Tải bản đầy đủ (.pdf) (322 trang)

Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 322 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM



LÊ THỊ THANH HUYỀN

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN TỈNH THANH HÓA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM


LÊ THỊ THANH HUYỀN

NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN TỈNH THANH HÓA


Chuyên ngành : Khoa học Cây trồng
Mã số
: 9 62 01 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Trần Công Hạnh
2. GS. TSKH. Trần Đình Long

Hà Nội, năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên
cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các thông tin trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Nghiên cứu sinh

Lê Thị Thanh Huyền



ii

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn Ban Đào tạo Sau đại học,
Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam, đã tạo mọi điều kiện cho việc học tập nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới:
Tập thể lãnh đạo trường Đại học Hồng Đức, đã luôn động viên, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
TS. Trần Công Hạnh và GS. TSKH Trần Đình Long đã hướng dẫn, góp ý
trao đổi về phương pháp luận, nội dung nghiên cứu và các hướng dẫn khoa học
khác, đảm bảo cho luận án hoàn thành có chất lượng.
Các nhà khoa học đã góp ý và tạo điều kiện cho việc hoàn thiện luận án. Tập
thể lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nông nghiệp Tiến Nông, Công ty Cổ phần
Phân Bón Lam Sơn Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh
trong quá trình thực hiện luận án.
Tập thể cán bộ giảng viên và sinh viên các lớp K14, K15, K16 ngành Khoa
học Cây trồng, khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, trường Đại học Hồng Đức đã tạo điều
kiện và giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong việc triển khai bố trí theo dõi và phân tích
các chỉ tiêu của thí nghiệm.
Cuối cùng, Nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bố,
mẹ, anh, em, chồng, con và bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Nghiên cứu sinh

Lê Thị Thanh Huyền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................2
4. Phạm vi giới hạn của đề tài ..........................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận án ................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................................................ 4
1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam .....................................4
1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ........................................................4
1.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam ........................................................8
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây lạc ..................................................................10
1.2.1. Khí hậu .................................................................................................10
1.2.2. Yêu cầu về đất trồng lạc .......................................................................12
1.3. Dinh dƣỡng khoáng của cây lạc ..............................................................12

1.3.1. Vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng đối với cây lạc ............12
1.3.2. Nhu cầu dinh dƣỡng của cây lạc ..........................................................20
1.4. Một số kết quả nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lạc . 21
1.4.1. Nghiên cứu bón phân hữu cơ vi sinh cho cây lạc ................................21
1.4.2. Nghiên cứu về bón phân vi lƣợng cho cây lạc .....................................26
1.4.3. Nghiên cứu bón vôi và các chế phẩm điều chỉnh pH đất cho lạc ........33
1.4.4. Nghiên cứu xử lý hạt giống trƣớc khi gieo ..........................................36


iv

Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 39
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................39
2.1.1. Giống lạc ..............................................................................................39
2.1.2. Các loại phân bón và vật tƣ ..................................................................39
2.1.3. Đất thí nghiệm ......................................................................................40
2.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................40
2.2.1. Đánh giá điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa
trong mối quan hệ với sản xuất lạc ................................................................40
2.2.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng
và hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ......................40
2.2.3. Xây dựng mô hình kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất và hiệu quả sản
xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................................41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................41
2.3.1. Đánh giá điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa
trong mối quan hệ với sản xuất lạc ................................................................41
2.3.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........42
2.3.3. Mô hình thâm canh tăng năng suất lạc .................................................48
2.4. Phƣơng pháp theo dõi và phân tích số liệu .............................................49

2.4.1. Phƣơng pháp theo dõi các chỉ tiêu về cây trồng: .................................49
2.4.2. Phƣơng pháp và chỉ tiêu đánh giá bệnh hại trên đồng ruộng ...............50
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu về mẫu đất ...................................50
2.4.4. Phƣơng pháp hạch toán hiệu quả kinh tế .............................................51
2.4.5. Xử lý số liệu .........................................................................................52
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 53
3.1. Điều kiện cơ bản vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa trong mối quan
hệ với sản xuất lạc ..........................................................................................53
3.1.1. Điều kiện khí hậu và đất đai vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...53
3.1.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.......57
3.1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................................................57


v

3.1.2.2. Diện tích và cơ cấu một số cây trồng chính ......................................58
3.1.2.3. Các công thức luân canh. ..................................................................60
3.1.3. Hiện trạng sản xuất lạc vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........61
3.1.3.1. Thông tin chung về nông hộ sản xuất lạc ..........................................61
3.1.3.2. Năng suất lạc vùng đất cát ven biển ..................................................62
3.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng và
hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........................71
3.2.1. Hiệu quả của việc sử dụng thuốc xử lý hạt đối với một số loại bệnh hại
lạc trong vụ xuân trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................71
3.2.2. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chế phẩm chất điều hòa pH đất đến sinh
trƣởng, phát triển và năng suất của giống lạc L14 trên đất cát ven biển tỉnh
Thanh Hóa ......................................................................................................74
3.2.2.1. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến một số chỉ tiêu
sinh trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ......................................................75
3.2.2.2. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến tình hình bệnh

