Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tác động và những ứng phó của hệ thống giáo dục nghề nghiệp đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.73 KB, 8 trang )

Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017

TÁC ĐỘNG VÀ NHỮNG ỨNG PHÓ CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP ĐỐI VỚI CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
PGS.TS. Mạc Văn Tiến
Viện Nghiên cứu Khoa học Dạy nghề
Tóm tắt: Bài viết phân tích những tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0)
đối với giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và đặt ra 5 vấn đề đối với GDNN của Việt Nam. Các vấn
đề đó là các cơ sở GDNN phải đổi mới mạnh mẽ từ hoạt động đào tạo đến quản trị nhà trường;
thay đổi các hoạt động đào tạo, nhất là phương thức và phương pháp đào tạo với sự ứng dụng
mạnh mẽ của CNTT; đổi mới mô hình nhà trường; đổi mới quản lý cả ở cấp vĩ mô và cấp cơ sở
đối với hệ thống GDNN. Trên cơ sở đó, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp ứng phó với tác
động của CMCN 4.0 đến hệ thống GDNN Việt nam nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề
nghiệp, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế sáng tạo.
Từ khóa: cách mạng công nghiệp 4.0, giáo dục nghề nghiệp

Abstract: The article analyzes the effects of the industrial revolution 4.0 on vocational
education and sets out five issues for Vietnamese vocational education. The problems include:
the vocational education establishments have to be strongly reformed from training activities to
school administration; renovate the training activities, especially the training methods and
approaches under the strong application of IT; renovate the school model; reform of
management at both macro and grassroots level in the system of vocational education. As the
results, some solutions will be proposed to respond to the impact of the industrial revolution 4.0
on the Vietnamese vocational education system in order to improve the quality of vocational
training to meet the demands of the creative economy.
Keywords: Industrial Revolution 4.0, vocational education

1. Những tác động của cách mạng
công nghiệp 4.0 đối với GDNN


Cho đến nay thế giới đã trải qua 4 cuộc
cách mạng công nghiệp (CMCN) mà người
ta gọi là CMCN 1.0 đến 4.0. Như vậy, theo

ngôn ngữ công nghệ thông tin, giữa CMCN
1.0 đến 2.0 sẽ có những phiên bản 1.1;
1.2…Nói cách khác, CMCN là sự phát triển
vừa có tính tuần tự vừa có sự nhảy vọt.

17


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

CN 4.0
CN 3.0

CN 2.0
CN 1.0

CN 4.0
CMCN da trờn cỏc h
thng cyber-physical

CMCN tip tc t ng
húa SX bng s dung
in t v CNTT


CMCN a dng húa SX
hng lot bng s
dng in nng

CMCN vi phng tin SX
c khớ dựng nc v nng
lng hi nc
Cui TK 18

u TK 20

Trong cuc CMCN ln th nht din ra
t cui th k XVIII n khong nm 1840,
vi s ra i ca u mỏy hi nc, tip
theo ú l s phỏt trin ca cỏc ngnh cụng
nghip c khớ v bỏn t ng. ỏp ng
nhõn lc cho nhng ngnh cụng nghip ny
GD-T th gii, trong ú cú giỏo dc k
thut v dy ngh (TVET) ó cú nhng m
ra nhng ngnh ngh o o k thut, ng
thi ó chuyn hng t o to hn lõm
sang o to theo hng thc hnh ỏp
ng cho nn cụng nghip c khớ, mc dự cũn
trỡnh thp.
n cuc CMCN 2 t cui th k XIX
n u th k XX, vi s phỏt trin ca
ngnh nng lng v ng dng nng lng
vo sn xut v i sng, vic sn xut theo
dõy chuyn bt u c phỏt trin. ỏp ng
nhu cu ny, trong h thng TVET, cỏc

ngnh ngh o to trong lnh vc in, in
t, c- in t ó phỏt trin mnh m;

