Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Chuyên đề 3: Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn – Mô hình Mundell-Fleming

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.88 KB, 27 trang )

Chuyên đề 3
Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn
Mô hình Mundell-Fleming

Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng

Tháng 11/2019
1

1

MÔ HÌNH CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

Các thành tố của mô hình
CÂN BẰNG BÊN TRONG:
1. Thị trường hàng hóa:
Y = C(Y-T) + I(r) + G + NX(e)
2. Thị trường tiền tệ:

M/P = L (r,Y)

CÂN BẰNG BÊN NGOÀI
Cán cân thanh toán quốc tế cân bằng: BP= 0
BP = CA + KFA
= NX(e,Y,Yf) + F(r,rf)

2

2

1




ĐƯỜNG BP
r
BP

Y

Đường BP cho biết các
tổ hợp của thu nhập và
lãi suất mà đảm bảo
cho CCTT cân bằng tại
một mức tỷ giá hối đoái
cho trước.

Với Yf và rf không đổi, thì
Y↑ → IM↑→ NX↓ → để duy trì BP=0 thì F phải ↑ ↔ r phải ↑
BP là đường dốc dương trên hệ trục (r,Y)
3

3

ĐƯỜNG BP
r
ra

Tại điểm A:
A

Lãi suất lớn hơn mức cân bằng

CCTT nên KFA ↑, hay

BP

rb

B
Ya

Yb

BP > 0
Y

Tại điểm B:
BP < 0
Điểm nào nằm trên đường BP:
BP=0

4

4

2


ĐƯỜNG BP

Độ dốc của đường BP phụ thuộc vào IM’Y và F’r
- Nếu dòng vốn bị kiểm soát chặt: BP dốc

- Nếu dòng vốn tương đối đối thả nổi: BP thoải
Khi e, Yf, rf thay đổi đường BP dịch chuyển

5

5

ĐƯỜNG BP

r

BP1
A

BP2 Đường BP dịch phải khi:
+ Yf ↑

B

+e↓
+rf ↓
Y

6

6

3



ĐƯỜNG BP
Đối với nền kinh tế nhỏ,
mở của, vốn tự do luân
chuyển thì:

r

r= rf

r= rf

BP

Tỷ giá cho trước thì Y sẽ
thay đổi để đảm bảo BP=0.
Y

Đường BP nằm ngang tại
r= rf.

7

7

Trường hợp 1:
Mô hình Mundell-Fleming
Nền kinh tế nhỏ, mở, vốn luân chuyển hoàn hảo

8


8

4


MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
• Giả định:
- Xét nền kinh tế nhỏ, mở, vốn được tự do luân
chuyển ↔ Lãi suất trong nước điều chỉnh theo lãi suất
thế giới (r = rf).
- Giá cả là cứng nhắc, cho trước ↔ tỷ giá hối đoái
danh nghĩa và thực tế biến động cùng chiều với nhau.

9

9

MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
Các thành tố của mô hình
CÂN BẰNG BÊN TRONG:
1. Thị trường hàng hóa:
Y = C(Y-T) + I(r) + G + NX(e)
2. Thị trường tiền tệ:

M/P = L (r,Y)

CÂN BẰNG BÊN NGOÀI
Trong nền kinh tế nhỏ, mở, vốn tự do luân chuyển, BP=0 khi:
r= rf


10

10

5


MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
(trên hệ trục r-Y)

r

LM

r=rf
Lãi suất cân bằng

Thu nhập cân bằng

BP
IS
Y

11

11

MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
Các thành tố của mô hình:
1. Cân bằng của thị trường hàng hóa tại mức lãi

suất thế giới (rf) cho trước (IS*):
Y = C(Y-T) + I(rf) + G + NX(e)
2. Cân bằng của thị trường tiền tệ tại mức lãi suất
thế giới cho trước (LM*):
M/P = L (rf,Y)
12

12

6


MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
(trên hệ trục e-Y)

e

LM*

Tỷ giá cân bằng

IS*
Y

Thu nhập cân bằng
13

13

CÁCH XÂY DỰNG ĐƯỜNG IS*

AE

(b)

Y=AE
AE1 = C + I* + G + NX1
AE2 = C + I* + G + NX2

Y
e

e

(a)

(c)

IS*
NX(e)
NX

Y

14

14

7



CÁCH XÂY DỰNG ĐƯỜNG LM*
r

LM

r = rf
đường LM xác định
Y cân bằng
của nền kinh tế nhỏ, mở

Tại

rf,

Y
LM*

e

Y

15

15

Mô hình Mundell-Fleming – H
(TGHĐ linh hoạt)

tr#c r,Y


+∆G, hoặc –∆T
r

LMo
1. G↑ → IS dịch phải...

