TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TẠO CÁC LỚP PHỦ KIM LOẠI
VÀ CÁC LỚP PHỦ VÔ CƠ
Yêu cầu chung về an toàn
Metal and inorganic coating.
General safety requirements.
Nhóm T
TCVN 314979
Có hiệu lực từ
1.1.1981
Tiêu chuẩn nay áp dụng đối với quá trình tạo các lớp phủ kim loại và
các lớp phủ vô cơ bằng phương pháp điện hóa, phương pháp hóa học,
phương pháp ôxy hóa anôt, phương pháp nhiệt và phương pháp mạ phun.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn đố với tất cả các
giai đoạn của quá trình tạo lớp phủ.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quá trình tạo các lớp phủ thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn này và
TCVN 228978, đồng thời phải tuân theo các quy định hiện hành có liên quan.
1.2. Quá trình tạo các lớp phủ cần đảm bảo :
Bao kín các quá trình phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại ;
Cơ khí hóa và tự động hóa ở mức độ cao các khâu lao động bằng tay ;
Thay thế các chất độc và chất dễ cháy bằng các chất ít độc, không độc
và khó cháy.
1.3. Các thiết bị sử dụng trong quá trình tạo lớp phủ theo đúng yêu cầu của
TCVN 229078.
2.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Các yếu tố về an toàn cần thực hiện khi ;
Chuẩn bị bề mặt chi tiết trước khi phủ ;
Chuẩn bị hóa chất và dung dịch ;
Tiến hành tạo lớp phủ ;
Gia công lớp phủ.
2.2. Khi sử dụng dụng cụ mài phải tuân theo QPVN 1077 “Quy phạm
tạm thời về kỹ thuật an toàn các xí nghiệp cơ khí”.
2.3. Các buồng phun hạt và phun cát lẫn nước cần đảm bảo Cơ khí hóa
các quá trình nạp và tháo hạt trên các thiết bị làm sạch, cũng như việc đóng
mở không khí nén, cát bùn; khóa liên động thiết bị khởi động với thiết bị chất
liệu;
Việc mở cửa buồng làm sạch bằng thủy lực phải liên động với sự vận
hành của bơm cao áp.
Không cho phép sử dụng cát thạch anh khô để làm sạch chi tiết.
2.4. Các máy đánh bóng, máy mài phải có tấm chắn bảo vệ và thiết bị
hút cục bộ liên động với cơ cấu mở máy.
Không cho phép sử dụng các đá mài gồm nhiều đĩa mài được chế tạo
từ các vật liệu khác nhau để đánh bóng chi tiết. Không cho phép thay hoặc
điều chỉnh bánh mài trong khi máy đang chạy.
2.5. Chỉ được tiến hành làm sạch và sửa chữa thiết bị còn chứa cặn
dung môi hữu cơ, sau khi đã khử hoàn toàn hơi dung môi đó bằng phương thổi
không khí hoặc hơi. Khi thổi cần phải cho thiết bị thông gió hoạt động để
ngăn ngừa sự ô nhiễm hơi dung môi hữu cơ trong môi trường không khí của
phòng làm việc.
2.6. Các giỏ đựng và móc treo để xếp dỡ chi tiết khi tẩy axit phải có
tính chịu axit. Để giảm sự thoát hydrô và khí độc, khi tẩy axit các chi tiết kim
loại đencần phải cho thêm vào axit một vài chất ức chế.
2.7. Khi thiết bị siêu âm đang làm việc, cần có biện pháp để hạn chế sự
tiếp xúc trực tiếp của công nhân với chất lỏng đang sử dụng, dụng cụ siêu âm
và chi tiết gia công.
2.8. Khi pha chế dung dịch từ hỗn hợp axit phải pha theo thứ tự tăng
dần của nồng độ axit. Khi pha loãng axit, chỉ được rót axit vào nước lạnh theo
dòng nhỏ, đồng thời phải khuấy trộn.
