Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Nghiên cứu Y học
NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG TIÊU HÓA VÀ GAN-MẬT NẶNG
SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN 2015 – 2016
Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Đỗ Bá Hùng*, Dương Thanh Hải*
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: biến chứng sau mổ là một thất bại trong ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp biến
chứng. Biến chứng nặng thì có thể tử vong hoặc tàn phế, đặc biệt là kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp
những hậu quả khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp điều trị.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Là hồi cứu mô tả hang loạt trường hợp, đối tượng nghiên
cứu là những bệnh nhân mổ bệnh lý đường tiêu hóa.
Kết quả: Trong thời gian 2015 đến 2016, có 166 BN bị biến chứng trong tổng số mổ bệnh lý đường
tiêu hóa 5631 BN tại BV Bình Dân, tỉ lệ 2,6%, tử vong là 4 BN, tỉ lệ 0,12%. Số trên có tỉ lệ nam/nữ; 2,25,
tuổi trung bình 55,8. Lâm sàng có hội chứng viêm phúc mạc, sốt cao, đau bụng, bụng căng, không đánh hơi,
không đi cầu, khó thở. hội chứng nhiễm trùng nặng, đường mổ viêm, chảy dịch, suy hô hấp. Cận lâm sàng
có bạch cầu cao, thiếu máu. Siêu âm (SA) bụng, có dịch giữa các quai ruột dãn có vi trùng E coli và
Klebsiella trong dịch. Chụp cắt lớp điện toán (CT) thấy ruột đầy hơi, phổi có tràn dịch và viêm. Có 8 biến
chứng thường gặp là xì dò miệng nối 27. nghẹt ruột và liệt ruột 27 BN, tăng áp lực trong ổ bụng 24, xuất
huyết tiêu hóa (XHTH) 20, biến chứng hậu môn nhân tạo (HMNT) 5, dò ruột non 6, dò tụy 3 và biến
chứng gan mật 36. Nhiều nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, XHTH, bung thành bụng gây tử vong
tức thì là 5 BN nhưng tử vong chậm khá cao, gần 12%.
Kết luận: biến chứng sau mổ là một thất bại, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là phát hiện được
biến chứng sớm. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn thận, hễ có dấu hiệu bất thường về bụng là biết
ngay, để hội chẩn và xử trí kịp thời.
Từ khóa: Biến chứng (BC) sau mổ tiêu hóa, gan mật nặng.
ABSTRACT
STUDY OF THE POST-OP SEVERE DIGESTIVE AND LIVER BILIARY COMPLICATIONS AT
BINH DAN HOSPITAL (2015 – 2016)
Van Tan, Tran Vinh Hung, Do Ba Hung, Duong Thanh Hai
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 601 - 609
Introduction: Post-op complications are failed in surgery. Although, in surgery, complications can not
be avoid. Severe complications may be death, and debility specially, long day in hospital and other problems.
Search complications in 2 recent years, treatment and results.
Patients and method: Retrospectively, we research severe complications of all patients in the post-op
digestive and liver biliary surgery. During from 2015 to 2016, there are 166 patients have severe
complications in 5631 patients of digestive and liver biliary operations, the rate is 2,6%, immediate death
cases in 5 patients due to shock, the rate is 0,12%. Male/female, 2,25, middle age 55,8. In clinical picture,
there are syndrome of peritonitis, with high fever, distended abdomen, no gas and feces, dyspnea, Syndrome
of severe infections, as inflammation of incision with sudation of fluid, respiration failure, and debility.
* Bệnh viện Bình Dân
Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần
ĐT: 0283474747103
Email:
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
601
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
High white blood count and anemia are detected. In ultrasound, there are fluid between the dilatated loop. In
CT, there mimic obstruction of intestine with E coli and Klebsiella in the abdominal fluid and in the
incisional pus. There are 8 complications: leakage of anastomosis, 27 patients; intestinal occlusion or
paralysis 27 patients; high pression in the abdomen 24 patients; bleeding 20 patients; complications of
colostomy 5 patients; fistulae of intestinal 6 patients; fistulae of pancreas 3 patients and complications of
liver and biliary 36 patients. Leakage of anastomosis is majorated and intestinal occlusion, bleeding,
eventration and liver and biliary provoke death 4 patients in shock. Late death is high, about 12%.
Conclusion: We must follow-up patients closely in postop. So we can detect complications soon
Keyword: Post-op severe complications of digestive and liver biliary.
ĐẶT VẤN ĐỀ
trong vết mổ. SA bụng thấy có dịch, chụp hình
BC sau mổ tiêu hóa là một thất bại trong
bụng thấy liệt ruột, ruột căng chướng. Xuyên
ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp BC.
thích rút được dịch đục, soi trực tiếp thấy có vi
BC nặng thì có thể TV, hay tàn phế, đặc biệt là
trùng gram âm, có E. coli. Cấy dịch tìm thấy E.coli
kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp những hậu
và Klebsiella trong dịch.
quả tai hại khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến
Phát hiện biến chứng từ 2 đến 30 ngày.
chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp
Trung bình 10 ngày. Phát hiện sớm như xuất
điều trị
huyết 1 -5 ngày, dò miệng nối 3-10 ngày, nghẹt
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
ruột từ 7-14 ngày, bung thành bụng từ 7-12 ngày,
Là hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp, đối
tượng là những BN mổ tiêu hóa và gan mật.
