐHQGHN coi sự hợp tác
Trường Viện nghiên cứu Doanh nghiệp như là một đặc trưng
của mơ hình ĐH nghiên cứu. Đó vừa là phương thức vừa là mục
tiêu hướng tới sự phát triển của từng đối tác và cả sự phát triển
chung của ba bên”. Thực tế, ĐHQGHN đã thực hiện liên kết VT
trong nội bộ, với các VNC và Trường trong nước và liên kết quốc
tế.
2.3.1.2. Liên kết ViệnTrường của Đại học Bách khoa Hà
Nội
ĐHBKHN cũng lấy sự kết hợp đào với NCKH và SXKD là
cơ sở nền tảng hoạt động của Trường thơng qua việc thành lập
một loạt các Viện chun ngành vừa có chức năng đào tạo, vừa có
chức năng nghiên cứu và CGCN. Bách Khoa Hà nội cũng đã thiết
lập một mạng lưới liên kết tương đối rộng ở trong và ngồi nước.
2.3.2. Liên kết ViệnTrường thuộc Bộ Nơng nghiệp và
PTNT
2.3.2.1. Khái qt về Quyết định 98/2006/QĐBNN ngày 30
tháng 10 năm 2006 của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn.
Đây là Bộ duy nhất có Quyết định riêng về liên kết VT đã
được triển khai và đánh giá tương đối tồn diện, đây cũng là bài
học chung cho nghiên cứu liên kết VT ở Việt Nam.
2.3.2.2. Kết quả khảo sát đánh giá hai năm thực hiện liên kết
ViệnTrường của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Luận án đã nghiên cứu và phân tích một cách khá chi tiết các
kết quả việc thực thi Quyết định 98/QĐBNN thơng qua tổng kết
của Bộ NN&PTNT vào năm 2009 sau hai năm thực hiện trên các
khía cạnh: nhận thức của các viện, trường về liên kết và thực
trạng liên kết của các viện, trường thuộc Bộ NN&PTNT.
12
2.3.2.3. Nhận xét khái qt về những tồn tại và ngun nhân
Qua nghiên cứu và khảo sát luận án đã rút ra:
Những tồn tại: Chủ trương liên kết của Nhà nước chưa
được triển khai cụ thể; tất cả viện và trường đều nhận thức rằng
liên kết là cần thiết nhưng chưa được quan tâm đúng mức; cơ chế
chính sách về tổ chức, quản lý nhân sự, tài chính và về SHTT và
lợi ích chưa phù hợp; liên kết nội bộ chưa bài bản; nhận thức và
hiểu biết chung về liên kết cịn rất đơn giản; hợp tác trong nước
chưa phát triển; liên kết quốc tế chưa mạnh.
Những ngun nhân cơ bản : Vai trị của quản lý Nhà nước
cịn mờ nhạt; nhận thức của lãnh đạo các viện, trường chưa sâu
sắc; hệ thống chính sách chưa đủ mạnh, cịn nhiều bất cập; hệ
thống các chương trình, đề tài, dự án cịn ít và chưa hỗ trợ, thúc
đẩy liên kết; giữa Viện, Trường hàm chứa những yếu tố khơng
tích cực; tính ỳ cịn lớn; nguồn lực cịn nhỏ bé; viện, trường chưa
có chiến lược liên kết; lý thuyết và thực tiễn liên kết chưa được
nghiên cứu đầy đủ.
Những tồn tại và ngun nhân này đồng thời cũng là những
tồn tại và ngun nhân của liên kết VT trong cả nước.
2.3.3. Liên kết ViệnTrường của Bộ Quốc phịng (BQP)
Khẳng định chủ trương tăng cường liên kết giữa các tổ chức
KH&CN với doanh nghiệp của Đảng và Nhà nước đã được triển
khai trong BQP. Qua tổng kết hoạt động KH&CN 20062010 cho
thấy, BQP có chủ trương liên kết NCKHĐTSXKD và khuyến
khích việc đó. Từ chủ trương của Bộ về liên kết, các Học viện,
nhà trường, các viện nghiên cứu cả trong lĩnh vực KHKT, Y dược
đều có thiết lập các liên kết trong đào tạo, NCKH hay CGCN giữa
học viện, nhà trường với Viện nghiên cứu trong qn đội; giữa các
học viện, nhà trường, viện nghiên cứu,… với các trường đại học,
viện nghiên cứu ngồi qn đội và quốc tế.