Việc hòa tan kiềm và muối xianua trong sản xuất hàng loạt lớn cần
phải tiến hành trên các thiết bị đã được cơ khí hóa.
2.9. Không được để anhydrit crômic tiếp xúc với axit axetic rượu, dầu
hỏa và các chất lỏng dễ cháy khác.
2.10. Các dung dịch có chứa chất độc phải được khử độc. Để xác định
hiệu quả của sự trung hòa và khử độc cần phải tiến hành bằng phương pháp
phân tích.
2.11. Trước khi có thêm kiềm vào bể ôxy hóa dung dịch điện ly phải
được làm nguội đến nhiệt độ không qua 1000C.
Trong khi điều chế dung dịch và rót dung dịch vào bể ôxy hóa, để đề
phòng dung dịch bắn ra ngoài phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng (các
thùng xách có đục lỗ để hòa tan kiềm, các ống dẫn nước nóng đặt đến đáy
bể).
2.12. Các bể phốt phát hóa nhiệt và ôxy hóa phải có bộ điều chỉnh nhiệt
độ nung của bể.
2.13. Kim loại cho thêm vào bể chứa kim loại nóng chảy để nhúng chi
tiết, phải được làm khô và nung nóng đến nhiệt độ 70 – 800C.
2.14. Khi xếp vào hoặc lấy ra khỏi bể những chi tiết có kích thước lớn
và nặng trên 200kg cần phải sử dụng thiết bị nâng hạ (cần trục, palăng điện).
2.15. Việc làm sạch các thiết bị, thanh, công tắc, móc treo anôt, anôt
cần phải tiến hành bằng phương pháp ướt.
2.16. Phải sử dụng các dụng cụ chuyên dùng để lấy chi tiết ra khỏi bể.
3.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC GIAN SẢN XUẤT
3.1. Các gian sản xuất phải tuân theo yêu cầu của quy phạm kỹ luật an
toàn trong xây dựng.
3.2. Trong quá trình tạo các lớp phủ, mức độ của các yếu tố nguy hiểm
và độc hại trong các gian sản xuất, nơi làm việc không được vượt quá trị số
cho phép trong quy định về vệ sinh thiết kế các xí nghiệp công nghiệp.
3.3. Các thiết bị để chuẩn bị dung dịch, các bể chứa, máy mài, máy đánh
bóng và thiết bị khác bố trí trong gian sản xuất, khi làm việc có thải ra các
chất nguy hiểm, độc hại cần phải có thiết bị hút cục bộ.
3.4. Không cho phép nổi các ống dẫn khí thải của thiết bị hút cục bộ từ
các bể chứa xianua, các bể khử dầu mỡ bằng các chất dung môi hữu cơ, các
máy mài, máy đánh bóng vào cùng một hệ thống.
3.5. Các gian làm việc và các ống dẫn khí của thiết bị hút cục bộ phải
có hệ thống lọc bụi để lượng bụi lơ lửng trong không khí và lượng bụi lắng
đọng không thể tạo thành hỗn hợp bụi khi nổ có thể tích lớn hơn 1% thể tích
của phòng.
4.
YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ SẢN XUẤT
4.1. Việc bố trí thiết bị trong các phân xưởng tiến hành công việc phủ
phải tuân theo QPVN 1077 “Quy phạm tạm thời về kỹ thuật an toàn các xí
nghiệp cơ khí”.
4.2. Chiều cao của các bể ổn định (bể tĩnh) phải đảm bảo từ 0,75 đến
0,85 kể từ sàn thao tác.
4.3. Các thiết siêu âm gây ra tiếng ồn vượt quá giới hạn cho phép cần
phải cách ly.
5.
YÊU CẦU VỀ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT
5.1. Nơi bảo quản hóa chất phải có tủ hoặc giá đựng và phải được
cung cấp các thiết bị, phụ tùng, phương tiện bảo vệ cá nhân cần thiết để sử
dụng an toàn các hóa chất.