hại của giống lạc L14 .....................................................................................78
3.2.2.3. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lạc L14 .................................................................79
3.2.2.4. Hiệu quả kinh tế của bón chất điều hòa pH đất cho giống lạc L14 ..83
3.2.2.5. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến một số tính chất
hóa học của đất thí nghiệm .............................................................................84
3.2.3. Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC15 đến sinh
trƣởng, phát triển và năng suất của giống lạc L14 .........................................87
3.2.3.1. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC15 đến khả năng sinh
trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ..............................................................88
3.2.3.2. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến chỉ số diện tích
lá và khả năng tích lũy chất khô của giống lạc L14 ......................................90
3.2.4. Ảnh hƣởng của các loại vi lƣợng chelate (Zn-EDTA, Cu-EDTA, MnEDTA, Fe-EDTA) đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng lạc ................103


vi

3.2.4.1. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Zn-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất giống lạc L14 ................................................103
3.2.4.2. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Cu-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất giống lạc L14 ................................................106
3.2.4.3. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Mn-EDTA các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 ..........................................................109
3.2.4.4. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Fe-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống lạc L14 ..........................................111
3.2.4.5. Ảnh hƣởng của các vi lƣợng chelates (Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA
và Fe- EDTA) đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống lạc L14 ............. 114
3.3. Kết quả xây dựng mô hình kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất và hiệu quả
sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. ......................................123
3.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình ................124

3.3.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh tăng năng suất lạc vụ xuân
năm 2017 tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...................................125
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 128
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................128
2. ĐỀ NGHỊ..................................................................................................129
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ...............................................................................................................130
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 131
PHỤ LỤC ....................................................................................................................


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CT

Công thức

ĐC

Đối chứng


ĐHpH

Điều hòa pH

DT

Diện tích

EDDHA

Etylene Diamin Di (o-Hydroxyphenylaxetic) Axit

EDTA

Etylen Diamin Tetraaxetic Axit

EHPG

N,N'-Etylenebis-2-(o-HydroxyPhenyl) Glyxin

FAO

Tổ chức nông lƣơng

HCVS

Hữu cơ vi sinh

NN


Nông nghiệp

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NXB

Nhà xuất bản

PC

Phân chuồng

PTNT

Phát triển nông thôn

TB

Trung bình

VSV

Vi sinh vật



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc trên thế giới từ năm 1990-2016 ......4
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc Việt Nam từ năm 1995-2016 ..........8
Bảng 1.3. Sự hấp thu chất dinh dƣỡng ở cây lạc (kg/ha) ..........................................20
Bảng 1.4. Phân chia tổng chất dinh dƣỡng theo từng giai đoạn sinh trƣởng của cây lạc . 20
Bảng 1.5. Mức độ đầy đủ chất dinh dƣỡng ở chất khô lá của cây lạc ......................21
Bảng 1.6. Thang pH đất và mức độ chua của đất .....................................................33
Bảng 2.1. Một số đặc tính nông hoá chủ yếu của đất thí nghiệm .............................40
Bảng 3.1. Diễn biến một số yếu tố khí hậu thời tiết vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh
Hóa (2005 -2015) ......................................................................................................53
Bảng 3.2. Diện tích và phân bố vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. ..................55
Bảng 3.3. Bảng phân loại đất cát biển tỉnh Thanh Hóa ............................................56
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa ....................57
Bảng 3.5. Diện tích và cơ cấu một số loại cây trồng chính hàng năm các huyện ven
biển tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................................59
Bảng 3.6. Một số công thức luân canh trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ........60
Bảng 3.7. Thông tin chung về nông hộ sản xuất lạc .................................................62
Bảng 3.8. Năng suất lạc vùng đất cát biển tỉnh Thanh Hóa ......................................62
Bảng 3.9. Cơ cấu giống lạc ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa .......................64
Bảng 3.10. Tình hình sử dụng giống của nông hộ sản xuất lạc ................................65
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng phân bón cho lạc vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. 68
Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của thuốc xử lý hạt đến tỷ lệ mọc và tỷ lệ nhiễm một số
bệnh chết cây trên giống lạc L14 ..............................................................................72
Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của thuốc xử lý hạt đến năng suất giống lạc L14 tại 2 điểm
thí nghiệm, vụ xuân năm 2015 và 2016 ....................................................................73
Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến một số chỉ tiêu sinh
trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ........................................................................75

Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất tình hình bệnh hại của
giống lạc L14 (Số liệu trung bình 2 năm 2015 - 2016) .............................................78


ix

Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến các yếu tố cấu thành
năng suất ....................................................................................................................80
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến năng suất thực thu
của giống lạc L14 tại 2 điểm thí nghiệm, vụ xuân năm 2015 và 2016 .....................81
Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế của chất điều hòa pH đất trong sản xuất lạc thí nghiệm ..... 83
Bảng 3.19. Ảnh hƣởng của chất điều hòa pH đất đến một số tính chất hóa học của
đất thí nghiệm ............................................................................................................85
Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến sinh trƣởng, phát
triển của giống lạc L14 (Số liệu trung bình 2 năm 2015 - 2016) ..............................89
Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến chỉ số diện tích lá
và khả năng tích lũy chất khô của giống lạc L14 ......................................................91
Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lạc L14 ............................................................................93
Bảng 3.23. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC 15 đến năng suất thực thu
của giống lạc L14 tại 2 điểm thí nghiệm, vụ xuân 2015 và 2016 .............................94
Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 trong sản xuất lạc
thí nghiệm (Số liệu trung bình 2 năm 2015 – 2016) .................................................97
Bảng 3.25. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến một số tính chất
hóa học của đất thí nghiệm........................................................................................99
Bảng 3.26. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Zn-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 .....................................................................104
Bảng 3.27. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Cu-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 .....................................................................107
Bảng 3.28. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Mn-EDTA đến các yếu tố cấu thành

năng suất và năng suất của giống lạc L14 ...............................................................109
Bảng 3.29. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Fe-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống lạc L14 ...............................................................112
Bảng 3.30. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
sinh trƣởng và phát triển của giống lạc L14............................................................115


x

Bảng 3.31. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến chỉ
số diện tích lá và khả năng tích lũy chất khô ..........................................................118
Bảng 3.32. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lạc L14 tại 2 điểm thí
nghiệm, vụ xuân năm 2016 và 2017 .......................................................................120
Bảng 3.33. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
một số chỉ tiêu chất lƣợng của giống lạc L14 .........................................................122
Bảng 3.34. Hiệu quả kinh tế của việc bón các nguyên tố vi lƣợng Zn-EDTA, CuEDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA cho giống lạc L14 ..............................................123
Bảng 3.35. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình ...................125
Bảng 3.36. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh tăng năng suất lạc vụ xuân năm
2017 tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ......................................................126


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Diện tích lạc năm 2016 của một số quốc gia trên thế giới ..........................5
Hình 1.2. Năng suất lạc năm 2016 của một số nƣớc trên thế giới ..............................6
Hình 1.3. Tỷ lệ sản lƣợng lạc năm 2016 của một số quốc gia ....................................7
Hình 3.1a. Diễn biến nhiệt độ trong năm ..................................................................54
Hình 3.1b. Diễn biến lƣợng mƣa trong năm .............................................................54

Hình 3.2. Hiện trạng sử dụng đất các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa ....................58
Hình 3.3. Diện tích lạc phân theo mức năng suất tại vùng đất cát ven biển tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................63
Hình 3.4.Tỷ lệ cơ cấu giống lạc ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa................65
Hình 3.5a. Tác động của việc bón chất điều hòa pH đất đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia .....................................................................................................................83
Hình 3.5b. Tác động của việc bón chất điều hòa pH đất đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc ......................................................................................................................83
Hình 3.6a. Tác động của việc bón phân HCVS đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ........................................................................................................... 96
Hình 3.6b. Tác động của việc bón phân HCVS đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc ............................................................................................................ 96
Hình 3.7a. Tác động của việc bón Zn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 106
Hình 3.7b. Tác động của việc bón Zn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 106
Hình 3.8a. Tác động của việc bón Cu-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 108
Hình 3.8b. Tác động của việc bón Cu-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 108
Hình 3.9a. Tác động của việc bón Mn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 111


xii

Hình 3.9b. Tác động của việc bón Mn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 111
Hình 3.10a. Tác động của việc bón Fe-EDTA và năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 114

Hình 3.10b. Tác động của việc bón Fe-EDTA và năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 114


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa bao gồm 6 huyện, thị: Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Quảng Xƣơng và Tĩnh Gia, nằm dọc theo bờ biển dài
102 km, với tổng diện tích đất tự nhiên 123.071,14 ha, trong đó nhóm đất cát ven
biển chiếm 12,74% (15.681,11 ha). Toàn vùng có 46037,79 ha đất trồng cây hàng
năm, trong đó diện tích đất trồng lúa chiếm 67,14% (30.908,94 ha), tiếp đến lạc
13,35% (6.146,9 ha), rau màu 8,31% (3.826,35), khoai lang 2,88% (1.323,8 ha);
ngô 2,69% (1.240.5 ha), đậu đỗ 1,96% (903,0 ha), vừng 1,64% (755,9 ha), các loại
cây khác 2,03% (932,4 ha) (Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016) [12].
Cho đến nay, đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
về kỹ thuật canh tác lạc. Tại Thanh Hóa, các kết quả nghiên cứu về tuyển chọn
giống, xác định thời vụ, mật độ, liều lƣợng phân bón NPK thích hợp, kỹ thuật trồng
lạc che phủ nilon, bón chất giữ ẩm cho lạc trồng trên đất cát ven biển trong vụ Xuân
và vụ Thu – Đông của tác giả Trần Thị Ân (2004) [2] đã và đang đƣợc phổ biến áp
dụng rộng rãi trong sản xuất. Tuy nhiên năng suất lạc trung bình của 5 huyện vùng
ven biển trong 5 năm, từ 2011-2015 mới chỉ dừng lại ở mức trung bình 2,05 tấn/ha
(Nga Sơn 2,06 tấn/ha, Hậu Lậu 2,3 tấn/ha; Hoằng Hóa 1,8 tấn/ha; Quảng Xƣơng
2,31 tấn/ha, Tĩnh Gia 1,8 tấn/ha) (Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016) [12] bằng
88,7% năng suất trung bình cả nƣớc (2,31 tấn/ha) và bằng 50% so với tiềm năng
năng suất của giống.
Kết quả khảo sát điều tra tình hình sản xuất lạc ở các địa phƣơng vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa cho thấy, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng năng suất
lạc chậm đƣợc cải thiện là do những hạn chế về mặt đất đai của đất cát ven biển nhƣ