Trong khoảng 2 năm 2015 - 2016, chúng tôi
có khoảng 5.631 trường hợp (TH) mổ tiêu hóa và
gan mật. Sơ khởi có 166 bị BC nặng trong vòng
30 ngày, phải chuyển khoa cấp cứu hay nhập
viện khoa cấp cứu để mổ hay theo dõi, tỉ lệ 2,5%.
TV 5 TH vì bị sốc.
Trong 166 TH, những tổn thương gồm xì
miệng nối, xuất huyết, nghẹt miệng nối, liệt ruột,
ápxe trong bụng, bung thành bụng, dò ruột, dò
mật…
Tỉ lệ nam/nữ 2/2,5, tuổi trung bình (TB) 55,8.
Lâm sàng có HC viêm phúc mạc (VPM), khó
thở; hội chứng nhiễm trùng nặng, suy kiệt, BN
nằm không yên. Khám thấy bụng căng hơn, vết
mổ có xì dịch vàng 15%; sờ thấy bụng cứng hơn,
đau nhiều, không có hơi trong nhiều ngày hay đi
cầu chảy. Mạch nhanh, huyết áp (HA) hạ, thở
nhanh nông, nước tiểu ít.
Cận lâm sàng gồm thiếu máu, bạch cầu cao,
ápxe trong bụng 7-30 ngày. 8 BC tiêu hóa gồm
112 TH thường gặp là xì dò miệng nối, nghẹt
ruột và liệt ruột, tăng áp lực trong ổ bụng gây
bung thành bụng, xuất huyết, BC HMNT, dò
ruột non, dò tụy. BC gan mật gồm 36 TH, hầu
hết là dò mật, dò tiêu hóa, dò tụy, hôn mê, xuất
huyết… và các BC khác.
Hầu hết phát hiện BC và xử trí chậm. Nhiều
nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, xuất
huyết, bung thành bụng, gây tử vong tại bệnh
viện 5 BN, nhưng tử vong chậm như mổ lại
nhiều lần, vi trùng kháng thuốc, nên vẫn còn xì
dò và suy kiệt, gần 12%.
KẾT QUẢ
Trong 2 năm, một số BN mổ tích cực hay tạm
theo tạng, cả kế hoạch lẫn cấp cứu, biến chứng
và tử vong như sau:
Thực quản (TQ)
Mổ 89 TH/ 8 BC, (9,8%). Mổ lại 7 -20
ngày, TB 10 ngày (Bảng 2).
có vi trùng trong dịch giữa các quai ruột hay
602
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Dạ dày
Nghiên cứu Y học
Ruột thừa
92 TH; BC 16: (17, 2%). Xuất huyết 2,
sốc NT 1, tắc ruột dính 4, dò tiêu hóa 5,
bung thành bụng 1, 2 nội khoa. Mổ lại từ 3
– 24 ngày, trung bình 6 ngày (Bảng 3).
1200 RT/ 29 BC tỉ lệ 2,3%: viêm RT 1, XH 2,
Tắc ruột 6, sốc NT dò sigma 1, VPM thối hồi
tràng 1, hở gốc RT 1, tắc ruột 6, áp-xe 10, đau
bụng 2. Mổ lại từ 5 đến 30 ngày, TB 9 ngày.
Tá tràng
Gan-Mật-Tụy, Lách
55 TH / 6 BC.
Ruột non
38 TH/ 15 BC, tỉ lệ 39%. Mổ lại 2 đến 30
ngày, TB 8 ngày.
Đại– Trực tràng
760 đại tràng/ 25 BC, tỉ lệ 0,3%, 1057 trực
tràng/ 17 BC, tỉ lệ 1,7%. Mổ lại từ 1 đến 20, TB
6 ngày.
36/2518: 191 tụy/4, tỉ lệ 2,2%, 10 bóng Vater/5
tỉ lệ 50%, 1078 túi mật/6, 0,5%, 973 đường mật/ 16
tỉ lệ 1,5%, 306 gan/ 4 tỉ lệ 0,74%, 16 lách/1 tỉ lệ
6,2%. Mổ lại từ 1 đến 30 ngày, TB 7 ngày, TV 1
do hôn mê vì suy gan.