5.2. Hóa chất phải đựng trong các bao bì hoặc thùng chứađảm bảo yêu
cầu kỹ thuật và phải có tài liệu hướng dẫn kèm theo.
5.3. Cần phải cơ khí hóa việc đổ vào và rót ra các chất ăn mòn trong
xitéc, thúng chứa, các bình có dung dịch lớn khác.
5.4. Việc vận chuyển hóa chất phải tiến hành trong các thùng chứa
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển các chai axit, kiềm lỏng phải do 2
công nhân tiến hành trên các xe chuyên dùng có động cơ với tốc độ không quá
5 km/giờ.
5.5. Các chất lỏng dễ bắt lửa, dễ cháy phải vận chuyển theo các đường
ống. Nếu trong một ca làm việc chỉ sử dụng đến 200 kg mỗi loại hóa chất
lỏng này thì được phép đưa đến chỗ làm việc bằng các thùng kín, không vỡ.
6.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
6.1. Công nhân và cán bộ kỹ thuật phải đượckiểm tra sức khỏe trước
khi đào tạo, kiểm tra sức khỏe định kỳ và được huấn luyện về kỹ thuật an
toàn theo quy định hiện hành.
7.
YÊU CẦU VÀ SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
7.1. Các phương tiện bảo vệ cá nhân sử dụng trong các quá trình tạo
lớp phủ cần phải theo đúng yêu cầu TCVN 229178.
7.2. Công nhân phải sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được
cấp pháp theo quy định.
7.3. Tất cả các loại quần áo bảo hộ lao động của công nhân sử dụng
trong khi tiến hành công việc phủ kim loại phải được giặt theo định kỳ. Quần
áo của công nhân làm việc có tiếp xúc với chất độc và dung môi phải được
khử trước khi giặt.
độc.
7.4. Khi tiến hành hòa tan anhidritcrômic phải sử dụng mặt nạ chống
7.5. Những người có tham gia vào công việc chuẩn bị, sử dụng chất
điện ly và dung dịch đều phải sử dụng bột nhão và thuốc mỡ bảo vệ da.
7.6. Khi làm việc trên các máy phun kim loại nhất thiết phải đeo kính
lọc mầu để chống tác hại của tia tử ngoại.
8.
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ AN TOÀN
8.1. Việc kiểm tra lượng bụi và chất độc trong thành phần không khí
của vùng làm việc cần phải định kỳ tiến hành phân tích một cách có hệ
thống.
8.2. Khi thay đổi bất kỳ quy trình công nghệ nào (thay thế thiết bị, thay
đổi chế độ làm việc, đưa các thành phần mới vào chất điện ly v.v...) đều phải
tiến hành phân tích không khí ngoài định kỳ. Trong trường hợp không khí của
vùng làm việc có chứa chất độc vượt quá nồng độ cho phép phải ngừng làm
việc và tiến hành các biện pháp khử độc.
8.3. Việc kiểm tra mức độ ồn và rung phải tiến hành theo quy định hiện
hành.
8.4. Việc kiểm tra an toàn điện của các thiết bị phải tuân theo quy luật
hiện hành về thiết kế, chế tạo, vận hành và kỹ thuật an toàn các thiết bị điện.
CÁC YẾU TỐ LÝ HÓA HỌC HẠI NGUY HIỂM VÀ TRONG QUÁ TRÌNH PHỦ
Các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong quá trình phủ
Các nguyên công hoặc
quá trình
Mức
ồn
rung
cao
Mức độ
Nhiệt
Mức bức
nguy hiểm độ bề
xạ điện
của
mặt của Mức tử, X
điệnáp
thiết bị siêu quang
trong
và vật
âm
ánh
lưới
liệu
cao
sáng
điện
cao
cao
1
2
Chuẩn bị bề mặt chi tiết
trước khi phủ kim loại
1. Mài và đánh bóng
+
bằng mài, bằng bộ mài.