u thp niờn 1970

Ngy nay

ng thi ó cú s cỏch mng trong phng
phỏp dy hc, ó cú s chuyn hng t
bng phn (truyn thng) sang cỏc bng in
t, bng mch mụ phng (ng dng in,
in t, c in t).
Cuc CMCN ln th 3 din ra t nhng
nm 60 ca th k XX n u th k XXI,
th gii ó chng kin s phỏt trin v ng
dng mnh m in t v cụng ngh thụng
tin t ng hoỏ sn xut. Cú th núi õy l
s chuyn bin cú tớnh t bin ca nn
sn xut th gii, xut hin s tng tỏc gia
ngi v mỏy thụng qua s phỏt phỏt trin
ca cụng ngh Robot v cỏc ng dng
CNTT. ỏp ng vi nn sn xut t ng
húa cao ny, h thng TVET, mt mt phỏt
trin cỏc ngnh ngh o to mi kt hp
in t v c khớ t ng nh CNC, CAT,
CAM mt khỏc ó thay i cú tớnh cỏch
mng hỡnh thc v phng phỏp ging dy.
ú l phỏt trin hỡnh thc hc qua mng, hc
t xa; ú l s s húa, mụ phng bi ging


18


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

trờn mỏy tớnhTt c nhng s thay i ny
kộo theo s thay i v qun lý v qun tr
nh trng. Thay vỡ tuyn sinh theo niờn ch
l s tuyn sinh theo nhu cu; thay vỡ hc
theo mụn hc ó chuyn sang mụ un, tớn
ch
Ti ngy nay, mt cuc CMCN ln th
4 ang c hỡnh thnh (CMCN 4.0) trờn
nn tng ca cuc CMCN ln th ba (phiờn
bn 3.n). Thc ra cuc cỏch mng s ó bt
u xut hin t gia th k XX. Cuc cỏch
mng ny ó v s hỡnh thnh nhng cụng
ngh giỳp xúa nhũa ranh gii gia cỏc lnh
vc vt lý, s húa v sinh hc c trong i
sng, sn xut, cng nh trong lnh vc GDT v GDNN. Khỏc vi cuc CMCN ln
th ba, cuc CMCN 4.0 ln ny cú s ng
dng rng rói v tc ng dng rt nhanh
ang lm bin i mi nn cụng nghip
mi quc gia. B rng v chiu sõu ca
nhng thay i ny to nờn s bin i ca
ton b cỏc h thng sn xut, qun lý v
qun tr. Chỳng ta ó chng kin s phỏt
trin nhanh chúng ca cỏc th h in thoi

di ng thụng minh vi nhng ng dng vụ
cng phong phỳ. Cỏc h thng kt ni thco c ng dng mnh m trong mi lnh
vc. Chỳng ta cng chng kin s ng dng
ca CNTT trong mi mt ca i sng xó
hi t qun tr chớnh ph; qun tr nh mỏy
n qun lý ngụi nh, bp n ca tng gia
ỡnh. Nhng t phỏ v cụng ngh mi trong
cỏc lnh vc nh trớ thụng minh nhõn to,
robot, mng Internet, phng tin c lp, in
3D, cụng ngh nano, cụng ngh sinh hc,
khoa hc v vt liu, lu tr nng lng v
tin hc lng t s cũn tỏc ng mnh m
hn na ti i sng xó hi.

Trong cuc cỏch mng mi (4.0) ny, h
thng GDNN s b tỏc ng mnh m v
ton din, danh mc ngnh ngh o to s
phi iu chnh, cp nht liờn tc vỡ cỏc ranh
gii gia cỏc lnh vc rt mng manh. S l
s liờn kt ca cỏc lnh vc lý- sinh; c-in
t-sinh, hỡnh thnh nhng ngh o to mi,
c bit l nhng ngh liờn quan n s
tng tỏc gia con ngi v mỏy (vớ d,
ngh tr lý o, phc v o, th ký o)
Nhng khỏi nim phũng hc o, thy giỏo
o, thit b o s tr thnh xu hng trong
hot ng o to ngh nghip trong thi
gian ti. Cú th thy CMCM 4.0 tỏc ng ti
GDNN nhng khớa cnh sau:
Nhng t phỏ KH&CN din ra vi

tc nhanh chúng, ũii hi GDNN phi
thay i c cu ngnh ngh o to.
Danh mc ngnh ngh o to s phi
iu chnh, cp nht liờn tc.
Chng trỡnh o to phi cú tớnh
linh hot cao hng ti s sỏng to
Nhng mụ hỡnh GDNN truyn thng
b thỏch thc, thay i bn cht hot ng ca
nh trng
Thay i t chc o to, hỡnh thnh
h thng trng lp m, lp hc o, ỏp dng
phng thc o to a dng
ũi hi phi cú mụ hỡnh qun tr nh
trng mi.
Thỳc y s phỏt trin thụng qua
nõng cao nng lc CNTT, k thut húa cỏc
quy trỡnh o to.
2. Nhng vn t ra i vi GDNN
trong CNCN 4.0
S dch chuyn t cuc CMCN ln th
ba sang cuc CMCN 4.0 thc cht l s
chuyn dch t cỏch mng s (n gin, mỏy

