Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ CRP, TNF-α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.77 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                    BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y

HOÀNG TRUNG DŨNG

NGHIÊN CƯU Đ
́ ẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ CRP 
TNF­α  HUYẾT THANH VÀ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ 
HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Chuyên ngành

: Nội khoa

Mã số

: 9 72 01 07

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI ­ 2019


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y

Hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ĐOÀN VĂN ĐỆ
2. TS. VIÊN VĂN ĐOAN


Phản biện 1: PGS. TS. LÊ THU HÀ
Phản biện 2: PGS. TS. PHAN THỊ THU ANH
Phản biện 3: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHI NGA

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường 
họp tại Học viện Quân y vào hồi   giờ   ngày   tháng   năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận án tại:
­ Thư viện Quốc Gia
­ Thư viện Học viện Quân y



ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh viêm khớp mạn tính tự 
miễn. Ngoài tổn thương khớp,  bệnh có thể  gây  tổn thương tim, 
phổi…Đây là một yếu tố tiên lượng nặng có thể dẫn tới tử vong.
Protein C phản ứng (C Reactive Protein: CRP) là một protein của 
phản ứng viêm. Nồng độ CRP còn liên quan đến biến cố tim mạch. 
Cơ chê bênh sinh cua bênh 
́ ̣
̉
̣ VKDT ngay cang đ
̀ ̀ ược nhiêu nghiên c
̀
ứu 
chưng minh vai tro cua TNF­
́
̀ ̉
α (Tumor Necrosis Factor­alpha). TNF­

α  không những có vai trò đánh giá đáp  ứng điều trị  mà nó còn là  
yếu tố nguy cơ tim mạch. 
Nguyên nhân tử  vong cuả   bệnh nhân (BN)  VKDT  hang đâu là
̀
̀  
tổn  thương tim mạch.  Các  biểu hiện tim mạch của bệnh VKDT 
thường kín đáo. Nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời , 
tổn thương tim sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và là nguy 
cơ tử vong của BN VKDT. Một trong các phương pháp đánh giá đầy 
đủ  về  hình thái và  rối loạn chức năng tim là phương pháp siêu âm 
Doppler mô cơ tim.
Vì   vậy,   đề   tài  “Nghiên   cứu   đặc   điểm   lâm   sàng,   nồng   độ 
CRP, TNF­α huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái, 
chức năng tim  ở  bệnh nhân viêm khớp dạng thấp”  được tiến 
hành với hai mục tiêu:
1. Mô ta đ
̉ ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết  
tương, TNF­α  huyết thanh  và môt sô ch
̣
́ ỉ  số  hình thái,  chức năng  
tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
2. Tìm hi ể u m ối liên quan gi ữ a đ ặ c điể m lâm sàng,  c ậ n lâm  
sàng,  n ồ ng đ ộ  CR P huy ết t ươ ng , TNF­α  huyết thanh,  m ức độ 


hoạt động bệnh với môt sô ch
̣ ́ ỉ  số   hình thái, chức năng tim ở bệnh  
nhân viêm khớp dạng thấp.
* Ý nghĩa khoa học 
Nghiên cứu này góp phần tìm hiểu  sự  thay đổi nồng độ  CRP 

huyết tương, TNF­α  huyết thanh và một số  chỉ  số  hình thái, chức 
năng tim của BN VKDT so với nhóm chứng và mối liên quan một 
số  chỉ  số  hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng và cận 
lâm sàng.
* Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được nồng độ CRP huyết tương, TNF­α huyết thanh của 
BN  VKDT  cao hơn nhóm chứng. Có 35,2% BN VKDT có rối loạn  
chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái, và mối liên quan một số chỉ 
số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN 
VKDT. 
* Những đóng góp mới của luận án
­  Là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về  siêu âm 
Doppler mô cơ tim ở BN VKDT.
­ Đê tai đa chi ra nông đô TNF­
̀ ̀ ̃ ̉
̀
̣
α huyêt thanh cua 
́
̉ BN VKDT cao 
hơn nhom ch
́
ưng
́   và không có mối tương quan với đặc điểm lâm  
sàng và xét nghiệm ở BN VKDT.
­   Măc̣   dù BN  chưa   có  triêu
̣   chứng   tim   mach
̣   trên   lâm   sang
̀  
nhưng kêt qua cua đê tai đa chi ra co trên 3

́
̉ ̉
̀ ̀ ̃ ̉
́
5,2% BN VKDT co rôi
́ ́ 
loan 
̣ CNTTr thât trai
́ ́ và có mối tươ ng quan chặt ch ẽ ch ỉ s ố Em  ở 
vách  liên  thất   vòng  van  hai   lá   (VHL)   với   thời   gian  m ắc   b ệnh 
(TGMB) và tuổi. Vi vây, 
̀ ̣ nên tâm soat ch
̀
́ ức năng t âm trươ ng thất 
trái ở  BN VKDT có TGMB trên 5 năm và trên 60 tuổi.
* Bố cục của luận án
Luận án gồm 132 trang (chưa kể tài liệu tham khảo và phụ lục)  
trong đó: Đặt vấn đề: 02 trang, Chương 1 Tổng quan: 34 trang,  


Chương   2   Đối   tượng   và   phương   pháp   nghiên   cứu:   25   trang,  
Chương 3 Kết quả  nghiên cứu: 33 trang, Chương 4 Bàn luận: 34 
trang, Kết luận: 02 trang, Kiến nghị: 01 trang. Luận án có 35 bảng, 
18 biểu đồ, 10 hình, 3 sơ  đồ  và 135 tài liệu tham khảo (17 tài liệu  
tiếng Việt và 118 tài liệu tiếng Anh).