B
r=rf

A

2. ..r↑ → e↑→ NX↓
→ IS dịch trái...
ISo

IS1
QD

3. ...và sản lượng không đổi
16

16

8


Mô hình Mundell-Fleming - Hệ trục r,Y
(TGHĐ linh hoạt)
+∆M
r


LM

LM’
1. M ↑ → LM dịch phải...

A

r=rf

C

BP

B

IS’
IS

Y1

0

2. ..r↓→ e↓
→ NX↑ → IS dịch phải...

Y2

Y


3. ...và sản lượng tăng

17

17

Mô hình Mundell-Fleming - Hệ trục e,Y
(TGHĐ linh hoạt)

e

e

LM*

LM* LM*'

IS*'

IS*

IS*

Y
+∆G, hoặc –∆T

Y
+∆M

18


18

9


Mô hình Mundell-Fleming - Hệ trục r,Y
(TGHĐ cố định)
r

LM

¡

LM'

BP

r=rf
IS

¡

IS'
¡

Y
¡

+∆G, hoặc –∆T


G↑→ IS dịch phải → r↑ → tư
bản chảy vào trong nước →
e↑.
Trong chế độ TGHĐ cố định
NHTW phải mua ngoại tệ để
ổn định TGHĐ → MB ↑, e↓.
Do MB↑ →LM dịch phải→
Y↑
CSTK rất hiệu quả trong điều
tiết sản lượng của nền kinh tế
nhỏ, mở, vốn tự do di chuyển.
19

19

Mô hình Mundell-Fleming - Hệ trục r,Y
(TGHĐ cố định)
r

LM

LM'

¡

¡

BP


r=rf
IS

¡

Y
+∆Μ

¡

MS↑ →LM dịch phải → r↓ →
vốn chảy ra nước ngoài → e ↓.
Trong chế độ TGHĐ cố định
NHTW bán ngoại tệ để nâng
TGHĐ → MB ↓, e↑.
Do MB ↓ → LM’ dịch trái
→ Y không đổi
CSTT không hiệu quả trong
việc điều tiết tăng trưởng kinh
tế đối với nền kinh tế nhỏ mở
vốn tự do di chuyển.
20

20

10


Mô hình Mundell-Fleming - Hệ trục e,Y
(TGHĐ cố định)


e

LM*

e

LM*'

LM*

IS*'

LM*'

IS*

IS*

Y

Y

+∆G, hoặc –∆T

+∆Μ
21

21


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ GIA TĂNG LÃI SUẤT THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ, VỐN TỰ DO DI CHUYỂN

e

LM*

LM*'

TGHĐ thả nổi

IS*
IS*'

Y
r* ↑ → r↑→ I↓ → đường IS* dịch chuyển sang trái.
r* ↑ → cầu tiền ↓ → đường LM* dịch chuyển sang phải.
Thu nhập ↑ và tỷ giá ↓.

22

22

11


ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ GIA TĂNG LÃI SUẤT THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ, VỐN TỰ DO DI CHUYỂN

e


LM*”

LM*

LM*'

TGHĐ cố định

IS*
IS*'

Y
rf↑→ r↑ → I↓ → đường IS* dịch chuyển sang trái.
rf↑ → cầu tiền↓ → đường LM* dịch chuyển sang phải.
→ e↓
Để cố định tỷ giá, NHTW phải bán ngoại tệ→ MS↓ →LM* dịch trái
Thu nhập ↓ và tỷ giá không đổi.

23

23

MÔ HÌNH MUNDELL-FLEMING VÀ ĐƯỜNG AD
e

LM* LM*’

IS*: Y=C(Y-T) + I(rf) + G + NX(e)
LM*: M/P=L (rf,Y)

Khi giá giảm, đường LM*
dịch chuyển sang phải, sản
lượng tăng.

