Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Chuyên đề 2: Chính sách kinh tế và tăng trưởng trong ngắn hạn – Xét mô hình IS-LM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.52 KB, 23 trang )

Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng

Tháng 11/ 2019

1

Giả định:

v Nền kinh tế đóng
v Giá cả hoàn toàn cứng nhắc
v Nền kinh tế tồn tại 2 thị trường:
§ thị trường hàng hóa
§ thị trường tiền tệ

2

1


- Sử dụng mô hình Keynes.
- Trong ngắn hạn khi giá hoàn toàn cứng nhắc:
AD dịch chuyển
Y thay đổi.
- Mô hình IS-LM: giải thích sự dịch chuyển của AD
(khi giá không đổi)
P

ASSR
AD''
AD'
AD



Y*

Y*' Y*''

Y

3

MÔ HÌNH IS- LM
Đường IS là tập hợp tất cả các điểm
phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập
và lãi suất mà tại đó thị trường hàng
hóa cân bằng.
Đường LM là tập hợp tất cả các điểm
phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập
và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ
cân bằng.

4

2


THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ ĐƯỜNG IS
MÔ HÌNH GIAO ĐIỂM KEYNES
Tổng chi tiêu kế hoạch AE= C(Y-T) + I(r) + G
Nền kinh tế cân bằng tại:
Chi tiêu thực tế = chi tiêu kế hoạch
Y=AE


AE

AE = C + I + G

Y2 Y* Y1

Y

5

Y=AE

AE
B
∆G

AE = C + I + G

A

Y* Y1

Y

Nhân tố làm thay đổi
sản lượng trong mô
hình giao điểm
Keynes là nhân tố dẫn
đến:

- sự dịch chuyển
đường AE
- sự thay đổi độ dốc
của đường AE

VD: Hãy cho biết sản lượng Y thay đổi bao nhiêu khi
Chính phủ tăng chi tiêu một lượng ∆G= +1?
6

3


Chính phủ tăng chi tiêu 1 đơn vị thì sản lượng thay đổi:
∆Y = 1 + C’ + C’2 + C’3 + …
∆Y = 1 /(1 - C’)

Số nhân chi tiêu là:

m = Y/ ∆G = 1 / (1 - C’)

Số nhân thuế (khi thuế không phụ thuộc vào thu nhập) là:
mT = ∆Y/∆T = - C’ / (1 - C’)

7

ĐƯỜNG IS

IS (r, Y) : AE = Y = C(Y-T) + I(r) + G
r tăng


I giảm → AE giảm → Y giảm.

Do đó, hai biến r và Y thỏa mãn ràng buộc của đường
IS là quan hệ nghịch

8

4


Cách xây dựng
đường IS

(a)

(b)
AE

Y=AE
AE1 = C + I1 + G
AE2 = C + I2 + G

Y

(c)
r

r

I(r)

I

IS
Y

9

Cá c n h â n t ố là m dịch ch u yển và
t h a y đổi độ dốc của đườn g I S
v Ta có: Y = C(Y-T) + I(r) + G
v Thuế phụ thuộc vào thu nhập: T=T(Y) và T’>0
Y = C(Y-T(Y)) + I(r) + G
dY= dC0+ C’(dY- T’.dY) +dI0 + I’.dr + dG0

(1)
(2)

dY =

(3)

(I’.dr+dC0+dI0+ dG0)
1−C’(1−T’)
§ Nếu C0; I0 và G0 không đổi
- dY(1- C’(1- T’)) = I’.dr
- Hệ số góc của IS: dr/dY= [(1- C’(1- T’))/I’]<0
10

5



Cá c n h â n t ố là m dịch ch u yển và
t h a y đổi độ dốc của đườn g I S
v Thuế không phụ thuộc vào thu nhập: T=T0
Y = C(Y-T0) + I(r) + G
dY= dC0+ C’.dY- C’.dT0 +dI0 + I’.dr + dG0
C’
dY =
(I’.dr+dC0+dI0+ dG0)−
.dT0
1−C’
1−C’
§ Nếu C0; I0; T0 và G0 không đổi
d!
1−C’
- Hệ số góc của IS:
=
<0
I’
dY