19


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 50/Quý I- 2017


móc) sang cuộc cách mạng của sự sự sáng
tạo (dựa trên sự kết hợp giữa các công nghệ).
Cuộc cách mạng này đang và sẽ buộc các
doanh nghiệp phải thay đổi phương thức sản
xuất và cách thức hoạt động kinh doanh của
mình. Trong cuộc CMCN 4.0 này, kỳ vọng
sẽ tạo ra sự bùng nổ về năng suất lao động.
Công nghệ đã giúp các doanh nghiệp có
những thiết bị mới, bao gồm cả thiết bi ảo để
tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới với
phương thức cung ứng mới (đặt hàng và
cung hàng qua mạng…). Mặt khác, cuộc
CMCN 4.0 và với những phiên bản 4.1; 4.2
... sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng mạnh
mẽ giữa các doanh nghiệp, giữa các nền kinh
tế và năng lực con người chứ không phải là
nguồn vốn tài chính sẽ trở thành nhân tố
quyết định của nền sản xuất.
Tại diễn đàn kinh tế thế giới diễn ra đầu
năm 2016 tại Thụy Sĩ, các nhà kinh tế và
khoa học đã cảnh báo, trong cuộc cách mạng
này, thị trường lao động sẽ bị thách thức
nghiêm trọng giữa chất lượng cung và cầu
lao động cũng như cơ cấu lao động. Khi tự
động hóa thay thế con người trong nhiều lĩnh
vực của nền kinh tế, người lao động chắc
chắn sẽ phải thích ứng nhanh với sự thay đổi
của sản xuất nếu không sẽ bị dư thừa, bị thất
nghiệp. Theo một số dự báo, trong một số
lĩnh vực, với sự xuất hiện của Robot, số

lượng nhân viên sẽ giảm đi 1/10 so với hiện
nay. Như vậy, 9/10 nhân lực còn lại sẽ phải
chuyển nghề hoặc thất nghiệp. Cuối năm
2015, Ngân hàng Anh Quốc đưa ra một dự
báo: sẽ có khoảng 95 triệu lao động truyền
thống bị mất việc trong vòng 10-20 năm tới
chỉ riêng tại Mỹ và Anh - tương đương 50%
lực lượng lao động tại hai nước này và ở các
quốc gia khác cũng sẽ có tình trạng tương tự.

Hàng loạt nghề nghiệp cũ sẽ mất đi và thay
thế vào đó là những nghề nghiệp mới. Thị
trường lao động trong nước cũng như quốc
tế sẽ phân hóa mạnh mẽ giữa nhóm lao động
có kỹ năng thấp và nhóm lao động có kỹ
năng cao. Theo ILO, trong thời gian tới do
ảnh hưởng của cách mạng 4.0, khả năng 86%
lao động ngành dệt may của Việt nam sẽ mất
việc làm và trong tương lai lao động trực tiếp
của ngành này sẽ không còn. Lao động giá rẻ
không còn là lợi thế cạnh tranh của các thị
trường mới nổi ở Châu Mỹ La tinh và Châu
Á. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng cuộc
cách mạng 4.0 không chỉ đe dọa việc làm của
những lao động trình độ thấp mà ngay cả lao
động có kỹ năng bậc trung (trung cấp, cao
đẳng) cũng sẽ bị ảnh hưởng, nếu như họ
không được trang bị những kỹ năng mới- kỹ
năng sáng tạo cho nền kinh tế 4.0.
Những sự thay đổi này của sản xuất và

