Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop4 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.29 KB, 24 trang )

Tuần: 3
Soạn ngày 15/9 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Th thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng : Biết đọc lá th lu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với ngời bạn bất
hạnh bị trận lũ lụt cớp mất ba.
2. Kiến thức: Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th : thơng bạn muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn. Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức th.
3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu ngời trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nớc mình, trả lời ccâu
hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài nh thể nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
a. Luyện đọc đúng:
- HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn
+ Đoạn 2: tiếp đến những ngời bạn mới nh mình.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đa ra những
từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú
thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu
cảm, luyện đọc câu dài: Nhng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gơng dũng cảm của
ba / xả thân cứu ngời giữa dòng nớc lũ.


+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc
những câu văn nói về sự mát mát ( Mình rất xúc động đợc biết ba của
Hồng đã hi sinh trong trận bão lụt vừa rồi. Mình gửi bức th này chia
buồn cùng bạn) cao giọng hơn khi đọc những câu động viên( nhng chắc là
Hồng cũng tự hào về tấm gơng dung cảm của ba...)
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt đoạn một Hỏi: bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc không?
+ Hỏi câu 1 SGK
GV chốt ý: Lơng viết th chia buồn với bạn.
HS đọc thành tiếng, lớt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy bạn Lơng rất thông
cảm với bạn Hồng? Bạn Lơng biết cách an ủi bạn Hồng?
GV chốt: Lơng khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về ngời cha dũng cảm và
khuyến khích Hồng noi gơng cha vợt qua nỗi đau.
- HS đọc lớt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với
nội dung từng đoạn.
GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Hoà bình
ngày 5/8/2001
Bạn Hồng thân mến đến chia buồn với bạn.
Gv đọc mẫu
HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Sự thông cảm, thơng bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn
Lơng.
3. Củng cố, dặn dò

- Bức th cho em biết gì về tình cảm của bạn Lơng với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những ngời có hoàn cảnh khó khăn cha?
- Gv nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết11: triệu và lớp triệu ( tiếp theo )
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Biết đọc viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
2. Kỹ năng: đọc, viết đúng các số đến lớp triệu
3. Thái độ: tích cực hợp tác học tập
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 3 trang13
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.GV hớng dẫn HS đọc và viết số
- GV đa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng
trăm
triệu
Hàng
chục
triệu
Hàng
triệu
Hàng
trăm
nghìn

Hàng
chục
nghìn
Hàng
nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng
đơn vị
3 4 2 1 5 7 4 1 3
- HS đọc số vừa viết
- HS nêu cách đọc số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét kết luận:
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3.Thực hành:
Bài tập 1: hoạt động cá nhân. HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự viết các số vào vở theo mẫu đã hớng dẫn
- Đại diện 3 HS lên viết trên bảng mỗi em viết 2 số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: làm miệng
- Cả lớp đọc thầm.
- Một số HS đọc to trớc lớp
- Gv nhận xét đánh giá hớng dẫn lại cách đọc số.
Bài tập 3: thảo luận theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp và tự viết số vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Hai HS lên chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- Các nhóm hoàn thành yêu cầu bài 4 và cử đại diện lên trả lời.
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các hàng các lớp , cách đọc số có sáu chữ số.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài tập 2,3 trang 15
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Bài 1: nớc văn lang
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này
ra đời khoảng 700 trớc công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của ngời
Lạc Việt còn lu giữ tới ngày nay ở địa phơng.
2. Kỹ năng: Mô tả sơ lợc về tổ chức xã hội thời Hùng Vơng. Mô tả đợc những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
3. Thái độ: Trân trọng một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A.khởi động: GV đọc bài diễn ca lịch sử của Bác:
Hồng Bàng là Tổ nớc ta.
Nớc ta lúc ấy gọi là Văn lang.
Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt nam....
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trên đất nớc ta từ xa xa đã có ngời sinh sống. Khoảng 700 năm tr-
ớc công nguyên, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nớc Văn Lang đã ra

đời
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
- GV treo lợc đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng
- GV giới thiệu về trục thời gian: Ngời ta qui ớc năm o là năm công nguyên( CN ) đó
là năm chúa DêSu ra đời ; phía bên trái năm CN là những năm trớc công nguyên
(TCN ); phía bên phải năm công nguyên là những năm sau công nguyên ( SCN )
Năm 700 TCN Năm500 TCN CN Năm 500
- HS dựa vào SGK xác định địa phận của nớc Văn Lang và Kinh đô Văn Lang trên
bản đồ.; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành trên phiếu học tập. Sau đó dán lên bảng.
Điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội nớc Văn Lang