11

THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

r

Cung tiền

cầu tiền L (r, Y)

M/P

M/P

12

6


Thị trường tiền tệ cân bằng khi:
L(r) = M/P

Cầu tiền

bằng

cung tiền thực tế

13

Cách xây dựng đường LM
r

r

MS

LM

r2

r1

L2 (r,Y2)
L1 (r,Y1)

M/P

M/P

Y1 Y2 Y

14

7


Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
r

MS'

LM'
LM

r

MS

r2


r2

r1

r1
L (r,Y)
M´/P M/P

M/P

Y

15

Mô hình IS- LM
LM

Lãi suất

r1

IS

0

Y1

Y

16


8


Mô hình IS- LM
L· i suÊt

LM

A

B

r1

E
C
D

0

IS

Y

Y1

17

VD: Tác động của CSTT mở rộng

Lãi suất

LM1

LM2

r1
r2
I S1

0

Y1

Y2

Y

18

9


Hiệu quả của CSTT mở rộng
MS↑⇒MD < MS ⇒ BS < BD ⇒ PB↑⇒ r↓⇒ I↑⇒AE↑⇒ Y↑
L·i suÊt

Các nhân tố
quyết định
hiệu quả của

CSTT

LM2

LM1

• MS↑⇒MD < MS ⇒ r↓
r1

• r↓⇒ I↑

r2
IS1

• I↑⇒AE↑⇒ Y↑
s nhân chi tiêu

Y1

0

Y2

Y

19

VD: Tác động của CSTK mở rộng
L· i suÊt


LM 1

r2
r1

IS2

I S1

0

Y1

Y2

1 . Tăng G làm
I S dịch phải...

Sản Lượng ( Y)

2. ... và sản lượng t ăng.

20

10


CSTK MR và hiện tượng lấn át đầu tư
LM 1


Lãi suất
E2
r2

E’

r1
E1

1

IS2

I S1

0

Y1
Y2 Y’1
2. ... và sản lượng tăng.

1. Tăng G làm
IS dịch phải...

Sản Lượng (Y)

21

Hai hiệu ứng của chính sách tài khóa
v Chi t iê u của chính phủ t ha y đổi:


§

G↑⇒AE↑⇒ Y↑⇒ MD↑⇒ MD > MS
MD > MS ⇒ r↑ ⇒I↓⇒AE↓
§ Hiệu ứng số nhân:
• G↑⇒AE↑⇒ Y↑
• Phụ thuộc vào độ lớn của số nhân: C’ và T’

§ Hiệu ứng lấn át:
• G↑⇒ Y↑⇒ MD↑⇒ r↑ ⇒ I↓

22

11


CSTK M R và CSTT M R

CSTK chặt và CSTT chặt

r
LM o

LM 1

LM 1

LM


Eo

E1

E1

r0

I So

r0
r

I S1

Y

Y1

Yo

I S1

o

Eo

Y1

• Thời k ỳ: suy t hoá i

• M ục t iê u:
Kích cầu
Ổn định lã i suất
Ổn định đầu t ư

I So
Y

Yo

• Thời k ỳ: Phá t t r iển nóng
• M ục t iê u:
Chống lạm phá t
Ổn định lã i suất
Ổn định đầu t ư