cơ cấu nhân lực trong thị trường lao động
tương lai, đặt ra nhiều vấn đề đối với GDVN
Việt nam, đó là:
-Thứ nhất, để đáp ứng được nhu cầu
nhân lực có chất lượng cao và đa dạng ngành
nghề, lĩnh vực của nền kinh tế 4.0, các cơ sở
GDNN phải đổi mới mạnh mẽ từ hoạt động
đào tạo đến quản trị nhà trường để tạo ra
những “sản phẩm”- người lao động tương lai
có năng lực làm việc trong môi trường sáng
tạo và cạnh tranh. Tuy nhiên, hiện nay “sức
ỳ” của nhiều năm đào tạo theo hướng cung
với những chương trình đào tạo cứng và
phương pháp đào tạo lạc hâu là lực cản của
sự đổi mới này. Trong khi cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 đang và sẽ tác động nhanh
và mạnh mẽ đến thị trường lao động Việt
nam, thì các cơ sở GDNN nơi cung cấp nhân
lực kỹ thuật chủ yếu cho nền kinh tế thích

20


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

ng khỏ chm chp, vn ch yu o to
theo cỏch ó c. Hc sinh, sinh viờn vi cỏc
kin thc, k nng ang c dy trong nh

trng hin nay, theo ỏnh giỏ ca nhiu
doanh nghip v cỏc chuyờn gia, cũn cha
ỏp ng c yờu cu ca nn kinh t 3.0
hin ti, cú th hon ton khụng hu dng
vi nn kinh t 4.0 hoc ang d dng b
robot thay th trong tng lai gn mt s
ngnh ngh.
-Th hai, ỏp ng nhõn lc cho nn
kinh t sỏng to, ũi hi phi thay i cỏc
hot ng o to, nht l phng thc v
phng phỏp o to vi s ng dng mnh
m ca CNTT. Tuy nhiờn, hin nay cỏc iu
kin m bo cho s thay i ny vn cũn
hn ch. Hin nay, a s cỏc cỏc c s
GDNN, s i mi phng thc v phng
phỏp dy v hc cũn khỏ chm tr do h tng
CNTT cũn lc hu (ngoi tr mt s c s
c u t thnh trng cht lng cao) v
khụng ng b.
- Th ba, s thay i trong qun tr nh
trng. Cỏch mng 4.0, nh ó nờu, ũi hi
phng thc v phng phỏp o to thay
i vi s ng dng mnh m CNTT. o
to o, mụ phng, s húa bi ging s l xu
hng o to ngh nghip trong tng lai.
iu ny tỏc ng n b trớ cỏn b qun lý,
phc v v i ng giỏo viờn ca cỏc c s
GDNN. i ng ny phi c chuyờn
nghip húa v cú kh nng sỏng to cao, cú
phng phỏp o to hin i vi s ng

dng mnh m ca CNTT v iu ny dn
n s thay i v quy mụ v c cu giỏo
viờn (c v trỡnh v k nng), s xut hin
hin tng tha v thiu nhõn lc. Tuy
nhiờn, vi c ch tuyn dng v s dng nh
hin nay, õy l vn ang c t ra

trong cỏc c s GDNN. Bờn cnh ú, vic
o to theo hng ỏp ng nhu cu ca th
trng lao ng ( nhu cu va a dng, va
thay i nhanh), ũi hi t chc cỏc hot
ng o to ( phỏt trin chng trỡnh, tuyn
sinh, lp k hoch o to...) phi linh hot
v cú tớnh thớch ng cao. Tuy nhiờn, vi cỏch
qun tr nh trng hin ti, khú cú th ỏp
ng yờu cu ny.
- Th t, song song vi vic nõng cao
cht lng mỏy cỏi, i mi mụ hỡnh nh
trng l gii phỏp rt cn thit. Cn chuyn
i mnh m sang mụ hỡnh ch o to
nhng gỡ th trng cn v hng ti ch
o to nhng gỡ th trng s cn. Theo
mụ hỡnh mi ny, vic gn kt gia c s
GDNN vi doanh nghip l yờu cu c t
ra; ng thi, y mnh vic hỡnh thnh cỏc
c s o to trong doanh nghip chia s
cỏc ngun lc chung: c s vt cht, ti
chớnh, nhõn lc, quan trng hn l rỳt ngn
thi gian chuyn giao t kin thc, k nng
vo thc tin cuc sng. Mc dự vn ny