Bảng 1: Biến chứng và tử vong mổ tích cực hay tạm theo tạng
Các tạng tiêu hóa
Thực quản
Dạ dày
Tá tràng
Ruột non
Đại tràng
Trực tráng
Ruột dư
Gan
Mật
Tụy
Lách
Tổng
BN mổ
89
92
55
38
760
1057
2400
306
2051
201
16
5631
BN bị BC
8 (9,1%)
16 (16%)
6 (12%)
15 (43%)
25 (0,33%)
17 (1,6%)
29 (0,12%)
4 (0,7%)
22 (0,1%)
9 (2,2%)
1 (6,2%)
166 (2,8%)
BN mổ lại
7
14
5
14
22
14
25
2
14
11
1
129 (2,5%)
BN không mổ
1
2
1
1
3
3
4
2
2
4
0
23 (0,3%) - 5 (0,1%)
TV
0
1
0
1
1
0
0
1
0
1
0
Bảng 2: Biến chứng trên thực quản
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
Tên biến chứng
Đau bụng, sốt / HP N1 cắt TQ nội soi do ung thư TQ
Áp-xe cổ (P) từ TQ
TDMP (P) lượng nhiều/ HP N20 cắt TQ
Dò miệng nối TQ-DD, tụ dịch trung thất/ HP ung thư TQ
Số TH
Hướng xử trí
01
PTNS thám sát
01
Rạch áp-xe dẫn lưu
01
Dẫn lưu MP
01 Mổ lần 2 thám sát, dẫn lưu ổ tụ dịch; mổ lần 3
mở khí quản ra da
Dò miệng nối DD-TQ/ HP N18 cắt TQ nội soi, thủng khí quản01
Khâu khí quản, dẫn lưu
phế quản gốc do hoại tử nhiễm trùng
Dò phế quản- DD/ HP N13 cắt TQ tạo hình
01
Mở TQ cổ ra da, mở DD ra da, đặt
syphonage, dẫn lưu trung thất
Dò hỗng tràng ra da/ HP ung thư TQ
01
Rã hỗng tràng, đưa hỗng tràng ra da
Tụt ống mở DD nuôi ăn/ hẹp TQ do hóa chất
01
Thay ống mở dạ dày nuôi ăn
Bảng 3: Biến chứng trên dạ dày
STT
Tên biến chứng
Số TH
Hướng xử trí
01
Sốc mất máu do xuất huyết nội từ 1 nhánh ĐM thân tạng, xì
miệng nối vị-tràng sau mổ cắt bán phần DD
01
02
Sốc nhiễm trùng do hoại tử tá tràng/ HP N4 cắt toàn bộ DD do
ung thư DD tái phát
01
Mổ lần 1 xuất huyết nội từ mặt sau tụy, khâu
cầm máu; mổ lần 2 thám sát khâu cầm máu
nối vị-tràng
Thám sát, rửa bụng, mở tá tràng, hồi tràng, túi
mật ra da, dẫn lưu
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
603
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Nghiên cứu Y học
STT
Tên biến chứng
Số TH
Hướng xử trí
03
Xuất huyết nội/ HP N4 cắt 2/3 DD
01
04
Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD
01
Thám sát, may cầm máu, mở túi mật ra da,
dẫn lưu hậu cung mạc nối, Douglas
Nội soi gỡ dính
05
Tắc ruột do dính/ ung thư DD, nối vị tràng
01
06
Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD
01
07
Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt u DD, cắt lách
01
08
09
01
01
10
Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt DD bán phần
Dò tiêu hóa, VPM do thủng DD, xì chỗ khâu lỗ thủng/ HP N4,
khâu chỗ thủng DD
Dò tiêu hóa, ung thư DD xâm lấn mổ 3 lần
11
12
Dò tiêu hóa chân quai đến/ HP N7 ung thư DD tái phát
VPM do thủng D1/ HP N19 thủng DD
01
01
13
Bung thành bụng/ HP N14 cắt bán phần DD do hẹp môn vị/ ung
thư hang vị
Suy thận cấp tăng kali máu/ HP cắt toàn bộ DD
Tắc miệng nối quai đến/ HP N7 cắt toàn bộ DD do ung thư
Suy hô hấp thở máy qua khai khí đạo/ HP N12 cắt 2/3 DD do
loét to xuất huyết
01
Cắt đường rò, nối hồi tràng-đại tràng ngang,
mở hỗng tràng nuôi ăn
Khâu lại chân quai đến, mở hỗng tràng ra da
Khâu lỗ thủng, mở DD- hỗng tràng ra da, khâu
lỗ dò, diễn tiến dò tiêu hóa tiếp diễn
Đóng thành bụng
01
01
01
Điều trị nội
Thám sát nối lại quai đến hỗng tràng
Xin về
14
15
16
01
Thám sát nối hỗng tràng tận-tận, hỗng tràngtá tràng D3
Thám sát gỡ dính
Khâu lại chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra
da
Khâu chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra da
Nối vị-tràng
Bảng 4: Biến chứng trên tá tràng
STT
01
02
03
04
05
Tên biến chứng
Số TH
Hướng xử trí
VPM do xì chỗ khâu tá tràng/ HP VPM do thủng hành tá tràng
02
Thám sát, khâu chỗ xì, nối vị tràng, rửa bụng,
DL
Dò mặt sau tá tràng do vỡ tá tràng D2
01
Khâu lỗ dò tá tràng- mở tá tràng ra da
Tụ dịch sau mổ/ HP VPM do thủng loét hành tá tràng
01
Điều trị nội
Tụ dịch sau mổ VPM do thủng hành tá tràng
01
Chọc dẫn lưu
01
Nội soi, chuyển mở: rửa bụng, dẫn lưu
Áp-xe tồn lưu/ HP N21, khâu lỗ thủng ổ loét hành tá tràng
Bảng 5: Biến chứng trên ruột non
STT
01
02
03
04
05
06
Tên biến chứng