23

CSTK M R và CSTT chặt

CSTK chặt và CSTT M R

r

r
E1

LM 1
LM


r1

o

r0

Eo

LM o
LM 1

ro

r1
I So

Y*

Eo

E1

I S1
Y

I S1
Y*

I So
Y


• Thời k ỳ: Y*
• M ục t iê u:
Y*
Tha y đổi cơ cấu t ổng cầu

24

12


Lãi suất

LM1

ro

Xây dựng
đường AD
từ mô hình
IS-LM

LM2
2. ...làm M/P tăng,
LM dịch phải

r1
IS1
Y1
P


Y2

Y

3. ...sản lượng tăng

P1
1. giá giảm

P2
AD
Y1

Y2

Y

25

N hâ n t ố quyết định hiệu qu ả của CSTT và CSTK
t r ong ngắn hạn

Điều kiện cân
bằng đồng thời

26

13



N hâ n t ố quyết định hiệu qu ả của CSTT và CSTK
t r ong ngắn hạn

Phần thay đổi
của I khi MS
thay đổi

Hiệu ứng số nhân
Multiplier- effect

Hiệu ứng lấn át
Crowding-out
effect

Số nhân chi
tiêu đầy đủ
27

BÀI TẬP 1
v Theo mô hình IS-LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu
nhập, tiêu dùng và đầu tư khi:
a. Ngân hàng trung ương tăng cung ứng tiền tệ.
b. Chính phủ tăng chi tiêu.
c. Chính phủ tăng thuế.
d. Chính phủ tăng chi tiêu được tài trợ bằng cách tăng
thuế một lượng tương ứng.
e. Đầu tư tự định giảm.

28


14


BÀI TẬP 2
Giả sử NHTW đang phải lựa chọn giữa hai phương án điều hành
CSTT:
- PA1: Giữ ổn định khối lượng tiền.
- PA2: Điều chỉnh cung tiền để giữ ổn định lãi suất.
Sử dụng mô hình IS- LM để phân tích xem phương án nào sẽ
được chọn lựa nếu chính phủ đặt mục tiêu ổn định sản lượng, khi
nền kinh tế phải đối mặt với sốc từ phía:
a. Nhân tố ngoại sinh trên thị trường hàng hóa
b. Nhân tố ngoại sinh thay đổi cầu tiền

29

BÀI TẬP 3
Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng
Đầu tư
Chi tiêu chính phủ
Thuế
Cầu tiền thực tế
Cung tiền danh nghĩa
Mức giá

C = 400 + 0,8(Y - T)
I = 360 – 20r
G = 200

T = 200
MD = Y – 100r
MS = 2000
P=2

a. Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
b. Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền danh nghĩa thêm 500. Hãy xác
định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng mới. Vẽ Hình minh
họa.
c. Thay vì tăng cung tiền, chính phủ cần thay đổi chi tiêu bao nhiêu để đạt
được mức sản lượng cân bằng ở phần 2. Vẽ Hình minh họa.

30

15


BÀI TẬP 4
Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng
Đầu tư
Chi tiêu chính phủ
Thuế ròng
Cung tiền danh nghĩa
Cầu tiền thực tế
Mức giá

C = 200 + 0,75(Y-T)
I = 225 - 25r
G = 75

T = 100
MS = 1000
MD = Y - 100r
P=2

a. Hãy xây dựng phương trình biểu diễn các đường IS và LM. Xác định mức
thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
b. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng thêm 50. Đường IS dịch chuyển bao nhiêu?
Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
c. Thay vì tăng chi tiêu, giả sử cung ứng tiền tệ tăng từ 1000 lên 1200. Đường
LM dịch chuyển bao nhiêu? Lãi suất và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Với giá trị ban đầu của CSTK và CSTT, giả sử rằng mức giá tăng từ 2 lên 4.
Điều gì sẽ xảy ra và thu nhập cân bằng mới là bao nhiêu?
e. Xây dựng phương trình và vẽ Hình đường tổng cầu. Điều gì sẽ xảy ra đối
với đường tổng cầu này nếu CSTK hoặc CSTT tệ thay đổi như ở các câu (b)
và (c)?