13
2.3.3.1. Nhu cầu và điều kiện liên kết ViệnTrường của
BQP
Qua nghiên cứu cho thấy: Nhu cầu nghiên cứu, đào tạo để
cải tiến và chế tạo vũ khí, trang thiết bị qn sự mới cũng như
tiềm lực con người và tài chính mà qn đội dành cho vấn đề này
là rất lớn.
Luận án đã đi sâu nghiên cứu thực trạng liên kết VT của các
viện và trường điển hình trong lĩnh vực KHKT của BQP như: Học
viện KTQS, Viện KH&CNQS, Học viện Quân y, Viện YHCT
Quân đội, các bệnh viện tuyến chiến lược của Qn đội như
Bệnh viện 108, 103, 175,... về liên kết nội bộ, liên kết với bên
ngồi trong lĩnh vực ĐT, NCKH và CGCN. Kết quả nghiên cứu cho
thấy tất cả các đơn vị trên đều đã thực hiện liên kết giữa các lĩnh
vực ĐT, NCKH và SXKD (dịch vụ) và đã có những kết quả đáng
khích lệ.
2.3.3.2. Thực trạng hoạt động liên kết của một số Viện
nghiên cứu, Học viện, nhà trường Quân đội
Để làm sâu sắc thêm về liên kết VT đối với các trường và
VNC KHKT trong qn đội, Luận án đã tiến hành một cuộc điều
tra lấy ý kiến của các đơn vị nói trên và của các chun gia có uy
tín về 3 lĩnh vực: Thực trạng liên kết của các đơn vị; Ý kiến về
những vấn đề chung của liên kết VT và Những kiến nghị với lãnh
đạo các cấp về định hướng phát triển và giải pháp chính sách thúc
đẩy phát triển liên kết VT trong lĩnh vực KHKT do BQP quản lý.
Kết quả điều tra cho thấy: Có sự thống nhất nhận thức về
sự cần thiết của liên kết; Các viện, trường đều thực hiện liên kết
nội bộ và với bên ngồi, nhưng chưa trở thành một phương thức
thường xun; Hệ thống chính sách cịn thiếu và bất cập; Điều
kiện cho liên kết bền vững cịn nhiều bất cập; Lực lượng chưa đủ
mạnh, trong khi cịn thiếu lý luận và phương pháp luận; Viện,
14
Trường chưa có quy chế nội bộ; chưa có sự liên kết giữa các tổ
chức trong nước để hợp tác với nước ngồi.
2.3.3.3. Khảo sát ý kiến Viện, Trường và chun gia Qn đội về
liên kết ViệnTrường
Luận án đã tiến hành lập bảng câu hỏi điều tra đối với một
số trường, viện hàng đầu của Qn đội và các chun gia có uy tín
về ba lĩnh vực: i) Thực trạng liên kết VT; ii) Những vấn đề chung
của liên kết (sự cần thiết, nội dung liên kết, cơ chế, chính sách,…)
và iii) Những kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo. Kết quả ý kiến
rất thống nhất về vai trị quan trọng của liên kết và các nội dung
khác.
2.4. Những hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến liên
kết ViệnTrường ở Việt Nam
2.4.1 Những hạn chế trong liên kết ViệnTrường và ngun
nhân
Trên cơ sở khảo sát và điều tra thực tiễn về liên kết VT ở
Việt Nam và trong BQP luận án đã đi đến kết luận rằng, tuy liên
kết VT đã được thực hiện nhưng quy mơ và chất lượng liên kết
chưa cao, chưa thành thói quen, phương thức hành động thực sự.
Ngun nhân: (1) Nhận thức về tầm quan trọng của liên kết VT ở
tất cả các cấp lãnh đạo chưa đầy đủ, chưa sâu sắc. (2) Chủ
trương của Đảng, Nhà nước chưa được triển khai thành hệ thống
cơ chế, chính sách và các kế hoạch hành động cụ thể và có hiệu
quả. (3) Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền về liên
kết VT cịn chưa cụ thể, chưa có các biện pháp mạnh mẽ để thúc
đẩy liên kết. (4) Hệ thống chính sách chưa thể hiện được việc
khuyến khích, thúc đẩy liên kết VT. (5) Nếp suy nghĩ và cách làm
việc cũ cịn nhiều. (6) Các dạng nguồn lực đều bị hạn chế chưa
đáp ứng nhu cầu thực tế. (7) Thói quen làm việc thiếu kế hoạch
chiến lược, thiếu tầm nhìn xa của các viện, trường ảnh hưởng
15
khơng tốt đến phát triển liên kết VT. (8) Ý thức và năng lực đổi
mới sáng tạo của đội ngũ cán bộ khoa học và quản lý chưa cao.