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương bệnh viêm khớp dạng thấp
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu
     VKDT là một bệnh toàn thân có biểu hiện viêm mạn tính màng 

hoạt dịch khớp. Bệnh được biết đến từ năm 1940 bởi Waaler.
1.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Các triệu chứng lâm sàng phổ  biến của bệnh bao gồm cứng 
khớp buổi sáng, sưng đau nhiều khớp đối xứng ở bàn tay, bàn chân, 
cổ  tay, cổ  chân, khuỷu, gối, vai, háng. Giai đoạn muộn có thể  có  
các biến dạng ở bàn tay, bàn chân.
Các biểu hiện ngoài khớp hay gặp: tổn thương tim, phổi, thiếu 
máu mạn tính, hạt dưới da.
1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng 
Nồng   độ  CRP,  tốc   độ   máu   lắng   (TĐML)  thường   tăng,   xét 
nghiệm  RF,   anti­CCP,   chụp   Xquang   bàn   tay ,  siêu   âm   và   cộng 
hưởng từ khớp.
1.1.4. Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp
Chẩn đoán VKDT dựa vào tiêu chuẩn ACR 1987. Gần đây, tiêu 
chuẩn ACR/EULAR 2010 được sử dụng để chẩn đoán sớm VKDT . 
1.1.5. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh 
Đánh giá mức độ  hoạt động bệnh  là một vấn đề  quan trọng 
trong tiên lượng diễn biến của bệnh VKDT, là cơ sở để quyết định 
lựa chọn điều trị phù hợp. 


Ngoài các chỉ tiêu: số khớp sưng, đau, thời gian cứng khớp buổi 
sáng (TGCKBS), nồng độ CRP, TĐML thì ACR và EULAR khuyến 
cáo sử dụng chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR, CDAI, SDAI. 
1.1.6. Điều trị viêm khớp dạng thấp
Điều trị nội khoa gồm điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc.  
Các thuốc gồm: chống viêm NSAIDs và glucocorticoid, thuốc giảm 
đau  và các thuốc điều trị  cơ  bản  (DMARDs).  Có hai nhóm thuốc 
điều trị cơ bản, DMARDs không sinh học và DMARDs sinh học. 
1.2. Cơ chế bệnh sinh và vai trò của CRP, TNF­α  

1.2.1. Nguyên nhân và  cơ  chế  bệnh sinh  bênh
̣   viêm khớp dạng  
thấp 
VKDT là một bệnh viêm mạn tính tự  miễn dịch hệ  thống do 
phá vỡ cơ  chế tự dung nạp miễn dịch, dẫn đến các đáp ứng miễn  
dịch bất thường với các kháng nguyên. Gen cùng với môi trường có 
thể kích hoạt quá trình phát triển VKDT cùng với hoạt hóa tế bào T 
màng hoạt dịch thông qua T­CD4+.
Dươí   sự   điêu
̀   tiêt́   cuả   tế  bao
̀ :  T­CD4+,  Th1  và Th17,   tế  baò  
lympho   B,   cac 
́ cytokine  tiên 
̀ viêm:   TNF­α,   IL­1,   IL­6…gây  viêm 
man tinh mang hoat dich va pha huy s
̣ ́
̀
̣ ̣
̀
́ ̉ ụn khơp. Hình thành màng
́
 
máu, hủy hoại sụn khớp dẫn đến xơ hóa, dính và biến dạng khớp.
1.2.2. Protein C phản ứng 
       CRP là một protein được tổng hợp trong quá trình viêm. Nồng 
độ  CRP có liên quan đến nguy cơ cao về  biến cố tim mạch  ở BN  
VKDT.
     Bênh tim mach la môt bênh ly viêm man tinh v
̣
̣

̀ ̣ ̣
́
̣ ́ ơi s
́ ự gia tăng cua cac
̉
́ 
marker viêm đặc biêt la CRP và TNF­
̣ ̀
α. CRP anh h
̉
ưởng bênh sinh cua
̣
̉  
xơ vữa động mạch va rôi loan ch
̀ ́ ̣
ưc năng tê bao nôi mô. CRP hoat hoa
́
́ ̀ ̣
̣ ́ 
lơp nôi mac mach mau
́ ̣
̣
̣
́  làm tôn th
̉ ương xơ vưa đông mach.
̃ ̣
̣  
1.2.3. Yếu tố hoại tử khối u alpha 
      TNF­α là một cytokine tiền viêm đóng vai trò quan trọng trong  
bệnh sinh VKDT. TNF­α không chỉ là một cytokine tự kích thích tế 



bào tiết ra nó mà còn kích thích các tế bào tiết ra các cytokine viêm  
khác như IL­1, IL­6, IL­8…
       TNF­α  điều chỉnh cân bằng giữa  quá trình tạo xương và hủy 
xương, chỉ huy quá trình viêm khớp và quá trình phá hủy sụn khớp. 
     TNF­α tham gia vao bênh sinh cua nhiêu bênh ly tim mach nh
̀ ̣
̉
̀ ̣
́
̣
ư 
xơ vưa đông mach, nhôi mau c
̃ ̣
̣
̀ ́ ơ tim, suy tim va viêm c
̀
ơ tim. 
1.3. Tổn thương tim và vai trò của siêu âm Doppler mô cơ  tim 
trong đánh giá hình thái, chức năng tim 
1.3.1. Tổn thương tim trong bệnh viêm khớp dạng thấp
­   Nguyên   nhân:   do   tình   trạng   viêm   làm   tăng   nồng   độ   CRP,  
TĐML,   TNF­α,   RF.   Do   ảnh   hưởng   của   thuốc   điều   trị: 
Glucocorticoid, NSAIDs, Methotrexate, thuốc kháng TNF­α.
­ Tổn thương tim bao gồm: viêm màng ngoài tim, bệnh cơ tim, thiếu  
máu cục bộ cơ tim, nhiễm bột tim, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim
­ Cơ chế tổn thương tim: do tế bào lympho T, T­CD4+, T ‘CD28null’
1.3.2. Vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh giá hình  
thái, chức năng tim 

­ Đánh giá hình thái thất trái trên siêu âm TM: đo các chỉ  số Dd, 
Ds, IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO.
­ Siêu âm Doppler qua van hai lá (VHL): đo các chỉ  số  sóng E,  
sóng A, tỷ lệ E/A, DT, IVCT, IVRT, ET.
­ Chỉ số Tei thất trái = (IVCT + IVRT)/ ET
­ Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng  
VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am.
1.4. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài


Theo Shrivastava A.K. và cs (2015) và Hanan M. và cs (2015): nồng 
độ  CRP  huyết tương,  TNF­α  huyết thanh  nhóm bệnh  cao  hơn  nhóm 
chứng. 
Theo Arslam S. va ̀cs (2006), Wislowska M. va ̀cs (2008), Sitia S. và 
cs (2012), Fatma E. và cs (2015): chỉ  số về hình thái thất trái nhóm 
bệnh và nhóm chứng tương tự nhau. Có biên đôi chi sô ch
́ ̉
̉ ́ ưc năng
́
 
tim đăc biêt CNTTr thât trai 
̣
̣
́ ́ ở  BN VKDT so vơi nhom ch
́
́
ưng. 
́ Cać  
nghiên cưu cho thây co môi liên quan 

́
́ ́ ́
một số  chi sô ch
̉ ́ ưc năng tim
́
 
vơi tuôi, TGMB
́ ̉
, CRP, TNF­α ở BN VKDT.
1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
      Cho đên nay, 
́
ở Viêt Nam ch
̣
ưa co nghiên c
́
ưu nao vê vai tro cua
́ ̀ ̀
̀ ̉  
TNF­α  và môt sô chi sô v
̣
́ ̉ ́ ề  hình thái, chưc năng tim băng siêu âm
́
̀
 
Doppler mô cơ  tim va môi liên quan cua môt sô chi sô hình thái,
̀ ́
̉
̣
́ ̉ ́

 
chưc năng tim v
́
ơi cac đăc điêm lâm sang va c
́ ́ ̣
̉
̀
̀ ận lâm sàng được 
công bô. ́
CHƯƠNG   2:  ĐỐI   TƯỢNG   VÀ   PHƯƠNG   PHÁP   NGHIÊN 
CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
122 BN VKDT và 51 người bình thường.
2.1.1. Nhóm bệnh
Tiêu chuẩn chọn:
­ Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn Hội thấp Mỹ ­ ACR 1987.
­ Không có biểu hiện bệnh lý tim mạch trên lâm sàng.
­ Đồng ý tham gian nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
­ BN có bệnh lý tim mạch như: bệnh van tim, bệnh tim bẩm  
sinh, mức hở van độ 2 trở lên, rối loạn nhịp tim. 
­ BN có các bệnh lý: viêm phổi, lao phổi, tràn dịch màng phổi,  
viêm khớp nhiễm khuẩn,  đái tháo đường,  bệnh tăng huyết áp,  xơ 
cứng bì, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống.


­ BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.1. Nhóm chứng
Tiêu chuẩn chọn:
­ Là những người bình thường tương đông vê 

̀
̀tuổi và giới. 
­ Không có tiền sử bệnh khớp viêm, bệnh tim mạch và các bệnh nội  
khoa.
­ Đông y tham gia nghiên c
̀ ́
ứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
­ BN co ch
́ ẩn đoán xác định hay nghi ngờ có bệnh lý tim mạch: 
dựa vào thăm khám lâm sàng và điện tâm đồ: đau ngực khi thăm 
khám, tiền sử  đau thắt ngực, tiền sử  nhồi máu cơ  tim đã có chẩn 
đoán xác định, suy tim, rôi lo
́ ạn nhịp tim. Dựa vào kết quả siêu âm 
tim: hẹp VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van ba lá ở bất 
cứ mức độ nào, hở  VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van 
ba lá từ độ 2 trở lên, rối loạn  chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái, 
rối   loạn   vận   động   các   vùng   của   thành   tim,   dày   vách   liên   thất 
và/hoặc thành sau thất trái, giãn thất trái.
­ BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ  tháng 10 năm 2014 đến tháng 04 năm 2018, tại Khoa Khám 
bệnh, Khoa Cơ xương khớp ­ Bệnh viện Bạch Mai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Thiết kế  nghiên cứu:   Tiến cứu, mô tả  cắt ngang có phân 
tích. 
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: 2
Z 1 a / 2 . p.q
2
­ Công thức tính cỡ mẫu:  n


   

d

Theo Liang K.P. va cs (2010) 
̀
31% BN VKDT có rối loạn CNTTr 
thất trái. Chọn p = 0,31 đưa vào công thức cỡ mẫu tối thiểu  82 BN. 
Nghiên cứu này thu thâp đ
̣ ược n = 122 BN.


2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu
 ­ Đối tượng nghiên cứu được khám lâm sàng, xét nghiệm  cận 
lâm sàng,  nồng độ  CRP  huyết tương, TNF­α  huyết thanh, chụp 
Xquang tim phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm Doppler mô cơ tim.
­ BN VKDT khám đặc điểm lâm sàng và đánh giá mức độ hoạt 
động bệnh:  TGMB, TGCKBS, số  khớp sưng, số  khớp đau,  điểm 
VAS, chỉ số CDAI, SDAI, DAS28 CRP, DAS28 ESR.
­ Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h, yếu tố dạng thấp (RF) 
­ Xét nghiệm nồng độ CRP bằng phương pháp: miên dich đo đô
̃ ̣
̣ 
đuc̣  trên may AU 5800 v
́
ơi test 
́
của hãng Beckman Coulter.
­  Xét nghiệm nồng độ  TNF­α  bằng phương phap miên dich hoa

́
̃ ̣
́ 
phat quang (CLIA) trên may Immulite 1000 System 
́
́
của hang Siemens
̃
.
­ Chụp Xquang tim phổi thẳng.
­ Ghi điện tim.
­ Siêu âm Doppler mô cơ tim.
­ Đánh giá hình thái trên siêu âm TM: đo các chỉ  số  Dd, Ds,  
IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO.
­ Siêu âm Doppler qua VHL: đo các chỉ số sóng E, sóng A, tỷ lệ 
E/A, DT, IVCT, IVRT, ET.
­ Chỉ số Tei thất trái.
­ Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng 
VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am.
2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu
­ Đánh giá chỉ số BMI theo phân loại của tổ chức y tế Thế giới.
­ Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của ACR 1987.
­  Đánh  giá  triệu chứng lâm   sàng:  TGMB, TGCKBS, số  khớp 
sưng, số khớp đau, điểm VAS. 
­ Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh DAS28 CRP.
­ Chẩn đoán thiếu máu theo tổ chức y tế Thế giới theo Hb.
­ Chẩn đoán suy CNTTh thất trái theo EF%.