nghèo hữu cơ, đất chua, nghèo các chất dinh dƣỡng, khả năng giữ nƣớc, giữ phân
thấp, đất dễ bị chặt, bí khi mƣa hoặc tƣới. Bên cạnh đó nguồn phân hữu cơ khan
hiếm và phải ƣu tiên cho sản xuất lúa, nông dân mới chỉ chú trọng việc bón phân N,
P, K mà chƣa quan tâm đến việc bổ sung dinh dƣỡng vi lƣợng qua lá do chi phí lao
động cao. Việc bón vôi mới chỉ dừng lại ở góc độ cung cấp dinh dƣỡng Ca cho cây
ở thời kỳ ra hoa mà chƣa chú trọng đến việc cải tạo độ chua của đất.


2

Cùng với những hạn chế về mặt đất đai nêu trên, nguồn giống cho gieo trồng
không đƣợc kiểm soát chặt chẽ và xử lý trƣớc khi gieo là nguyên nhân dẫn đến tình
trạng xuất hiện các loại nấm bệnh gây hại, ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, năng suất và
hiệu quả sản xuất lạc, đặc biệt là bệnh thối đen cổ rễ, bệnh thối trắng thân và bệnh
héo xanh vi khuẩn.
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu
quả sản xuất lạc, đồng thời cải thiện, nâng cao độ phì nhiêu đất đảm bảo cho sản
xuất lâu bền trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí
hậu hiện nay là vấn đề rất có ý nghĩa về mặt lý luận, thực tiễn và mang tính cấp
thiết. Từ đó, đề tài “Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất lạc
trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa’’ đƣợc thực hiện.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh
Hóa trong mối quan hệ với sản xuất lạc.
- Xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật canh tác nhƣ sử dụng thuốc xử lý
hạt giống, phân hữu cơ vi sinh 1-3-1-HC 15, chế phẩm điều hòa pH đất và phân vi
lƣợng dạng chelate để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả sản xuất lạc trên đất
cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định đƣợc hiệu quả của mô hình sản xuất lạc trên đất cát ven biển trên
cơ sở áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án góp phần bổ sung cơ sở khoa học về
các biện pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản
xuất lạc nhằm khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai,
khí hậu...) ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để bổ sung, hoàn thiện qui trình kỹ
thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất lạc theo hƣớng bền vững
trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa nói riêng và các vùng trồng lạc khác
trong cả nƣớc có điều kiện tƣơng tự.


3

4. Phạm vi giới hạn của đề tài
- Thời gian thực hiện các thí nghiệm từ vụ Xuân 2015 đến vụ Xuân năm 2017.
- Loại đất: Đất cát ven biển, đƣợc sử dụng để trồng lạc với diện tích lớn ở
tỉnh Thanh Hóa.
- Giống: Giống lạc L14, giống lạc chủ lực, chiếm khoảng 60% diện tích gieo
trồng tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Thời vụ: Vụ Xuân, vụ trồng lạc chính ở Thanh Hóa
- Do đặc thù vùng nghiên cứu là dựa vào nƣớc trời và kế thừa các kết quả
nghiên cứu về giống, mật độ trồng, liều lƣợng đạm, lân, kali, che phủ nilon nên đề
tài tập trung nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về liều lƣợng phân hữu cơ vi sinh,
chất điều hòa pH đất, một số loại phân bón vi lƣợng ở dạng chelate và xử lý hạt
giống trƣớc khi gieo trồng.
5. Những đóng góp mới của luận án
Đã xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả sản
xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa: Xử lý hạt giống trƣớc khi gieo bằng

chế phẩm Cruiser Plus 312.5FS, liều lƣợng 3ml/kg hạt giống; sử dụng phân bón hữu
cơ vi sinh 1-3-1 HC 15 (2000 kg/ha), chất điều hòa pH đất (1200 kg/ha), phân vi
lƣợng dạng chelate (2,0 kg/ha Zn-EDTA, 1,5 kg/ha Cu-EDTA, 2,0 kg/ha Mn-EDTA,
1,5 kg/ha Fe-EDTA). Năng suất lạc trong mô hình ứng dụng tổng hợp các kết quả
nghiên cứu đạt 3,66 tấn/ha, tăng 48,78%, lãi thuần tăng 12,295 triệu đồng/ha so với
sản xuất hiện tại của nông dân; tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên đạt 2,17.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới
Cây lạc (Arachis hypogaea L) là một trong số những cây lấy dầu quan trọng trên
thế giới, chỉ đứng sau cây đậu tƣơng về diện tích trồng và sản lƣợng. Hiện nay, cây lạc
đƣợc trồng rộng rãi ở hơn 100 nƣớc trên thế giới từ các nƣớc nhiệt đới có khí hậu nóng
ẩm và nóng khô, cho tới một số nƣớc vùng ôn đới lên đến 500 vĩ độ Bắc và 500 vĩ độ
Nam (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cộng sự, 1996) [28].
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc trên thế giới
từ năm 1990-2016
Năm