2.4.2. Những đặc điểm của viện, trường ở Việt Nam và
trong Qn đội có ảnh hưởng đến liên kết ViệnTrường
Để đề xuất mơ hình cũng như các định hướng phát triển liên
kết việc nắm chắc những yếu tố này là hết sức quan trọng. Cụ
thể là:
2.4.2.1. Những đặc điểm của hệ thống viện, trường của Việt
Nam
Luận án đã chỉ ra và phân tích những đặc điểm cơ bản của
hệ thống viện, trường ở Việt Nam, gồm các đặc điểm:
a. Sự giao thoa về chức năng nhiệm vụ của viện và trường
vừa có tính cản trở vừa có tính thúc đẩy liên kết, nhưng ở Việt
Nam, tình cản trở đang cịn trội hơn.
b. Thói quen hoạt động độc lập, thiếu gắn kết giữa ĐT
NCKHSXKD là yếu tố đặc trưng của viện và trường ở Việt Nam
c. Nhân lực vừa thiếu vừa yếu, khơng đồng bộ, phân tán.
d. Viện, Trường thiếu nhiệm vụ nghiên cứu
e. Tài chính cho các hoạt động ĐT, NCKH vừa hạn hẹp, vừa
dàn trải và nhiều bất cập.
f. Cơ chế, chính sách quản lý hoạt động KH&CN nói chung
và liên kết VT nói riêng chưa tạo điều kiện thúc đẩy liên kết.
2.4.2.2. Những đặc điểm riêng của viện, trường trong Qn
đội
Qn đội là tổ chức đặt dưới sự lãnh đạo tồn diện, trực
tiếp của Đảng và Qn ủy TW; kỷ luật nghiêm minh, hoạt động
của viện, trường được quản lý chặt chẽ; cơ cấu tổ chức được xác
định rõ, khơng thay đổi tùy tiện. Mặt khác, hoạt động của qn đội
cùng tn theo pháp luật và trong mơi trường KTXH của Việt
Nam, do vậy ngồi việc có những đặc điểm chung với hệ thống
16
Viện, Trường của Việt Nam thì những yếu tố riêng của liên kết
VT trong qn đội phải kể đến: (1) Sự quản lý chặt chẽ về tổ
chức, con người và nhiệm vụ sẽ cần có cách tiếp cận thích hợp;
(2) Việc quản lý chặt chẽ và nghiêm minh cũng tạo điều kiện để
phát triển quan hệ liên kết mạnh mẽ; (3) Ý thức tổ chức và ý chí
chiến đấu cao của các tổ chức và qn nhân đảm bảo cho liên kết
VT dễ thành cơng.
Kết luận chương II
Xây dựng và duy trì hoạt động liên kết VT là việc làm phức
tạp, liên quan đến nhận thức, các điều kiện về tổ chức, cơ chế
chính sách và cơng tác quản lý, đồng thời cũng cần dựa trên thực
trạng hiện có, cả về nhận thức và thực tiễn hoạt động liên kết.
Luận án đã NC xây dựng cơ sở lý luận làm rõ khái niệm, bản chất
và ngun tắc xây dựng, duy trì liên kết VT bền vững; tiến hành
khảo sát thực tiễn, chỉ ra các mặt tích cực và những hạn chế cùng
các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết VT ở Việt Nam và trong BQP
làm cơ sở cho việc ra các quyết định về liên kết VT sát với điều
kiện cụ thể của Việt Nam và Qn đội.
Các kết quả trên là sự đảm bảo những vấn đề cơ bản về lý
luận và thực tiễn cho việc xây dựng định hướng phát triển liên kết
VT ở Việt Nam cũng như đề xuất các giải pháp cho liên kết VT
trong Qn đội.
Chương III
PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT VIỆNTRƯỜNG
Ở VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển liên kết ViệnTrường ở Việt
Nam
3.1.1. Mơ hình liên kết ViệnTrường ở Việt Nam:
3.1.1.1. Mơ hình liên kết ViệnTrường ở Việt Nam:
Luận án đã đề xuất mơ hình đa cấp gồm: Liên kết nội bộ;
17
Liên kết trong nước và Liên kết quốc tế. Trong đó phân tích làm rõ
việc: (1) Gắn liên kết VT với SXKD, lấy SXKD làm mục tiêu phục
vụ; (2) Đặt liên kết VT trong Hệ thống đổi mới quốc gia.