3
4
5
6
+
+
2. Gia công bằng
+
phương pháp phun cát lẫn
nước.
+
3. Gia công bằng
phương pháp phun hạt.
+
+
+
+
+
+
Các yếu tố lý hóa nguy
hiểm và độc hại
7
Nguy Nguy
hiểm hiểm
về nổ về
cháy
8
9
Nồng độ bụi kim loại
cao. Bột nhão trên cơ sở
oxyt crôm.
Dung dịch natri nitric
hoặc dicrômát.
+
Nồng độ bụi kim loại
cao.
Dung dịch phòng nóng.
+
+
4. Đánh bóng dưới nước
(cườm bóng).
5. Mài nhẵn.
6. Gia công bằng
phương pháp mài rung
Nhũ tương vôi tôi. Độ ô
nhiễm hơi axit sunfuric
bắn tung tóe.
+
+
+
+
7. Tẩy dầu mỡ bằng các
dung môi hữu cơ.
bằng các dung dịch kiềm.
+
+
bằng phương pháp
điện hóa.
+
+
9. Tẩy axit bằng phương
pháp hóa học.
+
+
bằng phương pháp catôt
+
+
8. Sự hoạt hóa.
Các giọt dung dịch
canxi cácbonat nung kali
dicrômát bắn tung tóe.
Độ ô nhiễm hơi dung
môi hữu cơ cao.
Độ ô nhiễm hơi dung
dịch kiềm cao (xút ăn da).
Độ ô nhiễm hơi dung
dịch kiềm cao, các giọt
kiềm tung tóe.
Độ ô nhiễm hơi axit
clohydric, axit sunfuric
cao, các giọt axit bắn tung
tóe.
Độ ô nhiễm hơi axit
sunfuric axitclohydric,
axit nitơric, oxy nitơ cao
Độ ô nhiễm hydrôflorua
hơi axit clohydric, axit
sunfuric, axit nitơric, oxyt
nitơ cao.
+
+
+
+
+
bằng phương pháp anôt
+
+
+
11. Khử các màng oxyt
và khử bẩn bằng siêu âm.
12. Chuẩn bị dung dịch
axit và kiềm.
+
Bức xạ
điện từ
10. Đánh bóng bằng
phương pháp hóa học.
bằng phương điện hóa
(mạ).
13. Mạ kẽm trong các
chất điện ly
Axit
Xianua
Độ ô nhiễm hơi axit
sunfuric axit fôtforic
anhydric crômic cao, các
giọt axit tung tóe.
Độ ô nhiễm hơi anhydric
crômic axit sunfuric,
axitfôtforic, axit clohydric,
các ôxy nitơ cao.
Các giọt dung dịch kiềm
bắn tung tóe.
Độ ô nhiễm hơi axit,
hidrô florua, hidrô clorua
cao, các dung dịch kiềm.
Độ ô nhiễm hơi axit cao.
+
+
+
Anôniăc
Zin cat
14. Mạ kadimi trong các
chất điện ly axit
xianua
+
+
+
+
Axit xianhydric hợp chất
xianua
Hợp chất kẽm, amôniac
Hợp chất kẽm
Axit fluoboric
+
Độ ô nhiễm hơi kiềm và
15. Mạ thiếc trong các
chất điện ly
Axit
hơi axit xianhidric cao,
các giọt kiềm và axit bắn
tung tóe.
+
+
+
+
17. Mạ đồng trong các
chất điện ly
xianua
+
+
+
+
+
kiềm
16. Mạ chì
Kiềm không
dùng xianua
Axit không dùng
xianua
18. Mạ niken
Hợp chất thiếc, độ ô
nhiễm hơi axit sunfuric
cao.