VPM do xì miệng nối/ HP N6, VPM do thủng ruột non do xoắn
Số TH
Hướng xử trí
01 Thám sát, rửa bụng, rã miệng nối, cắt nối tậntận
Thoát vị nội 1 quai hồi tràng qua dây dính mạc nối lớn/ HP N13
01
thám sát, cắt dây dính
Ngưng tim, ngưng thở/ HP N2, tắc ruột cơ năng
01
Xin về
Tắc ruột sớm/ HP N3, gỡ dính ruột lần 2
01
Thám sát, cắt đoạn ruột xơ hẹp, nối tận-tận,
nối hồi tràng-đại tràng ngang
Tắc ruột do thắt gây hoại tử/ HP mổ dính ruột
02
Thám sát, cắt đoạn hỗng tràng nối
01
Rạch rộng da thành bụng
07
08
Áp-xe thành bụng P/ HP N4, bung thành bụng do xì ruột non/
HP N12, gỡ dính ruột
Tắc ruột do dính
Bung thành bụng do xì ruột non/ HP N12, gỡ dính ruột
01
01
09
Bung thành bụng/ HP N12, gỡ dính ruột
01
10
11
12
Bung thành bụng/ HP N3, VPM do thủng ổ loét hồi tràng
Bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể do thủng ruột non
VPM toàn thể/ HP N1 u lao hồi manh tràng đã mổ nối tắt hồi-hồi
tràng
01
01
01
Thám sát, gỡ dính
Thám sát, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng
tràng, rửa bụng, dẫn lưu, đóng bụng chỉ
thép
Mở bụng, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng tràng,
rửa bụng, DL, đóng bụng chỉ thép
Khâu thành bụng chỉ thép
Khâu lại thành bụng
Thám sát, rã miệng nối, cắt bỏ đoạn hoại tử,
đưa hai đầu ra da, rửa bụng, dẫn lưu
604
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
STT
13
Số TH
01
Hướng xử trí
Thám sát, rửa bụng, mở hồi tràng ra da, DL
01
Theo dõi
Tên biến chứng
Tắc ruột do dính / HP N20, đóng HMNT do VPM chậu
Nhồi máu cơ tim trên bàn mổ/ Ung thư đại tràng góc gan đã
mở hồi tràng ra da
Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc do hoại tử đại tràng ngang/ Tắc
ruột do u trực tràng đã làm HMNT sigma ngày 2
Số TH
01
01
Hướng xử trí
Thám sát, gỡ dính
Xin về
01
04
VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng
01
05
VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng/ HP N6, Cắt đại
tràng sigma
VPM do xì miệng nối đại tràng sigma/ HP N4, cắt đại tràng
sigma
VPM do xì miệng nối hồi tràng-hậu môn/ HP, cắt toàn bộ đại
tràng, nối hồi tràng-ống hậu môn
VPM do xì miệng nối/ HP N3, ung thư trực tràng cắt trước thấp
VPM do thủng đại tràng xuống, dò ruột non hố chậu P/ HP N1,
hẹp miệng nối trực tràng sau mổ ung thư sigma
VPM do thủng đại tràng xuống sau nội soi đại tràng cắt polyp
02
Thám sát, cắt toàn bộ đại tràng từ manh tràng
đến sigma, đưa hồi tràng ra da, rã HMNT, đưa
đầu dưới sigma làm HNMT, rửa bụng dẫn lưu,
đóng bụng chỉ thép
Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên
HMNT, đóng mỏm trực tràng, rửa bụng,
dẫn lưu
Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT,
đóng mỏm trực tràng, rửa bụng, dẫn lưu
Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT,
đóng đầu dưới, rửa bụng, dẫn lưu
Thám sát, rã miệng nối, đưa hồi tràng làm
HMNT
PT Hartmann đưa sigma làm HMNT
Cắt đoạn ruột non dò, khâu lỗ thủng, HMNT
01
01
13
Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N8, cắt đại tràng P
Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N6 tắc ruột do u đại tràng
góc gan
Xì miệng nối/ HP N4, ung thư trực tràng thấp
14
Áp-xe vùng chậu sau mổ VPM do dò trực tràng-bàng quang
01
15
Áp-xe tồn lưu HP N12, sau mổ VPM toàn thể do thủng bít đại
tràng sigma tại BV An Giang
Tắc ruột do thoát vị hỗng tràng qua vết mổ đóng HMNT/ ung
thư đại tràng xuống PT Hartmann
Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước nối máy, hồi
tràng ra da
Tắc ruột do dính/ HP N9, xoắn đại tràng sigma mổ tại BV Chợ
Rẫy
Tắc ruột do dính: HP N2, cắt đại tràng P và HP ung thư đại
tràng xuống
Tắc ruột do dính / cắt đại tràng P
Tắc ruột do ung thư trực tràng tái phát/ PT cắt trước thấp
Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng
Tắc ruột do dính/ HP N4, PT cắt trước thấp
Tắc ruột / HP N11, ung thư trực tràng PT Miles
Nhiễm trùng vết mổ, bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể
do thủng đại tràng sigma sigma