3.1.1.2. Trình tự thực hiện liên kết:
Trình tự thơng thường là thực hiện liên kết nội bộ trước, lấy
liên kết nội bộ làm nền tảng để liên kết với bên ngồi và sau đó
thực hiện kết kết quốc tế. Trình tự này đảm bảo cho các bước đi
vững chắc, khai thác hiệu quả.
3.1.2. Xác định mục tiêu, u cầu, nội dung liên kết và
các bước đi thích hợp đối với liên kết ViệnTrường ở Việt
Nam:
Thực hiện liên kết ở Việt Nam cần có lộ trình thích hợp,
dựa trên các căn cứ nội tại và khách quan đối với mỗi đơn vị. Để
xây dựng liên kết VT bền vững, luận án đã phân tích làm rõ mục
tiêu, u cầu, nội dung liên kết và xác định các bước đi thích hợp,
trong đó: Bước 1 Xây dựng và thực thi liên kết nội bộ. Đánh giá
kết quả, rút kinh nghiệm thực thi liên kết. Bước 2 Phát triển các
liên kết với các đối tác bên ngồi và quốc tế.
3.1.3. Tổ chức hoạt động khoa học và cơng nghệ trong
liên kết ViệnTrường ở Việt Nam
Luận án đã đề xuất, phân tích làm rõ các nội dung cơ bản về
Tổ chức hoạt động KH&CN trong liên kết VT, bao gồm:
3.1.3.1. Xây dựng Tổ chức quản lý hoạt động liên kết Viện
Trường
Dưới dạng phịng hoặc ban. Giúp Viện trưởng hay Hiệu
trưởng hoạch định kế hoạch chiến lược về liên kết; phối hợp với
các đơn vị nội bộ và với đối tác để xác định các nhiệm vụ cụ thể;
quản lý, kiểm tra các hoạt động liên kết; tổ chức rút kinh
nghiệm;...
3.1.3.2. Các lĩnh vực liên kết chính
18
Được trình bày trong luận án, gồm: a) Hoạt động NCKH và
phát triển cơng nghệ; b) Hoạt động đào tạo; c) Hoạt động chuyển
giao kiến thức và cơng nghệ; d) Liên kết xây dựng các tổ chức
KH&CN mới; e) Hoạt động hợp tác quốc tế.
3.1.4. Cơng tác chuẩn bị thiết lập mối quan hệ liên kết
Nhiều cơng trình nghiên cứu vạch ra những nội dung và trình
tự chuẩn bị thiết lập quan hệ đối tác cũng như những kỹ năng cần
thiết để duy trì quan hệ liên kết VT bền vững. Đó là:
3.1.4.1. Xác định những điều kiện giúp liên kết có hiệu quả;
3.1.4.2. Điều tra khảo sát về mơi trường liên kết;
3.1.4.3. Xem xét các đối tác tiềm năng;
3.1.4.4. Hiểu biết về bản chất của quan hệ đối tác;
3.1.4.5. Xác định những nội dung sẽ thực hiện liên kết;
3.1.4.6. Kiểm tra các điều kiện để thành lập quan hệ liên kết;
3.1.4.7. Đánh giá sự sẵn sàng về nhân sự, tổ chức và cộng
đồng;
3.1.4.8. Lựa chọn người lãnh đạo cho mỗi quan hệ đối tác;
3.1.4.9. Trao đổi thơng tin.
3.1.5. Các giai đoạn triển khai nhiệm vụ liên kết trong
quan hệ đối tác ViệnTrường ở Việt Nam
Trong Luận án, tác giả đã đề xuất và trình bày ba giai đoạn
sau:
3.1.5.1. Giai đoạn triển khai ban đầu. Bao gồm: a) Xác định
tầm nhìn quan hệ đối tác; b) Xác định mục tiêu của đối tác; c)
Đánh giá cụ thể tình hình hiện tại; d) Kết luận cam kết về quan
hệ đối tác; e) Đánh giá những ảnh hưởng của quan hệ đối tác.