Độ ô nhiễm hơi kiềm cao,
các giọt kiềm tung tóe
Hợp chất chì, độ ô nhiễm
hơi axit fluoboric, axit
fluocilicic
Hợp chất đồng, hợp chất
xianua, axit xianhidric
Hơi và các giọt kiềm,
kiềm tung tóe
Độ ô nhiễm hơi axit
sunfuric, axit bôric
hydydrôforic axit
fluoxilicic cao, các giọt
điện ly
Các giọt điện ly tung tóe,
19. Mạ crôm
+
+
20. Mạ sắc
+
+
21. Mạ bạc trong các chất
+
22. Mạ vàng trong các
chất điện ly xianua
23. Mạ paladi
24. Mạ rôdi
25. Mạ indi trong các chất
điện ly xianua
26. Mạ hợp kim thiếc
niken
27. Mạ hợp kim thiếc
bitmut
28. Mạ hợp kim thiếc –
chì
29. Mạ hợp kim bạc –
antimôn
30. Mạ hợp kim đồng
thiếc
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
amôniac
Hơi anhidic crômic, hơi
và các giọt axit sunfuric
tung tóe
Hơi axit clohydric,
amônia
Các giọt muối bạc tung
tóe, hợp chất xianua, hơi
axit xianhidric
Hơi axit xianhidric
Hợp chất thiếc ô nhiễm
hơi axit cao
Hợp chất thiếc chì, độ ô
nhiễm hơi axit cao
Các giọt muối bạc tung
tóe
Hợp chất thiếc, hợp chất xianua. Độ
ô nhiễm hơi
Amôniăc
Amôniăc
Hợp chất xianua axit
xianhidric
Hợp chất thiếc
+
32. Mạ hợp kim vàng Phủ
bằng phương pháp hóa
học
33. Phủ đồng
+
kiềm cao
Hợp chất xianua. độ ô
nhiễm amôniac và hơi
kiềm cao
Hợp chất xianua.
+
+
+
+
+
+
31. Mạ hợp kim đồng
kẽm
34. Phủ niken ;
Trong các chất điện ly
kiềm
trong các chất điện ly axit
35. Phủ bạc
36. Tạo các lớp oxyt bằng
+
phương pháp oxyhóa anôt
Phủ bằng phương pháp
nhiệt
37. Tráng thiếc
Độ ô nhiễm hơi amôniac,
axit cao, các giọt điện ly
tung tóe
Hợp chát niken
Độ ô nhiễm amôniac, hơi
axit cao
Độ ô nhiễm amôniac và
hơi axit sunfuric cao
Độ ô nhiễm hơi axit
sunfuric, axit fôtforic, axit
oxalic, hơi bicrômat,
amôniac cao
Độ ô nhiễm hơi amôniac,
hơi oxyt thiếc cao. Các
giọt thiếc nóng chảy tung
+
38. Tráng hợp kim thiếc –
chì
39. Tráng kẽm
Phủ bằng phương pháp
khuyếch tán
40. Phủ kẽm
41. Phủ silic
42. Phủ nhôm
Phương pháp phun
43. Phun kẽm
44. Phun nhôm
45. Phun kadimi
46. Phun chì
47. Phun thiếc
48. Phun niken
49. Phun đồng
Phun bằng phương pháp
tiếp xúc
50. Phủ thiếc
51. Phủ vàng
tóe
Độ ô nhiễm hơi và oxyt
thiếc, oxyt chì cao
Độ ô nhiễm hơi oxyt kẽm
cao
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nồng độ bụi kẽm cao
+
Nồng độ bụi silic cao
+
Nồng độ bụi nhôm và bụi +
oxyt nhôm cao
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nồng độ bụi kim loại cao
(nt)
(nt)
(nt)
(nt)
(nt)
(nt)
+
+
+
+
+
+
+
Độ ô nhiễm hơi axit
sunfuric cao, muối thiếc.