Dò dịch báng chân đại tràng sigma/ hoại tử tầng sinh môn, xơ
gan
Bung thành bụng/ HP N12, PT Hartmann do ung thư trực
tràng
01
14
Tên biến chứng
VPM do dò miệng nối hồi tràng/ HP N30, đóng hồi tràng do
thủng hồi tràng
TD Tắc tĩnh mạch mạc treo tràng trên/ HP N9, mở bụng thám
sát tại BV Chợ Rẫy
Nghiên cứu Y học
Bảng 6: Biến chứng trên đại-trực tràng
STT
01
02
03
06
07
08
09
10
11
12
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
01
01
01
01
01
01
01
01
01
02
01
01
01
01
01
01
NS thám sát, rửa bụng, dẫn lưu, đưa lỗ thủng
làm HMNT
HMNT tại miệng nối
Thám sát, rửa bụng, khâu lại miệng nối
Khâu lỗ dò, mở hồi tràng ra da, thông trực
tràng
Cắt trực tràng, bàng quang, HMNT đại tràng
sigma
Thám sát, phá ổ áp-xe, cắt đại tràng sigma,
PT Hartmann
Gỡ dính, giải phóng hỗng tràng bị nghẹt, cắt
đoạn ruột non, phục hồi thành bụng
Gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da
Thám sát, gỡ dính, cắt đoạn ruột non, viêm
hẹp miệng nối
Thám sát, gỡ dính
01
Thám sát, gỡ dính
HMNT đại tràng ngang, nối tắt hồi hồi tràng
gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da
Thám sát, gỡ dính
Thám sát, gỡ dính
Khâu lại thành bụng chỉ thép, tăng cường
prolen
Sửa lại HMNT đại tràng sigma
02
Thám sát khâu lại thành bụng
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
605
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Nghiên cứu Y học
STT
Tên biến chứng
Số TH
Hướng xử trí
28 Bung thành bụng/ HP N14, cắt đại tràng P do ung thư đại tràng
01
L2: đóng bụng chỉ thép, L3: thở máy kéo dài,
góc gan
mở khí quản ra da
29
Bung thành bụng, xì chỗ khâu nối/ HP N7 nối hồi tràng- đại
01
Thám sát, khâu lại chỗ thủng, rửa bụng, dẫn
tràng ngang do ung thư đại tràng ngang tái phát
lưu
30
Bung thành bụng/ HP N2, cắt đại tràng sigma do thủng túi
01
Khâu thành bụng chỉ thép
thừa
31
Bung thành bụng/ HP N3, đóng HMNT do ung thư sigma đã
01
Khâu lại thành bụng
mổ
32
Bung thành bụng/ HP N10, mổ BV tỉnh
01
Phục hồi thành bụng
33
Viêm phổi/ thở máy kéo dài/ HP N12, cắt đại tràng góc lách
01
Mở khí quản ra da
34
Chảy máu miệng nối / HP ung thư trực tràng
01
Điều trị nội
35
Chảy máu sau mổ/ HP N1 PTNS cắt trước thấp
01
Khâu cầm máu
36
Bán tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước thấp
01
Điều trị nội
37
Bán tắc ruột/ HP N14, cắt đại tràng P
01
Điều trị nội
38
Bán tắc ruột/ HP cắt đại tràng P
01
Điều trị nội
Bảng 7: Biến chứng trên ruột thừa
STT
Tên biến chứng
Số TH
Hướng xử trí
01
Viêm ruột thừa cấp/ HP N1 thoát vị bẹn P kẹt
01 PTNS cắt ruột thừa
02
Chảy máu, tụ dịch sau mổ áp xe ruột thừa HP N1
01
thám sát, cầm máu, rửa bụng, dẫn lưu
03
Chảy máu sau mổ cắt ruột thừa NS
01
Thám sát, dẫn lưu
04
Tắc ruột do dính sau mổ cắt ruột thừa
03
Thám sát, gỡ dính
05
Tắc ruột do dính / HP N9, sau mổ áp-xe ruột thừa
02
Thám sát, gỡ dính
06
Tắc ruột do dính / HP N26, sau mổ VPM ruột thừa
01
Thám sát, gỡ dính
07
Tắc ruột sau mổ HP N14, viêm ruột thừa
01
PT cắt đại tràng P do u manh tràng
08 Sốc nhiễm trùng- rò đại tràng/ Áp-xe ruột thừa sau manh tràng
01
Thám sát, cắt ruột thừa, vá lỗ dò sigma,
HMNT đại tràng sigma
09
Tụ dịch nhiễm trùng sau mổ VRT
01
Điều trị nội
10
Tụ dịch sau mổ PTNS cắt ruột thừa
02
Điều trị nội
11
VPM chậu / HP N3, cắt ruột thừa
01
Thám sát, rửa bụng, DL
12
Áp-xe giữa các quai ruột/ HP N20, VPM ruột thừa
01
Nội soi thám sát, chuyển mở, gỡ dính, cắt
đoạn hồi tràng, nối
13
Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa HP N10, HP N15
02
01 thám sát rửa bụng, dẫn lưu; 01 khâu gốc
ruột thừa, dẫn lưu
14
Áp-xe tồn lưu sau mổ VPM ruột thừa HP11
01
Dẫn lưu ổ áp-xe
15
Áp-xe tồn lưu/ HP PTNS cắt ruột thừa tại BV An giang
01
PTNS dẫn lưu ổ áp-xe
16
Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa
03
Điều trị nội
17
Áp-xe tồn lưu / HP N3, sau mổ cắt ruột thừa PTNS
01
Rửa bụng, dẫn lưu
18
Áp-xe cơ spoas P/ HP N17, cắt ruột thừa nôi soi
01
Dẫn lưu ổ áp-xe/ siêu âm
19
Đau bụng/ HP N6 cắt ruột thừa