­ Chẩn đoán rôi loan 

́ ̣ CNTTr thất trái theo Hội siêu âm tim Hoa 
Kỳ 2009.
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu
­ Chỉ  tiêu lâm sàng: tuổi, giới,  BMI,  BSA, huyết áp tâm thu, 
huyết áp tâm trương.
­ TGMB: chia 3 nhóm ≤ 1 năm; 1 đến 5 năm; ≥ 5 năm.
­ TGCKBS: < 45 phút; 45 đến 60 phút; > 60 phút.
­ Sô kh
́ ơp s
́ ưng, sô kh
́ ơp đau
́
.
­ Điêm VAS theo 3 m
̉
ưc đô đau: 10 ­ 40; 50 ­ 60; 70 ­ 100
́ ̣
­ Chỉ số CDAI, SDAI.
­  Chi sô DAS28 CRP: DAS28 CRP < 2,6
̉ ́
; 2,6 ≤ DAS28 CRP < 
3,2; 3,2 ≤ DAS28 CRP ≤ 5,1; DAS28 CRP > 5,1.
2.2.5.2. Chỉ tiêu nghiên cứu cận lâm sàng
­ Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h.
­ Chẩn đoán thiếu máu: Hb < 130 (g/L) ở nam và Hb < 120 (g/L) ở nữ 
Phân loại: Hb > 110 (g/L): thiếu máu nhẹ; Hb: 80 ­ 109 (g/L): thiếu 
máu vừa; Hb < 80 (g/L): thiếu máu nặng.
­ Xét nghiệm miên dich
̃ ̣ : nồng độ RF (IU/mL). Đanh gia: 
́

́ RF < 14 
IU/mL:  âm tính; 14 IU/mL ≤ RF ≤ 42 IU/mL:  dương tính thấp; RF 
> 42 IU/mL: dương tính cao.
2.2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ viêm
Xét nghiệm định lượng nông đô 
̀
̣ CRP huyêt t
́ ương (mg/dL)
Xét nghiệm định lượng nông đô 
̀
̣ TNF­α huyêt thanh
́
 (pg/mL)
2.2.5.4. Chỉ tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim
­ Chỉ tiêu hình thái tim:
+ Đường kính thất trái cuối tâm trương (Dd ­ mm)
+ Đường kính thất trái cuối tâm thu (Ds ­ mm)


+ Chiều dày vách liên thất cuối tâm trương (IVSd ­ mm)
+ Chiều dày vách liên thất cuối tâm thu (IVSs ­ mm)
+ Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm trương (LVPWd ­ mm)
+ Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm thu (LVPWs ­ mm)
+ Khối lượng cơ thất trái (LVM ­ g)
­ Chỉ tiêu chức năng tâm thu thất trái:
+ Thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV ­ ml)
+ Thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV ­ ml)
+ Cung lượng tim (CO ­ l/ph)
+ Phân suất co cơ (FS%)
+ Phân số tống máu thất trái (EF%)

­ Chỉ tiêu chức năng tâm trương thất trái:
+ Vận tốc tối đa dòng đổ đầy nhanh đầu tâm trương qua  VHL (E ­ 
cm/s)
+ Vận tốc tối đa dòng đổ đầy cuối tâm trương qua VHL (A ­ cm/s)
+ Tỷ lệ E/A
+ Thời gian giảm tốc độ của dòng đổ đầy đầu tâm trương (DT ­ 
ms)
+ Thời gian giãn cơ đồng thể tích (IVRT ­ ms)
+ Chỉ số Tei thất trái
­ Chỉ  tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim  ở  vach liên thât 
́
́ và thành bên 
vong van hai la:
̀
́
+ Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu (Sm ­ cm/s)
+ Vận tốc cơ tim tối đa đầu thì tâm trương (Em ­ cm/s)
+ Vận tốc cơ tim tối đa cuối thì tâm trương (Am ­ cm/s)
+ Ty lê E/Em
̉ ̣
+ Ty lê Em/Am
̉ ̣
­ Phân độ rối loạn CNTTr thất trái: độ I, độ II, độ III.
2.2.6. Đạo đức nghiên cứu


­ Đôi t
́ ượng nghiên cưu đ
́ ược giai thich đây đu va t
̉ ́

̀ ̉ ̀ ự nguyên tham gia
̣
 
nghiên cưu.
́  Quy trinh th
̀
ực hiên nghiêm tuc quy đinh cua Bô Y tê.
̣
́
̣
̉
̣
́
2.3. Xử lý số liệu
­ Các số  liệu thu được đã được xử  lý theo phương pháp thống  
kê y học bằng phần mềm thống kê Excel plus và SPSS 20.0.
2.4. Sơ đồ nghiên cứu

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, 
TNF­α  huyết thanh và một số  chỉ  số  hình thái, chức năng tim  ở 
bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
3.1.1. Đăc điêm lâm sang cua 
̣
̉
̀
̉ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu



Đăc điêm
̣
̉
Tuổi (năm)
Nam, n (%)
Giới
Nữ, n (%) 
Chiều cao (cm)

Nhóm bệnh
(n = 122)

Nhóm chứng
(n = 51)

p

48,9 ± 11,3

48,1 ± 11,7

> 0,05

19 (15,6%)
103 (84,4%)

8 (15,7%)

43 (84,3%)


> 0,05
> 0,05

155,99 ± 5,78 158,09 ± 6,47 < 0,05

Cân nặng (kg)

51,23 ± 7,28

54,80 ± 7,52

< 0,05

BMI (kg/m²)

21,00 ± 2,65

21,87 ± 2,15

< 0,05

BSA (m²)

1,48 ± 0,12

1,54 ± 0,13

< 0,05

Huyết áp tâm thu (mmHg)


119,30 ± 5,73

Huyết   áp   tâm   trương 
77,21 ± 4,55
(mmHg)

117,55 ± 8,27 > 0,05
76,57 ± 4,74

> 0,05

Biểu đồ  3.1 và 3.2. Tuổi BN VKDT gặp nhiều nhất từ 40 ­59  
tuổi chiếm 55,7%. Co 67,2% 
́
BN VKDT co BMI binh th
́
̀
ương
̀ .
Bảng 3.2. Môt sô đ
̣ ́ ặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng 
thấp
Nhom bênh 
́
̣ (n = 122)
Đăc điêm lâm
̣
̉
 