Axit xianhidric, các hợp
chất cloflatinat
+
+
+
+
+
bức xạ
tia X
quang và
ánh sáng
Nồng độ bụi kim loại cao +
Nồng độ bụi kim loại cao +
+
+
+
+
+
Nồng độ bụi kim loại cao +
+
+
+
Bức xạ
ánh sáng
Bức xạ
điện từ
Nồng độ bụi kim loại cao +
+
+
+
+
55. Oxy hóa nhôm và hợp
kim nhôm
56. Oxy hóa mage và hợp
kim mage
57. Crômát hóa
+
+
Độ ô nhiễm ôxyt nitơ hơi
kiềm hơi axit fôtforic cao
, các giọt kiềm tung tóe
muối nitric
Độ ô nhiễm hơi hợp chất
crôm, hơi kiềm hoặc
hidrôflorua cao
(nt)
Độ ô nhiễm hơi axit và
oxyt nitơ cao
Hợp chất crôm các giọt
Phun catôt
+
Phun bằng phương pháp +
tia điện tử
Phủ bằng các phương
pháp:
52. Nung điện trở
53. Nung cao tần
Tạo các lớp phủ phi kim
loại vô cơ
54. Oxy hóa kim loại đen
(nhuộm đen)
58. Fôtphat hóa kim loại
đen
+
59. Fôtfat hóa kim loại
màu
+
Tẩm dầu
+
Nhúng trong nước
Nhúng bằng bicrômát
+
+
axit tung tóe.
Độ ô nhiễm hơi axit
fôtforic, hơi hidrôclorua,
hợp chất kẽm cao
Độ ô nhiễm hợp chất kẽm
, hydrôflorua cao, Muối
axit nitơ và axit nitrua
Các giọt dầu nóng tung
tóe. Độ ô nhiễm hơi dầu
cao
Hợp chất crôm
Ký hiệu quy ước : “+” yếu tố có
““ yếu tố không có
PHỤ LỤC 2 TCVN 314979
Các biện pháp và phương tiên cơ bản đảm bảo an toàn lao động trong quá trình phủ.
Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động
Cơ khí
Sử dụng Bảo đảm Sử dụng Sử dụng Đảm bảo Sử dụng
Các nguyên công
hoặc quá trình
hóa hoặc t hựệ thống an toàn
động hóa thông gió điện
và hệ
thiết bị
hút hút
cục bộ
hệ thống các tấm ngăn chặn các thiết
khóa liên chắn vỏ sự truyền bị hút bụi
động
bảo hiểm âm
và các
Các phương tiện
bao che
bảo vệ cá nhân
khác
1
1. Mài và đánh bóng
2
0
3
+
4
+
5
+
6
+
7
+
8
+
9
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông bao tay, bình
thở, kính bảo vệ,
găng tay dệt kim
1
2. Gia công bằng
2
+
3
+
4
+
5
+
6
+
7
+
8
+
9
Quần áo bảo hộ
phương pháp cắt lẫn
nước
lao động bằng vải
chịu nước, tạp dề
tẩm cao su, ủng
cao su, găng tay
cao su, kính bảo
vệ
3. Gia công bằng
phương pháp phun
hạt
+
+
+
+
+
+
+
Quần áo bảo hộ
lao động bằng
vải sợi bông, bao
tay, bình thở,
kính bảo vệ
4. Đánh bóng dưới
nước (cườm bóng)
+
0
+
0
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông, tạp dề tẩm
cau su,găng tay cao
su
5. Mài nhẵn
0
+
+
+
+
+
+
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông, bao tay, kính
bảo vệ.
6. Gia công bằng
0
+
+
+
+
+
+
(nt)
phương pháp mài
rung
7. Tẩy dầu mở bằng
các dung môi hữu cơ
+
+
0
+
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông, găng tay cao
su, kính bảo vệ.
bằng phương pháp
hóa học
+
+
0
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông, tạp dề tẩm
cau su, ủng cao su,
găng tay cao su
bằng vôi
+
+
Quần áo bảo hộ lao
động bằng vải sợi
bông, tạp dề tẩm
cau su, găng tay
cao su
bằng phương pháp
điện hóa
+
+
+
+
Quần áo tẩm chất
chịu axit, tạp dề
tẩm cao su, ủng cao
su, bao tay chịu axit
8. Sự hoạt hóa
+
+
0
Găng tay cao su,
kính bảo vệ.