31

LOGO

NỚI LỎNG ĐỊNH LƯỢNG
Quantitative easing- QE

32

16


Bẫy t hanh khoản

v Bẫy Thanh khoản:
§ Lãi suất danh nghĩa tiến gần hay bằng 0 nên tăng cung tiền không thể
chuyển thành nguồn cho đầu tư và CSTT mất vai trò kích thích kinh
tế - giảm cầu.
§ Sự gia tăng khối lượng cung tiền cho nền kinh tế chỉ được người dân
nắm giữ dưới dạng tiền đầu cơ.
v Giảm cầu dẫn đến giảm phát.
v Giảm phát kéo dài kết hợp với lãi suất quá thấp sẽ dẫn đến:
§ Vòng xoáy sản lượng đình đốn và suy thoái
§ Kỳ vọng giảm phát tạo ra lãi suất thực (r) gia tăng ảnh hưởng đầu tư
và suy thoái mở rộng.
§ Suy thoái kéo dài tạo ra giảm phát tiếp tục, giảm phát làm tăng lãi
suất thực còn Y ngày càng thấp hơn trong khi chính sách tiền tệ mất
tác dụng.
33

Tại sao CSTT truyền thống không hữu hiệu?
v Thông thường, MS tăng thông qua nghiệp vụ OMO nhằm thay
đổi MB. Sau đó ảnh hưởng giảm lãi suất, khuyến khích đầu tư,
kích thích tổng cầu.
v Doanh nghiệp, cá nhân, và ngân hàng không có động cơ giữ
tiền vượt nhu cầu giao dịch mà đầu tư vào TSTC sinh lợi (trái
phiếu, cổ phiếu) chỉ khi lãi suất dương và không quá thấp.
v Khi chi phí cơ hội của việc giữ tiền gần bằng hay bằng zero:
§ Mọi người sẽ giữ tiền vượt số nhu cầu tiền cần cho giao
dịch.
v Vì lãi suất không thể âm nên giới hạn zero chính là vấn đề cản
trở CSTT trong việc kích cầu.

34


17


Bẫy t hanh khoản của Keynes_ Liquidit y t rap

r

IS

LM

Y

35

Bẫy t hanh khoản của Keynes
v

CSTT m ất t á c dụng là m giảm lã i suất

36

18


Cách t hức t hoát khỏi bẫy t hanh khoản

v Quan điểm Paul Krugman: tạo ra lạm phát kỳ vọng sẽ
giúp nền kinh tế thoát khỏi bẫy thanh khoản.

v Quan điểm các nhà kinh tế theo Keynes: Chính sách
tài khóa
v Quan điểm các nhà kinh tế tiền tệ: Nới lỏng định
lượng (QE)

37

Tạo ra lạm phát kỳ vọng
v
v
v
v

Phá giá nội tệ.
Theo đuổi mục tiêu lạm phát.
Tăng trưởng cung tiền nhanh hơn.
Chính sách truyền thông - cam kết chính sách và
mục tiêu (lãi suất dài hạn…).
v Tăng thuế tiêu dùng (Nhật: từ 5% lên 8%)
v …

38

19


Chính sách t ài khóa

39


Quant it at ive Easing- Nới lỏng định lượng
v NHTW của Nhật (BoJ) đã "phát minh" ra công cụ QE vào
tháng 3/2001 khi lãi suất cơ bản của Nhật lúc đó xuống tới
mức 0.15%
v BoJ:
§ mua các trái phiếu chính phủ ngắn hạn, sau đó mở rộng
ra các trái phiếu dài hạn, mua tài sản nước ngoài
§ không kèm theo nghiệp vụ trung hòa tiền tệ (tăng dự trữ
ngoại hối), cam kết có điều kiện sẽ giữ lãi suất thấp cho
đến khi nào chấm dứt hiện tượng giảm phát
v QE của BoJ chấm dứt vào tháng 3/2006

40

20


Sự khác biệt giữa QE và OMO
OMO

QE

Thời điểm sử dụng Thực hiện một cách đều đặn Khi lãi suất gần hoặc bằng 0%
Cách thực hiện

NHTW mua hoặc bán chứng NHTW mua chứng khoán
khoán chính phủ ngắn hạn
chính phủ và tư nhân phát
hành có thời hạn dài .


Mục tiêu

Ảnh hưởng tới tỷ lệ lãi suất
cho vay qua đêm nhằm đạt
được mục tiêu chính sách.