02
Điều trị nội
Bảng 8: Biến chứng trên gan-mật-tuỵ-lách
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
606
Tên biến chứng
Số TH
Chảy máu sau ERCP
01
Thở máy kéo dài/ NTĐM đã làm PTBD/ COPD bội nhiễm
01
Bung thành bụng/ HP N9, mở ống mật chủ (OMC) lấy sỏi- suy
01
kiệt- thở máy kéo dài
Bung thành bụng do suy dinh dưỡng/ HP cắt túi mật-ĐTĐ 2
01
Bung thành bụng/ HP N12, sỏi OMC tái phát - Hematoma hạ
01
sườn P- thủng tá tràng
Bung thành bụng/ HP N12, mở OMC ra da do NTĐM do sỏi, u
01
Vater
Bung thành bụng/ HP N5, mở OMC lấy sỏi
02
Bung thành bụng/ HP N9, mở OMC lấy sỏi, COPD, suy kiệt
01
Hướng xử trí
Điều trị nội
Khai khí đạo
Khai khí đạo, khâu lại thành bụng chỉ thép
May thành bụng chỉ thép
Lấy máu cục, mở tá tràng ra da, làm lại ống
Kehr, may thành bụng chỉ thép
Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép
Khâu lại thành bụng chỉ thép
Khâu lại thành bụng chỉ thép
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Nghiên cứu Y học
STT
09
10
11
12
13
14
Tên biến chứng
Bung thành bụng/ HP N8, cắt túi mật
Bung thành bụng/ HP N4, viêm túi mật hoại tử
Bung thành bụng/ HP N25, cắt gan HPT VI-VII
Bung thành bụng/ HP N13, cắt túi mật + mở OMC lấy sỏi
Bung thành bụng, liệt ruột sau mổ sỏi OMC/ COPD
Dò mật sau mổ cắt túi mật
Số TH
01
01
01
01
01
02
15
Rò miệng nối nang giả tụy/ HP N7, nối nang tụy- dạ dày
01
16
17
18
19
20
21
VPM do dò mật / HP N4, sau cắt túi mật hoại tử
Tụ dịch sau mổ cắt túi mật
Tụ dịch sau mổ cắt túi mật
Tụ dịch sau mổ cắt túi mật- rò mặt sau
Tụ dịch sau phúc mạc/ HP N14, sau mổ áp xe cạnh đầu tụy
Tắc quai ruột do gập góc sau mổ nối ống gan-hỗng tràng, làm
quai ruột chờ/ HP N5
VPM do thủng hỗng tràng bờ mạc treo miệng nối vị tràng/ HP
PT Whipple
VPM do thủng quai đi gần miệng nối vị tràng nghi do loét / PT
Whipple
Sốc mất máu/ HP N1, PT Whipple
Xuất huyết nội, theo dõi dò miệng nối/ HP N10, PT Whipple
01
01
02
01
01
01
Áp-xe dưới gan/ ERCP 7 ngày
Áp-xe tụy ăn lan sau phúc mạc / HP N20, áp-xe tụy
Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng sau ERCP lấy sỏi OMC
XHTH trên, theo dõi thủng thực quản cổ/ HP N2 ERCP lấy sỏi
OMC
Chảy máu đường mật
NTĐM do sỏi đoạn cuối OMC/ HP N30, cắt túi mật NS
Áp-xe bìu/ HP viêm tụy hoại tử
Tắc ruột do dính/ HP N8, nối mật-ruột
Hôn mê do suy gan
Xuất huyết mặt gan
Tụ máu trung thất/ Suy thận- hẹp Oddi
Tràn dịch màng phổi/ Tụ dịch sau mổ cắt lách do u lách tái phát
Chảy máu vết cắt nhú Vater- Oddi tái phát sau ERCP lần 2
01
01
02
01
Hướng xử trí
Khâu lại thành bụng
Khâu lại thành bụng
Khâu lại thành bụng
Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép
Thám sát, HMNT sigma, đóng chỉ thép
01 điều trị nội, 01 dẫn lưu bằng mono J qua
siêu âm
Thám sát, làm lại miệng nối, rửa bụng, dẫn
lưu
Mở OMC, DL Kehr, rửa bụng, DL
Điều trị nội
Nội soi thám sát
Nội soi thám sát, khâu lỗ dò, DL
Điều trị nội
Gỡ dính, bỏ một quai ruột, làm lại miệng nối
ống gan-hỗng tràng
Thám sát, khâu lỗ thủng, mở dạ dày ra da, nối
chân hỗng tràng, rửa bụng, dẫn lưu
Thám sát khâu lỗ thủng, nối chân, rửa bụng,
dẫn lưu
Thám sát, cầm máu
Thám sát, cầm máu, làm lại miệng nối, mở
hỗng tràng ra da, dẫn lưu
Chọc dò áp-xe dẫn lưu
Đặt lại dẫn lưu
DL tụy, DL Kehr, mở hỗng tràng nuôi ăn
Lấy sỏi OMC
01
01
01
01
01
02
01
01
01
Điều trị nội
ERCP lấy sỏi
rạch áp-xe
Thám sát, gỡ dính
Điều trị nội- xin về
01 mổ lại và 01 điều trị nội
Điều trị nội
Thám sát, DL màng phổi trái
Mổ thám sát, bệnh nhân xin về
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
- 1 BN bị ung thư đại tràng góc gan, nhồi
máu cơ tim, tử vong trên bàn mổ.
- 1 BN bị tắc ruột non cơ năng tử vong ngày
thứ 2.
- 1 BN bị u nhú Vater, vết cắt nhú VaterOddi chảy máu sau ERCP lần 2 được mổ thám
sát, tử vong.
- 1 BN cắt 2/3 dạ dày do loét to xuất huyết,
bị suy hô hấp, thở máy qua khai khí đạo/ HP
N12, tử vong.
01
01
01
- 1 BN bị ung thư gan, cắt gan: suy gan, hôn
Tử vong
5 bệnh nhân
01
mê.