ó c cp khỏ lõu, nht l t khi cú
Lut dy ngh (2006), nhng mi quan h
gn kt gia nh trng v doanh nghip;
gia o to v s dng nhõn lc qua o to
vn cũn rt lng lo, ch c thc hin
mt cỏch t phỏt, trờn c s cỏc mi quan
h thõn thin, ch cha tr thnh ph bin,
cha tr thnh trỏch nhim xó hi ca cỏc
doanh nghip. iu ny cú nguyờn nhõn,
trong ú cú nguyờn nhõn v phỏp lý v nhn
thc. Mi õy Lut GDNN (2015) ó cú quy
nh c th hn v vn ny, tuy nhiờn
cha cú kt qu trờn thc t ỏnh giỏ.
-Th nm, vn i mi qun lý c
cp v mụ v cp c s i vi h thng
GDNN. Vi s xut hin nhng lp hc

21


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

o, ngh o, chng trỡnh o, v nhng yờu
cu ca th trng lao ng vi nhng k
nng sỏng to mi, ũi hi cú s qun lý
chung mt mt hng ti s m bo
mt bng cht lng; mt khỏc, ỏp ng
nhu cu a dng ca nn kinh t sỏng to v

cnh tranh. Tuy nhiờn, iu ny cng ang l
vn ca h thng GDNN, khi h thng c
s phỏp lý ang trong quỏ trỡnh b sung,
hon thin. V mt qun lý, thng nht
mt bng cht lng, ũi hi phi tin hnh
xõy dng cỏc chun v t chc xõy dng
chng trỡnh, t chc o to theo hng
chun u ra. Hin nay, B Lao ngTBXH/Tng cc dy ngh ang trin khai
khn trng cỏc hot ng ny nhng ngun
lc v kinh nghim cũn hn ch, ũi hi cú
s hp tỏc mnh m gia cỏc chuyờn gia;
gia cỏc t chc trong v ngoi nc. Mt
khỏc, v mt qun lý s cha ng b, cũn
chng chộo chc nng nhim v gia cỏc B
ngnh; s cha rch rũi gia cỏc chc nng
qun lý nh nc v qun tr nh trng l
nhng hn ch ó c ch ra v gn õy
mi bc u c khc phc (Ngh quyt
76 ca phiờn hp thng k thỏng 8 nm
2016 ca Chớnh ph ó chớnh thc giao cho
B Lao ng- TBXH thc hin QLNN v
GDNN).

- Hon thin cỏc c ch chớnh sỏch, phự
hp vi thc tin i vi i ng nh giỏo,
ngi hc, c s GDNN, ngi lao ng
trc khi tham gia th trng lao ng, doanh
nghip tham gia o to; hon thin cỏc c
ch chớnh sỏch v phõn b v s dng ti
chớnh trong lnh vc GDNN. Trong ú, i

vi nh giỏo, cn xõy dng cỏc chun chuyờn
mụn, nghip v v k nng s phm cỏc
cp trỡnh , k nng ng dng CNTT trong
thit k bi ging theo hng cú tớnh sỏng to
cao. i mi vic tuyn dng, s dng, o
to, bi dng cho nh giỏo GDNN. i mi
chớnh sỏch tin lng i vi giỏo viờn
GDNN phự hp thu hỳt ngi cú kin thc
k nng lm nh giỏo GDNN.

3. Cỏc gii phỏp ng phú vi tỏc ng
ca CMCN 4.0 ca h thng GDNN Vit
nam

-Cn hon thin c ch, b mỏy qun lý
v GDNN theo hng phõn nh rừ chc
nng, nhim v, quyn hn, gn vi trỏch
nhim; gim dn s can thip ca cỏc c
quan ch qun vo cỏc hot ng o to v
qun tr nh trng. Cỏc c quan QLNN ch
yu tp trung xõy dng cỏc chun, hoch
nh chớnh sỏch; chun húa, chuyờn nghip
húa i ng qun lý GDNN cỏc cp, nht

T nhng vn nờu trờn, nõng cao
cht lng o to ngh nghip, ỏp ng yờu
cu ca nn kinh t sỏng to, trong lnh vc
GDNN, theo chỳng tụi, cn thc hin nhng
gii phỏp sau:


- i mi c ch, chớnh sỏch i vi c
s GDNN. Tng cng tỡnh t ch trong
hot ng o to v qun tr nh trng i
vi cỏc c s GDNN, nhm to s linh hot
thớch ng vi s thay i ca khoa hc cụng
ngh v yờu cu ca th trng lao ng. Cỏc
c s GDNN t chu trỏch nhim v phỏt
trin i ng theo hng tinh gn, nng
ng, cú kh nng lm vic trong mụi trng
cnh tranh cao.
(2) i mi qun lý GDNN, ng
dng CNTT trong qun lý v o to

(1) i mi v c ch chớnh sỏch

22


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

l cp a phng; tng cng cỏc cụng c
qun lý.
- ng dng mnh m CNTT trong cụng
tỏc qun lý GDNN; i mi c ch tip nhn
v x lý thụng tin trong qun lý GDNN; xõy
dng c s d liu quc gia v GDNN.
- Hin i húa h tng cụng ngh thụng
tin trong ton b h thng, t trung ng ti

a phng phc v cụng tỏc qun lý v iu
hnh lnh vc GDNN; xõy dng trung tõm
tớch hp d liu; trung tõm qun lý, iu
hnh tng th v GDNN; u t cỏc thit b,
h thng thụng tin qun lý; ng dng cụng
ngh thụng tin vo cỏc hot ng qun lý
dy, hc ti cỏc c s GDNN.
- Xõy dng th vin in t, h thng
o to trc tuyn; khuyn khớch cỏc c s
GDNN xõy dng phũng hc a phng tin,
phũng chuyờn mụn húa; h thng thit b o
mụ phng, thit b thc t o, thit b dy
hc thut v cỏc phn mm o mụ phng
thit b dy hc thc t trong dy hc cho
cỏc c s GDNN.
- Trin khai cỏc hot ng d bao nhu
cu nhõn lc v nhu cu o to theo c cu
ngnh ngh v trỡnh o to phự hp vi
yờu cu phỏt trin kinh t xó hi theo tng
giai oa n.
(3) i mi hot ng o to hng
ti s sỏng to
- ỏp ng nhu cu ngy cng cao v
a dng ca ngi hc, ngi s dng lao
ng v mụi trng lm vic (bao gm c
mụi trng lm vic o), ũi hi cỏc hot
ng o to phi thay i cn bn. S khụng
cũn khỏi nim o to theo niờn ch v khụng
gian o to cng s thay i. Chng trỡnh


o to phi c thit k linh hot, mt mt
ỏp ng chun u ra ca ngh; mt khỏc, to
s liờn thụng gia cỏc trỡnh trong mt
ngh v gia cỏc ngh.
- Trong mụi trng 4.0, phng phỏp
o to cn phi thay i cn bn trờn c s
ly ngi hc lm trung tõm v s ng dng
CNTT trong thit k bi ging v truyn t
bi ging. Tng cng tớnh tng tỏc gia
ngi hc v ngi dy thụng qua ng dng
CNTT. Cựng vi ú l s i mi cn bn
hỡnh thc v phng phỏp thi, kim tra trong
GDNN theo hng ỏp ng nng lc lm
vic v tớnh sỏng to ca ngi hc.
(4) Nõng cao nng lc v cht lng
ca i ng giỏo viờn, cỏn b qun lý
GDNN
- ỏp ng yờu cu o to trong mụi
trng mi, i ng giỏo viờn GDNN phi
cú nhng nng lc mi, nng lc sỏng to v
do ú ũi hi phi cú nhng phm cht mi
trờn c s chun húa, thụng qua cỏc hot
ng o to, t o to v bi dng kin
thc chuyờn mụn, k nng ngh, k nng s
phm v nhng k nng mm cn thit khỏc
- i mi chng trỡnh, ti liu o to,
bi dng nh giỏo v nghip v s phm, k
nng ngh trờn c s chun nh giỏo GDNN.
- Thng xuyờn t chc o to, bi
dng nghip v s phm v k nng ngh

cho i ng giỏo viờn GDNN nc ngoi
v cỏc chng trỡnh tiờn tin trong nc.
- i vi i ng cỏn b qun lý GDNN,
cng cn c chun húa, trờn c s chc
danh ngh nghip, gn vi v trớ vic lm.
i ng ny phi cú nng lc lm vic
trong mụi trng sỏng to cao v t chu