3.1.5.2. Giai đoạn triển khai cơng việc. Bao gồm: a) Triển
khai kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu. b) Nguồn lực và
Tài nguyên; c) Vai trò và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; d) Xây
dựng năng lực; e) Thực hiện kế hoạch.
19
3.1.5.3. Giai đoạn đánh giá kết quả và thiết lập định hướng
tương lai. Bao gồm: a) Đánh giá kết quả, ưu nhược điểm; b) Thiết
lập định hướng tương lai.
3.1.6. Giải quyết tranh chấp trong quan hệ hợp tác/đối
tác
Xung đột lợi ích trong q trình thực thi liên kết là vấn đề
quan trọng và địi hỏi phải có kỹ năng giải quyết tốt. Trong luận
án đã trình bày rõ các vấn đề sau:
3.2.6.1. Những lợi ích có khả năng xung đột trong liên kết.
Gồm: Tranh chấp dân sự và Tranh chấp kinh tế.
3.2.6.2. Những nguyên tắc và hình thức giải quyết tranh
chấp trong quan hệ hợp tác/đối tác hiệu quả: Cần ghi trong hợp
đồng. Chỉ ra bốn bước giải quyết tranh chấp: (1) Xác định bản chất
vấn đề; (2) Tìm hiểu kỹ ngun nhân, nội dung và mức độ; (3) Xác
định những phương thức giải quyết có thể áp dụng (4) Lựa chọn
phương thức và hành động theo phương thức đó.
3.2. Các nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết ViệnTrường
trong lĩnh vực Khoa học kỹ thuật do Bộ Quốc phịng quản lý
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường vai trị của Nhà nước
đối với liên kết ViệnTrường
Liên kết là một bộ phận trong Hệ thống đổi mới quốc gia,
trong đó Nhà nước giữ vai trị chỉ đạo, định hướng và tạo mơi
trường. Hoạt động NCKH, đào tạo, SXKD và liên kết trong BQP
cần tận dụng và đề cao vai trị này của Nhà nước. Cụ thể:
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm về sự
cần thiết và định hướng phát triển liên kết ViệnTrường. Đây
là điều tiên quyết để liên kết VT đi vào cuộc sống và thành cơng.
3.2.1.2. Nâng cao vai trị quản lý của Nhà nước đối với
hoạt động liên kết trong Hệ thống đổi mới quốc gia. Cụ thể
cần: (1) Coi liên kết là một bộ phận quan trọng có tính cốt lõi của
20
HTĐMQG, gắn kết Đổi mới sáng tạo (ĐMST) và liên kết trong
cùng một hệ thống chính sách. (2) Định hướng liên kết, lãnh đạo
và chỉ đạo thực hiện; (3) Lồng ghép kế hoạch (KH) chiến lược về
liên kết VT trong các KH phát triển KTXH; (4) Xây dựng và thực
thi hệ thống chính sách tồn diện thúc đẩy ĐMST và liên kết, trong
đó cần: (5) Xây dựng các chương trình quốc gia về phát triển KT
XH và KH&CN, gắn với các hoạt động NC, ĐT và thúc đẩy ứng
dụng KH&CN vào SXKD. Thực hiện đánh giá ảnh hưởng của các
chương trình KTXH và KH&CN; (6) Khuyến khích và tạo điều
kiện cho mở rộng hợp tác quốc tế; (7) Thúc đẩy nghiên cứu và ban
hành hướng dẫn về liên kết…
Cùng với Nhà nước, BQP và các cơ quan của Bộ, lãnh đạo
các đơn vị cơ sở viện, trường, doanh nghiệp của Bộ, tuy mỗi thực
thể giữ một vai trị riêng khơng thể thay thế, nhưng có sự tương
tác như một thể thống nhất trong việc tạo ra mơi trường và các
yếu tố kích thích để đạt được mục tiêu chung thơng qua đổi mới
và liên kết tồn diện.
3.2.1.3. Hồn thiện q trình hoạch định chính sách đổi
mới sáng tạo (ĐMST) và liên kết. Bao gồm: a) Xác định cách tiếp
cận đổi mới, gắn với liên kết; b) Vấn đề phân cấp chính sách đổi
mới và liên kết; c) Thực hiện việc thẩm định, đánh giá chính sách
đổi mới và liên kết; d) Chính sách cần thể hiện rõ vai trị quản lý
của nhà nước, vai trị chủ động, sáng tạo của các thành phần thực
hiện đổi mới và liên kết; e) Hoạch định các chương trình phát triển
KTXH, phát triển KH&CN gắn với liên kết, đổi mới; f) Hoạch
định chính sách phát triển và quản lý KH&CN cần chú ý đến bốn
mặt của chính sách KH&CN.