Ảnh hưởng tới
bảng cân đối tài
sản của NHTW

Ảnh hưởng lớn tới cân đối
Làm tăng tài sản lâu dài trong
tài sản của NHTW một cách bảng cân đối tài sản của
tạm thời.
NHTW.

Nhằm làm giảm lãi suất hạn
dài.

41

Quant it at ive Easing

42

21


Thực t iễn sử dụng QE t rên t hế giới
v Boj:

§ 3/2001
§ 18/3/2009 quyết định mua bình quân 1,8 triệu yên giá trị trái phiếu
chính phủ một tháng. Đồng thời mua lại các khoản cho vay dưới chuẩn
của các NHTM lên tới 1 tỷ yên
§ Năm 2013, Nhật Bản tiếp tục tung ra một gói QE khổng lồ khác trị giá
1,400 tỷ USD theo chính sách Abenomics (mua 7,000 tỷ JPY trái phiếu
Chính phủ mỗi tháng).
v NHTW Anh:
§ 3/2009: QE 150 tỷ bảng Anh.
§ Năm 2011, BoE tăng quy mô gói QE thêm 75 tỷ bảng Anh để chặn
đứng nguy cơ suy thoái kép.
§ Đến năm 2012, BoE công bố quy mô gói QE đã đạt tổng cộng 375 tỷ
bảng Anh (600 tỷ USD)
§ Kết thúc QE 9/5/2013

43

Thực t iễn sử dụng QE t rên t hế giới
v Fed
§ QE1: 18/ 3/2009
• mua các chứng khoán dài hạn lên tới 300 triệu $.
• mua chứng khoán và các khoản cho vay thế chấp của Fennie Mae,
Freddie Mac và của một số tổ chức khác khoảng 850 triệu đến 1,45 tỷ $.
• mua lại các khoản nợ khác với mục tiêu hạ chi phí vốn vay ở một số khu
vực kinh tế cụ thể.

§ QE2: 11/2010
• Mua các tài sản trị giá 600 tỷ $

44


22


Thực t iễn sử dụng QE t rên t hế giới
v Fed
§ QE3: “mua tài sản và sẽ không dừng lại cho đến khi lạm phát
chạm mốc 3% hoặc tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới 7%”
§ 13/9/2012 đến 29/10/2014 (4500 tỷ USD)
• 9/2012: 85 tỷ USD/tháng
• 1/2014: 75 tỷ USD/tháng (phiếu kho bạc dài hạn bớt 5 tỷ USD xuống 40
tỷ USD/tháng và chương trình mua chứng khoán thế chấp bớt 5 tỷ USD
xuống còn 35 tỷ USD/tháng)
• 2/2014: 65 tỷ USD/tháng.
• 3/2014: 55 tỷ USD/tháng.
• 5/2014: 45 tỷ USD/tháng
• 6/2014: 35 tỷ USD/tháng. (20 tỷ USD là trái phiếu kho bạc và 15 tỷ
USD là chứng khoán thế chấp)
• 8/2014: 25 tỷ USD/tháng.

45

Điều k iện để t hực hiện QE có hiệu quả
v Thứ nhất, các tác nhân kinh tế phải tin tưởng vào khả năng phục
hồi kinh tế.
§ Nếu không tin vào triển vọng kinh tế vĩ mô:
• lãi suất rất thấp các nhà đầu tư không muốn vay tiền
• các NHTM không muốn cho vay do lo sợ về các khoản nợ xấu

§ QE ở Nhật năm 2001 là không có hiệu quả.

v Thứ hai, NHTW phải có kế hoạch bơm tiền đúng lúc cho nền
kinh tế.
v Thứ ba, NHTW cần cân đối các tài sản mua khi thực hiện QE.
Bảng cân đối tài sản của NHTW sẽ bị ảnh hưởng xấu nếu như tỷ
trọng mua các chứng khoán của chính phủ nhỏ.

46

23



×