Trên đây là một số BC nặng mà chúng tôi
đã gặp, phải mổ lại và mổ lại nhiều lần hoặc
nằm lại điều trị trong 2 năm 2015-2016 tại BV
Bình Dân. BN phải nằm phòng SSĐB trong
nhiều ngày, điều trị tích cực, hội chẩn nhiều
lần trong viện hay ngoài viện, dùng kháng
sinh đặc hiệu, nuôi dưỡng với các dung dịch
năng lượng cao, lọc máu nhiều lần, giúp thở
qua mở khí quản thở máy, không kể tốn kém
và công lao động. Các TH đều bị di chứng
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
607
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
trước khi xuất viện, xuất viện với di chứng
suốt đời hay đã TV.
BÀN LUẬN
Cần phát hiện BC sau mổ bằng cách theo
dõi bệnh cẩn thận. Nếu thay đổi sinh hiệu, nhất
là sốt, mạch nhanh, huyết áp thay đổi là phải
khám kỹ. Khám bụng thấy đau nhiều(3,5,6). Công
thức bạch cầu thấy cao. Siêu âm hay chụp hình
ngực, bụng, kể cả CT, có thể thấy bất thường,
như vậy, phát hiện được BC và xử trí kịp thời
mới giảm được TV(1,2,23).
Đa số. phát hiện BC chậm, đã bị nhiễm
trùng nặng, có TH đã bị sốc nhiễm trùng. Mổ
lại khá khó, vì BC phức tạp. Sau mổ bị sốc
nặng thêm cho nên phải hồi sức, giúp thở, và
suy thận, lọc máu dài ngày, có khi hôn mê,
nhịn đói lâu ngày và nuôi ăn qua tĩnh mạch
rất tốn kém(4,7,12,24).
Nhiều BN phải mổ lần 3, lần 4, năm viện
lâu ngáy nhưng không thể khá hơn rồi xin về
vì hấp hối, hết khả năng điều trị(11).
Trong mọi tình huống, để xử trí BC, cần
bình tĩnh, nghiên cứu bệnh án, nghiên cứu chỉ
định phẫu thuật, xem lại quá trình phẫu thuật
rồi lượng giá chính xác BN hiện tại để tìm ra
nguyên nhân và xử trí thích hợp. Nguyên nhân
BC có thể chủ quan hay khách quan ở cả 3
khâu tiền phẫu, phẫu thuật và hậu phẫu(13,14,15).
Nếu tính điểm 10/10 thì tiền phẫu phải 3
điểm, dành cho phần chỉ định và chuẩn bị
trước mổ, phẫu thuật phải 4 điểm dành cho
phán đoán trong lúc thám sát và kỷ thuật mổ
và hậu phẫu phải 3 điểm dành cho theo dõi,
xử trí ở phòng hồi tĩnh, hồi sức và ở hậu
phẫu(19,20,22).
Chủ quan là do kíp mổ cẩu thả trong định
bệnh, trong chuẩn bị bệnh để mổ, trong phẫu
thuật và trong hậu phẫu hay hành động mạo
hiểm, thực hiện một phẫu thuật chưa có kinh
nghiệm, cải tiến một phẫu thuật, mà không
lường trước được hậu quả hoặc chăm sóc
người bệnh với trình độ chuyên môn kém.
608
Phẫu thuật quá triệt để mà không lưu ý đến
tình trạng bệnh nhân(21). Thời gian chờ để mổ
quá lâu, do bác sĩ được mời đến chậm, gây ra
nhiễm trùng, nhiễm độc.
Về phía người bệnh như cơ địa, bệnh di
truyền, bệnh hệ thống, đặc điểm bệnh lý, bệnh
kết hợp nặng như trong mổ cấp cứu.
Về phía cơ sở điều trị như vô trùng
phòng mổ, thanh sát trùng dụng cụ, nước
rửa tay, thiếu máu, thiếu các yếu tố đông
máu, thiếu kháng sinh, vệ sinh phòng mổ,
chất lượng môi trường.
Muốn sửa chữa BC cần phải biết nguyên
nhân. Bác sĩ phẫu thuật cần thành khẩn nhờ 1
bác sĩ kinh nghiệm giúp đỡ, đồng thời mô tả rõ
chi tiết các tổn thương và phẫu thuật đã thực
hiện, không nên tự mình sửa chữa, rất dễ bị sai
lầm gây thêm BC. TV sẽ gấp bội(5,8,9,10).
Hội chẩn, rất quan trọng vì bác sĩ được mời
có nhiều kinh nghiệm giúp đỡ để cứu người
bệnh trong cơn nguy khốn nhưng phải kịp
thời, đúng chuyên khoa. Bác sĩ được mời phải
đứng đầu kíp mổ, giải quyết được BC hiệu quả
nhất. Sau phẫu thuật, bác sĩ được mời cần giải
thích vì sao bị BC, tại sao phải phẫu thuật như
thế, để cho bác sĩ phẫu thuật học hỏi kinh
nghiệm, lần sau không vấp phải(25,26,27…
Theo luật lệ hiện hành, BC phẫu thuật sẽ
được xét xử ở bệnh viện, trong thành phố trước
hội đồng chuyên môn và trong nước, trước tòa
án như những tội phạm hình sự, trong TH kíp
mổ chủ quan. Trách nhiệm của kíp mổ có thể
nặng hay nhẹ tùy theo BC.
KẾT LUẬN
BC phẫu thuật, là một thất bại về kỹ
thuật, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là
phải phát hiện BC sớm để điều trị có hiệu
quả. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn
thận, hễ có dấu hiệu bất thường là biết ngay
để xử trí kịp thời.