Diện tích

Năng suất

Sản lƣợng


(triệu ha)

(tấn/ha)

(triệu tấn)

1990

19,75

1,17

23,11

2000

23,25

1,49

34,64

2010

26,14

1,66

43,39


2011

25,10

1,62

40,66

2012

25,56

1,64

41,92

2013

27,25

1,70

46,33

2014

26,99

1,68


45,34

2015

26,80

1,68

45,02

2016

27,66

1,59

43,98
Nguồn: FAOSTAT, 2017

- Về diện tích: Theo thống kê của tổ chức FAO, diện tích gieo trồng lạc trên
thế giới tại thời điểm năm 1990 là 19,75 triệu ha, năm 2000 là 23,25 triệu ha và đến
năm 2010 là 26,14 triệu ha. Nhƣ vậy, sau 20 năm diện tích gieo trồng lạc đã tăng
lên 32,35%. Tuy nhiên, ở giai đoạn 2010 – 2016 diện tích trồng lạc trên thế giới có
xu hƣớng chững lại và duy trì ổn định ở mức trên dƣới 26,5 triệu ha. Năm 2016,


5

trong số các quốc gia trồng lạc trên thế giới, 10 quốc gia có diện tích gieo trồng
hàng năm lớn nhất là Ấn Độ (5,80 triệu ha), Trung Quốc (4,54 triệu ha), Nigiêria

(2,68 triệu ha), Xuđăng (2,32 triệu ha), Myamma (0,99 triệu ha), Chad (0,97 triệu
ha), Sê-nê-gan (0,88 triệu ha), Ni-giêria (0,77 triệu ha), Mỹ (0,63 triệu ha) và
Camarun (0,45 triệu ha).

Nguồn: FAOSTAT, 2017 [61]
Hình 1.1. Diện tích lạc năm 2016 của một số quốc gia trên thế giới
Theo nguồn thống kê của FAO, Ấn Độ là nƣớc có diện tích trồng lạc lớn nhất
thế giới, tuy nhiên diện tích trồng lạc của nƣớc này đang có xu hƣớng giảm dần.
Diện tích trồng lạc trung bình hàng năm của Ấn Độ những năm 90 là 7,77 triệu ha,
đến giai đoạn 2000 -2010 diện tích gieo trồng bình quân hàng năm là 6,14 triệu ha.
Trong 5 năm gần đây (2011 -2015) diện tích trồng lạc của Ấn Độ giảm còn 4,96
triệu ha, giảm 36,16% so với những năm 90. Mặc dù diện tích gieo trồng lạc giảm
mạnh trong những năm qua nhƣng Ấn Độ vẫn là nƣớc đứng đầu thế giới về diện
tích trồng lạc, năm 2016 diện tích trồng lạc của Ấn Độ là 5,8 triệu ha, chiếm
20,96% diện tích trồng lạc toàn thế giới.
Trung Quốc là nƣớc đứng thứ hai sau Ấn Độ về diện tích trồng lạc với diện
tích trung bình hàng năm giai đoạn 2011 -2015 là 4,63 triệu ha, tăng 29,69% so với
diện tích gieo trồng lạc những năm 90 (3,57 triệu ha). Nigiêria cũng là nƣớc có diện


6

tích trồng lạc tăng nhanh trong thập kỷ 90 và vƣơn lên đứng ở vị trí thứ 3 trên thế
giới về diện tích. Trong những năm gần đây (2011- 2015) diện tích trồng lạc của
Nigiêria là 2,67 triệu ha/năm và duy trì tƣơng đối ổn định. Năm 2016 diện tích gieo
trồng lạc đạt 2,68 triệu ha, chiếm 9,68% diện tích gieo trồng lạc của thế giới.
- Về năng suất: Nhìn chung, năng suất lạc bình quân trên thế giới còn thấp.
Năm 1990 năng suất chỉ đạt 1,17 tấn/ha, năm 2000 đạt bình quân 1,49 tấn/ha, từ
năm 2010 - 2016 đạt bình quân 1,65 tấn/ha. So sánh với thời điểm năm 1990, năng
suất lạc bình quân hàng năm trên thế giới của giai đoạn 2010 -2016 tăng 41,03%

(FAOSTAT, 2017) [61].
Năng suất lạc giữa các quốc gia trên thế giới có sự chênh lệch lớn. Năm
2016, các quốc gia có năng suất lạc bình quân cao là I-xra-en đạt 5,16 tấn/ha;
Guatemala đạt 4,91tấn/ha; Nicaragoa đạt 4,40 tấn/ha; I-ran đạt 4,38 tấn/ha…Tuy
nhiên, diện tích gieo trồng lạc hàng năm của các nƣớc này rất thấp nên sản lƣợng
lạc không đáng kể. Trong khi đó, các quốc gia có diện tích gieo trồng lạc lớn nhƣng
năng suất còn rất thấp là Ấn Độ đạt 1,18 tấn/ha; Nigiêria đạt 1,13 tấn/ha; Sê –nêgan đạt 817 kg/ha; Sudăng đạt 789 kg/ha; Ni-giê chỉ đạt 588 kg/ha…thấp hơn nhiều
so với năng suất bình quân của thế giới (1,59 tấn/ha) (FAOSTAT, 2017) [61].