IS*

Y

P

Quan hệ giữa P và Y là quan
hệ nghịch ↔ Quan hệ cầu
AD
24

Y

24

12


Trường hợp 2:
Mô hình Mundell-Fleming
Nền kinh tế nhỏ, mở, vốn luân chuyển không hoàn hảo

25

25


MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
Các thành tố của mô hình
1. Thị trường hàng hóa (IS): Y = C(Y-T) + I(r) + G + NX(e)
2. Thị trường tiền tệ (LM):

M/P = L (r,Y)

3. Cán cân thanh toán (BP):

0 = CA + KFA
= NX(e,Y,Yf) + F(r,rf)

26

26

13


MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
IS-LM-BP (Thị trường vốn tương đối tự do)

LM

r

r1

BP


A

Lãi suất cân bằng

IS

Thu nhập cân bằng

Y

Y1

27

27

MÔ HÌNH MUNDELL- FLEMING
IS-LM-BP (Thị trường vốn bị kiểm soát tương đối)

BP

r

LM
r1

A

Lãi suất cân bằng


Thu nhập cân bằng

IS
Y1

Y

28

28

14


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
- Nếu BP dốc
BP

r

- Can thiệp ngoại hối hữu hiệu

LM1
LM2

(Không trung hòa tiền tệ)

BP

(nonsterilized intervention)


A

r1
r2

B

IS1
Y1

Y

Y2

MS↑→ LM dịch phải → r↓ và Y↑; BP< 0 → e↓. Trong CĐ TGHĐ cố định,
NHTW phải giảm MS, đường LM dịch chuyển sang trái trở về đường LM1.
Y và r không thay đổi

29

29

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
- Nếu BP thoải

r

- Can thiệp ngoại hối hữu hiệu


LM1
LM2

(Không trung hòa tiền tệ)

BP

(nonsterilized intervention)

A

r1
r2

B

IS1
Y1

Y2

Y

MS↑→ LM dịch phải → r↓ và Y↑; BP< 0 → e↓. Trong CĐ TGHĐ cố định,
NHTW phải giảm MS, đường LM dịch chuyển sang trái trở về đường LM1.
Y và r không thay đổi
30

30


15


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
BP

r

LM1

- Nếu BP dốc
LM2

- Can thiệp ngoại hối vô hiệu

BP

(Có trung hòa tiền tệ)

A

r1

(sterilized intervention)
B

r2

IS1
Y1


Y

Y2

MS↑→ LM dịch phải → r↓ và Y↑; BP< 0 → e↓.
Trong CĐ TGHĐ cố định, NHTW không muốn có ảnh hưởng tới MS
→ NHTW phải can thiệp vô hiệu bằng cách làm tăng MS thông qua việc mua TF (OMO)
hoặc tăng tín dụng cho các NHTM
→ đường LM2 không dịch chuyển sang trái trở về đường LM1; BP<0;
31
Dài hạn: dự trữ ngoại tệ cạn kiệt, NHTW phải phá giá đồng nội tệ.

31

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH

BP

r

LM2

r2

LM1

C

r3


- Nếu BP dốc
-

Can thiệp ngoại hối hữu hiệu
(Không trung hòa)

A

B

r1

IS1
Y1

IS2

Y

G↑→ IS dịch phải → r↑ và Y↑; BP < 0 → e↓ → Trong CĐ TGHĐ cố định,
NHTW phải giảm cung tiền → đường LM dịch chuyển sang trái
→ Y và r xác định tại điểm C
32

32

16



CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH

r

LM1
B

r2

A

r1

- Nếu BP thoải

LM2

-

Can thiệp ngoại hối hữu hiệu
(Không trung hòa)

BP
C

IS1

IS2

Y

Y1 Y2
G↑→ IS dịch phải → r↑ và Y↑; BP > 0 → e↑ → Trong CĐ TGHĐ cố định,
NHTW phải tăng cung tiền → đường LM dịch chuyển sang phải
→ Y và r xác định tại điểm C
33

33

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
BP

r

- Nếu BP dốc

LM1
r2

-

A

Can thiệp ngoại hối vô hiệu

B

(có trung hòa)

r1


IS1
Y1

IS2

Y

G↑→ IS dịch phải → r↑ và Y↑; BP < 0 → e↓
→ Trong CĐ TGHĐ cố định, NHTW phải giảm cung tiền.
Tuy nhiên, để giữ cung tiền không bị tác động do can thiệp ngoại hối → NHTW
thực hiện can thiệp vô hiệu thông qua nghiệp vụ mua trên thị trường mở giữ đường
LM không đổi so với LM1 → Y và r xác định tại điểm B