 ± SD

Trung vị

Min­Max

5,37 ± 5,25

 3,60

0,3 ­ 25,0

Thời   gian   cứng   khớp   buổi 
61,48 ± 27,64
sáng 

60

10 ­ 180

Số khớp đau 

13,30 ± 4,34

13

4 ­ 23


Số khớp sưng 

9,95 ± 3,71

10

1 ­ 19

Điểm VAS

67,38 ± 11,49

70

30 ­ 90

Chỉ số CDAI

36,72 ± 9,08

37,00

11 ­ 60

Chỉ số SDAI

39,28 ± 11,03

40,50


11,02 ­ 72,64

Chỉ số DAS28 CRP

5,77 ± 0,94

6,02

2,85 ­ 7,86

Chỉ số DAS28 ESR

6,35 ± 0,89

6,54

3,50 ­ 8,11

sang
̀
Thơi gian măc bênh 
̀
́ ̣

Bảng 3.3. TGMB tư 1 đên 5 năm chiêm 48,4%, trên 5 năm chiêm
̀
́
́
́  
35,2%.  TGCKBS   từ  45   đên

́   60   phut́   chiêm
́   45,9%,   trên   60   phut́ 
chiêm 34,4%.
́
 BN ở mưc đô đau năng 70 ­ 100 đi
́ ̣
̣
ểm chiêm 61,2%
́
.
Biêu đô 3.3
̉
̀ . Chỉ số DAS28 CRP có 74,6% hoaṭ  đông manh và 23,8%
̣
̣
 
ở hoạt động trung bình.
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp


Bảng 3.4.  và 3.5.  Trung vị  TĐML  1h và 2h đều  ở  mức cao.  Có 
25,4% BN thiếu máu, thiếu máu nhẹ 16,4%, thiếu máu vừa 9,0%.
Bảng 3.6. Nồng độ RF 85,73 ± 73,74. Có 63,1% dương tính cao
3.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNF­α  huyết thanh đôi t
́ ượng nghiên  
cưú   
Bảng 3.7. Đặc điểm xet nghiêm 
́
̣ nồng độ CRP huyết tương, TNF­α huyết 
thanh  

Chỉ số

Nhóm bệnh
(n = 122) 

Nhóm chứng
(n = 51) 

Nông đô CRP
̀
̣
huyêt t
́ ương (mg/dL)

2,56 ± 2,81
1,77 (0,02 ­ 14,64)

0,12 ± 0,12
0,08 (0,01 ­ 0,50)

< 0,01

Nông đô 
̀
̣ TNF­α huyêt́ 
thanh (pg/mL)

15,32 ± 7,37
13,70 (6,22 ­ 38,50)


8,84 ± 2,17
9,18 (4,51 ­ 12,90)

< 0,01

p

Nồng đô CRP
̣
  huyết tương, TNF­α  huyêt thanh 
́
ở  nhom
́  bệnh 
cao hơn nhom ch
́
ưng v
́ ới p < 0,01.
Bang 3.8. 
̉
Nồng độ CRP huyết tương có tương quan  thuận với: 
số  khớp đau, số  khớp sưng, TGCKBS, TĐML giờ  đầu và  chỉ  số 
DAS28 CRP,  DAS28 ESR  với   r   lâǹ   lượt   la:̀   0,416;   0,475;   0,634;  
0,632; 0,820; 0,716 với p < 0,001. Nồng độ CRP huyết tương không 
tương  quan với nồng độ  TNF­α  huyết thanh với r = 0,136 va p >
̀  
0,05.
Bang 3.9
̉
. Trung vị nồng độ TNF­α huyêt thanh 
́

ở BN co DAS28
́
 
CRP > 5,1 không khác biệt BN co DAS28 CRP ≤ 5,1 v
́
ới p > 0,05.
Bang 3.10. 
̉
Nồng độ TNF­α huyêt thanh không t
́
ương quan với: số 
khớp đau, số khớp sưng, TGCKBS, nông đô CRP huyêt t
̀
̣
́ ương, TĐML 
giơ đâu và 
̀ ̀
chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR với p > 0,05.
3.1.4. Môt sô chi sô hình thái, ch
̣ ́ ̉ ́
ưc năng tim cua đ
́
̉ ối tượng nghiên cứu


Bảng 3.11. Một số chỉ số về hình thái và CNTTh thất trái của nhóm 
bệnh và nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ có chỉ số IVSd, 
IVSs và LVPWs nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng với p < 0,05. 
Bảng 3.12.  Song A nhóm b
́

ệnh cao hơn nhóm chứng với p <  
0,01. Chi s
̉ ố  Tei thất trái nhóm bệnh không khác biệt nhóm chứng 
với p > 0,05. Ty lê E/A
̉ ̣
,  IVRT  và DT  nhóm bệnh thấp hơn nhóm 
chứng với p < 0,05. 
Bảng  3.13.  Doppler mô  ở  vach liên thât vòng VHL:
́
́
 chi sô Em
̉ ́  
nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05. Ty lê Em/Am nhóm
̉ ̣
 
bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,01. Chi số
̉  Sm, chi sô Am và
̉ ́
 
ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh không khác biệt nhóm chứng với p > 0,05.  
Doppler mô  ở  thanh bên vòng
̀
 VHL: chi sô Em va
̉ ́
̀ ty lê Em/Am
̉ ̣
 
nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05.  Chi số

̉  Sm, chi số
̉  
Am và ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh không khác biệt nhóm chứng với p > 
0,05.
Bảng 3.14. và 3.15. Tỷ lệ rôi loan
́ ̣  CNTTr thất trái ở BN VKDT là 
35,2 % cao hơn nhóm chứng 17,7 % với p < 0,01. Trong 35,2 % BN 
VKDT có rối loạn CNTTr thất trái thì 16,4% rối loạn CNTTr độ I, 
18,0 % rối loạn CNTTr độ II và 0,8 % rối loạn CNTTr độ III.
3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ 
CRP huyết tương, TNF­α  huyết thanh, mức độ  hoạt động bệnh 
với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp  
dạng thấp
3.2.1. Liên quan đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP  
huyết tương, TNF­α  huyết thanh, mức độ  hoạt động bệnh với  
một số chỉ số hình thái thất trái 
Bảng 3.16. Chỉ  số IVSd, IVSs và LVPWd tuơng quan thuận với 
tuổi và TGMB. Chỉ  số  EF và FS tương quan nghịch với DAS28 
CRP. 
Bảng 3.17.  Chỉ  số  IVSd, IVSs, LVPWd, LVPWs và LVM tương 
quan thuận với RF. Chỉ số EF, FS  tương quan nghịch với CRP huyết  


tương. Chỉ  số  IVSs, LVPWd tương quan thuận với TNF­α  huyết  
thanh.
3.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với chỉ số chức năng tim 
* Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi
Bang