Nguồn: FAOSTAT, 2017[61]
Hình 1.2. Năng suất lạc năm 2016 của một số nước trên thế giới


7

Việc ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật về giống và biện pháp kỹ thuật để
nâng cao năng suất lạc trên diện rộng phải kể đến Mỹ, Trung Quốc, Argentina. Tại
Mỹ năng suất lạc năm 1961 là 1,33 tấn/ha; đến năm 1991 đạt 2,74 tấn/ha (tăng
106,0%); ở giai đoạn 2001 -2010 năng suất trung bình hàng năm đạt 3,47 tấn/ha;
trong những năm gần đây (2011 -2016) năng suất lạc đã vƣợt lên mức 4,32 tấn/ha.
Tại Trung Quốc năng suất lạc năm 1961 là 0,889 tấn/ha; đến năm 1991 đạt 2,18
tấn/ha (tăng 146,1%) và đến năm 2016 đạt 3,67 tấn/ha với diện tích 4,54 triệu ha
(tăng 313,27%). Tại Argentina năng suất lạc năm 1961 là 1,48 tấn/ha; đến năm
1991 đạt 1,73 tấn/ha và đến năm 2016 đạt 2,92 tấn/ha (FAOSTAT, 2017) [61].
- Về sản lượng: Sự gia tăng về diện tích và năng suất trong những năm gần
đây đã thúc đẩy gia tăng sản lƣợng lạc trên thế giới. Năm 1989, sản lƣợng lạc trên
thế giới đạt 23,11 triệu tấn/năm; đến năm 1999 là 31,89 triệu tấn, đến năm 2009 là
36,46 triệu tấn và năm 2016 đạt 43,98 triệu tấn. So với thời điểm năm 1961, sản
lƣợng lạc năm 1989 tăng 63,6%, năm 1999 tăng 125,7%, năm 2009 tăng 158,0% và
năm 2016 tăng 211,2%.

Hiện nay, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ là những khu vực có sản lƣợng lạc
cao nhất trên thế giới. Sản lƣợng năm 2016 của Châu Á là 26,64 triệu tấn, chiếm
60,57% tổng sản lƣợng lạc trên thế giới; Châu Phi là 12,73 triệu tấn, chiếm 28,94%
và Châu Mỹ là 4,57 triệu tấn, chiếm 10,39%. Sản lƣợng lạc của Châu Âu và Châu
Đại Dƣơng không đáng kể.

Nguồn: FAOSTAT, 2017
Hình 1.3. Tỷ lệ sản lượng lạc năm 2016 của một số quốc gia


8

Trung Quốc, Ấn Độ, Nigiêria, Mỹ, Myanma, Xuđăng, Argentina, Inđônêxia,
Sê-nê-gan, Chad và Camarun là những quốc gia có sản lƣợng lạc năm 2016 cao
nhất trên thế giới. Sản lƣợng lạc của Trung Quốc là 16,68 triệu tấn chiếm 38%, Ấn
Độ đạt 6,85 triệu tấn, chiếm 16%, Nigiêria đạt 3,02 triệu tấn, chiếm 7% và Mỹ là
2,57 triệu tấn, chiếm 6% (FAOSTAT, 2017) [61].
1.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam
Theo thống kê của FAO, từ năm 2008 trở lại đây diện tích trồng lạc của Việt
Nam có xu hƣớng giảm dần, so với năm 2008 diện tích trồng lạc năm 2016 giảm
70,5 nghìn ha. Số liệu thống kê năm 2016 cho thấy, Việt Nam là quốc gia có diện
tích lạc đứng thứ 24 với 184,8 nghìn ha, năng suất đứng thứ 31 trên thế giới với
2,31 tấn/ha (FAOSTAT, 2017) [61].
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc Việt Nam từ năm 1995-2016
Năm

Diện tích (1000 ha)

Năng suất (tấn/ha)


Sản lƣợng (1000 tấn)

1995

259,9

1,29

335,3

2000

244,9

1,45

355,1

2005

269,6

1,81

488,0

2006

246,7


1,87

461,3

2007

254,5

2,00

509,0

2008

255,3

2,08

531,0

2009

245,0

2,09

512,1

2010


231,4

2,11

488,3

2011

223,7

2,09

467,5

2012

219,3

2,14

469,3

2013

216,2

2,28

492,9


2014

208,7

2,17

452,9

2015

200,3

2,27

454,7

2016

184,8

2,31

426,9

Nguồn: Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2016 [5]
- Về diện tích: Theo Ngô Thế Dân và cộng sự (2000) [13] giai đoạn 1975 1979, diện tích lạc giảm từ 97,1 nghìn ha trong năm 1976 xuống còn 91,8 nghìn ha