9. Tẩy axit bằng
phương pháp hóa
học
+
+
0
Găng tay cao su,
kính bảo vệ.
+
+
+
+
(nt)
10.Đánh bóng bằng
phương pháp hóa
học
+
+
+
(nt)
11. Mài bóng bằng
điện
+
+
+
+
Găng tay cao su,
kính bảo vệ.
12. Thử các màng
oxy và tạp chất
bằng siêu âm
+
+
+
+
+
+
Găng tay cao su,
kính bảo vệ.
13. Chuẩn bị dung
dịch axit và kiềm
0
+
+
+
(nt)
bằng phương pháp
catôt
Phủ bằng các
phương pháp
14. Phương pháp
điện hóa
+
+
+
0
+
Áo khóa ngoài
bằng vải chịu axit
tạp dề tẩm cao su,
găng tay cao su,
ủng cao su, kính
bảo vệ.
15. Phương pháp
hóa học
+
+
0
0
+
(nt)
+
+
+
+
+
+
Áo khoác ngoài
bằng vải chịu axit
tạp dề tẩm cao su,
găng tay cao su,
ủng cao su, kính
bảo vệ.
+
+
+
+
+
+
Quần áo dùng cho
công nhân trong
các phân xưởng
16. Oxy hóa kim
loại bằng phương
pháp oxy hóa anôt
17. Phương pháp
nhiệt
nóng, bao tay vải
bạt, tạp dề vải
bạt, giầy da cao
cổ.
18.Phương pháp
khuyếch tán
+
0
+
+
+
+
+
19.Phương pháp
phun
+
0
+
+
0
+
+
20.Phương pháp
tiếp xúc
+
+
+
0
Quần áo bảo hộ
lap động bằng sợi
bông, bao tay.
Quần áo bảo hộ
lapođộng bằng sợi
bông, bao tay
bằng sợi tổng
hợp, mặt nạ bảo
vệ.
(nt)
21. Phun canôt
22.Phương pháp tia
điện tử
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
Quần áo bảo hộ
lao động bằng sợi
bông, ủng, găng
tay. kính bảo vệ,
bình thở.
23.Nung điện trở
24.Nung cao tầng
25. Phốt phát hóa
(nt)
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
Quần áo bảo hộ
lao động bằng sợi
bông, ủng, bao
tay. kính bảo vệ,
bình thở.
Quần áo bảo hộ
lao động bằng sợi
bông, ủng, bao
tay. kính bảo vệ,
bình thở.
26. Crômát hóa
+
0
0
+
Áo khoác ngoài
bằng vải chịu axit,
tạp dề tẩm cao su,
găng tay và ủng
cao su.
27.Oxy hóa
0
+
+
+
(nt)
28. Phủ nóng chảy
+
+
+
(nt)
29. Phủ không có
nước
30. Tẩm dầu
31. Nhúng vào nước
32. Nhúng vào dung
dịch nhuộm
0
Quần áo bảo hộ
lao động bằng sợi
bông, tạp dề tẩm
cao su, ủng cao su,
găng tay cao su.
(nt)
0
0
+
+
+
Quần áo dùng cho
công nhân trong
các phân xưởng
nóng, bao tay, ủng
da
Quần áo bảo hộ
lao động bằng sợi
bông, tạp dề, ủng
cao su, găng tay
cao su.
Quần áo bằng vải
chịu axit và kềm,
găng tay, tạp dề,
ủng cao su.
Ký hiệu quy ước: "+" Nhất thiết phải có biện pháp đã chỉ dẫn để đảm bảo an toàn.
"0" Các biện pháp cần làm.
"" Biện pháp chỉ dẫn không cần thiết phải thực hiện.