̉  3.18. Song
́  A BN < 60 tuổi thấp hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 
0,05. Ty lê 
̉ ̣ E/A BN < 60 tuổi cao hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,05. Chỉ 
số  Tei thât trai
́ ́ BN < 60 tuổi không khác biệt BN ≥ 60 tuổi với p > 
0,05.
Biêu đô 3.
̉
̀ 4. và 3.5. Có tương quan thuận song A
́
, IVRT, Tei thât́ 
traí và tương quan nghịch ty lê E/A
̉ ̣
 với tuổi BN VKDT với p < 0,01.
Bang 3.19. 
̉
Doppler mô tại vách và thành bên vòng VHL: chi số
̉  
Em, ty lê Em/Am BN < 60 tu
̉ ̣
ổi cao hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,05. 
Chi số
̉  Am BN < 60 tuổi thấp hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,01.
Biêu đô 3.
̉
̀ 6, 3.7, 3.8 và 3.9:  Có tương quan  nghịch  Em,  ty lê
̉ ̣ 
Em/Am và tương quan thuận Am, ty lê E/Em trên siêu âm Doppler
̉ ̣

 
mô ở vach liên thât 
́
́ và thành bên vong VHL v
̀
ới tuổi với p < 0,01.
* Liên quan chỉ số chức năng tim với thời gian mắc bệnh
Bang
̉  3.20. Song
́  E BN có TGMB ≤ 1 năm không khác biệt BN có 
TGMB > 1 năm với p > 0,05. Song 
́ A BN có TGMB ≤ 1 năm không 
khác biệt BN có TGMB > 1 năm với p > 0,05. 
Biêu đồ
̉
 3.10 và 3.11: Có tương quan nghịch song E
́
, ty l
̉ ệ E/A và 
tương quan thuận song A
́
, chi sô IVRT v
̉ ́
ới TGMB với p < 0,05.
Bang
̉  3.21. Doppler mô ở vách liên thất vòng VHL: BN VKDT có 
TGMB càng dài thì ty lê E/Em
̉ ̣
 tăng, chi sô 
̉ ́Sm, chi sô 

̉ ́Em và ty lê
̉ ̣ 
Em/Am giảm với p < 0,01. Doppler mô  ở thành bên vòng VHL: BN 
VKDT có TGMB càng dài thì chi số
̉  Em, ty lê 
̉ ̣ Em/Am giam v
̉ ới p < 0,01. 


Biêu đô 3.1
̉
̀ 2. Có tương quan chi sô Sm va chi sô Em 
̉ ́
̀ ̉ ́
ở vách liên 
thất vong 
̀ VHL với TGMB với p < 0,001.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 3 và 3.15. Có tương quan thuận ty lê E/Em va 
̉ ̣
̀tương 
quan nghịch ty lê Em/Am 
̉ ̣
ở  vách liên thất và thành bên vòng VHL 
với TGMB với p < 0,001.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 4.  Có tương quan  nghịch  chi sô Em va
̉ ́

̀ tương quan 
thuận chi sô Am 
̉ ́
ở thanh bên vòng VHL v
̀
ới TGMB với p < 0,001.
3.2.3. Liên quan cận lâm sàng với một số chỉ số chức năng tim 
Bang
̉  3.22. Có tương quan nghịch tỷ lệ E/A với RF với p < 0,05.
Bang
̉  3.23: Có tương quan nghịch Em ở vách liên thất vòng VHL 
với nồng độ RF và tỷ  lệ  E/Em  ở  thành bên vòng VHL với nồng độ 
Hb.
3.2.4. Liên quan CRP huyết tương, TNF­α huyết thanh với chỉ số chức năng  
tim 
Bang
̉  3.24. Co t
́ ương quan thuận nồng độ  CRP huyêt t
́ ương và 
chỉ số Tei thât trai v
́ ́ ới r = 0,283; p < 0,01.
Bang
̉   3.25.  Không có tương quan nồng độ  CRP huyêt t
́ ương và 
chi sô 
̉ ́siêu âm Doppler mô vách liên thất vòng VHL với p > 0,05.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 6.  Co t
́ ương quan  thuận  nông đô CRP huyêt t

̀
̣
́ ương 
với chi sô Am thanh bên vòng VHL v
̉ ́
̀
ới p < 0,05.
Bang
̉   3.26.  và 3.27.  Co t
́ ương quan  thuận  nồng độ  TNF­α  huyêt́ 
thanh với DT, tỷ  lệ  E/Em vách liên thất vòng VHL và tương quan  


nghịch  chỉ  sốEm, t
 
ỷ  lệ  Em/Am  ở  vách liên thất vòng VHL, ty lê
̉ ̣ 
E/Em ở thanh bên vong VHL 
̀
̀
với p < 0,05.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 7.  và 3.18. Co t
́ ương quan nghịch Em, ty lê Em/Am vach
̉ ̣
́  
liên thât vong VHL
́ ̀
, chi sô Em 

̉ ́ thành bên vòng VHL va ̀tương quan thuận 
ty lê E/Em thanh bên vong VHL v
̉ ̣
̀
̀
ới nông đô TNF­
̀
̣
α huyêt thanh v
́
ơi p <
́
 