9


năm 1979, năng suất giảm tƣơng ứng từ 1,03 tấn/ha xuống 0,88 tấn/ha và sản lƣợng
giảm từ 100,01 nghìn tấn xuống còn 80,78 nghìn tấn. Nguyên nhân do phong trào
hợp tác hóa bị sa sút và yêu cầu giải quyết lƣơng thực đặt lên hàng đầu.
Đến năm 1995, diện tích lạc là 259,9 nghìn ha, tăng 182,1% so với năm 1979
và tốc độ tăng trƣởng bình quân năm giai đoạn 1979 - 1995 là 11,4%. Trong giai
đoạn 1995 - 2008, diện tích gieo trồng lạc hàng năm hầu nhƣ không có sự biến
động và đến giai đoạn 2009 -2016 diện tích trồng lạc hàng năm có xu hƣớng giảm.
Cũng theo Ngô Thế Dân và cộng sự (2000) [13], Việt Nam có 4 vùng sản
xuất lạc chính bao gồm: vùng Trung du miền núi phía Bắc, khu Bốn cũ, miền Đông
Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long. Tuy nhiên, theo Tổng cục Thống kê Việt
Nam (2015), hiện nay, 6 vùng sinh thái có diện tích trồng lạc lớn của Việt Nam là
vùng Đồng bằng sông Hồng (17,4 nghìn ha), vùng Trung du và miền núi phía Bắc
(37,5 nghìn ha), vùng Bắc Trung Bộ (57,6 nghìn ha), vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ (31,5 nghìn ha), vùng Tây Nguyên (11,4 nghìn ha) và vùng Đông Nam Bộ (18,1
nghìn ha). Trong giai đoạn 2007 - 2015, 10 tỉnh có diện tích trồng lạc lớn là: Nghệ
An (23.675 ha), Tây Ninh (21.400 ha), Hà Tĩnh (20.325 ha), Thanh Hóa (16.175
ha), Bắc Giang (10.900 ha), Quảng Nam (10.225 ha), Đắk Lắk (9.425 ha), Bình
Định (8.400 ha), Đắk Nông (8.125 ha) và Long An (7.500 ha).
- Về năng suất: Tuy mạng lƣới nghiên cứu và phát triển cây lạc trong toàn
quốc đƣợc hình thành từ những năm 1990, nhƣng năng suất bình quân năm 1995
chỉ mới đạt 1,29 tấn/ha và cao hơn 25,2% so với thời điểm 1976. Giai đoạn 2000
- 2009, nhờ ứng dụng nhanh các kết quả nghiên cứu về giống mới và kỹ thuật
canh tác tiến tiến nên tốc độ tăng trƣởng bình quân năm về năng suất là 5,2%.
Đến năm 2016 năng suất lạc bình quân cả nƣớc đạt 2,31 tấn/ha, cao hơn 79,0%
so với năm 1995.
Có sự chênh lệch đáng kể về năng suất lạc giữa các tỉnh/thành trong cả nƣớc,
trong đó các tỉnh phía Bắc thƣờng có năng suất thấp hơn ở phía Nam. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây một số tỉnh đã áp dụng giống mới và kỹ thuật thâm canh
phù hợp vào sản xuất nhƣ: bón phân cân đối, mật độ và thời vụ phù hợp, che phủ
nilon, phòng trừ sâu bệnh hại hiệu quả…nên đã đạt đƣợc năng suất bình quân cao



10

trên diện tích rộng. Theo Tổng cục Thống kê năm (2015) [30], bốn tỉnh có năng
suất lạc cao: Trà Vinh (4,08 tấn/ha), Nam Định (3,60 tấn/ha), Tây Ninh (3,28
tấn/ha) và Hƣng Yên (3,10 tấn/ha).
- Về sản lượng: So với năm 1976, sản lƣợng lạc là 100,0 nghìn tấn, sản lƣợng
năm 1995 (đạt 335,3 nghìn tấn) tăng 2,35 lần chủ yếu do việc tăng diện tích (từ 97,1
nghìn ha năm 1976 lên 259,9 nghìn ha năm 1995), năng suất đóng góp không đáng
kể. Tuy nhiên, giai đoạn 1995 - 2016, sản lƣợng tăng lên đáng kể và chủ yếu phụ
thuộc vào năng suất. Trong giai đoạn này diện tích hầu nhƣ không tăng, nhƣng năng
suất tăng từ 1,29 tấn/ha (năm 1995) lên 2,31 tấn/ha (năm 2016); sản lƣợng lạc năm
2016 đạt 426,9 nghìn tấn, tăng 27,7% so với năm 1995.
Theo Tổng cục Thống kê (2015) [30], có 8 tỉnh/thành đạt sản lƣợng lạc cao
nhất trong cả nƣớc là Tây Ninh (70.350 tấn), Nghệ An (51.025 tấn), Hà Tĩnh
(40.200 tấn), Thanh Hóa (27.300 tấn), Nam Định (24.000 tấn), Bắc Giang (21.150
tấn), Long An (20.800 tấn) và Bình Định (20.625 tấn).
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây lạc
1.2.1. Khí hậu
Khí hậu là yếu tố ảnh hƣởng sâu sắc đến đời sống và vùng phân bố của cây
lạc trên thế giới. Trong đó chế độ nhiệt và chế độ nƣớc ảnh hƣởng trực tiếp đến chu
kỳ sinh trƣởng, sức sống và khả năng cho năng suất của cây lạc.
1.2.1.1. Yêu cầu về nhiệt độ
Lạc là loài cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới, phát triển thích hợp
trong điều kiện khí hậu ấm áp và dồi dào ánh sáng. Kết quả nghiên cứu ở nhiều
vùng trên các nhóm giống lạc khác nhau cho thấy tổng lƣợng nhiệt hữu hiệu để cây
lạc hoàn thành chu kỳ sinh trƣởng, phát triển dao động 2600 -35000C. Trong đó,
các giống lạc thuộc loại hình Valencia là những giống có thời gian sinh trƣởng dài,
cần tổng tích ôn hữu hiệu từ 3200 – 35000C. Các giống thuộc loại hình Spanish có