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
Alghamdi A, Jawas A, Hart R (2007). Use of octreotide for
the prevention of pancreatic fistula after elective pancreatic
surgery. A systemic review and meta-analysis. Canadian J
Surg 50(6):459-466.
August DA, Serrano D, Poplin E (2008). Spontaneous
delayed colon and rectal anastomotic complications
associated with bevacisumab therapy. J Surg Oncol 97:180185.
Branagan G, Finnis D (2005). Prognotic after anastomotic
leakage in colorectal surgery. Dis Colon Rectum 48:1021-1026,
De Keulenaer BL, De Wacle JJ, PowelL B et al (2009). What
is normal intraabdominal pressure and how is it affected by
positioning body mass and positive end expiratory pressure
? Intens Care Med 35: 969-976.
Đỗ Bá Hùng, Nguyễn Trần Uyên Thi (2010). Xử trí xí dò sau
cắt dạ dày qua 2 ca điển hình tại BV Bình Dân. Y học TP
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 273-278.
Đỗ Bá Hùng, Vũ Ngọc Anh Tuấn (2010). Tình hình xì dò
miệng nối đại trực tràng tại BV Bình Dân. Y học TP HCM,
tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 262-267.
Kirkpatrik AW, Balogh Z, Ball CG et al (2006). The
secondary abdominal compartment syndrome. Iatrogenic or
unavoidable. J Am Coll Surg 202:668-679.
Krahenbuhl L, Sclabas G, Wente MN et al (2001) Incidence,
risk factors, and prevention of biliary tract injuries during
laparoscopic cholecystectomy in Switzerland. World J Surg
25:1325-1330.
Kulaylat MN, Doerr RJ (2001). Small bowel obstruction.
Surgical treatment, New York, pp 102-113
Lê Quang Nghĩa, Nguyễn Phú Hửu, Hoàng Danh Tấn và
CS (2016): NT nặng vùng chậu sau PT Longo tại BV Bình
Dân. Y học TP HCM, tâp 20, phụ bản sồ 2, tr 421-427.
Lê thị Hồng: Nhận xét NN tử vong và nặng xin về tại khoa
SSĐB BV Bình Dân (2006). Y học TP HCM, tâp 12, phụ bản
sồ 12, 2008, tr 150-164.
Lê văn Cường (2010). Các BC sau PT viêm tụy mạn tại BV
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 340-348.
Nguyễn An, Nguyễn Mạnh Dũng, Lê Phong Huy (2010). PT
NS tắc ruột do dính sau mổ tại BV Bình Dân. Y học TP
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, 2010, tr 202-208.
Nguyễn Cao Cương, Văn Tần, Lê Quang Nghĩa và CS
(2010). KQ ĐT PT hẹp đường mật lành tính sau mổ tại BV
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 366-373.
Orgill DP, Manders EK, Sumpio BE et al (2009) The
mecanism of action of vacuum-assisted closure. More to
learn. Surgery 146:40-51
Postoperative ileus. Management Council. Procedings of
consensus (2006). Panel to Define Postoperative ileus.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
Nghiên cứu Y học
Colorectal surgery consensus report. Atlanta. Thomson
American Health consultants.
Schwartz NT, Kalff JC, Turler A, et al (2004). Selective
jejunal manipulation causes postoperative pan-enteric
inflammation and dismotility. Gastroenterology 126:159-169.
Simon TL, Alverson DC, AuBuchon J et al: Practice
parameter for the use of red blood cell transfusion.
Developed by the red blood cell administration practice
guideline development task force of the college of American
Pathologist. Arch Pathol Lab Med 122:130-138,1998.
Slim K, Vicaut E, Panis Y et al (2004). Meta-analysis of
randomized clinical trial of colorectal surgery with or
without mechanical bowel preparation. Br J Surg 91:11251130.
Stojadinonic A, Brooks A, Hoos A et al (2003) A evidence
based approach to the surgical management of resectable
pancreatic adenocarcinoma. J Am Coll Surg 196:954-964,
Teubner A, Morrison K, Ravishankar HR et al (2004).
Fistuloclasis can succesfully replace parenteral feeding in
the nutritional support of patients with enterocutaneous
fistula. Br J Surg 91:625-631, 2004.
Uzunkoy A, Akinci OF, Coscun A et al (2000) Effect of
antiadhesive agents on the healing of intestinal anastomosis.
Dis Colon Rectum 43:370-375.
Văn Tần, Nguyễn Cao Cương, Búi Mạnh Côn (2014). NC tai
biến và BC cắt gan ung thư tại BV Bình Dân. Y học TP HCM,
tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 93-99.
Vương Thừa Đức, Nguyễn Trần Uyên Thy (2014). Tăng áp
lực khoang bụng trong PT ống tiêu hóa tại BV Bình Dân. Y
học TP HCM, tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 215-221.
Vương Thừa Đức (2010) Thoát vị bẹn tái phát: thương tổn
và điều trị tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản
sồ 1, tr 610-616.
Wainstein DE, Fernandez E, Gonzalez D et al (2008)
Treatment of high output entercutaneous fistula with a
vacuum-compaction device. A ten year experience. World J
Surg 32:430-435.
Wind J, van Koperen PJ, Slors JF et al (2009). Single-stage
closure of enterocutaneous fistula and stomas in the
presence of large abdominal wall defects using the
components separation technique. Am J Surg 197:24-29.
Ngày nhận bài báo:
13/12/2017
Ngày phản biện nhận xét bài báo:
24/12/2017
Ngày bài báo được đăng:
25/03/2018
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018
609