0,05.
3.2.5. Liên quan mức độ  hoạt động bệnh với chỉ  số chức năng  
tim 
Bảng  3.28.  Siêu âm Doppler qua  VHL: BN VKDT có DAS28 
CRP > 5,1 sóng E và tỷ  lê ̣ E/A không khác biệt BN có DAS28 CRP 
≤ 5,1 vơi p > 0,05
́
.
Bảng  3.29.  Doppler   mô   ở   vách   liên   thất   và   thành   bên   vòng 
VHL: BN VKDT có DAS28  CRP > 5,1 Em, ty lê E/Em va
̉ ̣
̀  ty lê
̉ ̣ 
Em/Am không khác biệt BN có DAS28  CRP ≤ 5,1 với p > 0,05.
Bang
̉  3.30 và 3.31. Chỉ  số  DAS28 CRP không tương quan với chỉ 
sô ́siêu âm Doppler qua VHL, chỉ  số  Tei thất trái và  chi sô

̉ ́ siêu âm 
Doppler mô ở vach liên thât 
́
́ và thành bên vong 
̀ VHL với p > 0,05.
Bảng 3.32. Liên quan rôi loan 
́ ̣ CNTTr thất trái vơi DAS28 CRP
́
            Chi số
̉
DAS28 CRP

Co rôi loan 
́ ́ ̣
CNTTr (n = 43)

Không rôi loan
́ ̣  
CNTTr (n = 79)

Tông
̉
n

≤ 5,1

11

20


31

> 5,1

32

59

91

Tổng

43

79

122

OR = 0,986 (CI 95%: 0,421 ­ 2,313); χ²; 0,001; p = 0,974


Nguy cơ  rối loạn CNTTr thất trái  không  có sự  khác biệt giữa 
những BN có DAS28 CRP > 5,1 và BN có DAS28 ≤ 5,1với   OR = 
0,986 (CI 95%: 0,421 ­ 2,313), p = 0,974.
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ  CRP huyết 
tương, TNF­α  huyết thanh và một số  chỉ  số  hình thái, chức  
năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
4.1.1. Đặc điểm lâm sang 
̀ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Tuổi, giới, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương nhóm bệnh và 
nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05.   Chiêu cao
̀
, cân năng
̣ , 
BMI, BSA nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05.
TGMB 5,37 ± 5,25 năm. TGCKBS 61,48 ± 27,64 (phút).
Số khớp sưng 9,95 ± 3,71 khơṕ , số khớp đau 13,30 ± 4,34 khơṕ . 
Điểm VAS 67,38 ± 11,49 điêm. DAS28 CRP 5,77 ± 0,94
̉
.
4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Nồng độ Hb 129,44 ± 14,32 (g/L). Có 25,4% BN VKDT có thiếu 
máu, thiếu máu nhẹ 16,4 % và thiếu máu vừa 9%.
Nồng  độ   RF   85,73   ±   73,74   (IU/mL),   RF   âm   tinh
́   24,6%,   RF 
dương tinh thâp 
́
́ 12,3%, RF dương tinh cao 63,1%.
́
4.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNF­α huyết thanh đối tượng nghiên  
cứu
Nồng độ  CRP  huyết tương  nhom bênh
́
̣  2,56 ± 2,81 (mg/dL) cao 
hơn nhom ch
́
ưng 
́ 0,12 ± 0,12 (mg/dL) vơi p <0,01
́

. Nồng độ CRP huyết 
tương có tương quan thuận: số  khớp đau, số  khớp sưng, TGCKBS,  
TĐML giờ  đầu và chỉ  số  DAS28 CRP,  DAS28 ESR  với p < 0,001. 
Nồng   độ   CRP   huyết   tương   không  tương  quan   với   TNF­α   huyết 
thanh.


Theo Shrivastava A.K. va cs (2015)
̀
, Yildirim K. va cs (2004)
̀
 và 
Nguyên Huy Thông (2017) 
̃
kết qua chung tôi t
̉
́
ương tự tac gia trên.
́
̉
4.1.3.2. Nông đô 
̀
̣ TNF­α huyêt thanh
́
Nồng  độ  TNF­α  huyết thanh nhom
́  bệnh  15,32 ± 7,37 (pg/mL) 
(6,22   ­  38,50;   trung   vị   13,70)   cao   hơn   nhom
́   chưng
́   8,84   ±   2,17 
(pg/mL) (4,51 ­ 12,90; trung vị 9,18) vơi p < 0,001. 

́
Theo   Hanan  M.   và   cs   (2015),    Shrivastava   A.K.  và  cs   (2015), 
Tomas L. va cs (2013)
̀
  và  Ebrahimi A.A. va cs (2009)
̀
  kêt́  qua cua
̉ ̉  
chung tôi t
́
ương tự cac tac gia trên.
́ ́
̉
BN VKDT co DAS28 CRP > 5,1 nông đô TNF­
́
̀
̣
α huyết thanh 16,02  
± 7,50 (pg/mL), trung vi 14,10 
̣
không khác biệt BN co DAS28 CRP ≤
́
 
5,1 nông đô TNF­
̀
̣
α huyêt thanh 13,26 ± 6,64 (pg/mL), trung vi 11,30 v
́
̣
ơí 

p > 0,05. Theo Beyazal M.S. và cs (2017) kết quả tương tự chúng tôi.
Nông đô TNF­
̀
̣
α  huyêt thanh không t
́
ương quan: sô kh
́ ơp đau, sô
́
́ 
khơp s
́ ưng, TGCKBS, nông đô CRP huyêt t
̀
̣
́ ương, TĐML giờ đâù  và 
chi sô DAS28 CRP va DAS28 ESR
̉ ́
̀
.
4.1.4. Môt sô chi sô 
̣ ́ ̉ ́hình thái, chưc năng tim cua đôi t
́
̉
́ ượng nghiên cưu
́
4.1.4.1. Môt sô chi sô 
̣ ́ ̉ ́hình thái thất trái và chức năng tâm thu cuả  
đôi t
́ ượng nghiên cứu
Chỉ  số  Dd, Ds, LVPWd, LVM nhóm  bệnh  và nhóm chứng đều 

tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ  số  IVSd, IVSs và LVPWs nhóm 
bệnh cao hơn nhóm chứng với p < 0,05.  Chỉ  số  EF %, FS %, EDV, 
ESV, CO của nhóm BN VKDT và nhóm chứng tương  đồng nhau với 
p > 0,05.
Theo  Muizz  A.M.   và   cs   (2011),  Udayakumar   N.   và   cs   (2007), 
Rexhepaj N. và cs (2006) cho kết quả tương tự của chúng tôi.
4.1.4.2. Môt sô chi sô ch
̣ ́ ̉ ́ ưc năng 
́
tim cua đôi t
̉
́ ượng nghiên cứu