- HS hệ thống các tầng lớp trong xã hội lúc bấy giờ : cao nhất là Hùng Vơng tiếp đến
Lạc hầu, Lạc tớng; tầng lớp thứ hai là lạc dân; tầng lớp thấp kém nghèo hèn nhất là nô
tì.
- GV chốt ý chính về tổ chức xã hội
Hoạt động 3 Làm việc theo cặp
-HS dựa vào các hình 3, 4, 5, 6 ,7, 8, 9, 10 và nội dung SGK thảo luận tìm hiểu về đời
sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
+ Hình 3, 4, 5, 7, 9 nói về sản xuất
+ Hình 10 nói về tinh thần
- GV khai thác tranh và giảng bổ sung
Sản xuất ăn uống Mặc và trang
điểm
ở Lễ hội
-Lúa

- Khoai
- cây ăn quả
- Ươm tơ, dệt
lụa
- Cơm, xôi
- bánh chng,
bánh giầy.
- uống rợu
- Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức, búi tóc
hoặc cạo trọc
đầu
- Nhà sàn
- quây quần
thành làng
- Vui chơi nhảy
múa
- Đua thuyền
- Đấu vật
-Đúc đồng:
giáo, mác, mũi
tên, rìu, lỡi
cày.
- nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
- Đại diện một số HS mô tả bằng lời về đời sống của ngời Lạc Việt
Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- HS quan sát hình 2

- GV giới thiệu về lăng vua Hùng. Về tục giỗ tổ Hùng Vơng 10 - 3 hằng năm
- HS phát biểu về những tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ đến ngày nay ở địa ph-
ơng.
GV kết luận chốt ý liên hệ giáo dục
3. Củng cố, dặn dò:
_ GV củng cố ý chính về xã hội, về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt
+ GV mở rộng giới thiệu về 18 đời Hùng Vơng, các nhà nghiên cứu đoán định rằng
dân số nớc Văn Lang áng chừng một triệu ngời.
Soạn 15/9 Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Ngời ăn xin
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thơng cảm, thể hiện đợc cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân
hậu biết đồng cảm, thơng xót trớc nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo
khổ.
3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi ngời
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Băng giấy viết câu văn cần hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Th thăm bạn trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh hoạ
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
b. Luyện đọc đúng:
- 1HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến cầu xin cứu giúp

+ Đoạn 2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :già lọm khọm, sng húp, run lẩy bẩy,...
GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú
thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải thích thêm một số từ: tài sản,
lẩy bẩy, khản đặc,luyện đọc đúng giọng nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng, đọc
đúng câu cảm thán: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã ngặm nát con ngời đau khổ kia
thành xấu xí biết nhờng nào!
+ Cháu ơi cảm ơn cháu nh!Nh vậy là cháu đã cho lão rồi.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọngnhẹ nhàng, thơng cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lớt, đọc thầm đoạn một trả lời : câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý: ông lão ăn xin đáng thơng già lọm khọm, quần áo tả tơi.
HS đọc thành tiếng, lớt đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 SGK?
GV chốt: cậu bé chân thành thơng xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông
HS đọc lớt toàn, đọc thầm đoạn còn lại bài Trả lời câu hỏi 3,4 SGK
- GV giảng: cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không
nhận đợc vật gì, nhng quý tấm lòng của cậu. Hai con ngời, hai thân phận, hoàn
cảnh khác nhau nhng vẫn cho đợc nhau, nhận đợc từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu
sắc của câu truyện này.
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm giọng đọc và thể hiện bằng giọng đọc phù
hợp với nội dung từng đoạn.Đọc phân biệt giọng các nhân vật.
GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
Tôi chẳng biết làm cách nào...........Cả tôi nữa, tôi cũng nhận đợc chút gì của ông
lão.
Gv đọc mẫu

HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm theo hai vai trớc lớp.
- HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thơng xót trớc nỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ
3. Củng cố, dặn dò
-Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những ngời bất hạnh cha?
- Gv nhận xét tiết học.HS về tập kể lại câu truyện trên.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 12:luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu.
2. Kỹ năng: nhận biết đợc giá trị của từng chữ số trong một số
3. Thái độ: ham học hỏi, sáng tạo trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 3 trang 15. Nêu cách đọc số.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
- HS tự nghĩ ra số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Viết số đó ra bảng con
3.Thực hành
Bài tập 1: Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm vào phiếu học tập
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: làm việc cả lớp
- GV viết từng số lên bảng HS lần lợt đọc từng số
Bài tập 3: Làm việc cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự viết vào vở
- 2 HS lên chữa bài
Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cách làm
- HS trả lời miệng
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhác lại cách viết số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét tiết học. Dăn về xem lại bài tập 4 trang 16
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng dể tạo nên từ, còn từ
dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao
giờ cũng phải có nghĩa. Bớc đầu làm quen với từ điển
2. Kỹ năng: Phân biệt đợc từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to chép sẵn nội dung cần nghi nhớ
- phiếu học tập nghi nội dung các câu hỏi ở phần nhận xét
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một HS nhắc lại nội dung cần nghi nhớ ở bài trớc Dấu
hai chấm.
- Một HS làm lại bài 1a, một HS làm bài 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×