34

34

17


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ CỐ ĐỊNH
r
r2

LM1
- Nếu BP thoải

B

BP


-

Can thiệp ngoại hối vô hiệu

A

(có trung hòa)

r1

IS1
Y1

IS2

Y

Y2

G↑→ IS dịch phải → r↑ và Y↑; BP > 0 → e↑
→ Trong CĐ TGHĐ cố định, NHTW phải tăng cung tiền
Tuy nhiên, để giữ cung tiền không bị tác động do can thiệp ngoại hối → NHTW
thực hiện can thiệp vô hiệu thông qua nghiệp vụ bán trên thị trường mở giữ đường
LM không đổi so với LM1 → Y và r xác định tại điểm B

35

35


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ LINH HOẠT

r

LM1
LM2
BP1
A

r1

BP2

C

r2

B

IS1
Y1

Y2 Y3

IS2

Y

M↑→ LM dịch phải → r↓ và Y↑;
Do r↓ → Capital outflow → BP↓; Y ↑ → NX ↓ → BP↓;

Do đó e↓ → BP và IS dịch chuyển sang phải → Y tăng đến Y3

36

36

18


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ LINH HOẠT

r

Nếu BP thoải

LM1
B
A

BP

C

r1
IS1

IS2

Y


Y1

G↑→ IS dịch phải → r↑, Y↑;
Do r↑ → Capital inflow →BP↑; Y↑ → NX↓→ BP↓; Do BP thoải nên BP>0;
e↑ → BP và IS dịch chuyển sang trái.

37

37

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG CHẾ ĐỘ TGHĐ LINH HOẠT

BP1

r

BP2

Nếu BP dốc

LM1
r3
r2

r1

A

B


IS1 IS2
Y1

Y2 Y3

IS3

Y

G↑→ IS dịch phải → r↑, Y↑;
Do r↑ → Capital inflow →BP↑; Y↑ → NX↓→ BP↓; Do BP dốc nên BP<0;
e↓ → BP và IS dịch chuyển sang phải.

38

38

19


BỘ BA BẤT KHẢ THI
¡

¡

Dựa trên mô hình Muldell-Fleming, Krugman
(1979) và Frankel (1999) đã phát triển lên thành
lý thuyết bộ ba bất khả thi.
Lý thuyết bộ ba bất khả thi phát biểu rằng: một
quốc gia không thể đồng thời đạt được cùng một

lúc ba mục tiêu chính sách vĩ mô là:
l
l
l

i) ổn định tỷ giá
ii) tự do hóa tài khoản vốn
iii) CSTT độc lập

39

39

BỘ BA BẤT KHẢ THI

Tự do hóa
TK vốn

B BA
B#T
Cố định
tỷ giá

KH% THI

CSTT
độc lập

The impossible/ Inconsistent trinity
Triangle of impossibility


40

40

20


Mức độ độc lập của NHTW
¡

¡

Mức độ độc lập của NHTW/ của CSTT được thể
hiện ở việc có hay không có các nhân tố cản trở khả
năng NHTW chủ động thực thi các công cụ CSTT
thích hợp với các mục tiêu đã xác định.
Các hình thức độc lập của NHTW:
(1) Độc lập trong việc thiết lập mục tiêu
(2) Độc lập trong việc xây dựng chỉ tiêu hoạt động
(3) Độc lập trong việc lựa chọn công cụ điều hành
(4) Mức độ độc lập bị hạn chế thậm chí không có

l
l
l
l

41


41

Mức độ độc lập của NHTW
(1) Độc lập trong việc thiết lập mục tiêu:
l

NHTW có trách nhiệm quyết định CSTT và chế độ tỷ
giá nếu như tỷ giá không được thả nổi.

(2) Độc lập trong việc xây dựng chỉ tiêu hoạt động:
l

l

NHTW được trao trách nhiệm quyết định CSTT và
chế độ tỷ giá
Khác với kiểu Độc lập về mục tiêu, Độc lập trong việc
xây dựng chỉ tiêu hoạt động có một mục tiêu chủ yếu
đã được xác định rõ ràng trong Luật.

42

42

21


Mức độ độc lập của NHTW
(3) Độc lập trong việc lựa chọn công cụ điều hành:
l


l

Chính phủ hoặc Quốc hội quyết định chỉ tiêu CSTT,
có sự bàn bạc, thỏa thuận với NHTW.
NHTW có trách nhiệm hoàn thành chỉ tiêu.

(4) Mức độ độc lập bị hạn chế, thậm chí không có:
l

Chính phủ sẽ quyết định chính sách (cả mục tiêu lẫn
chỉ tiêu hoạt động) cũng như là can thiệp vào quá
trình triển khai thực thi chính sách.