3.2.1.4. Hồn thiện mơi trường trực tiếp cho đổi mới và
liên kết. Bao gồm: a) Đảm bảo quyền SHTT; b) Các biện pháp tài
chính cho hoạt động đổi mới và liên kết; c) Hình thành và phát triển
21
doanh nghiệp dựa trên cơng nghệ mới; d) Chú trọng chính sách
“cụm” và “mạng lưới quan hệ”; e) Hình thành và phát triển cơ sở
hạ tầng hỗ trợ đổi mới, liên kết; f) Phát triển nguồn nhân lực theo
hướng phục vụ SXKD; g) Làm cho giới doanh nghiệp hiểu rõ về
đổi mới và liên kết.
3.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết ViệnTrường
trong lĩnh vực Khoa học kỹ thuật của Bộ Quốc phòng
3.2.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo cụ thể của Bộ
Quốc phòng về liên kết ViệnTrường trong lĩnh vực ĐTNCKH
SXKD
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo cụ thể của Bộ có tính
quyết định đến sự thành bại của chủ trương liên kết; thống nhất
với Nhà nước, coi liên kết VT là một bộ phận quan trọng có tính
cốt lõi khơng thể tách rời khỏi HTĐMQG, thơng qua một hệ thống
chính sách và các quy định cụ thể thống nhất và đồng bộ.
3.2.2.2. Nghiên cứu vận dụng đúng và sáng tạo lý luận và
phương pháp luận về liên kết ViệnTrường trong điều kiện của
BQP
Chú ý những nội dung sau: a) Đảm bảo các ngun tắc liên
kết; b) Xác định rõ mục tiêu của liên kết; c) Xác định các lĩnh vực
và nội dung liên kết về NCKH, PTCN, đào tạo, CGCN; d) Thực
hiện các bước chuẩn bị cho ký kết một quan hệ liên kết.
3.2.2.3. Thực hiện những bước đi cụ thể trong thực hiện
chiến lược phát triển liên kết ViệnTrường
Gồm các nội dung: a) Tạo cơ sở pháp lý cho liên kết VT.
Cần thiết có chủ trương của Qn ủy Trung ương và quyết định
của BQP về liên kết VT; b) Bộ cần tăng cường hỗ trợ chính sách
để đảm bảo việc thực thi quyết định của Bộ về liên kết VT một
cách có kết quả; c) Xác định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các
cơ quan Bộ về liên kết VT; d) Thành lập hoặc giao nhiệm vụ cho
22
một trong các cơ quan của Bộ chịu trách nhiệm chính quản lý hoạt
động liên kết; e) Tổ chức các cuộc hội thảo về liên kết; f) Xây
dựng hướng dẫn về hoạt động liên kết đối với các tổ chức KHKT
thuộc BQP; g) Xây dựng các quy chế, quy định liên quan đến liên
kết; h) Đưa liên kết thành một nội dung được xem xét hàng năm; i )
Xây dựng các chương trình KHKT và cơng nghệ có lồng ghép các
nội dung và điều kiện để khuyến khích và thúc đẩy liên kết; j)
Khuyến khích và có chính sách cụ thể hỗ trợ việc xây dựng vườn
ươm cơng nghệ, doanh nghiệp KH&CN, gắn với liên kết VT; k)
Thành lập các tổ chức quản lý quyền SHTT và CGCN từ Bộ
xuống đến các đơn vị cơ sở.