23


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 50/Quý I- 2017

trỏch nhim. Do vy, cn t chc cỏc hot
ng o to, bi dng c trong nc v
ngoi nc ỏp ng c yờu cu cụng
vic. ng thi cú c ch sng lc nõng
cao cht lng i ng v hiu qu cụng tỏc.
(5) Phỏt trin o to ti doanh
nghip v gn kt vi doanh nghiờp trong
hot ng o to
Nh trờn ó phõn tớch, trong mụi trng
4.0, cỏc hot ng o to cn phi c gn
kt vi doanh nghip nhm rỳt ngn khong
cỏch gia o to, nghiờn cu v trin khai.
Vỡ vy, mt mt y mnh phỏt trin o to
ti doanh nghip, phỏt trin cỏc trng trong
doanh nghip o to nhõn lc phự hp

vi cụng ngh v t chc ca doanh nghip.
Mt khỏc, tng cng vic gn kt gia c
s GDNN v doanh nghip, trờn c s trỏch
nhim xó hi ca doanh nghip, hng ti
doanh nghip thc s l cỏnh tay ni di
trong hot ng o to ca c s GDNN,
nhm s dng cú hiu qu trang thit b v
cụng ngh ca doanh nghip phc v cho
cụng tỏc o to, hỡnh thnh nng lc ngh
nghip cho ngi hc trong quỏ trỡnh o to
v thc tp ti doanh nghip.
(6) y mnh hot ng nghiờn cu
khoa hc, chuyn giao cụng ngh
- y mnh cỏc hot ng nghiờn cu
ng dng, nghiờn cu cụng ngh, phng
tin dy hc v ng dng cụng ngh thụng
tin trong dy hc v qun lý o to.
- Nõng cao cht lng nghiờn cu khoa
hc trong cỏc c s GDNN, gn nghiờn cu
vi cỏc hot ng chuyn giao ti c s. Chỳ
trng cỏc nghiờn cu mụ phng, nghiờn cu
tng tỏc ngi-mỏy.

- Tng cng trao i hc thut, chia s
kinh nghim vi cỏc Vin nghiờn cu
GDNN mt s nc. Hỡnh thnh mng
li nghiờn cu khoa hc GDNN gia cỏc
Vin, trng trong nc vi cỏc Vin,
trng nc ngoi cỏc nc tiờn tin nh
Cng hũa Liờn Bang c, Hn quc v cỏc

nc trong ASEAN v Chõu ỏ khỏc,
(7) Tng cng hp tỏc quc t trong
lnh vc GDNN
-Tng cng cỏc hot dng hp tỏc a
phng, song phng trong cỏc lnh vc ca
GDNN nh nghiờn cu khoa hc, trao i
hc thut; o to, bi dng giỏo viờn, cỏn
b qun lý; qun tr nh trng
- To iu kin thun li v mụi trng
phỏp lý v xó hi cỏc nh u t nc
ngoi m c s GDNN cht lng cao ti
Vit nam; thc hin liờn kt, hp tỏc t chc
o to ngh nghip.
Ti liu tham kho
1.
Th tng Chớnh ph (2014), Quyt nh
phờ duyt ỏn ng dng CNTT trong qun lý
hot ng dy v hc ngh n nm 2020
2.
D tho ỏn (2016), i mi v nõng
cao cht lng GDNN giai on 2016-2020, B
Lao ng- Thng binh v Xó hi
3.
Phm Quang Minh (2016), Cỏch mng
cụng nghip 4.0 v nguy c thua trng ca i
hc truyn thng
4.
Kaus Schwab (2016) Cỏch mng cụng
nghip 4.0, Din n kinh t th gii ti Davos
Thy S, thỏng 1/2016

5.
Phan Vn Ca (2016), Vai trũ ca IOT
trong CMCN ln th 4.
6.
Nguyn Thỏi (2016), Cuc cỏch mng
cụng nghip ln th t, Thy s.
7.
TS. ng Vn nh (2017), Nhng giỏ tr
ct lừi ca CMCN 4.0- C hi v thỏch thc i
vi GD-T, Hi tho Quc T ti TP.HCM.

24



×