43

43

Điều kiện để có một NHTW độc lập
¡

¡

¡

¡

Thống đốc cần phải có nhiệm kỳ dài nhằm tránh tư
duy nhiệm kỳ
Hạn chế sự can thiệp của Chính phủ trong công tác

điều hành
Hiến pháp cho phép NHTW được quyền tự quyết về
CSTT
Rất ít thành viên của hội đồng thống đốc là được
chính phủ chỉ định, là của chính phủ. Tất nhiên là
không nên có mối liên kết chặt chẽ giữa chính phủ
và thành viên hội đồng thống đốc

44

44

22


BỘ BA BẤT KHẢ THICác kết hợp mục tiêu chính sách
Tự do hóa chu chuyển vốn và giữ ổn định tỷ giá, từ bỏ
CSTT độc lập.
- Khi dòng vốn vào quá nhiều, NHTW phải mua ngoại tệ,
đẩy đồng nội tệ ra và/hoặc giảm lãi suất trong nước để giữ
ổn định tỷ giá.
- Khi dòng vốn ra quá nhiều, NHTW phải bán ngoại hối,
hút đồng nội tệ vào và/hoặc tăng lãi suất trong nước.
→ MS hay lãi suất đã không được thay đổi bởi các mục tiêu
đã định (như kiềm chế lạm phát hay tăng trưởng), mà phụ
thuộc vào các dòng vào ra nền kinh tế.
¡ VD: Các nước thuộc EU
¡

45


45

BỘ BA BẤT KHẢ THICác kết hợp mục tiêu chính sách
¡

Tự do hóa chu chuyển vốn và CSTT độc lập, từ bỏ sự
ổn định của tỷ giá.

NHTW có thể chủ động với những công cụ chính sách của
mình để đạt được các mục tiêu đã định, nhưng do tài khoản
vốn hoàn toàn thả nổi và không có sự can thiệp của CSTT,
tỷ giá sẽ biến động linh hoạt theo những nguyên tắc của thị
trường.

46

46

23


BỘ BA BẤT KHẢ THICác kết hợp mục tiêu chính sách
Ổn định tỷ giá và CSTT độc lập, nhưng bắt buộc phải
đóng cửa tài khoản vốn.

¡

Khi các biện pháp kiểm soát dòng vốn được đưa ra, mối
quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá sẽ bị phá vỡ, CSTT có thể

độc lập để đối phó với những diễn biến về sản lượng và lạm
phát ở trong nước mà không lo ngại tỷ giá biến động.

47

47

BỘ BA BẤT KHẢ THI “trung dung”
¡

Theo Frankel (1999) các quốc gia có thể lựa chọn:
l
l

cơ chế tỷ giá bán ổn định (half-stability)
CSTT bán độc lập (half-independence)

→ để hội nhập sâu hơn vào tài chính toàn cầu.
¡ Lý thuyết bộ ba bất khả thi trong thực tế được mở rộng
hơn theo nghĩa là không nhất thiết các quốc gia phải lựa
chọn chính sách theo các cạnh của tam giác Bộ ba bất khả
thi, mà có thể lựa chọn các tam giác nằm ở phía trong tam
giác này – được gọi là mô hình trung dung:
“kiểm soát tài khoản vốn ở mức độ vừa phải, cho phép tỷ giá
biến động trong một giới hạn cho phép để có được sự độc lập
CSTT ở một mức độ nhất định, tùy theo mục tiêu ở những thời
điểm khác nhau của các quốc gia”.
48

48


24


BỘ BA BẤT KHẢ THIViệt Nam
¡

Bộ ba bất khả thi “trung dung”
l
l

¡

Giữ ổn định tỷ giá ở mức độ nhất định
Tiếp tục nới lỏng các biện pháp kiểm soát vốn

Hiện tại:
l
l

Biện pháp trung hòa tiền tệ có vai trò quan trọng
Dự trữ ngoại hối là bộ đệm quan trọng để ổn định
sản lượng

49

49

BỘ BA BẤT KHẢ THI- Việt Nam
Thách thức trong thời gian tới

¡

¡

Xu hướng tự hóa tài chính và mở cửa thị trường vốn là
xu hướng tất yếu của các nền kinh tế đang phát triển
Việc đánh đổi giữa ổn định tỷ giá và CSTT độc lập là
không thể tránh khỏi.

50

50

25


×