BN VKDT có rối loạn CNTTr thất trái rõ, thể  hiện tỷ  lệ  E/A  
nhom bênh 1,02 ± 0,35 th
́
̣
ấp hơn nhom ch
́
ưng 1,11 ± 0,28 v
́
ơi p <
́
 
0,05. Sóng A nhóm bệnh 71,44 ± 15,84 (cm/s) cao hơn nhóm chứng 
64,82 ± 12,41 (cm/s) với p < 0,01.  Theo Fatma, E và CS (2015) cho 
kết quả tương tự chúng tôi.
Chỉ số DT nhom bênh 162,93 ± 49,79 (ms) thâp h
́

̣
́ ơn nhom ch
́
ưng
́  
184,49 ± 37,51 (ms) vơi p < 0,01. IVRT nhom bênh 78,34 ± 23,16
́
́
̣
 
(ms) thâp h
́ ơn nhom ch
́
ưng 84,31 ± 16,27 (ms) v
́
ơi p < 0,05. 
́
Chi sô Tei nhom b
̉ ́
́ ệnh 0,61 ± 0,35 không khác biệt nhóm chứng 
0,55 ± 0,09 vơi p > 0,05. 
́
Siêu âm Doppler mô  ở  vach liên thât vong VHL:
́
́ ̀
 sóng Sm nhom
́  
bênh
̣  8,26 ± 1,56  (cm/s)  không khác biệt  nhom ch
́

ưng 8,09 ± 1,22
́
 
(cm/s)  vơi p > 0,05.
́
 Sóng  Em  nhóm bệnh 9,44 ± 2,91 (cm/s) thấp 
hơn nhóm chứng 10,23 ± 2,42 (cm/s) với p < 0,05. Sóng Am nhóm 
bệnh 10,18 ± 2,64 (cm/s) không khác biệt nhóm chứng 9,36 ± 2,23 
(cm/s) với p > 0,05. Ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh 7,82 ± 2,03 không khác 
biệt nhóm chứng 7,03 ± 1,43 với p > 0,05. Ty lê Em/Am nhóm b
̉ ̣
ệnh 
1,01 ± 0,48 thấp hơn nhóm chứng 1,17 ± 0,45 với p < 0,01. 
Theo Fatma E. và cs (2015), Sitia S. va cs (2012)
̀
, Wislowska M. và 
cs (2008), Birdane A. và cs (2007)  và  Arslam S. va cs (2006)
̀
 cũng 
cho kết quả tương tự như của chúng tôi.
Siêu âm Doppler mô ở thanh bên vong VHL: 
̀
̀
sóng Sm nhom bênh
́
̣  
9,83 ± 2,49 (cm/s) không khác biệt nhom ch
́

ưng 9,20 ± 2,27
́
 (cm/s) 
vơi p > 0,05.
́
 Sóng  Em nhom bênh
́
̣  12,77 ± 3,98  (cm/s)  thâp h
́ ơn 
nhom ch
́
ưng 13,94 ± 3,69
́
 (cm/s) vơi p < 0,05. 
́
Sóng Am nhom bênh
́
̣  
10,83   ±   2,84  (cm/s)  không   khác   biệt  nhom
́   chưng
́   10,23   ±   2,64 
(cm/s) vơi p > 0,05. Ty lê E/Em nhom bênh 
́
̉ ̣
́
̣ 5,85 ± 2,09 không khác 
biệt nhom ch
́
ưng 5,02 ± 1,39
́

 vơi p > 0,05. Ty lê Em/Am cua nhom
́
̉ ̣
̉
́  
bênh
̣  1,29 ± 0,61 thâp h
́ ơn nhom ch
́
ưng 1,48 ± 0,57
́
  vơi p < 0,05.
́
 


Theo Sitia S. va cs (2012) 
̀
và Birdane A. và cs (2007) cũng cho kết 
quả tương tự như của chúng tôi. 
Ty lê rôi loan ch
̉ ̣ ́ ̣
ưc năng tâm tr
́
ương thât trai
́ ́
Có 35,2% BN VKDT có rối loạn CNTTr thât trai 
́ ́ cao hơn nhóm 
chứng 17,7% với p < 0,05.  Có  16,4% rối loạn CNTTr độ  I, 18,0% 
rối loạn CNTTr độ II và 0,8% rối loạn CNTTr độ III.

Theo Liang K.P. va cs (2010)
̀
, Fatma E. và cs (2015), Gonzalez­
Juanatey C. và cs (2004) cho kết quả tương tự chúng tôi.
4.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ 
CRP huyết tương, TNF­α  huyết thanh, mức độ  hoạt động bệnh 
với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp  
dạng thấp
4.2.1. Liên quan đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP  
huyết tương, TNF­α  huyết thanh, mức độ  hoạt động bệnh với  
một số chỉ số hình thái thất trái 
Có tương quan thuận IVSd (r = 0,39; r = 0,39; p < 0,01), IVSs (r = 
0,41; r = 0,28; p < 0,01) và LVPWd (r = 0,40; r = 0,28; p < 0,01) với  
tuổi và TGMB. Có tương quan nghịch EF (r = ­ 0,24; p < 0,01) và FS  (r  
= ­ 0,27; p < 0,01) với chỉ số DAS28 CRP. 
Có tương quan thuận IVSd (r = 0,21; p < 0,01), IVSs (r = 0,25; p 
< 0,01), LVPWd (r = 0,26; p < 0,01), LVPWs (r = 0,25; p < 0,01) và 
LVM (r = 0,257; p < 0,01) với nồng độ RF. Có tương quan nghịch  
EF  (r = ­ 0,23; p < 0,01) và FS (r = ­ 0,29; p < 0,01) với nồng độ 
CRP. Có tương quan thuận IVSs (r = 0,20; p < 0,01), LVPWd (r =  
0,19; p < 0,01) với nồng độ TNF­α. Theo Wislowska M. va cs (2008)
̀
 
và Muizz A.M. va cs (2011) cho k
̀
ết quả tương tự của chúng tôi. 
4.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với một số chỉ số chức năng tim 
4.2.2.1. Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi



×