3.2.2.4. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan Bộ
Quốc phòng đối với phát triển liên kết ViệnTrường
Trên cơ sở chủ trương liên kết VT của Bộ Quốc phòng,
Luận án đã đề nghị trao trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan của
Bộ quản lý hoạt động liên kết như: Cục Cán bộ, Cục Nhà trường,
Cục Khoa học Quân sự,... với chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
3.2.2.5. Phối hợp thực hiện chiến lược phát triển liên kết
trong Đào tạoNghiên cứu khoa họcSản xuất kinh doanh
Cụ thể gồm các nội dung: 1) Nhận thức đầy đủ và sâu sắc
về đổi mới sáng tạo và mối quan hệ giữa đổi mới sáng tạo và liên
kết. 2) Làm rõ trách nhiệm và quyền hạn chung của viện và
trường đối với hoạt động liên kết, hợp tác; 3) Xác định nhiệm vụ
cụ thể của viện đối với hoạt động liên kết VT; 4) Nhiệm vụ cụ
thể của trường đối với hoạt động liên kết VT. (đã trình bày kỹ
trong Luận án)
Kết luận chương III
Việc nghiên cứu các định hướng và các giải pháp phát triển
liên kết VT phù hợp với điều kiện của Việt Nam sao cho liên kết
đó đi vào cuộc sống là vấn đề khơng đơn giản. Để giải quyết vấn
23
đề này, Luận án đã lựa chọn cách tiếp cận kết hợp việc nghiên
cứu phát triển lý luận, phương pháp luận xây dựng và duy trì liên
kết bền vững với việc xem xét những điều kiện và mơ hình cụ thể
cũng như những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động liên
kết VT của Việt Nam nói chung và BQP nói riêng. Các kết quả
chính của chương là:
Nghiên cứu định hướng phát triển liên kết ViệnTrường ở
Việt Nam. Trong đó: Xác định mơ hình, mục tiêu, u cầu, nội
dung và các bước đi thích hợp để thiết lập và triển khai phát triển
liên kết VT một cách chung nhất cho các quan hệ liên kết.
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển
liên kết VT trong lĩnh vực KHKT do BQP quản lý. Các giải pháp
được chia thành hai cụm lớn: Giải pháp liên quan đến Nhà nước và
các giải pháp trong phạm vi BQP.
Chương IV
KIỂM TRA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1. Kiểm tra kết quả nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu đề tài “Liên kết ViệnTrường trong
lĩnh vực khoa học kỹ thuật Cơ sở khoa học, thực tiễn và định
hướng phát triển”, luận án đã sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp, trong đó các phương pháp chủ chốt đã được thực hiện là thu
thập, đọc và phân tích tài liệu trong và ngồi nước, phỏng vấn trực
tiếp các chun gia, điều tra bằng bảng câu hỏi và phương pháp
hội thảo khoa học nhằm thẩm định những ý tưởng và kết quả
nghiên cứu trong từng giai đoạn thực hiện luận án.
4.1.1. Về tham khảo tài liệu
Đọc và phân tích một một lương tương đối lớn tài liệu (111)
để rút ra những vấn đề cần quan tâm giải quyết đối với luận án.
4.1.2. Các hình thức, nội dung thẩm định bằng phương
24
pháp chun gia
Các kết quả nghiên cứu trong từng giai đoạn và kết quả cuối
cùng của luận án đã được tác giả thẩm định bằng phương pháp
chun gia trên ba hình thức: trao đổi trực tiếp, tổ chức hội thảo,
điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến.
4.2. Bàn luận
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đã tiếp tục bàn luận
làm rõ thêm một số điểm sâu đây:
4.2.1. Về việc vận dụng lý luận chung về liên kết Viện
Trường vào điều kiện Việt Nam
Luận án đã chỉ rõ, do có sự khác nhau của hệ thống viện,
trường Việt Nam và thế giới nên việc làm rõ những sự khác nhau
là cơ sở quan trọng để vận dụng sáng tạo lý luận liên kết Viện
Trường vào Việt Nam.
4.2.2. Nghiên cứu tiếp thu và phát triển lý luận về liên
kết ViệnTrường
Trình bày những nội dung mà Luận án đã tiếp thu và vận
dụng sáng tạo trong việc đề xuất mơ hình, ngun tắc, nội dung
liên kết, xác định các định hướng phát triển và các bước đi cần
thiết cũng như vận dụng để đề xuất các giải pháp phù hợp với
mơi trường KHKT do Bộ Quốc phịng quản lý.
4.2.3. Vận dụng lý luận và kinh nghiệm liên kết Viện
Trường để xây dựng mơ hình và các định hướng phát triển
liên kết ViệnTrường ở Việt Nam và trong Qn đội
Luận án đã đề xuất mơ hình liên kết ViệnTrường ba cấp
với tính chất là gắn với và lấy SXKD làm mục tiêu phục vụ và đặt
trong hệ thống đổi mới quốc gia, đồng thời đề ra trình tự hợp lý
nhất cho việc phát triển liên kết ViệnTrường.
4.2.4. Đề xuất các giải pháp thúc đẩy sự phát triển liên
kết ViệnTrường trong lĩnh vực Khoa học kỹ thuật do Bộ
25