thời gian sinh trƣởng ngắn hơn, tổng nhiệt hữu hiệu cần đạt 2600 -32000C (Đƣờng
Hồng Dật, 2007) [15].
Trong từng giai đoạn sinh trƣởng, phát triển cây lạc cần nhiệt độ tối thích
khác nhau. Nhiệt độ tối thấp sinh học cho các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển là 12


11

-130C, cho sự hình thành các cơ quan sinh thực là 17 -200C. Trên đồng ruộng nhiệt
độ thích hợp cho hạt nảy mầm là 28- 300C, ở nhiệt độ này thời gian bắt đầu nảy
mầm là 6 -7 ngày. Nếu nhiệt độ giảm xuống 16 -170C, thời gian nảy mầm có thể
kéo dài 18 -20 ngày và tỷ lệ nảy mầm giảm. Trong trƣờng hợp rét đậm kết hợp với
mƣa ẩm một số hạt giống bị thối hỏng, một số hạt nảy mầm đƣợc nhƣng mầm chỉ
khoanh tròn lại mà không vƣợt lên khỏi mặt đất (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cộng sự,
1996) [28].
1.2.1.2. Yêu cầu về ánh sáng
Lạc là cây ƣa sáng nhƣng phản ứng với quang chu kỳ không chặt và trong
nhiều trƣờng hợp cây lạc phản ứng trung tính với độ dài chiếu sáng. Tuy nhiên,
cƣờng độ chiếu sáng có ảnh hƣởng lớn đến cƣờng độ quang hợp nên có ảnh hƣởng
sâu sắc đến quá trình tổng hợp và tích lũy chất hữu cơ. Số giờ nắng trong ngày thích
hợp tạo điều kiện cho cây sinh trƣởng, phát triển tốt, ra hoa nhiều và tập trung.
Chính vì vậy, việc bố trí thời vụ gieo trồng sao cho khi cây lạc ra hoa trùng với thời
điểm có số giờ nắng thích hợp là biện pháp kỹ thuật đem lại năng suất và hiệu quả
kinh tế cao. Trong điều kiện vụ xuân ở miền Bắc nƣớc ta nên bố trí thời vụ gieo lạc
vào tháng 2 để lạc ra hoa vào tháng 4. Nếu gieo sớm hơn (tháng 1), lạc sẽ ra hoa
vào tháng 3 là lúc có số giờ nắng thấp dẫn đến hoa nở rải rác, thời gian nở hoa kéo
dài và là giảm tổng số hoa (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cộng sự,1996) [28].
1.2.1.3. Yêu cầu về nước
Cây lạc đƣợc coi là cây trồng chịu hạn nhƣng nhiều kết quả nghiên cứu đều
khẳng định sự thiếu hụt nƣớc ở bất kỳ giai đoạn nào cũng dẫn đến sự giảm sút diện

tích lá và ảnh hƣởng tới sự tích lũy chất khô cho mọi hoạt động sống của cây. Ở
nhiều vùng sản xuất nông nghiệp trên thế giới, khó khăn lớn nhất cho mở rộng diện
tích và tăng năng suất lạc là yếu tố nƣớc. Đặc biệt ở những vùng trồng lạc nhờ nƣớc
trời, khô hạn luôn là yếu tố hạn chế đối với cây lạc, năng suất lạc thấp và không ổn
định (Dẫn theo Đoàn Thị Thanh Nhàn và cộng sự, 1996) [28]. Theo Nguyễn Thị
Chinh (2006) [8] vào thời kỳ ra hoa làm quả bị thiếu nƣớc thì hoa nở ít, tỷ lệ hoa
hữu hiệu thấp, quả một hạt nhiều. Thiếu nƣớc trong thời kỳ làm quả làm cho trọng
lƣợng quả, trọng lƣợng hạt giảm, lạc có hiện tƣợng chín ép, hàm lƣợng dầu thấp.


×